Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp thương mại

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU. 1

CHưƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆPSẢN XUẨT. 3

1.1. Bản chất và nội dung kinh tế của chi phí sản xuất. 3

1.2. Bản chất và chức năng của giá thành sản phẩm. 4

1.3. Phân loại chi phí sản xuất. 5

1.3.1 Phân loại theo yếu tố chi phí:. 5

1.3.2. Phân loại theo khoản mục chi phí: . 5

1.4. Phân loại giá thành sản phẩm. 6

1.4.1.Theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành. 6

1.4.2. Theo phạm vi phát sinh chi phí. 6

1.5. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm và

kỳ tính giá thành:. 7

1.5.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất:. 7

1.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: . 7

1.5.3. Kỳ tính giá thành. 8

1.6. Phương pháp và trình tự hạch toán chi phí sản xuất . 8

1.6.1. Trình tự hạch toán chi tiết chi phí sản xuất :. 8

1.6.2. Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất : . 8

1.7. Phương pháp tính giá thành sản phẩm . 9

1.7.1. Phương pháp trực tiếp ( phương pháp giản đơn ): . 9

1.7.2. Phương pháp tổng cộng chi phí : . 9

1.7.3. Phương pháp hệ số : . 10

1.7.4. Phương pháp định mức . 10

1.7.5. Phương pháp tỷ lệ: . 11

1.7.6. Phương pháp đơn đặt hàng. 11

1.8. Đánh giá thành phẩm dở dang. 11

1.8.2.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 11

1.8.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương. 12

1.8.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo giá thành định mức . 12

1.9. Nội dung hạch toán chi phí sảnxuất – giá thành sản phẩm. 13

1.9.1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên. 131.9.1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : . 13

1.9.1.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp . 14

1.9.1.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung . 15

1.9.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất. 18

1.9.2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kêđịnh kỳ. 19

1.9.2.1. Hạch toán chi phí nguyên, vật liệu. 19

1.9.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp . 20

1.9.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung . 20

1.9.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất. 20

1.10. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất. 22

1.11. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thứckế toán. . 23

1.11.1. Hình thức sổ “ Nhật ký chung” . 23

1.11.2. Hình thức “Nhật ký sổ cái” . 25

1.11.2.1. Hình thức “ Chứng từ ghi sổ” . 25

1.11.3. Hình thức “Nhật ký - chứng từ”. 27

1.11.5 . Hình thức kế toán trên máy vi tính. 28

CHưƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU Tư VÀ XÂY LẮP THưƠNG MẠI . 29

2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính

giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và xây lắp thương mại. . 29

2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của công ty cổ phần đầu tư và xây lắpthương mại. 29

2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty

cổ phần đầu tư và xây lắp thương mại. . 30

2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tư và xây lắpthương mại. 30

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công

ty cổ phần đầu tư và xây lắp thương mại. . 33

2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư và xây lắpthương mại. 33

2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp

thương mại. 342.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp Thương mại. . 36

2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất. . 36

2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sảnphẩm. . 36

2.2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư vàXây lắp Thương mại. 36

2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phầnĐầu tư và Xâylắp thương mại. 36

2.2.3.Kỳ tình giá thành và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ

phần Đầu tư và Thương mại Xây lắp. 37

2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công ty Cổ

phần Đầu tư và Xây lắp thương mại. . 37

2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty Cổ phần Đầu tư

và Xây lắp thương mại. . 37

2.2.4.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Cổ phần Đầu tư và xâylắp Thương mại. . 47

2.2.4.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xâylắp Thương mại. . 55

2.2.4.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành

sản phẩm tại công ty Cổ phần Đầu tư và xây lắp Thương mại. 64

CHưƠNG3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ

TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ XÂY LẮP THưƠNG MẠI . 70

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí sản xuất

giá thành sản phẩm nói riêng tại công ty cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thương mại. 70

3.1.1. ưu điểm:. 70

3.1.2. Hạn chế. 71

3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm:. 72

3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá

thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thương mại. . 72

3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất, giá thành

sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tư và Xây lắp thương mại. . 733.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp thươngmại . 81

3.5.1. Về phía Nhà nước. 81

3.5.2. Về phía doanh nghiệp. 81

KẾT LUẬN . 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 83

pdf95 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp TK 331,111, 112, TK 6111 TK 621 TK 151,152 TK 631 Giá trị vật liệu tăng trong kỳ Giá trị NVL dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp K/c giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Kết chuyển giá trị vật liệu tồn đầu kỳ Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 20 1.9.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản sử dụng và cách tập hợp chi phí trong kỳ giống nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Cuối kỳ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản 631 theo từng đối tƣợng 1.9.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Toàn bộ đƣợc tập hợp vào tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung” và đƣợc chi tiết theo các tài khoản cấp 2 tƣơng ứng và tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, sau đó đƣợc phân bổ vào tài khoản 631 “ giá thành sản xuất”, chi tiết theo từng đối tƣợng để tính giá thành. 1.9.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất. Kế toán sử dụng tài khoản 631 “ Giá thành sản xuất” hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm của từng bộ phận. Đƣợc hạch toán vào tài khoản 631 gồm chi phí sản xuấ liên quan đến sản phẩm hoàn thành. Nội dung phản ánh vào tài khoản 631 nhƣ sau: Bên Nợ : phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ Bên Có : - Kết chuyển giá trị sản phẩm đở dang cuối kỳ - Tổng giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dƣ Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 21 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm TK 621 TK 627 TK 622 TK 631 TK 632 TK 154 Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ dở dang cuối kỳ Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung kết chuyển hoặc phân bổ cho các đối tƣợng tính giá Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập kho, gửi bán hay tiêu thụ trực tiếp Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 22 1.10. Hạch toán thiệt hại trong sản xuất. * Hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các tiêu chuẩn chất lƣợng và đặc điểm kỹ thuật của sản xuất và màu sắc, kích cỡ, trọng lƣợng, cách thức lắp ráp Tuỳ theo mức độ hƣ hỏng chia ra làm 2 loại: - Sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc: là sản phẩm có thể sữa chữa đƣợc và có lợi về mặt kinh tế - Sản phẩm hỏng không thể sữa chữa đƣợc: là sản phẩm không thể sữa chữa đƣợc hoặc có thể sửa đƣợc nhƣng không có lợi về mặt kinh tế. Trong quan hệ với công tác kế hoạch, cả 2 loại sản phẩm hỏng nói trên lại đƣợc chi tiết thành sản phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức. Những sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp dự kiến sẽ xảy ra trong quá trình sản xuất đƣợc coi là hỏng trong định mức Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ngoài định mức TK152,153,334 TK 154,155 TK 1381 TK 632 Chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng có thể sửa chữa đƣợc Giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đƣợc Giá trị thiệt hại thực về sản phẩm hỏng ngoài định mức TK 1388,152 Giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 23 * Hạch toán thiệt hại về ngừng sản xuất Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan (thiên tai, địch họa, thiếu nguyên, vật liệu), các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra 1 số khoản chi phí để duy trì hoạt động nhƣ tiền công lao động, khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dƣỡngNhững khoản chi phí chi ra trong thời gian này đƣợc coi là thiệt hại về ngừng sản xuất. Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp thiệt hại ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 1.11. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức kế toán. 1.11.1. Hình thức sổ “ Nhật ký chung” Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. TK 334,338,152,214 TK 1381 TK 632 TK 1388,111 Tập hợp chi phí chi ra trong thời gian ngừng sản xuất ngoài kế hoạch Thiệt hại thực về ngừng sản xuất Giá trị bồi thƣờng của tập thể, cá nhân gây ra ngừng sản xuất Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 24 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi) Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ chi tiết TK 621, 622, 627, 154 (631) Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 (631) Bảng tính giá thành sản phẩm, phiếu nhập kho Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 25 1.11.2. Hình thức “Nhật ký sổ cái” Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – sổ cái. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – sổ cái 1.11.2.1. Hình thức “ Chứng từ ghi sổ” Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán tiến hành lập bảng chứng từ cùng loại. Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào Sổ cái. Báo cáo tài chính Chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi) Sổ, thẻ chi tiết TK 621, 622, 627, 154 (631) Nhật ký – sổ cái (Phần ghi cho TK 621, 622, 627, 154, (631) ) Bảng tính giá thành sản phẩm, phiếu nhập kho Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 26 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 (631) Chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi) Sổ, thẻ chi tiết TK 621, 622, 627, 154 (631) CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tính giá thành sản phẩm, phiếu NK Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 27 1.11.3. Hình thức “Nhật ký - chứng từ” Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phản ánh vào các Nhật ký – chứng từ và các bảng kê có liên quan. Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên Nhật ký – chứng từ để ghi vào sổ cái tài khoản. Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Sơ đồ: 1.12.Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức Nhật ký – chứng từ Nhật ký – chứng từ số 1, 2, 5 Sổ chi tiết chi phí sản xuất Nhật ký chứng từ số 7 Chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,) Bảng kê 4, 5, 6 Các bảng phân bổ: Bảng phân bổ NVL, CCDC Bảng phân bổ tiền lƣơng, BHXH Bảng phân bổ khấu hao Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 (631) Bảng tính giá thành sản phẩm Báo cáo tài chính Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 28 1.11.5 . Hình thức kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kể trên hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào thì sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm theo hình thức Kế toán trên máy vi tính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp TK621, 622, 627, 154 (631) - Sổ chi tiết TK 621, 622, 627, 154 (631) - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị MÁY VI TÍNH Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY LẮP THƢƠNG MẠI 2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại. 2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại. Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thƣơng mại tiền thân là Công trƣờng Xây dựng quận Lê Chân, đƣợc thành lập từ năm 1976. Tháng 3/1982 Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định số 201/TCCQ về việc thay đổi tên các công trƣờng xây dựng cơ bản thành Công ty xây dựng. Ngày 08/12/1992 Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định số 1419/QĐ- TCCQ về việc thành lập Doanh nghiệp nhà nƣớc Công ty Vật liệu và Xây lắp Thƣơng nghiệp Hải Phòng. Ngày 10/7/1995 Ủy ban nhân dân thành phố có Quyết định số 1152/QĐ- TCCQ về việc đổi tên Công ty Vật liệu và Xây lắp Thƣơng nghiệp thành Công ty Vật liệu và Xây lắp Thƣơng mại. Ngày 28/02/2006 UBND Thành phố Hải phòng có Quyết định số 434/QĐ-UBND về việc chuyển đổi Công ty Vật liệu và Xây lắp Thƣơng mại sang Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thƣơng mại. Đăng ký kinh doanh số 0203002191 do Sở kế hoạch và Đầu tƣ cấp đổi lần thứ 11 ngày 27/5/2010. Tên Công ty: Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thƣơng mại. Tên tiếng anh: Investment and Commercial Construction Joint Stock Company. Tên viết tắt: ICC Địa chỉ: Phòng 312, Tầng 3, Tòa nhà DG Tower, số 15 Trần Phú, phƣờng Lƣơng Khánh Thiện, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Điện thoại: 031.3652273. Fax: 031.3652272. Email: icchaiphong@gmail.com. Mã số thuế: 0200101855. Vốn điều lệ: 65.000.000.000 đ Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 30 Biểu 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây: Danh mục Năm 2014 Năm 2015 Doanh thu 28.400.168.770 37.052.032.599 Nộp ngân sách 567.678.670 696.736.000 Lợi nhuận trƣớc thuế 66.152.000 535.350.418 Thu nhập bình quân đầu ngƣời 4.800.000 5.700.000 ( Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp thương mại) Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 03 năm qua thấy đƣợc hoạt động kinh doanh của Công ty ngày một tăng trƣởng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng, đời sống cán bộ công nhân viện đƣợc cải thiện và nhận thấy thế mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây của là lĩnh vực kinh doanh bất động sản và đây là hƣớng đi, hƣớng phát triển phù hợp của Công ty nên Công ty cần tập trung và đầu tƣ vốn cho lĩnh vực này 2.1.2. Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ tại công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại. Công ty Cổ phần Đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản. Ngành nghề chính của công ty là: - Xây dựng các công trình thƣơng nghiệp, dân dụng, cơ sở hạ tầng, đƣờng giao thông. - Xây lắp các công trình công nghiệp, xây lắp các công trình điện. - Đầu tƣ xây dựng nhà ở bán theo cơ chế kinh doanh Công ty luôn thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, triển khai hiệu quả chiến lƣợc , kế hoạch sản xuất của công ty đề ra và luôn đảm bảo chế độ chính sách, đãi ngộ, chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, tạo nguồn nhân lực, trí lực vững mạnh để đƣa công ty ngày càng phát triển. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại a. Tổ chức sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của Công ty và đặc điểm của ngành xây dựng, kinh doanh bất động sản việc tổ chức sản xuất đƣợc chia sau: Bộ phận xây dựng: Có nhiệm vụ thi công các công trình xây dựng do công ty trúng thầu và thi công các công trình xây dựng của Công ty. Bộ phận Đầu tƣ: Có nhiệm vụ nghiên cứu và thực hiện các dự án đầu tƣ. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 31 Bộ phận Dự án: Có nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và giao đất tái định cƣ. b. Tổ chức quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty đƣợc chia thành các phòng chức năng bố trí theo mô hình trực tuyến – chức năng. Sau đây là bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thƣơng mại: Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 32 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị Công ty là cơ quan cao nhất của Công ty giữa hai kỳ đại hội đồng cổ đông quyết định phƣơng án sản xuất kinh doanh, phƣơng án tổ chức bộ máy Đại hội đồng cổ đông Phòng Kế toán Phòng Tổ chức -Hành chính Phòng Dự án Các đội xây dựng Phòng Đầu tƣ Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc Các phó Tổng Giám đốc Kế toán trƣởng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 33 Công ty, cơ chế quản lý của Công ty để thực hiện nghị quyết của đại hội đồng cổ đông Công ty. - Ban kiểm soát: Là ngƣời đại diện cho cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và điều hành Công ty. Công ty đƣợc điều hành bởi Tổng Giám đốc và các Phó Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và các phòng ban giúp việc theo phƣơng án tổ chức đƣợc hội đồng quản trị phê duyệt. - Chủ tịch Hội đồng Quản trị: là ngƣời chịu trách nhiệm chung về tổ chức hoạt động của Hội đồng Quản trị và có các quyền hạn và nhiệm vụ theo quy chế và điều lệ của Công ty và pháp luật - Tổng Giám đốc: Là ngƣời điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty, trực tiếp phụ trách công tác tài chính kế toán và tổ chức của Công ty và là ngƣời đại diện phát luật của Công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại. 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư và xây lắp thương mại Sơ đồ 2.2.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán công ty cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại Kế toán trƣởng Phó phòng kế toán theo dõi bán hàng và GPMB Kế toán nguyên vật liệu, tiền lƣơng, TSCĐ Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp chi phí giá thành và lợi nhuận Kế toán thuế + Ngân hàng Thủ quỹ Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 34 - Kế toán trƣởng: là ngƣời chịu trách nhiệm chung, thực hiện việc tổ chức toàn bộ công tác kế toán trong Công ty theo chế độ hiện hành. Kế toán trƣởng là ngƣời trực tiếp báo cáo định kỳ các thông tin về tình hình tài chính kế toán của Công ty lên Tổng giám đốc và Chủ tịch Hội đồng Quản trị, chịu trách nhiệm trƣớc Công ty, cơ quan phát luật về mọi thông tin, số liệu đã báo cáo. Tham gia phân tích kinh tế, xây dựng kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Phó phòng kế toán: Theo dõi bán hàng và bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ, giải phóng mặt bằng. - Kế toán nguyên vật liệu, tiền lƣơng, TSCĐ: Thực hiện ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, tính giá thực tế của NVL xuất kho. Tính toán tiền lƣơng cho cán bộ CNV, đội xây dựng. Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của Công ty, đồng thời theo dõi tình hình xuất dùng và phân bổ CCDC trong kỳ. - Kế toán tổng hợp chi phí giá thành và lợi nhuận: Tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán khác nhau để hoàn thiện công tác kế toán, đồng thời kiểm tra việc ghi chép ban đầu, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, lập báo cáo tài chính, tổ chức bao quản tài liệu kế toán. - Kế toán thuế và ngân hàng: Theo dõi tình hình các khoản thuế phải nộp, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. Thực hiện theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng của Công ty, đối chiếu việc trích TGNH thông qua việc khớp đúng giữa hóa đơn chứng từ và sổ phụ của ngân hàng. - Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của khách hàng. - Thủ quỹ: Có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt kiêm báo cáo quỹ. 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Cổ phần đầu tƣ và xây lắp thƣơng mại. - Kỳ kế toán năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Sổ nhật kí chung Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 35 - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho; phƣơng pháp thực tế đích danh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo hình thƣc Nhật ký chung tại công ty Cổ phần đầu tƣ và xây lắp Thƣơng mại Chứng từ gốc (Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu chi) Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ chi tiết TK 621, 154 Sổ cái TK 621, 622, 627, 154 Bảng tính giá thành sản phẩm Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 36 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần đầu tƣ và xây lắp Thƣơng mại. 2.2.1. Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất của Công ty cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp thƣơng mại bao gồm nhiều loại khác nhau do tính chất của Công ty. Để thuận lợi cho việc hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ việc quản lý và kinh doanh, chi phí sản xuất công ty đƣợc phân loại theo công dụng và mục đích bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân công trực tiếp thi công những công trình, hạng mục, nhân viên hợp đồng thời vụ... - Chi phí sản xuất chung: gồm tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xƣởng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí công cụ dụng cụ xuất dùng, chi phí bằng tiền khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động xây lắp. - Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm tiền lƣơng, cá khoản phụ cấp cho nhân công sử dụng trực tiếp máy thi công, chi phí nhiên liệu; khấu hao máy móc; sửa chữa bảo dƣỡng máy thi công; chi phí dịch vụ thuê ngoài máy thi công 2.2.2. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm. 2.2.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thương mại. Xác định đối tƣợng kế toán hạch toán chi phí sản xuất là khâu đặc biệt quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất của sản phẩm. Việc xác định đúng đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở để hạch toán chi phí sản xuất một cách đúng đắn. Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, thi công lâu dài, cố định, phức tạp và có giá trị lớn nên đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là công trình, hạng mục công trình xây lắp. 2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phầnĐầu tư và Xây lắp thương mại Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 37 Việc xác định đối tƣợng tính giá thành có ý nghĩa quan trọng đối với công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đối tƣợng tính giá thành, kế toán căn cứ vào các đặc điểm sản xuất của công ty cũng nhƣ các loại sản phẩm và tính chất của các loại sản phẩm mà công ty tổ chức. Công ty đã xác định đối tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình xây lắp. 2.2.3.Kỳ tình giá thành và phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Thƣơng mại Xây lắp. * Kỳ tính giá thành: Kỳ tính giá thành của công ty đƣợc xác định là từ khi công trình thi công cho đến khi công trình hoàn thành bàn giao. *Phƣơng pháp tính giá thành:Công ty tính giá thành theo Phƣơng pháp đơn đặt hàng Giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế khối lượng xây lắp phát sinh trong kỳ 2.2.4. Nội dung, trình tự hạch toán chi phí sản xuất tính giá thành tại công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp thƣơng mại. Để mô tả cho dòng chạy của dữ liệu kế toán, bài viết tập trung chủ yếu việc thu thập, mô tả dữ liệu về chi phí sản xuất và tinh giá thành cho đơn hàng số 09 - sản phẩm xây dựng Tái định cƣ số 9 Hoàng Diệu 2.2.4.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp thương mại. * Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT * Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm xây lắp phát sinh trong kỳ. * Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 621 - Sổ chi tiết TK 621 mở cho từng công trình. * Nội dung hạch toán Chi phí NVLTT là các nguyên vật liệu đƣợc sử dụng để xây dựng công trình, gồm: - Nguyên vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, gạch, cát, vôi, sỏi, đá Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 38 - Nguyên vật liệu phụ: đinh, ốc, bu lông - Vật liệu kết cấu: tấm lợp, cửa, sà, khung Tại công ty Cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thƣơng mại vật tƣ mua về xuất dùng ngay nên phiếu xuất kho đƣợc lập ngay sau phiếu nhập. Phƣơng pháp tính giá xuất kho là phƣơng pháp thực tế đích danh. Vật tƣ xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn giá nhập kho đơn hàng đó để tính. Đơn giá xuất và trị giá xuất đƣợc lập ngay vào phiếu xuất kho. Từ phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết từng loại NVL của từng loại công trình, sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK621, sổ nhật ký chung. Từ nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK621 và sổ cái tài khoản có liên quan Ví dụ : Ngày 27/07/2015 phát sinh nghiệp vụ mua xi măng của công ty Cổ phần vật tƣ Anh Thƣ theo hóa đơn số phục vụ cho đơn hàng số 09. Tổng tiền thanh toán: 74.400.000 ( chƣa bao gồm VAT) , đã thanh toán bằng TGNH. Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Mai Anh 39 Biểu 2.2.Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 07 năm 2015 Mẫu số: 02GTGT3/001 Ký hiệu: 02AB/15P Số: 0056231 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phấn vật tư Anh Thư ........................................... Mã số thuế: 0200158695 ..................................................................................... Địa chỉ : Lán Bè, HP ........................................................................................... Số tài khoản: 102010001165438 tại Ngân hàng VIB – Hải Phòng .................... Điện thoại: 031.3744140 ..................................................................................... Họ tên ngƣời mua hàng: ...................................................................................... Tên đơn vị: Công ty cổ phần Đầu tƣ và Xây lắp Thƣơng mại ............................ Địa chỉ: Số 15 Trần Phú, Phƣờng Lƣơng Khánh Thiện, Ngô Quyền, HP .......... Số tài khoản: ........................................................................................................ Hình thức thanh toán: ........... CK .............. mã số thuế: 0200101855 ................. STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Xi măng PCB30 Kg 60.000 1.240 74.400.000 Cộng tiền hàng: 74.400.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.440.000 Tổng cộng thanh toán: 81.840.000 Số tiền bằng chữ: Tám mƣơi mốt triệu tám trăm bốn mƣơi nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Đã ký) (Nguồn dữ liệu : Phòng kế toán công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Thương mại) Đại học Dân Lập

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf75_HoangThiMaiAnh_QTL801K.pdf
Tài liệu liên quan