MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU. 1
CHưƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP . 3
1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. . 3
1.1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.3
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 4
1.1. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: . 5
1.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:. 5
1.1.1.1. Quy định về kế toán tiền mặt tại quỹ: . 5
1.1.1.2. Chứng từ sử dụng: . 6
1.1.1.3. Tài khoản sử dụng: . 6
1.1.1.4. Phương pháp hạch toán: . 7
1.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng. 10
1.1.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng:. 10
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng: . 11
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng: . 11
1.1.2.4. Phương pháp hạch toán: . 12
1.1.3. Kế toán tiền đang chuyển: . 15
1.1.3.1. Nội dung kế toán tiền đang chuyển:. 15
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng: . 15
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng: . 15
1.1.3.4. Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ:. 16
1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp:. 17
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ PHÁT TRIỂN
CẢNG ĐÌNH VŨ. 24
2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ . 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư và phát triền
Cảng Đình Vũ. 24
2.1.2 Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của công ty. 24
2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt được trong công ty. . 252.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển CảngĐình Vũ. . 26
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển CảngĐình Vũ. . 28
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 28
2.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp . 31
2.1.5.3 Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng . 31
2.2 Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần đầu tư và phát triểnCảng Đình Vũ. 33
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ . 33
2.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 33
2.2.1.2 Phương pháp hạch toán . 34
2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng . 52
2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng . 52
2.2.2.3 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng. 52
CHưƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ
PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ. 71
3.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ
phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. 71
3.1.1. Ưu điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Cảng Đình Vũ . 72
3.1.2 Nhược điểm còn tồn tại về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công
ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. 73
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công
ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. 74
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý và kiểm kê tiền mặt . 74
3.2.2. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ:. 76
3.2.4. Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán. 76
KẾT LUẬN . 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 80
88 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cảng Đình Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng một cách
hợp lý. Đảm bảo cho mọi người trong Công ty chấp hành nghiêm chỉnh quy chế
và hợp đồng lao động.
- Phòng kế hoạch kinh doanh giúp việc cho Ban tổng giám đốc trong
công tác tiếp thị marketing, soạn thảo các hợp đông kinh tế, lên hóa đơn thanh
toán cho các dịch vụ với các chủ hàng và Hãng tàu.
- Phòng điều độ khai thác tham mưu giúp cho Ban tổng giám đốc trong
công tác khai thác tàu, cầu bên, kho bãi có nhiệm vụ chắp mối các bộ phận
trong dây chuyền sản xuất và giải quyết các trường hợp phát sinh tại hiện
trường.
- Phòng kỹ thuật tham mưu giúp việc Ban tổng giám đốc trong công tác
đầu tư trang thiết bị, nhà xưởng, kho bãi chịu trách nhiệu theo dõi việc sử dụng
các trang thiết bị và tiêu thụ nhiên liệu.
- Phòng tài chính kế toán : Quản lý tài chính trong Công ty, theo dõi tình
hình sử dụng vốn và quỹ trong Công ty.Tham mưu cho Ban tổng giám đốc
trong công tác quản lý tài chính của Công ty.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 28
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tƣ và phát triển
Cảng Đình Vũ.
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu
tƣ và phát triển Cảng Đình Vũ
Kế toán trƣởng
Phó phòng
Kế
toánđầu
tư, TSCĐ
Kế toán
vật tư
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
tiền gửi
Kế toán
tổng hợp
Phó phòng
Kế toán
phải thu
cước nội
Kế toán
phải thu
cước
ngoại
Kế toán
lương
Kế toán
doanh
thu
Thủ quỹ
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 29
Nhiệm vụ cụ thể từng phần hành kế toán đƣợc chi tiết nhƣ sau:
Phòng kế toán – tài chính có chức năng tham mưu Ban giám đốc về công
tác kế toán tổ chức tại công ty nhằm sử dụng đồng tiền và đồng vốn đúng mục
đích, đúng chế độ chính sách hợp lý và phục vụ cho sản xuất kinh doanh có
hiệu quả.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận :
+ Kế toán trƣởng kiêm Trƣởng Phòng Tài chính Kế toán:
- Là người tổ chức, chỉ đạo, thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính
thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của Cảng. Kế toán trưởng cũng là người
phân tích các kết quả sản xuất kinh doanh và giúp Tổng Giám đốc Cảng lựa
chọn các phương án kinh doanh và đầu tư có hiệu quả cao, đồng thời cũng là
người phân công nhiệm vụ cho từng phần hành kế toán ở Phòng Tài chính Kế
toán và có trách nhiệm cao với nhiệm vụ của mình mà theo điều lệ tổ chức kế
toán đã ban hành.
+ Phó Phòng Tài chính Kế toán phụ trách kế toán:
- Là người giúp việc cho Trưởng phòng trong mọi lĩnh vực liên quan đến
công tác kế toán ở Cảng, Xây dựng và lập kế hoạch tài chính, xây dựng các quy
chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ. Tham gia tính toán các dự án đầu tư nhằm
mục tiêu sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả nhất.
+ Phó Phòng Tài chính Kế toán phụ trách cƣớc:
- Là người giúp việc cho Trưởng phòng trong mọi công tác liên quan đến
cước phí. Cùng với Trưởng phòng và Phó phòng phụ trách kế toán, Phó phòng
Tài chính Kế toán phụ trách cước tham gia tổ chức điều hành các phần hành kế
toán.
+ Kế toán tổng hợp:
- Là người thực hiện các nghiệp vụ hạch toán sau cùng, tổng hợp giá
thành dịch vụ khai thác cảng cho toàn Cảng, xác định kết quả kinh doanh để vào
Bảng đối chiếu số phát sinh toàn Cảng, vào Bảng cân đối kế toán, Bảng báo cáo
kết quả sản xuất kinh doanh và lên Bảng công khai tài chính...
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi (2 ngƣời):
- Theo dõi toàn bộ quá trình thu, chi tiền mặt, lập sổ quĩ tiền mặt và Nhật
kí chung. Đồng thời bộ phận kế toán này cũng theo dõi về các khoản tiền gửi,
tiền vay, sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay. Hàng ngày đi ngân hàng nhận chứng từ
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 30
báo có, báo nợ ... cập nhật chứng từ, đối chiếu số liệu với ngân hàng và các bộ
phận liên quan lên Nhật kí chung.
+ Kế toán TSCĐ:
- Lập sổ sách quản lý chi tiết tài sản cố định toàn Cảng, lập hồ sơ theo dõi
tình hình tăng, giảm TSCĐ trong phạm vi toàn Cảng (thanh lý, xủ lý, đầu tư
mới, phục hồi, nâng cấp, sửa chữa đồng thời định kì trích lập khấu hao và lên
nhật ký chung và các báo cáo về TSCĐ
+ Kế toán vật tƣ:
- Theo dõi, kiểm tra chứng từ mua bán vật tư của các đơn vị trong toàn
Cảng, hết tháng, quý năm lên nhật ký chung, báo cáo quyết toán thanh toán nợ
tạm ứng toàn Cảng. Định kì, kế toán tiến hành kiểm kê kho (Kho vật tư trung
tâm) và cùng với thủ kho đối chiếu số liệu trên sổ sách và thực tế tại kho.
+ Kế toán công nợ:
- Theo dõi các khoản nợ, khoản phải trả người bán cũng như tình hình
thanh toán các khoản nợ, khoản phải trả đó
- Bộ phận này thực hiện việc kiểm tra hoá đơn dịch vụ của bộ phận thu
cước phòng Kinh doanh và các ban kinh doanh xí nghiệp thành viên chuyển
sang, kể cả bằng nội và ngoại tệ. Kiểm tra các căn cứ pháp lý của việc thiết lập
hoá đơn như hợp đồng, biểu cước.. và các chứng từ nghiệp vụ có liên quan đến
việc lập hoá đơn cung cấp dịch vụ.
- Giao hoá đơn và cho khách hàng ký nhận trên tờ gốc HĐ
- Thực hiện tổng hợp các nguồn thu của Cảng. Lên nhật ký chung. Hàng
tháng, quý, năm tiến hành đối chiếu công nợ với các khách hàng và trên cơ sở đó
lập biên bản xác nhận nợ với từng khách hàng (do phó phòng phụ trách cước ký)
- Mặt khác có trách nhiệm thông báo cho phòng kinh doanh biết những
khách hàng nợ đọng chây ỳ để có biện pháp xử lý: Cầm giữ hàng hoá, cầm giữ
hàng hải đối với tàu, hoặc dừng cung cấp các dịch vụ
Thủ quỹ
- Làm thủ quỹ của công ty, có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tiền mặt không
để hư hỏng và mất mát xảy ra.
- Chịu trách nhiệm thu chi tiền sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ đã có
đủ điều kiện để thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và thường xuyên đối chiếu số
dư với kế toán quỹ. Lập bảng kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 31
- Cùng với kế toán tiền lương theo dõi các khoản gửi tiết kiệm của cán bộ
công nhân viên chức trong toàn công ty. Lập chứng từ thanh toán theo chế độ
cho người lao động.
Kế toán thuế :
- Có trách nhiệm tập hợp thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào,
Kế toán doanh thu :
Ghi nhận doanh thu các dịch vụ của Công ty theo hóa đơn, chứng từ gốc. Phân
bổ doanh thu các bộ phận để có căn cứ làm doanh thu tính lương cho các đơn vị,
phòng ban.
2.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ áp dụng hệ thống
chứng từ và tài khoản theo thông tư 200/2014/ TT-BTC ban hành ngày 22 tháng
12 năm 2014 của Bộ Tài Chính.
Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam( VNĐ ).
Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chung
Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên và tính
giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
Về tài sản cố định, công ty trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
khấu hao đường thẳng.
2.1.5.3 Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán là: Nhật ký chung.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ sau đây:
Sổ nhật ký chung
Sổ Cái
Các sổ thẻ kế toán chi tiết
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 32
Sơ đồ 2.3 Trình tự Ghi sổ kế toán theo hình thức Kế toán Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Quy trình hạch toán:
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ: trước hết ghi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái các tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ
kế toán chi tiết thì cùng với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
còn được ghi vào sổ chi tiết liên quan.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 33
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ Cái và Bảng
tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có
trên sổ nhật ký chung cùng kỳ.
2.2 Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần đầu tƣ và phát
triển Cảng Đình Vũ.
2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại công ty. Thủ quỹ mở sổ quỹ
tiền mặt, ghi chép hàng ngày và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu,
chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mỗi thời điểm.
2.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
Công ty sử dụng những chứng từ kế toán sau:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Biên lai thu tiền.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng.
Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản TK111- Tiền mặt tại quỹ để phản ánh tình hình thu,
chi tiền mặt tại công ty. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan
khác như: TK112, TK331..
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 34
2.2.1.2 Phƣơng pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ tại Công ty cổ phần đầu tư và phát
triển Cảng Đình Vũ được phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.4. Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày căn cứ vào các Phiếu thu, phiếu chi đã kiểm tra được làm
căn cứ để ghi sổ, trước hết ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau
đó căn cứ số liệu trên Sổ Nhật kí chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản kế toán
phù hợp. Từ các chứng từ kế toán, thủ quỹ tiến hành vào sổ quỹ tiền mặt.
Cuối tháng, cuối quý, năm cộng số liệu trên Sổ Cái TK111, lập Bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra khớp đúng, số liệu ghi trên Bảng cân
đối số phát sinh được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Sổ cái TK 111,113...
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật kí chung Sổ quỹ tiền mặt
Phiếu thu, phiếu chi
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 35
Trong tháng 12/2015, Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ
phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu, chi tiền mặt. Sau đây là một
số nghiệp vụ minh họa:
Một số nghiệp vụ chi tiền mặt tại phòng Tài chính – Kế toán ở Công
ty cổ phần đầu tƣ và phát triển Cảng Đình Vũ.
VD1: Ngày 04/12/2015, công ty thanh toán cho ông Nguyễn Văn Anh
tiền chi tiếp khách, số tiền là 11.000.000 đ.
Cụ thể quy trình hạch toán chi tiền mặt tại quỹ của công ty cổ phần đầu tư
và phát triền Cảng Đình Vũ như sau:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 5711 (Biểu số 2.1), Ông Anh nhân viên phòng
kinh doanh gửi giấy đề nghị thanh toán (Biểu 2.2) đã được giám đốc phê duyệt
lên phòng tài chính-kế toán với số tiền 11.000.000 đ.
Kế toán sau khi xem xét các giấy tờ liên quan, sau đó kế toán viết phiếu chi
(Biểu số 2.3). Phiếu chi được lãnh đạo công ty duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ
chi tiền, sau khi thủ quỹ chi tiền xong rồi chuyển cho kế toán để kế toán ghi sổ.
Căn cứ vào Phiếu chi và các chứng từ liên quan, kế toán ghi vào sổ kế toán
theo định khoản sau:
Nợ TK 642: 10.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000
Có TK 111: 11.000.000
Từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên kế toán ghi sổ Nhật ký chung
Từ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 111và sổ cái TK 133, 642.
Đồng thời thủ quỹ căn cứ vào Phiếu chi tiến hành vào Sổ quỹ tiền mặt Cuối kỳ
căn cứ vào Sổ cái tài khoản, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh để cuối năm
lập Báo cáo tài chính.
VD2: Ngày 9/12/2015 Công ty mua máy in Laser sử dụng ở phòng hành
chính, thanh toán bằng tiền mặt gồm cả 10%, thuế VAT là 17.600.000
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT ( biểu 2.4 ) chị Nguyễn Thị My nhân viên phòng tài
chính – kế toán gửi đề nghị thanh toán đã được giám đốc phê duyệt lên phòng kế
toán ( biểu 2.5 ).
Kế toán sau khi xem xét các giấy tờ liên quan, sau đó kế toán viết Phiếu chi (
biếu 2.6 ). Phiếu chi được lãnh đạo công ty duyệt sau đó chuyển cho thủ quỹ chi
tiền, sau khi thủ quỹ chi tiền xong rồi chuyển cho kế toán để kế toán ghi sổ.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 36
Căn cứ vào phiếu chi và các chứng từ kế toán liên quan, kế toán ghi vào sổ kế
toán theo định khoản sau:
Nợ 242:16.000.000
Nợ 133: 1.600.000
Có 111: 17.600.000
Từ nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi vào sổ Nhật kí chung ( biểu 2.12 ).
Từ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái TK111 ( biểu 2.13 ) và Sổ cái TK 133, 242.
Đồng thời kế toán căn cứ vào Phiếu chi tiến hành vào Sổ quỹ tiền mặt ( biểu 2.11 ).
Cuối kỳ căn cứ vào Sổ Cái tài khoản, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh để
cuối năm lập Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 37
CÔNG TY CỔ PHẦN SONG ÂN
10 lô 18D, Lê Hồng Phong, Q. Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
ĐT: (84-98) 2 519 055 , FAX:
Mã số thuế: 020048592
Mẫu số : 01 GTKT2/001
Ký hiệu : HL/15T
Số HĐ: 0005711
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho người mua
Ngày: 04/12/2015
Địa điểm bán hàng: Nhà hàng Song Ân
Tên ngƣời mua:Nguyễn Văn Anh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ
Địa chỉ: Đông Hải II – Hải An – Hải Phòng
Mã số thuế: 0200511481 Hình thức TT: TM/CK
Số tài khoản
STT Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 Dịch vụ ăn uống 10.000.000
Cộng tiền hàng
10.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)(ký ,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập,giao,nhận hóa đơn)
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 38
Biểu số 2.2: Giấy đề nghị thanh toán
Công ty CP đầu tƣ & phát triển
Cảng Đình Vũ
Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An,
Hải Phòng
Mẫu số 05-TT
(Ban hành theo TT số 200/2014/ TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 04 tháng 12 năm 2015
Kính gửi : Giám đốc công ty CP đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ
Họ và tên người đề nghị thanh toán:Nguyễn Văn Anh
Bộ phận : phòng kế hoạch kinh doanh
Nội dung thanh toán: chi tiếp khách
Đề nghị thanh toán số tiền: 11.000.000 đ
(Viết bằng chữ): mười một triệu đồng chẵn.
(Kèm theo 1. Chứng từ gốc): Hóa đơn GTGT 7511..
Ngƣời đề nghị thanh toán Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 39
Đơn vị :Công ty CP Đầu tƣ và phát triển
Cảng Đình Vũ
Địa chỉ: Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An,
Hải Phòng
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo QĐ 200/2014/QĐ – BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số................
Hải phòng, ngày 04 tháng 12 năm 2015
Số PC 2104
Nợ:642
Nợ:133
Có:111
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Anh
Địa chỉ: Phòng kế hoạch kinh doanh
Số tiền: 11.000.000 (Viết bằng chữ)Mười một triệu đồng chẵn.
Lý do chi: Chi tiếp khách
Kèm theo 01 chứng từ gốc Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 04 tháng 12 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).Mười một triệu đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................
Biểu số 2.3: Phiếu chi
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 40
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Mấu số: 01 GTKT –3LL
Ký hiệu : AA/15P
Số 0000341
Đơn vị : Công ty máy tính Hoàng Phát
Địa chỉ: Số 7 lô 28 đường Lê Hồng Phong,
phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản :
Điện thoại: MST:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Minh Anh
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư & phát triển Cảng Đình Vũ
Địa chỉ: Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 Máy in Laser Cái
1 16.000.000 16.000.000
Cộng tiền hàng: 16.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 17.600.000
Số tiền bằng chữ: Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.4 Hóa đơn GTGT số 0000341
0 2 0 0 4 0 1 3 6 5
0 2 0 0 5 1 1 4 8 1
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 41
Biểu số 2.5: Giấy đề nghị thanh toán
Công ty CP đầu tƣ & phát triển
Cảng Đình Vũ
Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An,
Hải Phòng
Mẫu số 05-TT
(Ban hành theo TT số 200/2014/ TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)
Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Kính gửi : Giám đốc công ty CP đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ
Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Minh Anh
Bộ phận : Phòng hành chính
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền mua máy in
Số tiền : 17.600.000
(Viết bằng chữ): Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
(Kèm theo 1. Chứng từ gốc): Hóa đơn GTGT 7511..
Ngƣời đề nghị thanh toán Kế toán trƣởng Ngƣời duyệt
(ký, họ tên)
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 42
Đơn vị :Công ty CP Đầu tƣ và phát triển
Cảng Đình Vũ
Địa chỉ: Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An,
Hải Phòng
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo QĐ 200/2014/QĐ – BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số................
Hải phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Số PC 2109
Nợ:242
Nợ:133
Có:111
Người nhận tiền: Nguyễn Minh Anh
Địa chỉ: Phòng hành chính
Số tiền: 17.6.000.000 (Viết bằng chữ)Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Lý do chi: Thanh toán tiền mua máy in
Kèm theo 01 chứng từ gốc Giấy đề nghị thanh toán
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).Mười bảy triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................
Biểu 2.6: Phiếu chi số 2109
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 43
Một số nghiệp vụ thu tiền mặt tại phòng Tài chính – Kế toán công ty cổ
phần đầu tƣ và phát triển Cảng Đình Vũ.
VD3: Ngày 15/12/2015 Công ty CP Thương mại và vận tải quốc tế Viettrans
thanh toán tiền kiểm dịch hàng cho công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng
Đình Vũ. Tổng cộng số tiền thanh toán là 3.069.000 ( gồm 10% thuế VAT) đã
thu bằng tiền mặt.
Kế toán lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên.
Liên 1 lưu gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu hành nội bộ.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT ( biểu 2.7 ) và các chứng từ liên quan kế toán viết
phiếu thu số 2115 ( biểu 2.8).
Căn cứ vào Phiếu thu số 2115 ( biểu 2.8) và các chứng từ liên quan kế toán tiền
hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo định khoản sau :
Nợ 111: 3.069.000
Có 511: 2.790.000
Có 333: 279.000
Sau đó từ sổ Nhật ký chung tiến hành vào Sổ Cái tài khoản 111. ( biểu 2.13 ).
TK 511, TK333.
Thủ quỹ tiến hành vào Sổ quỹ tiền mặt. ( biểu 2.11 ).
Từ Sổ Cái tiền mặt kế toán sẽ vào Bảng cân đối tài khoản để cuối năm lập Báo
cáo tài chính.
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 44
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu:AB/15P
Số hóa đơn: 0013393
Đơn vị bán hàng: Công tycổ phần đầu tư & phát triển Cảng Đình Vũ.
Mã số thuế: 0200511481
Địa chỉ: Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
Số tài khoản: 46.3189 tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hải Phòng
Điện thoại: 031.3769955.
Họ tên khách hàng : ..
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thương mại và vận tải quốc tế Viettrans
Địa chỉ: Lý Nam Đế, P. Hàng Mã, Q. Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội
Số tài khoản: .
Hìnhh thức thanh toán: TM.
MS:
0 2 0 1 1 7 7 4 6 2
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Kiểm dịch hàng
40’F – GP TCNU6234608,
TEMU 647125, SITU 701265
Chiếc
3
930.000
2.790.000
Cộng tiền hàng : 2.790.000
Thuế GTGT :10% Tiền thuế GTGT: 279.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.069.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu không trăm sáu mươi chín nghìn đồng. /.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT số 00133393
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 45
Đơn vị :Công ty CP Đầu tƣ và phát triển
CảngĐình Vũ
Địa chỉ: Cảng Đình Vũ, Đông Hải 2, Hải An,
Hải Phòng
Mẫu số: 05 – TT
(Ban hành theo QĐ 200/2014/QĐ – BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số................
Hải phòng, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Số PT 2115
Nợ: 111
Có: 511
Có: 3331
Họ tên người nộp tiền:
Địa chỉ: Công ty CP Thương mại và vận tải quốc tế Viettrans
Lý do nộp: Thanh toán tiền kiểm dịch hàng.
Số tiền:3.069.000
(Viết bằng chữ)Ba triệu không trăm sáu mươi chín nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Thủ trưởng đv Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ). Ba triệu không trăm sáu mươi chín nghìn
đồng chẵn.
+Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)......................................................
+Số tiền quy đổi.....................................................................................
Biểu 2.8: Phiếu thu số 2115
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ
Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 46
VD 4: Ngày 18/12/2015 Công ty trách nhiệm hữu hạn giao nhận Dajin Việt
Nam thanh toán tiền nâng hạ Container cho công ty cổ phần đầu tư và phát triển
Cảng Đình Vũ. Tổng cộng tiền thanh toán 6.270.000 đ ( gồm 10% thuế VAT )
đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán đã lập Hóa đơn GTGT số AB/15P 0014538. Hóa đơn GTGT
được lập thành 3 liên.
Liên 1 lưu gốc, liên 2 giao cho khách hàng ( hóa đơn đỏ), liên 3 lưu hành nội bộ.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT ( biểu 2.9 ) và các chứng từ liên quan kế toán viết
Phiếu thu số 2118 ( biểu 2.10 ).
Căn cứ vào Phiếu thu số 2118 ( biểu 2.10 ) và các chứng từ liên quan kế toán
tiến hành vào sổ Nhật kí chung theo định khoản sau :
Nợ 111 : 6.270.000
Có 511 : 5.700.000
Có 3331 : 570.000
Sau đó từ sổ Nhật ký chung tiến hành vào Sổ Cái tài khoản 111. ( biểu
2.13 ). TK 511,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 30_NguyenPhuongThao_QTL902K.pdf