Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHưƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONGDOANH NGHIỆP . 2

1.1. Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh

nghiệp vừa và nhỏ . 2

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm. 2

1.1.2. Nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán hàng hóa . 3

1.1.3. Nguyên tắc đánh giá. 3

1.2. Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa trong DN . 6

1.2.1. Kế toán hàng hóa theo phương pháp thẻ song song . 6

1.2.2. Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. 8

1.2.3. Kế toán hàng hóa theo phương pháp sổ số dư . 9

1.3. Tổ chức kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp. 10

1.3.1 Chứng từ sử dụng. 10

1.3.2 Tài khoản sử dụng. 11

1.3.3 Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu. 13

1.4. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán hàng hóa trongDN. . 14

1.4. 1 Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán hàng hóa trong

DN áp dụng hình thức Nhật ký chung . 14

1.4.2. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán hàng hóa trong

DN áp dụng hình thức Nhật ký sổ cái. 16

1.4.3.Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán hàng hóa trong

DN áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ . 18

1.4.4.Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán hàng hóa trong

DN áp dụng hình thức Kế toán máy. 20

CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT Tư CÔNG NGHIỆP SƠN HÀ . 22

2.1. Khái quát về công ty cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà. 22

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty cổ phần vật tư công nghiệp SơnHà . 22

2.1.2. Đặc điểm kinh doanh . 23

2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà .242.1.4. Tổ chức công tác kế toán. 24

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tưcông nghiệp Sơn Hà . 27

2.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc đánh giá hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tưcông nghiệp Sơn Hà . 27

2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tưcông nghiệp Sơn Hà . 29

CHưƠNG 3 : GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HÀNG HÓA THEO DANH ĐIỂM

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT Tư CÔNG NGHIỆP SƠN HÀ. . 48

3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty. 48

3.1.1. ưu điểm. 48

3.1.1.1. Về tổ chức công tác kế toán . 48

3.1.2. Nhược điểm. 51

3.2.1. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tồn

kho tại công ty cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà . 52

KẾT LUẬN . 67

pdf75 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lập, có con dấu giao dịch riêng mang tên công ty, có tài khoản tại ngân hàng. Hơn 12 năm hoạt động, công ty đã thâm nhập vào thị trƣờng rộng lớn cả trong và ngoài nƣớc. Công ty đã tạo cho mình một thị phần đáng kể cũng nhƣ một chỗ đứng vững chắc trong quan hệ đối tác kinh doanh với đội ngủ nhân viên kinh doanh có chuyên môn , kinh nghiệm và hết lòng vì sự phát triển đi lên của công ty. Trong điều kiện kinh tế đất nƣớc đang đi lên công nghiệp hóa hiện đại hóa, việc buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng công nghiệp đang là điểm nóng , cũng nhƣ doanh nghiệp khác, công ty có rất nhiều thuận lợi và cơ hội phát triển hơn nữa nhƣng cũng gặp không ít khó khăn do sự khắc nghiệt của quy luật cạnh tranh. Với sự nỗ lực không ngừng cùng sự đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bô công nhân viên công ty, công ty sẽ hứa hẹn những phát triển không ngừng trong thời gian tới. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 23 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà là loại hình doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại hoạt động theo mô hình công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân theo quy định pháp luật Việt Nam, hoạt động theo chế độ hạch toán kế toán độc lập, có tài khoản riêng tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, tự chủ về tình hình tài chính của mình.công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ công khai, thống nhất, tôn trọng pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh doanh, bảo toàn và tăng trƣởng vồn góp của các thành viên, giải quyết việc làm và đời sống cho ngƣời lao động trong công ty, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nƣớc theo quy định của pháp luật. Sau đây là trích yếu một số chỉ tiêu chúng ta có thể đánh giá về hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2015-2016 STT Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch 1 Doanh thu bán hàng 8.829.647.273 13.721.571.368 4.891.924.095 2 Giá vốn bán hàng 7.006.520.099 10.796.562.555 3.790.042.456 3 Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 146.746.699 261.275.016 114.528.317 4 Tổng lợi nhuận sau thuế 117.397.359 209.020.013 91.622.654 (Nguồn tài liệu: Trích từ BCTC của Công ty Cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà) Nhìn vào kết quả hoạt dộng của công ty năm 2015 – 2016 ta thấy năm 2016 lợi nhuận của công ty đã tăng lên. Điều này cho thấy công ty hoạt động tƣơng đối ổn định và cao hơn so với năm trƣớc. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 24 2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà Sơ dồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà ( Nguồn dữ liệu: phòng kế toán công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà) Cơ cấu tổ chức của công ty đƣợc xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới. Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận nhƣ sau:  Phòng giám đốc: Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty Giám đốc là ngƣời đƣa ra chiến lƣợc phát triển của công ty và điều hành chung mọi hoạt động  Phòng kế toán: Là cơ quan tham mƣu cho giám đốc về tài chính kế toán, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp giám đốc nắm bắt tình hình tài chính của công ty để đƣa ra quyết định đúng đắn  Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiếp thị sản phẩm của công ty tới tay ngƣời tiêu dùng  Phòng kỹ thuật: Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lƣợng, khối lƣợng và hiệu quả kinh tế toàn công ty. Quản lý, sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động kinh doanh 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán 2.1.4.1. Khái quát t ch c bộ máy kế toán t i c ng ty c ph n vật tư c ng nghiệp Sơn Hà Nhiệm vụ phòng kế toán của công ty là bám sát vào quá trình kinh doanh phản ánh và đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời, chính xác phục vụ cho công tác quản lí và chỉ đạo kinh doanh. Đồng thời ghi chép sổ kế toán và trực Giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng kỹ thuật Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 25 tiếp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của công ty. Nhờ đó công ty có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ sao cho có hiệu quả nhất. Với nhiệm vụ nhƣ vậy bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức bố trí nhƣ sau: Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà Kế toán trƣởng: Là ngƣời tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tổ chức kiểm tra công tác hạch toán kế toán ở văn phòng công ty, là trợ thủ cho giám đốc kinh doanh và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về mọi mặt tổ chức kế toán công ty. Kế toán ngân hàng: Tổng hợp, bao quát tất cả các phần hành liên quan đến giao dịch thuộc ngân hàng của công ty. Bảo quản, lƣu trữ và đảm bảo cho các chứng từ, sổ sách thuộc ngân hàng đƣợc chính xác, đúng yêu cầu và luật định. Kế toán kho: Có trách nhiệm quản lí thống kê, theo dõi kho nhập, xuất, tồn.  Kế toán thuế: hạch toán các nghiệp vụ chứng từ liên quan tới thuế, hàng tháng lập báo cáo thuế, theo dõi tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của công ty.  Kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, số liệu do các bộ phận kế toán khác chuyển sang, từ đó lập các bút toán kết chuyển lúc cuối kì. Lập báo cáo tháng, quý, năm và lập báo cáo tài chính. Thủ qu : Chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt hoặc các chứng khoán có giá trị. Kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tồn, quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền trong công ty. 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng t i doanh nghiệp  Niên độ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam - Khi quy đổi đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 26  Chế độ kế toán áp dụng: theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính  Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo trị giá gốc - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phƣơng pháp tính giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. - Kế toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Khấu hao tài sản cố định theo đƣờng th ng. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên - Kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp: thẻ song song  Hình thức kế toán áp dụng: sổ Nhật ký chung: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình kê toán theo hình thức Nhật ký chung Công ty Cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Từ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái các tài khoản phù hợp. - Cuối kỳ, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái và kiểm tra đối chiếu với Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết). Sau đó, căn cứ vào Sổ Cái, Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 27 kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ các sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán lập Báo cáo tài chính. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà 2.2.1. Đặc điểm và nguyên tắc đánh giá hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà 2.2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa của c ng ty Hàng hóa kinh doanh tại công ty là các loại sắt thép, các loại máy móc nhƣ máy hàn, máy khoan, máy ép, máy tiện, mâm cặp, sơn chống gỉ, số lƣợng hàng hóa chính mỗi lần nhập thƣờng lớn và nhiều chủng loại khác nhau. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa không những ở Hải Phòng mà còn phân bổ rộng rãi ở khắp các tỉnh miền Bắc nhƣ: Quảng Ninh, Nam Định, Bắc Giang, Hƣng Yên Các mặt hàng chủ yếu là: - Máy bơm + Máy bơm nƣớc + Máy bơm hơi + Máy bơm dầu -Thép + Thép I 300x150 + Thép tấm + Thép hình - Máy móc + Máy khoan cầm tay + Máy hàn +Máy ép + Máy phay Với đặc điểm ngành nghề kinh doanh các loại sắt, thép, máy móc thiết bị nên hàng tồn kho của công ty chỉ có các loại hàng hóa là các vật tƣ trên Trong quá trình hoạt động, Công ty không tiến hành hoạt động sản xuất, hoặc ký gửi hàng nên không có nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm hay hàng gửi đi bán. Là một doanh nghiêp kinh doanh, Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà hiểu rất rõ tầm quan trọng trong công tác quản lý các loại hàng hóa ở tất cả các Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 28 khâu: thu mua, dự trữ, bảo quản, và tiêu thụ nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của đơn vị đạt hiệu quả cao: - Trong khâu thu mua hàng hóa: công ty đã theo dõi chặt chẽ về khối lƣợng, quy cách, chủng loại, giá mua, thuế VAT đƣợc khấu trừ, chi phí mua và thực hiện kế hoạch mua theo đúng tiến độ, thời gian phù hợp với kế hoạch tiêu thụ kinh doanh của doanh nghiệp. - Trong khâu tiêu thụ hàng hóa: kế toán thực hiện công việc ghi chép phản ánh tình hình xuất bán hàng hóa. - Trong khâu dự trữ: trên thực tế công ty không dự trữ nhiều hàng hóa mà thƣờng là mua đến đâu thì tiêu thụ đến đó để tránh bị ứ đọng vốn. 2.2.1.2. Nguyên tắc đánh giá hàng hóa t i cty Nhập hàng hóa: - Trƣớc hết, căn cứ vào tình hình kinh doanh thực tế, lƣợng hàng dự trữ trong kho và đơn đặt hàng của các khách hàng, phòng kinh doanh sẽ lập kế hoạch mua hàng hóa. Khi đã tham khảo bảng báo giá hợp lý, phòng kinh doanh trình đƣa kế hoạch mua hàng để giám đốc ký xét duyệt. Sau khi thông qua quyết định mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán. - Hàng hóa mua về phải có hóa đơn GTGT và giấy báo nhận hàng. - Căn cứ vào số liệu thực tế và hóa đơn GTGT hoặc giấy báo nhận hàng, phiếu nhập kho hàng hóa đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại cuống. Liên 2: Giao cho ngƣời nhận hàng. Liên 3: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán. - Trƣờng hợp hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất thì phải thông báo ngay cho phòng kinh doanh cùng bộ phận kế toán lập biên bản xử lý (có xác nhận của ngƣời giao hàng). Thông thƣờng bên bán giao ngay tại kho nên sau khi kiểm tra chỉ nhập kho số hàng hóa đúng phẩm cấp đã ký kết lúc mua, số còn lại không đủ tiêu chuẩn thì trả lại cho ngƣời bán. Giá thực tế hàng hóa nhập kho đƣợc tính nhƣ sau: Giá thực tế hàng = hóa Giá mua ghi trên hóa đơn + của ngƣời bán Chi phí thu mua thực - tế Các khoản giảm trừ Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 29 Trong đó: - Giá mua ghi trên hóa đơn là giá chƣa có thuế VAT. - Chi phí thu mua là những chi phí phát sinh trong quá trình mua bao gồm: Vậnchuyển, xếp dỡ, hao hụt tự nhiên, - Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị nhập kho trả lại. .Xuất hàng hóa Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà chủ yếu xuất kho là để phục vụ hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Hàng hóa sau khi đƣợc kiểm tra theo đúng các quy định sẽ bắt đầu tiến hành làm thủ tục xuất kho. - Khách hàng đến mua hàng, phòng kinh doanh nhận đơn hàng và chuyển cho kế toán kho. Kế toán kho kiểm tra xem hàng hóa có đủ không và tiến hành lập phiếu xuất kho cho khách hàng Giá thực tế hàng hóa xuất kho đƣợc tính nhƣ sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = Trị giá vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tƣ hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i Số lƣợng vật tƣ hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng vật tƣ hàng hóa nhập trƣớc lần xuất thứ i Phiếu xuất kho đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: Lƣu tại cuống Liên 2: Giao cho ngƣời nhận hàng. Liên 3: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi vào sổ kế toán. - Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành xuất kho hàng hóa. Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho lập hóa đơn GTGT (Giám đốc ký duyệt) và biên bản giao nhận hàng hóa. - Nhân viên giao nhận hàng hóa nhận hàng và chứng từ gồm: Hóa đơn GTGT và biên bán giao nhận hàng hóa giao cho ngƣời mua. (Công ty vận chuyển hoặc khách hàng tự vận chuyển). 2.2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ phần vật tư công nghiệp Sơn Hà Hàng hóa trong Công ty có nhiều chủng loại khác nhau, vì vậy hạch toán hàng tồn kho phải đảm bảo theo dõi đƣợc tình hình biến động của hàng hóa. Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 30 Hạch toán chi tiết đƣợc tiến hành song song với hạch toán tổng hợp nhằm quản lý chặt chẽ hơn tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp. Kế toán thực hiện hình thức hạch toán chi tiết hàng tồn kho phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà đó là hình thức : ”thẻ song song”. Sơ đồ 2.4. Quy trình kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Do đó việc hạch toán chi tiết kế toán hàng tồn kho đƣợc tiến hành đồng thời tại 2 bộ phận: kế toán và kho. - Tại kho: Thủ kho theo dõi số lƣợng nhập xuất trên thẻ kho đồng thời nắm vững ở bất kỳ thời điểm nào trong kho về số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, từng thứ, loại hàng hóa sẵn sàng xuất bán khi có yêu cầu. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất phát sinh thủ kho tiến hành phân loại, sắp xếp cho từng thứ, từng loại hàng để ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn của từng loại hàng hóa vào sổ kho chi tiết từng loại theo số lƣợng. Cuối ngày hoặc sau mỗi lần nhập, xuấtkho thủ kho phải tính toán và đối chiếu số lƣợng hàng hóa tồn kho thực tế so với số liệu trên thẻ kho. - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết cho từng loại hàng hóa tƣơng ứng với thẻ kho mở ở kho. Hàng ngày hoặc định kỳ, khi nhận đƣợc chứng Phiếu nhập kho Thẻ kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết Kế toán tổng hợp Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 31 từ nhập xuất kho hàng hóa do thủ kho nộp kế toán kiểm tra ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại chứng từ. Hằng ngày sau ghi chép xong toàn bộ các chứng từ nhập, xuất kho lên sổ hoặc thẻ chi tiết, kế toán tiến hành cộng và tính số tồn kho cho từng loại hàng hóa. 2.2.2.1. Ch ng từ sử dụng - Hợp đồng mua hàng - Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT) - Thẻ kho (mẫu số S009-DNN) - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng,. - Và các chứng từ khác liên quan 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán hàng tồn kho công ty sử dụng tài khoản: - Tk 156: Hàng hóa và mở chi tiết tài khoản cấp 2: TK 1561: Giá mua hàng hóa - Các tài khoản khác có liên quan: + Tk 111: Tiền mặt + TK112: Tiền gửi ngân hàng + TK 331: Phải trả ngƣời bán và đƣợc mở chi tiết cho từng ngƣời bán + TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ + TK 632: Giá vốn hàng bán * Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 1: Ngày 15/12/2016 công ty nhập kho 30 máy khoan c m tay. Đơn giá mua là 615.270 đ/1cái (chưa bao gồm T 10 ), chưa trả người bán. Định khoản Nợ TK 156 : 18.458.100 Nợ TK 133 : 1.845.810 Có TK 331: 20.303.910  Ghi sổ: - Hóa đơn GTGT (Biểu số 2.1) - Biên bản giao nhận (Biểu số 2.2) - Phiếu nhập kho (Biểu số 2.3) - Thẻ kho máy khoan cầm tay (Biểu số 2.9) - Sổ chi tiết hàng hóa máy khoan cầm tay(Biểu số 2.11) - Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn (Biểu số 2.13) Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 32 - Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.14) - Sổ cái (Biểu số 2.15) Ví dụ 2:Ngày 22/12/2016, xuất bán 10 máy khoan c m tay cho công ty TNHH ăn Lâm Tồn đ u kì: Số lượng: 5 cái, đơn giá hàng tồn là 615.000 đ/1 cái Cách xác định đơn giá máy khoan cầm tay nhƣ sau: Trị giá máy khoan cầm tay tồn đầu kỳ là 3.075.000 đ. Trong đó, số lƣợng hàng tồn là 5 cái. Đơn giá hàng tồn là 615.000 đ/1 cái Ngày 15/12/2016, Công ty mua máy khoan c m tay nhập kho số lượng là 30 cái, đơn giá nhập kho là 615.270 đ/1cái , t ng trị giá hàng nhập kho là đồng 18.458.100 đ Vậy đơn giá máy khoan cầm tay xuất kho ngày 22/12/2016 đƣợc tính nhƣ sau: Trị giá thực tế xuất kho ngày 22/12/2016 = 615.231đ/cái x 10 cái= 6.152.310 đ Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 6.152.310 Có Tk 156: 6.152.310 Ghi sổ: - Phiếu xuất kho (Biểu số 2.7) - Thẻ kho máy khoan cầm tay (biểu số 2.9) - Sổ chi tiết hàng hóa máy khoan cầm tay (biểu số 2.11) - Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn (Biểu số 2.13) - Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.14) - Sổ cái (Biểu số 2.15) Ví dụ 3: Ngày 21/12/2016 công ty nhập kho 15 máy hàn. Đơn giá mua là 4.101.800 đ/1cái (chưa bao gồm T 10 ), chưa trả người bán. - Kế toán định khoản: Nợ TK 156: 61.527.000 Nợ TK 133: 6.152.700 Có Tk 331: 67.679.700  Ghi sổ: - Hóa đơn GTGT (Biểu số 2.4) - Biên bản giao nhận (Biểu số 2.5) Đơn giá xuất máy = khoan cầm tay 615.000 x 5 + 615.270 x 30 5 + 30 = 615.231đ/cái Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 33 - Phiếu nhập kho (Biểu số 2.6) - Thẻ kho máy hàn (Biểu số 2.10) - Sổ chi tiết hàng hóa máy hàn (Biểu số 2.12) - Bảng tổng hợp nhập -xuất - tồn (Biểu số (2.13) - Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.14) - Sổ cái (Biểu số 2.15) Ví dụ 4:Ngày 24/12/2016, xuất bán 5 máy hàn cho công ty c ph n Xuân Trường Tồn đ u kì: Số lượng: 10 cái, đơn giá hàng tồn là 4.101.000 đ/1cái Cách xác định đơn giá máy hàn nhƣ sau: Trị giá máy hàn tồn đầu kỳ là 41.010.000 đ. Trong đó, số lƣợng hàng tồn là 30 cái. Đơn giá hàng tồn là 4.101.000 đ/1 cái Ngày 16/12/2016, Công ty mua máy hàn nhập kho số lượng là 15 cái, đơn giá nhập kho là 4.101.800 đ/1cái , t ng trị giá hàng nhập kho là 61.527.000đ Vậy đơn giá máy hàn xuất kho ngày 24/12/2016 đƣợc tính nhƣ sau: Trị giá thực tế xuất kho ngày24/12 = 4.101.480 đ/cái x 5 cái = 20.507.400 đ Kế toán định khoản: Nợ TK 632: 20.507.400 Có Tk 156: 20.507.400  Ghi sổ: - Phiếu xuất kho (Biểu số 2.8) - Thẻ kho máy khoan cầm tay (Biểu số 2.10) - Sổ chi tiết hàng hóa máy hàn (Biểu số 2.12) - Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn (Biểu số 2.13) - Sổ nhật ký chung (Biểu số 2.14) - Sổ cái (Biểu số 2.15) Đơn giá xuất máy = hàn 10 x 4.101.000 + 15 x 4.101.800 10 +15 = 4.101.480đ/cái Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 34 Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hùng Phát Địa chỉ: 80 Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng Mã số thuế:0200900168.................................. Điện thoại: 0313.3916806 Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà... Địa chỉ: Xóm 1, thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Mã số thuế: 0200575245. Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy khoan cầm tay Cái 30 615.270 18.458.100 Cộng tiền hàng 18.458.100 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.845.810 Tổng cộng tiền thanh toán 20.303.910 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi triệu ba trăm linh ba nghìn chín trăm mƣời đồng Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0002165 Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 35 Biểu số 2.2. Biên bản giao nhận hàng hóa BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Chúng tôi gồm: Bên A (Bên nhận hàng): Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà - Địa chỉ: Xóm 1, thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam - Điện thoại: 031.3571153 Fax: - Đại diện: Ông: Phạm Duy Khánh Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B (Bên giao hàng) - Địa chỉ: 80 Hùng Vƣơng, Hồng Bàng, Hải Phòng - Điện thoại: 0313.3916806 Fax: - Đại diện: Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh - Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hóa bàn giao nhƣ sau: STT Tên quy cách vật liệu Mã số ĐVT Số lƣợng Đúng quy cách Không đúng quy cách 1 Máy khoan cầm tay cái 30 x - Kèm theo chứng từ + Hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản kết thúc vào hồi 14h cùng ngày. Hai bên đều thống nhất ký tên. - Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm chứng từ thanh toán Đại diện bên A Đại diện bên B Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 36 Biểu số 2.3. Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty Cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà Đc: Xóm 1, thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Mẫu số 01-VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Số 4/12 Nợ TK 156: Có TK 331: Họ tên ngƣời giao hàng: Nguyễn Đức Nam Theo: HĐGTGT số 0002165 của Công ty TNHH Hùng Phát Nhập kho tại: kho số 1 STT Tên nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C 1 2 3 4 1 Máy khoan cầm tay Cái 30 30 615.270 18.458.100 Cộng 18.458.100 (Chƣa bao gồm VAT 10%) Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mƣời tám triệu bốn trăm năm mƣơi tám nghìn một trăm đồng Số chứng từ gốc kèm theo: 02 Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) Ngƣời giao hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên) Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 37 Biểu số 2.4. Hóa đơn GTGT Ngày 21 tháng 12 năm 2016 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trƣờng Phƣớc Địa chỉ: 95 Cát Bi, Phƣờng Cát Bi, Quận Hải An, Hải Phòng. Mã số thuế: 0200749999................................. Điện thoại: 0313.729003 Số tài khoản: 2634100011006 Mở tại ngân hàng Á CHÂU Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà... Địa chỉ: Xóm 1, thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Mã số thuế: 0200575245. Hình thức thanh toán: chƣa thanh toán Số tài khoản: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0002563 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy hàn Cái 15 4.101.800 61.527.000 Cộng tiền hàng 61.527.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 6.152.700 Tổng cộng tiền thanh toán 67.679.700 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mƣơi bảy triệu sáu trăm bảy mƣơi chín nghìn bảy trăm đồng chẵn Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 38 Biểu số 2.5. Biên bản giao nhận hàng hóa BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Ngày 21 tháng 12 năm 2016 Chúng tôi gồm: Bên A (Bên nhận hàng): Công ty cổ phần vật tƣ công nghiệp Sơn Hà - Địa chỉ: Xóm 1, thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam - Điện thoại: 031.3571153 Fax: - Đại diện: Ông: Phạm Duy Khánh Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh Bên B (Bên giao hàng) - Địa chỉ: Số 95 Cát Bi, Phƣờng Cát Bi, Quận Hải An, Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.729003 Fax: - Đại diện: Ông: Đỗ Hải Tùng Chức vụ: Nhân viên phòng kinh doanh - Hai bên cùng nhau thống nhất số lƣợng hàng hóa bàn giao nhƣ sau: STT Tên quy cách vật liệu Mã số ĐVT Số lƣợng Đúng quy cách Không đúng quy cách 1 Máy hàn cái 15 x - Kèm theo chứng từ + Hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản kết thúc vào hồi 14h cùng ngày. Hai bên đều thống nhất ký tên. - Biên bản đƣợc lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản để làm chứng từ thanh toán Đại diện bên A Đại diện bên B Khoá luận tốt nghiệp Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Đới Thị Kim Duyên_ QT1703K Page 39 Biểu số 2.6. Phiếu nhập kho Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP SƠN HÀ Đc: Xóm 1, thôn Kiều Đông, xã Hồng Thái, huyện An Dƣơng, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Mẫu số 01-VT (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 21 tháng 12 năm 2016 Số 5/12 Nợ TK 156:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf11_DoiThiKimDuyen_QT1703K.pdf
Tài liệu liên quan