Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển Phú Đức Quang

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHưƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,

CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN ĐẦU Tư PHÁT TRIỂN PHÚ ĐỨC QUANG. 2

1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp. 2

1.1.1. Khái quát về doanh thu. 2

1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu . 2

1.1.3. Phân loại doanh thu. 3

1.1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: . 3

1.1.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính . 5

1.1.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu. 7

1.1.3.4. Thu nhập khác . 9

1.2. Lý luận chung về chi phí . 11

1.2.1. Khái niệm về chi phí . 11

1.2.2. Một số quy định khi hạch toán chi phí. 12

1.2.3. Các loại chi phí sử dụng trong công ty. 12

1.2.3.1. Chi phí giá vốn hàng bán. 12

1.2.3.2. Chi phí quản lý kinh doanh . 16

1.2.3.3. Chi phí hoạt động tài chính . 18

1.2.3.4. Chi phí hoạt động khác. 20

1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh. 21

1.3.1. Khái niệm . 21

1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh: . 21

1.3.3.Chứng từ sử dụng. 21

1.3.4. Tài khoản sử dụng:. 22

1.3.5. Phương pháp hạch toán . 22

1.4.Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh . 22

1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung . 22

1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái. 24

1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ. 25

1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính. 25CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU

Tư PHÁT TRIỂN PHÚ ĐỨC QUANG. 27

2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Phú Đức Quang . 27

2.1.2. Ngành nghề kinh doanh . 28

2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển

Phú Đức Quang . 30

2.1.4.1. Đặc điểm và bộ máy kế toán của công ty. . 30

2.1.4.2. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu

tư Phát triển Phú Đức Quang . 32

2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triểnPhú Đức Quang . 33

2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Phú Đức Quang . 34

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triểnPhú Đức Quang . 34

2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: . 34

2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. 34

2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 42

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 42

2.2.3.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán. 42

2.2.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng. . 42

2.2.3.3. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. 42

2.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. . 50

2.2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng. . 50

2.2.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. 50

2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 59

2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. . 59

2.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. . 59

2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 63

2.2.6.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 63

2.2.6.2: Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng. . 63

CHưƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN

DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU Tư PHÁT TRIỂN PHÚ ĐỨC QUANG. 723.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Phú Đức Quang. . 72

3.1.1. ết quả đạt được : . 72

3.1.1.1 Về tổ chức ộ máy kế toán :. 72

3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 73

3.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triểnPhú Đức Quang. . 74

3.3. Một số giải pháp nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt độngtại Công ty

Cổ phần Đầu tư Phát triển Phú Đức Quang. . 74

3.3.1. Giải pháp 1: Tiến hàng mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốnhàng bán. . 74

3.3.2. Giải pháp 2: Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo tiêu thức doanh thuthuần. . 79

1.3.3. Giải pháp 4: Doanh nghiệp nên áp dụng phần mềm kế toán. 84

KẾT LUẬN . 85

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 86

pdf94 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1228 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển Phú Đức Quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hành lập ngày 19 tháng 05 năm 2009. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0200917925 do Sở ế hoạch Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp ngày 27 tháng 04 năm 2009. Mặc dù là một doanh nghiệp vừa và nhỏ mới đƣợc thành lập năm 2009 – giai đoạn kinh tế thành phố Hải Phòng ị ảnh hƣởng do khung hoảng và suy thoái kinh tế thế giới. Nhƣng cũng trong giai đoạn 2006 – 2010, thành phố Hải Phòng đầu tƣ, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng. Năm ắt thời cơ này, công ty đã thành lập và đi vào hoạt động. Từ một doanh nghiệp mới và non trẻ với vốn điều lệ a tỷ đồng, doanh nghiệp tiếp nhận từ các dự án công trình nhỏ để kh ng định uy tín hoạt động của doanh nghiệp. Từ năm 2011 đến năm 2014, công ty đã có trên 30 công trình với sự quản lý của Sở Giao thông Vận tải Hải Phòng, an n toàn giao thông thành phố. Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 28 Cùng với đó là đội ngũ cán ộ có năng lực, công nhân lành nghề, có thời gian công tác chuyên ngành lâu năm từ các đơn vị khác chuyển về. Đội ngũ kĩ sƣ, cán bộ kĩ thuật, chuyên ngành và quản lý kinh tế đƣợc đào tạo chính quy tại các trƣờng Đại học, Cao đ ng và có kinh nghiệm trong ngành từ 5 năm đến trên 30 năm. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc và Công ty, năng động sáng tạo, có mỗi quan hệ rộng rãi và uy tín cao với các cơ quan và các khách hàng. Với việc thực hiện các chính sách thích hợp thì kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đã không ngừng đƣợc cải thiện. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty đƣợc thành lập để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao. Công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ, công khai,thống nhất, tôn trọng pháp luật nhằm mục đích tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông và không ngừng đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc theo luật định, phát triển công ty ngày càng vững mạnh trên các lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty. Phạm vi kinh doanh của Công ty bao gồm : - inh doanh xăng dầu. -Xây dựng công trình dân dụng, san lấp mặt bằng, công trình thủy lợi, cấp thoát nƣớc, lắp đặt hệ thống điện -Tƣ vấn xây dựng. -Vận tải đƣờng bộ và đƣờng thủy nội địa. -Kinh doanh máy móc thiết bị và phụ tùng máy văn phòng, kinh doanh vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. -Sản xuất cơ khí, chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản . Khi cần thiết, Đại Hội đồng cổ đông của Công ty quyết định việc chuyển đổi hay mở rộng các ngành nghề kinh doanh của Công ty phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và quy định của pháp luật. 2.1.3. Cơ cấu và chức năng bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Phú Đức Quang Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 29 Hội đồng quản trị Tổ chức - Hành chính an Giám đốc Kế hoạch – Kỹ thuật Tài chính – Kế toán Đội xây dựng Cửa hàng xăng dầu Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Chức năng nhiệm vụ của các cấp quản lý: Hội đồng quản trị : Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lƣợc đƣợc cổ đông thông qua. Ban Giám đốc: Chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của công ty trƣớc Hội đồng thành viên và là ngƣời đại diện hợp pháp của Công ty trƣớc cơ quan Nhà nƣớc và pháp luật, quyết định các chủ trƣơng mục tiêu của Công ty, điều hành kinh doanh và giám sát kiểm tra toàn bộ hệ thống hoạt động trong Công ty. Đảm nhận công việc khai thác, tìm kiếm khách hàng và cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu của khách hàng. Phụ trách bộ phận an toàn giao thông, chỉ đạo các thành viên của ban an toàn thực hiện công việc. Ph ng Tổ chức – Hành chính: thực hiện tổ chức cải tiến sản xuất, quản lý, tuyển dụng, sử dụng đúng đắn chế độ chính sách công nhân viên. Tham mƣu cho Giám đốc về nhân sự và lao động. Phòng Tài chính –Kế toán: Tổ chức công tác hoạch toán kế toán và thực hiện công tác quản lý tài chính theo đúng hƣớng dẫn và các quy định của pháp luật hiện hành. Theo dõi sổ sách, tình hình thu chi quỹ tiền mặt, lập chứng từ kế toán và hạch toán kế toán tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cung cấp thông tin kịp thời về hoạt động kinh doanh của công ty và tham mƣu cho giám đốc, trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính –kế toán. Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 30 Ph ng ế hoạch – thuật: Theo d i kiểm tra, giám sát về kỹ thuật chất lƣợng các công trình đã và đang thực hiện, đề ra các sáng kiến, kỹ thuật, cải tiến iện pháp thi công. Đội xây dựng: -Thi công, xây dựng các công trình. ộ phận bán hàng: - án xăng dầu tại cây xăng của Công ty. Công ty có 01 trạm xăng, địa chỉ: Kiến An, Hải Phòng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Phú Đức Quang 2.1.4.1. Đặc điểm và bộ máy kế toán của công ty. Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tƣ phát triển Phú Đức Quang đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập áo cáo tài chính đều đƣợc tập trung thực hiện ở phòng kế toán. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, với mô hình kế toán tập trung đã giúp ộ máy kế toán của công ty đƣợc gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp vơi tình hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định. Sơ đồ2.2.Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tƣ Phát Triển Phú Đức Quang ế toán trƣởng kiêm Kế toán tổng hợp Kế toán doanh thu, chi phí Kế toán thanh toán Thủ quỹ kiêm Kế toán TSCĐ, CCDC Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 31  Kế toán trƣởng kiêm Kế toán tổng hợp - ế toán trƣởng là ngƣời giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn kế toán, tài chính cho Giám đốc điều hành. - Tham mƣu giúp việc cho giám đốc, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê thông tin và hạch toán kế toán, tài chính của công ty. - Tổ chức công tác và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty theo yêu cầu của cơ chế quản lý. - Tính toán, trích nộp đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách. - Tổ chức hƣớng dẫn thực hiện và kiểm tra việc ghi chép tính toán, phản ánh chính xác kip thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và các hoạt động kinh tế về tài chính của công ty. - Trực tiếp làm công tác kế toán tổng hợp và điều hành nhiệm vụ trong phòng. - Ký duyệt các tài liệu kế toán, có quyền từ chối không ký duyệt vấn đề liên quan đến tài chính doanh nghiệp không phù hợp với chế độ quy định. - Tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thƣởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh nghiệp. - Báo cáo, thống kê tình hình tài chính một cách nhanh chóng, kịp thời cho an giám đốc theo tháng, quý, năm hoặc có thể đột xuất. - Tham gia vào công tác tuyển dụng, khen thƣởng, kỷ luật, đề bạt vị trí cho các kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ trong doanh nghiệp theo quy định của doanh nghiệp. - Lập các áo cáo tài chính theo quy định: áo cáo thuế, tờ khai thuế, áo cáo tài chính, các áo cáo theo yêu cầu của quản lý,.  ế toán thanh toán - Phải theo d i dòng tiền thu vào và dòng tiền chi ra của Tiền mặt ( TK 111) và Tiền gửi ngân hàng (TK 112). hi đó chênh lệch giữa sổ kế toán tiền mặt và sổ của thủ quỹ và sổ kế toán tiền gửi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng thì kế toán cần tìm ra nguyên nhân chênh lệch và điều chỉnh kịp thời. - Lập áo cáo thu chi hàng ngày, áo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo yêu cầu của Giám đốc. - iểm soát hóa đơn, chứng từ đầu vào sao cho hợp pháp, hợp lý, hợp lệ để đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ khi tính thuế TNDN. Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 32 - Thực hiện công việc thanh toán nội ộ, thanh toán ngân hàng, ảo hiểm xã hội, tiền lƣơng công nợ.  ế toán doanh thu, chi phí: - Nhận, đối chiếu, kiểm tra, xác nhận số liệu áo cáo doanh thu sau đó lập báo cáo doanh thực hiện trong kỳ. - Thực hiện báo cáo doanh thu công nợ. - áo cáo doanh thu định kỳ cho Công ty.  Thủ qu iêm ế toán TSCĐ, CCDC - Thủ qũy thực hiện các vấn đề liên quan đến thu và chi tiền mặt. - Kiểm tra các phiếu, vé, hóa đơn, chứng từ thanh toán của cá nhân cán bộ công nhân viên hoặc tập thể, thực hiện thu chi tiền mặt theo đúng chế độ, chính sách quy chế của công ty. - Mở sổ quỹ ghi chép đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, thực hiện kiểm quỹ cuối ngày, làm báo cáo thu, chi, tồn quỹ đúng nghiệp vụ quy định. - Thực hiện nhiệm vụ quản lý kho văn phòng phẩm của công ty. - Quản lý và theo dõi số lƣợng tài sản cố định. - Trích khấu hao đầy đủ những tài sản tham gia vào SXKD. - Kế toán ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu, công cụ, dụng cụ cả về số lƣợng, chất lƣợng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp thích hợp, phƣơng pháp tính giá phải sử dụng nhất quán ít nhất là trong một niên độ kế toán. - Kế toán tính toán và phân bổ giá trị của vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng vào chi phí sản xuất theo đúng chế độ quy định. - Ƣớc lƣợng vật liệu đảm ảo cung cấp đủ vật liệu cho công trình tránh trƣờng hợp dƣ thừa vật liệu. 2.1.4.2. Chế độ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Phú Đức Quang  Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán hiện hành.  Công ty áp dụng đầy đủ các chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- TC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.  Đơn vị tiền tệ ghi chép sổ kế toán: Đồng Việt Nam (VND ). Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 33  Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.  Phƣơng pháp hạch toán chi tiêt hàng tồn kho: phƣơng pháp thẻ song song.  Phƣơng pháp xác định giá xuất kho: bình quân gia quyền cả kỳ.  Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.  Phƣơng pháp trích khấu hao: theo đƣờng th ng. 2.1.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Phú Đức Quang Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Việc áp dụng hình thức này đối với nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã đáp ứng đƣợc yêu cầu dễ dàng kiểm tra, đối chiếu, thuận lợi cho việc phân công công tác. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Chứng từ kế toán Sổ nhật kí chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 34 Nguyên tắc, đặc trƣng cơ ản của hình thức kế toán Nhật ký chung. Đặc trƣng cơ ản của hình thƣc kế toán nhật kí chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ nhật kí, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật kí để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau :  Sổ Nhật ký chung, Sổ cái  Các sổ thẻ kế toán chi tiết Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và có trên ảng cân đối số phát sinh phải ằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung. 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Phú Đức Quang 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Phú Đức Quang - Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng có thể là thu tiền ngay, cũng có thể chƣa thu đƣợc (do các thỏa thuận về thanh toán án hàng) nhƣng đã đƣợc khách hang chấp nhận thanh toán thì đều đƣợc ghi nhận là doanh thu. - Phƣơng thức bán hàng mà công ty áp dụng là phƣơng thức trực tiếp. 2.2.1.1. h ng từ s dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng), và các chứng từ liên quan khác 2.2.1.2. T i khoản v sổ sách kế toán s dụng  Tài khoản sử dụng: T 511 “ Doanh thu án hàng” Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan: TK111, TK 112, TK 131, TK 3331  Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung. Số cái các tài khoản Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 35 Ví dụ 1: Ngày 18/12 xuất bán 1060 lít xăng 92 án cho Công ty Cổ Phần Công nghiệp tàu thủy Ngô Quyền với giá 15.000 đồng/ lít (thuế V T 10 %), đã thanh toán bằng tiền mặt. Định khoản: Nợ TK 111: 17.490.000 Có TK 511: 15.900.000 Có TK 3331: 1.590.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0001264( biểu số 1), phiếu thu số 15 ( biểu số 2), kế toán ghi sổ nhật kí chung ( biểu số 4) từ nhật ký chung vào sổ cái ( biểu số 5). Cuối kỳ căn cứ vào số liệu các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 36 Biểu số 1. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001264 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P ( Liên 3: Nội bộ ) Số: 0001264 Ngày 18 tháng 12 năm 2016 Đơn vị án hàng: Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Mã số thuế: 0200917925 Địa chỉ: Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện n Dƣơng-TP.Hải Phòng- Việt Nam Điện thoại:... Số tài khoản:.Fax:.... Họ tên ngƣời mua hàng: . Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Công nghiệp Tàu thủy Ngô Quyền........................................................ Mã số thuế: 0200158403...................................................................................................... Địa chỉ:..Số 585 Lê Thánh Tông- P.Vạn Mỹ- Q. Ngô Quyền- TP. Hải Phòng- Việt Nam Hình thức thanh toán: ........TM....................; Số tài khoản:................................................. STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xăng 92 lít 1060 15.000 15.900.000 Cộng tiền hàng: 15.900.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.590.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 17.490.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời bảy triệu bốn trăm chín mƣơi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn ) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang ) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 37 Biểu số 2: Phiếu thu Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng- Huyện An Dƣơng-TP.Hải Phòng Mẫu số: 01 – TT ( an hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 18 tháng12năm2016 Số: ...015.......... Nợ111:17.490.000 Có 511: 15.900.000 Có 3331: 1.590.000 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Công ty Cổ Phần Công nghiệp Tàu thủy Ngô Quyền..... Địa chỉ: Số 585 Lê Thánh Tông- P.Vạn Mỹ- Q. Ngô Quyền- TP. Hải Phòng Lý do nộp: ...trả tiền hàng theo HĐ 0001264................................................ Số tiền: ......17.490.000............................... (Viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu bốn trăm chín mƣơi nghìn đồng chẵn. èm theo: .......HĐ0001264 Ngày18 tháng12năm 2016 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ qu (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi lăm triệu bảy trăm ốn mƣơi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ............................................................................. + Số tiền quy đổi: ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang ) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 38 Ví dụ 2 : Ngày 25/12 xuất bán cho Công ty Phú Lâm 1950 lít dầu Diesl chƣa thu tiền, số tiền là 26.949.000 (chƣa thuế VAT 10%). Định khoản: Nợ TK 131: 29.643.900 Có TK 511: 26.949.000 Có TK 3331:2.694.900 Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0001295( biểu số 3), kế toán ghi sổ nhật kí chung (biểu số 4) từ nhật kí chung vào sổ cái (biểu số 5). Cuối kỳ căn cứ vào số liệu các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 39 Biểu số 3. Hóa đơn giá trị gia tăng số 0001295 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/003 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/16P ( Liên 3: Nội bộ ) Số: 0001295 Ngày 25 tháng 12 năm 2016 Đơn vị án hàng: Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Mã số thuế: 0200917925 Địa chỉ: Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện n Dƣơng-TP.Hải Phòng- Việt Nam Điện thoại:... Số tài khoản:.Fax:.... Họ tên ngƣời mua hàng: . Tên đơn vị: Công ty TNHH xuất nhập khẩu Phú Lâm........................................................ Mã số thuế: 0201305468...................................................................................................... Địa chỉ:..Số 540 Thiên Lôi- P.Vĩnh Niệm- Q. Lê Chân- TP. Hải Phòng- Việt Nam Hình thức thanh toán: ........CK....................; Số tài khoản:................................................. STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Dầu Diesl lít 1950 13.820 26.949.000 Cộng tiền hàng: 26.949.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.649.900 Tổng cộng tiền thanh toán: 29.643.900 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi chín triệu sáu trăm ốn mƣơi a nghìn chín trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn ) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang ) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 40 Biểu số 4: Trích trang nhật ký chung Công ty CPDTPT Phú Đức Quang Mẫu số S03a- DNN Xóm 7, Thôn Vĩnh hê, Xã n Đồng, ( an hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Huyện n Dƣơng, Thành phố Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải T Đ Ƣ Số tiền SH NT Nợ Có . 18/12 HĐ1264 PT15/12 18/12 án xăng cho công ty CPCN Tàu thủy Ngô Quyền 111 17.490.000 511 15.900.000 3331 1.590.000 . 25/12 HĐ1295 25/12 Công ty Phú Lâm mua dầu chƣa trả tiền 131 29.643.900 511 26.949.000 3331 2.694.900 . . Tổng cộng 135.410.025.810 135.410.025.810 Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang. Ngày mở sổ:.. Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang ) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 41 Biểu số 5: Sổ cái TK 511 Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Mẫu số S03b-DNN Xóm 7, Thôn Vĩnh hê, Xã n Đồng, ( an hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Huyện n Dƣơng, Tp. Hải Phòng ngày 14/09/2006 củaBộ Tài chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511- Phải thu khách hàng Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ .. 18/12 PT15/12 18/12 án xăng cho công ty CPCN Tàu thủy Ngô Quyền 111 15.900.000 25/12 HĐ 0001295 25/12 Công ty Phú Lâm mua dầu chƣa trả tiền 131 26.949.000 .. .. . 31/12 PKT40 31/12 Kết chuyển doanh thu 911 12.286.716.849 Cộng số phát sinh 12.286.716.849 12.286.716.849 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang ) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 42 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Công ty Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Phú Đức Quang không có các khoản giảm trừ doanh thu do: - Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại. - Sản phẩm của công ty không thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐ . - Sản phẩm của công ty chỉ tiêu thụ trong nƣớc nên không chịu thuế xuất khẩu. - Công ty không phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.3.1. Đặc điểm giá vốn hàng bán. Giá vốn của hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của số hàng hóa xuất bán trong kỳ. Công ty tính giá vốn hàng án theo phƣơng pháp ình quân gia quyền cả kỳ. Tri giá vốn của hàng hóa xuất kho = Số lƣợng hàng hóa xuất kho x Đơn giá ình quân gia quyền - Phƣơng pháp ình quân gia quyền cả kỳ: Đơn giá ình quân gia quyền = Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ 2.2.3.2. Ch ng từ kế toán s dụng. - Phiếu xuất kho - Biên bản bàn giao. - Các chứng từ liên quan khác. 2.2.3.3. Tài khoản và sổ sách kế toán s dụng. - Tài khoản 632: giá vốn hàng bán và các TK có liên quan khác. - Sổ Nhật ký chung. - Sổ cái TK 632 Ví dụ 3: (tiếp theo ví dụ 1) Ngày 31/12, công ty hạch toán giá vốn hàng xuất kho theo hóa đơn 0001264 Đơn giá xuất kho xăng 92: - Đầu tháng 12 tồn 12.954 lít đơn giá 14.500đồng/ lít - Trong tháng 12 nhập 56.000 lít đơn giá 15.000 đồng /lít Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 43 Đơn giá xuất = 12.954 x14.500 + 56.000 x 15.000 = 14.906 đồng/lít 12.954 + 56.000 Trị giá xuất của ví dụ 1 là 14.906*1060= 15.800.360 đồng Định khoản: Nợ TK 632: 15.800.360 Có TK 156: 15.800.360 Ví dụ 4: ( tiếp theo ví dụ 2) Ngày 31/12, công ty hạch toán giá vốn hàng xuất kho theo hóa đơn 0001295 Đơn giá xuất kho dầu Diesl: - Đầu tháng 12 tồn 15.483 lít dầu đơn giá 13.500 đồng/ lít - Trong tháng 12 nhập 31.434 lít dầu đơn giá 13.830 đồng/ lít Đơn giá xuất = 15.483x13.500 + 31.434x13.830 = 13.721 đồng/ lít 15.483+31.434 Trị giá xuất cuả ví dụ 2 là 13.721* 1950= 26.755.950 đồng Định khoản: Nợ TK 632: 26.755.950 Có TK 156: 26.755.950 - Để phản ánh giá vốn của nghiệp vụ này kế toán lập phiếu xuất kho số 445 (biểu số 6) , 446 (biểu số 7) ế toán lập bảng kê hàng xuất kho 445( biểu số 6), 446 (biểu số 7). Cuối kỳ khi tính toán đƣợc định giá hàng xuất kho, kế toán sẽ tính đƣợc tổng trị giá hàng xuất kho theo mỗi mặt hàng trên các bảng kê hàng xuất bán( biểu số 8), ( biểu số 9). Từ đó lập phiếu kế toán (biểu số 10) và cập nhập số liệu vào sổ nhật ký chung (biểu số 11) và sổ cái TK 632 ( biểu số 12) - Từ số liệu sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng và lập bảng cân đối số phát sinh, sau đó từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 44 iểu số 6:Phiếu xuất ho Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện n Dƣơng-TP.Hải Phòng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 18 tháng 12 năm 2016 Số: 445 Họ và tên ngƣời nhận: Hoàng Minh Anh Lý do xuất : Xuất bán hàng hóa Xuất tại: ho Công ty Địa điểm: Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện An Dƣơng-TP.Hải Phòng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xăng 92 A92 lít 1060 1060 Cộng 1060 1060 Ngày 18 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 45 iểu số 7:Phiếu xuất ho Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện n Dƣơng-TP.Hải Phòng PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 12 năm 2016 Số: 446 Họ và tên ngƣời nhận: Hoàng Minh Anh Lý do xuất : Xuất bán hàng hóa Xuất tại: ho Công ty Địa điểm: Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện An Dƣơng-TP.Hải Phòng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Dầu Diesl DO lít 1950 1950 Cộng Ngày 25 tháng 12 năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán công ty PĐTPT Phú Đ c Quang) Khóa luận tốt nghiệp_ Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Phạm Thị Hải Thu Page 46 Biểu số 8: Bảng kê hàng xuất bán Công ty CPĐTPT Phú Đức Quang Xóm 7-Thôn Vĩnh hê- Xã n Đồng-Huyện An

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf38_PhamThiHaiThu_QT1702K.pdf
Tài liệu liên quan