Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin

Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại công ty như sau:

- Đối với hoạt động bán hàng hóa: Khi có nghiệp vụ xuất bán hàng hoá thủ kho viết phiếu xuất kho. Khi xuất kho, thủ kho phải kiểm tra xem số lượng, chủng loại hàng hoá có đúng với quy định trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó kế toán hàng hoá sẽ lập hoá đơn GTGT về bán hàng hoá.

- Đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ, kế toán cũng căn cứ vào các hợp đồng

về cung ứng dịch vụ để làm quyết toán và viết hoá đơn GTGT cho khách hàng khi kết thúc hợp đồng.

Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:

 

Liên 1: (Màu tím) Liên gốc lưu tại quyển hoá đơn

Liên 2: (Màu đỏ) Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị khách hàng.

Liên 3: (Màu xanh) Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán.

Trên Hoá đơn phải ghi đầy đủ các thông tin sau:

a) Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ; số Hoá đơn.

b) Tên đơn vị bán hàng (cung cấp dịch vụ) ; địa chỉ; số tài khoản; mã số thuế; hình thức thanh toán.

c) Tên hàng hoá (dịch vụ cung cấp); số lượng; đơn giá; thành tiền; chiết khấu (nếu có); lệ phí dầu (đối với Hoá đơn bán dầu); thuế GTGT; tổng tiền thanh toán.

Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho để viết phiếu thu và nhập dữ liệu vào máy tính, Kế toán chọn “kế toán chi tiết”/ chọn “hàng hoá, nguyên vật liệu”/ chọn “xuất bán” sau đó nhập dữ liệu vào máy tính màn hình sẽ hiện ra như sau:

 

doc95 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ty theo hướng kinh doanh đa ngành, sản xuất, chế tạo thiết bị công nghiệp, kinh doanh các thiết bị đồng bộ cho ngành công nghiệp, kinh doanh khoáng sản; tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh của công ty; đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu đầu tư tại công ty; hoàn thành các nhiệm vụ và chỉ tiêu sản xuất kinh doanh do Tập đoàn giao. * Ngành, nghề kinh doanh: STT Tên ngành Mã ngành 1 Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại,phi kim loại 46697 2 Bán buôn máy móc, thiết bị,thiết bị phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu: Bán buôn thiết bị đông bộ cho ngành công nghiệp và dân dụng. Bán buôn vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị cho ngành hàng hải,dầu khí, đóng tàu, nghành thép 82990 3 Vận tải hàng hóa đường bộ 4933 4 Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu: Dịch vụ cẩu hàng 5229 5 Bốc xếp hàng hóa 5224 6 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa 52101 7 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa khác: lưu giữ container 52109 2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng: Giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của công ty thông qua các phòng ban chức năng. Dưới đây là mô hình bộ máy tổ chức quản lý công ty như sau: Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Hội đồng quản trị Giám đốc Phòng Xuất nhập khẩu Phòng Tổ chức - Hành chính Phòng Kế toán - tài vụ - Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất của Công ty, có quyền quyết định cao nhất trong công ty, bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm giám đốc và thành viên của ban kiểm soát Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 3 năm và có thể tái cử, trong nhiệm kỳ tại Đại hội đồng cổ đông hàng năm có thể bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Hội đồng quản trị để đảm nhiệm công việc hết nhiệm kỳ. - Giám đốc Công ty: là người tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty, có quyền ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động kinh doanh. Có quyền tổ chức bộ máy quản lý, đề bạt, bãi miễn,...cán bộ nhân viên dưới quyền theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước và quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm về công ăn việc làm, về đời sống vật chất tinh thần và mọi quyền lợi hợp pháp khác cho CBCNV. - Các phòng chức năng: + Phòng Kế toán - tài vụ: Tổ chức thực hiện và hoàn thành công tác kế toán của công ty, thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính kế toán, về chính sách, chế độ, pháp lệnh kế toán thống kê của nhà nước, hạch toán kế toán đến từng nghiệp vụ phát sinh, phân tích kinh tế nhằm tăng hiệu quả kinh tế, tạo ra nhiều thuận lợi cho công ty. + Phòng Tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân lực con người trong Công ty, tiếp nhận và tổ chức ký kết hợp đồng lao động, theo dõi ngày giờ công, định mức lao động, theo dõi làm chế độ cho người lao động như nâng lương, đề bạt giải quyết các chế độ, ... cho CBCNV trong đơn vị + Phòng Xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ xuất- nhập khẩu hàng hóa về Công ty. Hàng xuất đi nước ngoài hoặc nhận hàng từ nước ngoài chuyển về đều do phòng xuất khẩu làm thủ tục hải quan để thuận lợi cho công việc chung của toàn Công ty. Tất cả các phòng ban trong công ty, mỗi phòng ban có một nhiệm vụ khác nhau song họ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong công việc. Đó là mối quan hệ phụ thuộc, hỗ trợ giúp nhau cùng hoàn thành tốt công việc của Ban lãnh đạo Công ty giao cho. 2.1.3 Đặc điểm công tác kế toán của công ty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin. 2.1.3.1Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra , chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của Kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo công ty đối với hoạt động kinh doanh nói chung và công tác kế toán nói riêng Sơ đồ 2.2 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Cty CP đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin Kế toán trưởng Kế toán Tổng hợp Hàng hóa Kế toán Tiền lương TSCĐ TGNH -Thủ quỹ - Kế toán trưởng: là người chỉ đạo chung mọi công việc của phòng kế toán tài vụ, có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát mọi sổ sách kế toán và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ hoạt động kế toán của Công ty - Kế toán tổng hợp, hàng hóa: Có trách nhiệm tập hợp các chứng từ, chi phí kinh doanh trong kỳ. Đối chiếu với các bộ phận chi tiết đảm bảo chính xác số liệu kế toán, phát hiện sai sót, kịp thời điều chỉnh và lên báo cáo tài chính kế toán theo chế độ của Nhà nước quy định. Đồng thời tiến hành theo dõi, phản ánh số lượng, giá trị hàng hóa được xuất nhập khẩu - Kế toán tiền lương, tài sản cố định, tiền gửi ngân hàng - thủ quỹ: Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính lương cho các bộ phận, tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho từng công nhân viên; theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định trong toàn công ty, trích khấu hao TSCĐ, phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ trong công ty; phản ánh số hiện có và tình hình biến động của số lượng tiền trong ngân hàng. Đồng thời kiêm nhiệm vụ của thủ quỹ - thu chi tiền mặt trên cơ sở các chứng từ thu và chứng từ chi, chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý tiền mặt của công ty, lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt theo quy định. 2.1.3.2 Tổ chức công tác kế toán và hình thức ghi sổ kế toán Bộ máy kế toán tại Công ty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin được tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi về phòng Tài chính – Kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chuẩn mực kế toán mới ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Công tác kế toán tại Công ty được thực hiện hoàn toàn trên máy vi tính, kế toán chỉ việc nhập số liệu từ các chứng từ gốc ban đầu máy sẽ tự động lên sổ theo chương trình đã cài đặt sẵn. Chương trình phần mềm kế toán công ty đang sử dụng là phần mềm kế toán AC Soft. Và để đáp ứng được yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán được thuận lợi công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái tài khoản có liên quan và từ chứng từ vào Sổ Chi tiết từng đối tượng. Cuối tháng căn cứ vào số liệu chi tiết , kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi khoá số , đối chiếu số liệu giữa các số sách, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ để lập Báo cáo tài chính của kỳ kế toán. Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết tài khoản, Bảng tổng hợp chi tiết. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi số kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sổ nhật kí đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ nhật ký chung Nhập dữ liệu vào máy Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày: Ghi định kỳ (cuối tháng, quý, năm ) Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 2.1.3.3 Hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo của Công ty theo liên độ kế toán từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo bao gồm: + Bảng cân đối số phát sinh; + Bảng cân đối kế toán; + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; + Thuyết minh báo cáo tài chính. THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XNK THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỬU LONG VINASHIN 2.2.1 Kế toán doanh thu, thu nhập 2.2.1.1 Kế toán doanh thu A. Đặc điểm doanh thu của công ty Công ty Cổ phần đầu tư vầ XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ. Doanh thu của công ty từ nhiều nguồn khác nhau và được chia thành 2 mảng chính : Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ. DOANH THU BÁN HÀNG : Doanh thu bán hàng của Công ty chủ yếu là doanh thu từ hoạt động bán sắt thép và dầu Diezel. Doanh thu từ hoạt động bán sắt thép: Những mặt hàng kinh doanh của Công ty được nhập khẩu từ nước ngoài về nhập kho của Công ty hoặc được bán thẳng. Mặt hàng nhập khẩu của Công ty phong phú đa dạng nhiều chủng loại như: thép cuộn, thép tấm, thép LC, tôn đã qua sử dụng... Doanh thu từ hoạt động kinh doanh dầu : Chủ yếu là kinh doanh dầu Diezel DO. Hàng năm sản lượng tiêu thụ mặt hàng này khá lớn. Bởi vậy, doanh thu từ mảng kinh doanh này chiếm một tỷ trọng không nhỏ và đem lại cho công ty một khoản lợi nhuận cũng đáng kể. Phương thức bán hàng: Công ty bán hàng theo phương thức bán thẳng hoặc qua kho của Công ty. Chứng từ liên quan khi bán hàng hóa là Hóa đơn Giá trị gia tăng kiêm phiếu xuất kho. Khi có khách đến mua hàng hay đến thời hạn giao hàng theo hợp đồng kinh tế đã ký, giám đốc ký lệnh xuất kho hay giám đốc ủy quyền cho trưởng Phòng kinh doanh XNK . Khách hàng của Công ty chủ yếu là các công ty chuyên sản xuất tái chế sắt thép. Bao gồm các nhóm khách hàng quen thuộc lâu năm, nhóm khách hàng tiềm năng và các khách hàng mua hàng thông qua bộ phận bán hàng như Công ty TNHH Thắng Minh, Công ty CP Thép Cửu Long Vinashin, Công ty CPTM đầu tư Tân Hương... Về phương thức thanh toán tiền hàng đã được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế hoặc đã được thoả thuận giữa hai bên về mua bán hàng hoá. Công ty thường áp dụng 2 phương pháp thanh toán chủ yếu là: * Phương thức thanh toán trực tiếp: thanh toán bằng tiền mặt, uỷ nhiệm chi, chuyển khoản, séc... * Phương thức thanh toán chậm trả (mua chịu). DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ: Mảng doanh thu này báo gồm hoạt động cẩu hàng, nhận ủy thác... B. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng Tài khoản sử dụng: Để thuận tiện cho công tác hạch toán và yêu cầu quản lý, kế toán đã theo dõi và ghi chép các loại doanh thu trên các tài khoản chi tiết như sau: TK 5111 : Doanh thu bán hàng TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng thông thường, Hoá đơn GTGT. Phiếu xuất Hợp đồng mua bán hàng hoá Phiếu thu. Giấy báo có của ngân hàng. Chứng từ khác có liên quan ( nếu có). Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết bán hàng. Số chi tiết tài khoản ( 511, 131, 3331,…). Sổ Nhật ký chung. Sổ cái tài khoản ( 511, 131, 3331,…). Các số sách có liên quan (nếu có). C. Trình tự hạch toán Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết TK 511, 131,… Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511, 131… Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho PHẦN MỀM MÁY TÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ (cuối tháng, quý, năm, ) Đối chiếu, kiểm tra Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu tại công ty như sau: - Đối với hoạt động bán hàng hóa: Khi có nghiệp vụ xuất bán hàng hoá thủ kho viết phiếu xuất kho. Khi xuất kho, thủ kho phải kiểm tra xem số lượng, chủng loại hàng hoá có đúng với quy định trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó kế toán hàng hoá sẽ lập hoá đơn GTGT về bán hàng hoá. - Đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ, kế toán cũng căn cứ vào các hợp đồng về cung ứng dịch vụ để làm quyết toán và viết hoá đơn GTGT cho khách hàng khi kết thúc hợp đồng. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1: (Màu tím) Liên gốc lưu tại quyển hoá đơn Liên 2: (Màu đỏ) Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị khách hàng. Liên 3: (Màu xanh) Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán. Trên Hoá đơn phải ghi đầy đủ các thông tin sau: Ngày, tháng, năm phát sinh nghiệp vụ; số Hoá đơn. Tên đơn vị bán hàng (cung cấp dịch vụ) ; địa chỉ; số tài khoản; mã số thuế; hình thức thanh toán. Tên hàng hoá (dịch vụ cung cấp); số lượng; đơn giá; thành tiền; chiết khấu (nếu có); lệ phí dầu (đối với Hoá đơn bán dầu); thuế GTGT; tổng tiền thanh toán. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho để viết phiếu thu và nhập dữ liệu vào máy tính, Kế toán chọn “kế toán chi tiết”/ chọn “hàng hoá, nguyên vật liệu”/ chọn “xuất bán” sau đó nhập dữ liệu vào máy tính màn hình sẽ hiện ra như sau: Xuất bán hàng hoá Lựa chọn Người mua Ngày Họ tên Số HĐ Đơn vị Seri HĐ Vụ việc Lý do Mặt hàng Số lượng TK nợ Giá vốn TK có Giá bán TK nợ Tiền vốn Tk có Tiền bán Chiết khấu Thuế GTGT Tổng HĐ Tổng VAT Xuất Tìm kiếm In Thoát 131 156 632 5111 131 33311 Căn cứ vào hoá đơn GTGT dịch vụ đã cung cấp kế toán vào phần mềm máy tính chọn “kế toán chi tiết”/chọn “các nghiệp vụ khác”/chọn “hoá đơn dịch vụ” màn hình giao diện sẽ hiện ra như sau. Hóa đơn dịch vụ - VND Lựa chọn Ngày Số chứng từ Số seri Họ tên Đơn vị Vụ việc Nội dung TK Nợ TK Có Thuế GTGT Tổng Hóa đơn Nhập Lưu Hủy In Ghi chú: Ô ngày: nhập ngày phát sịnh nghiệp vụ Ô số chứng từ: nhập Hóa đơn GTGT của các nghiệp vụ phát sinh Ô họ tên: nhập tên khách hàng Ô đơn vị: nhập địa chỉ của khách hàng Ô vụ việc: Ô nội dung: nhập loại hình dịch vụ cung cấp khách hàng Ô TK ghi nợ: hạch toán TK nợ của nghiệp vụ phát sinh Ô TK ghi có: hạch toán TK có của nghiệp vụ phát sinh Ô thuế GTGT: kế toán chọn % thuế GTGT máy sẽ tự động điền số tiền thuế, sau đó nhấn enter máy sẽ tự động lưu. Sau khi nhập dữ liệu vào máy, phấn mềm kế toán sẽ tự động đưa dữ liệu vào các sổ có liên quan như Nhật ký chung, Sổ cái TK 511... Ví dụ minh hoạ Hoá đơn GT0099362 ngày 11/12/2008, xuất kho thép bán 61.310 Kg cho Công ty TNHH Thắng Minh . Tổng cộng tiền hàng : 432.089.520 đ Thuế GTGT đầu ra (5 %) : 21.604.480 đ Tổng tiền thanh toán : 453.069.000 đ Công ty thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào HĐGTGT (Biểu số 2.1), kế toán tiến hành cập nhật thông tin vào máy và viết phiếu thu (Biểu số 2.2). Từ các thông tin kinh tế kế toán nhập vào máy, máy tính sẽ tự động cập nhật và phản ánh vào Sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.7), Sổ chi tiết TK5111 (Biểu số 2.3) , Sổ cái TK 511 ( Biểu số 2.6) và các sổ liên quan. Biểu số 2.1: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 16 tháng 12 năm 2008 Mẫu số:01 GTKT -3LL NG/2007B 0099362 Đơn vị bán hàng: Cty CP đầu tư và xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin Địa chỉ: Số336 Đường Hà Nội, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Điên thoại: .........................................MS: 0 2 0 0 7 6 2 2 1 3 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty TNHH Thắng Minh Địa chỉ: Km 7,5 đường 5 Hùng Vương, Hùng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM .............MS: 0 2 0 0 5 1 0 6 2 5 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thép phế liệu Kg 61.310 7.047.619 432.089.520 Cộng tiền hàng: 432.089.520 Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 21.604.480 Tổng cộng tiền thanh toán: 453.069.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi ba triệu không trăm sáu mươi chín nghìn đồng /. Người mua hàng (Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Biểu số 2.2: CTY CP ĐẦU TƯ VÀ XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỬU LONG VINASHIN Số 336 Đường Hà Nội, Sở Dầu,Hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số: 01 –TT QĐ số : 15 – QĐ/BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC PHIẾU THU Số : 14 Ngày 16 tháng 12 năm 2008 Nợ TK 1111 : 453.069.000 đ Có TK 33311 : 21.604.480 đ Có TK 5111: 432.089.520 đ Người nộp tiền: Nguyễn Thị Hoa . Địa chỉ: Công ty TNHH Thắng Minh Lý do nộp: Thu tiền thép phế liệu Số tiền: 453.069.000 đồng (Viết bằng chữ): Bốn trăm năm mươi ba triệu không trăm sáu mươi chín nghìn đồng /. Kèm theo: HĐ 0099362 Chứng từ gốc. Ngày 16 tháng 12 năm 2008 Giám đốc (Ký,họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Biểu số 2.3: (Trích) CTY CP ĐẦU TƯ VÀ XNK THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỬU LONG VINASHIN Số 336 Đường Hà Nội, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Dư đầu kỳ: Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày CT Trang số Số TT dòng Nợ Có ............... ............ ............. ........................ ........ ....... .... ......... ........... Phát sinh tháng 12 16/12/2008 0099362 16/12/2008 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 1111 432.089.520 ............... ............ ............. ........................ ........ ....... .... ......... ........... 26/12/2008 0099363 26/12/2008 Xuất bán thép phế liệu. Cty Cp Thép Cửu Long Vianshin 131 50.038.095 ........... .............. ................ ........................... .......... ....... ..... ............. ............. 30/12/2008 0099373 30/12/2008 Xuất bán dầu Diezel. CTy Cp Thép Cửu Long Vinashin 131 447.751.109 ........... .............. ................ ........................... .......... ....... ..... ............. ............. 31/12/2008 0099379 31/12/2008 Xuất bán máy cắt plasma. Cty Thép Cửu Long Vinashin 131 2.425.283.289 31/12/2008 KQKD 31/12/2008 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 9111 13.468.095.606 Tổng cộng phát sinh tháng 12 13.468.095.606 13.468.095.606 Dư cuối kỳ Ngày.... Tháng .... năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (2) Hoá đơn GTGT số 0099385 ngày 31/12/2008, quyết toán với Công ty CP Thép Cửu Long Vinashin cước phí thuế cẩu 50 tấn. Tổng tiền thanh toán 330.000.000đ (thuế GTGT 10%). Công ty chưa thanh toán. Biểu số 2.4: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Mẫu số:01 GTKT -3LL NG/2007B 0099385 Đơn vị bán hàng: Cty CP đầu tư và XNK thiết bị toàn bộ Cửu Long Vinashin Địa chỉ: Số 336 Đường Hà Nội, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Điên thoại: ......................................MS: 0 2 0 0 7 6 2 2 1 3 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP Thép Cửu Long Vinashin Địa chỉ: Km 9 Quán Toan, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM,CK .......MS: 0 2 0 0 6 3 4 4 1 2 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cước phí thuê cẩu 300.000.000 Cộng tiền hàng: 300.000.000 Thuế GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 30.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 330.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mươi triệu đồng chẵn /. Người mua hàng (Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) Tương tự như phần hạch toán doanh thu bán hàng, từ Hoá đơn GTGT kế toán nhập số liệu vào máy tính, máy sẽ cập nhật số liệu vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.7) , Sổ chi tiết TK 5113 (Biểu 2.5), Sổ Cái TK 511 (Biểu số 2.6) và các sổ liên quan. Biểu số 2.5: (Trích) CTY CP ĐẦU TƯ VÀ XNK THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỬU LONG VINASHIN Số 336 Đường Hà Nội, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2008 Tài khoản: 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Dư đầu kỳ: Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày CT Trang số Số TT dòng Nợ Có .............. ....... ........... ............................... .... ...... ... ........ ....... Phát sinh tháng 12 31/12/2008 0099384 31/12/2008 Phí ủy thác dây chuyền SX ôxy.Cty Thép Cửu Long Vinashin 131 476.704.767 31/12/2008 0099385 31/12/2008 Cước phí thuê cẩu 50 tấn 131 300.000.000 31/12/2008 KQKD 31/12/2008 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 9111 776.704.767  Tổng cộng phát sinh tháng 12 776.704.767 776.704.767 Dư cuối kỳ Ngày.... Tháng .... năm.... Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 2.6 ( Trích) CTY CP ĐẦU TƯ VÀ XNK THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỬU LONG VINASHIN Số 336 Đường Hà Nội, Sở Dầu, Hồng Bàng, Hải Phòng SỔ CÁI Năm 2008 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dư đầu kỳ: Ngày, ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày CT Trang số Số TT dòng Nợ Có ............... ............ ............. ........................ ..... ... .... ......... ........... Phát sinh tháng 12 16/12/2008 0099362 16/12/2008 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 1111 432.089.520 ............... ............ ............. ........................ ..... ... .... ......... ........... 31/12/2008 0099379 31/12/2008 Xuất bán máy cắt plasma. Cty Thép Cửu Long Vinashin 131 2.425.283.289 ............... ............ ............. ........................ ..... ... .... ......... ........... 31/12/2008 0099384 31/12/2008 Phí ủy thác dây chuyền SX ôxy.Cty Thép Cửu Long Vinashin 131 476.704.767 31/12/2008 0099385 31/12/2008 Cước phí thuê cẩu 50 tấn 131 300.000.000 31/12/2008 KQKD 31/12/2008 K/c xác định KQKD 9111 776.704.767  31/12/2008 KQKD 31/12/2008 K/c xác định KQKD 9111 13.468.095.606 Tổng cộng phát sinh tháng 12 14.244.800.373 14.244.800.373 Dư cuối kỳ Ngày…..tháng…..năm…. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu số 2.7 ( Trích ) CTY CP ĐẦU TƯ VÀ XNK THIẾT BỊ TOÀN BỘ CỬU LONG VINASHIN NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Trang 1 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ........ ...... ............... ... .... ...... ....... Phát sinh tháng 12 ......... ........ ................. ... .... ........ ....... 02/12/2008 C05 Thanh toán tiền dầu. Phạm Sơn Nam 1331 54.600 02/12/2008 C05 Thanh toán tiền dầu. Phạm Sơn Nam 6428 575.400 02/12/2008 C05 Thanh toán tiền dầu. Phạm Sơn Nam 1111 630.000 ......... ........ ................. ... .... ........ ....... 08/12/2008 C20 Thanh toán tiền cho xe cẩu 50 tấn 1331 60.000 08/12/2008 C20 Thanh toán tiền cho xe cẩu 50 tấn 6417 600.000 08/12/2008 C20 Thanh toán tiền cho xe cẩu 50 tấn 1111 660.000 ......... ........ ................. ... .... ........ ....... 16/12/2008 0099362 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 632 355.460.114 16/12/2008 0099362 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 1561 355.460.114 16/12/2008 0099362 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 1111 453.694.000 16/12/2008 0099362 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 5111 432.089.520 16/12/2008 0099362 Xuất bán thép phế liệu. Cty TNHH Thắng Minh 33311 21.604.480 .......... ....... ................ .... ... .... ...... 20/12/2008 0098017 Thanh toán chi phí tiếp khách. Phan Thuý Hằng 1331 245.000 20/12/2008 0098017 Thanh toán chi phí tiếp khách. Phan Thuý Hằng 6428 2.450.000 20/12/2008 0098017 Thanh toán chi phí tiếp khách. Phan Thuý Hằng 1111 2.695.000 .... ... ....... .. ... ...... ........ Cộng chuyển trang sau 1.751.256.385 1.751.256.385 Trang 2 Chứng từ Diễn giải Đã ghi số cái TK Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Số trang trước chuyển sang 1.751.256.385 1.751.256.385 24/12/2008 C02/QĐHP Trả lãi vay NH QĐ HP (lãi vay cẩu 25 tấn) 635 10.484.028 24/12/2008 C02/QĐHP Trả lãi vay NH QĐ HP (lãi vay cẩu 25 tấn) 1121 10.484.028 .... .... ..... .. ... ..... .... 31/12/2008 0099384 Phí ủy thác dây chuyền SX ôxy. Cty Cp Thép Cửu Long Vinashin 131 524.375.243 31/12/2008 0099384 Phí ủy thác dây chuyền SX ôxy. Cty Cp Thép Cửu Long Vinashin 5113 476.704.767 31/12/2008 0099384 Phí ủy thác dây chuyền SX ôxy. Cty Cp Thép Cửu Long Vinashin 33311 47.670.476 31/12/2008 0099385 Cước phí thuê cẩu 50 tấn tháng 12/2008 131 330.000.000 31/12/2008 0099385 Cước phí thuê cẩu 50 tấn tháng 12/2008 5113 300.000.000 31/12/2008 0099385 Cước phí thuê cẩu 50 tấn tháng 12/2008 33311 30.000.000 31/12/2008 99382 Kết chuyển chi phí 154 sang 632 cẩu 50 tấn 632 219.753.420 31/12/2008 99382 Kết chuyển chi phí 154 sang 632 cẩu 50 tấn 154 219.753.420 ......... ..... ..................... ... .... ..... ....... 31/12/2008 KQKD Xác định kết quả kinh doanh 5111 13.468.095.606 31/12/2008 KQKD Xác định kết quả kinh doanh 5113 776.704.767 31/12/2008 KQKD Xác định kết quả kinh doanh 9111 14.244.800.373 31/12/2008 KQKD Xác định kết quả kinh doanh 9111 8.636.245.119 31/12/2008 KQKD Xác định kết quả kinh doanh 632 8.636.245.119 31/12/2008 HDTC Xác định kết quả HĐTC 515 283.048.980 31/12/2008 HDTC Xác định kết quả HĐTC 9112 283.048.980 Cộng chuyển trang sau 217.372.965.312 217.372.965.312 Trang 3 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số trang trước chuyển sang 217.372.965.312 217.372.965.312 31/12/2008 PBCP Phân bổ chi phí bán hàng T12 9111 29.802.589 31/12/2008 PBCP Phân bổ chi phí bán hàng T12 6414 17.882.590 31/12/2008 PBCP Phân bổ chi phí bán hàng T12 6411 7.000.000 31/12/2008 PBCP Phân bổ chi phí bán hàng T12 6417 4.919.999 31/12/2008 PBCP Phân bổ chi phí quản lý DN T12 9111 456.820.925

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc53.Vu Thuy Huong.doc
Tài liệu liên quan