MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHưƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANHNGHIỆP . 3
1.1. Nội dung của các chỉ tiêu cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. 3
1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu . 5
1.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu. 6
1.4. Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 7
1.5. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịchvụ. 7
1.5.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 7
1.5.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 11
1.5.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 13
1.5.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 18
1.6. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính . 21
1.7. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác. 24
1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn doanhnghiệp. . 27
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo các hìnhthức kế toán. . 30
CHưƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
Tư VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY CHỮACHÁY HẢI PHÒNG. 34
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và
thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng. . 34
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây
dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng. . 34
2.1.2. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết
bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng. 362.1.3. Đối tượng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tạiCông ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy HảiPhòng. 37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây
dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng . 38
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy HảiPhòng. 38
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng. 40
2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa
cháy Hải Phòng. . 40
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 40
2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 48
2.2.1.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh . 55
2.2.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và hoạt động tài chính tại Công ty CP
Tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị PCCC Hải Phòng . 62
2.2.3. Nội dung kế toán thu nhập, chi phí khác tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết
kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng. 65
2.2.4. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng65
CHưƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Tư VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THIẾT
BỊ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY HẢI PHÒNG. 81
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả nói riêng tại Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị
phòng cháy chữa cháy Hải Phòng. 81
3.1.1. ưu điểm. 81
3.1.2. Hạn chế. 81
3.2. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinhdoanh. 82
3.3.Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh . 823.4. Nội dung hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh . 83
3.4.1.Kiến nghị 1: Áp dụng phần mềm kế toán. 83
3.4.2.Kiến nghị 2:Về áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. 93
3.5. Điều kiện để thực hiện các giải pháp . 93
3.5.1 Về phía nhà nước . 93
3.5.2 Về phía doanh nghiệp. 94
KẾT LUẬN . 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.96
103 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị phòng cháy chữa cháy Hải Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp. Chi
phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
+Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
+Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản đƣợc chia từ BCC nhỏ hơn chi phí
đầu tƣ xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
+Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
+Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);
+Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn
vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tƣ khác;
+Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
+Các khoản chi phí khác.
- Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
- Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
*Phƣơng pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 26
Sơ đồ 1.11:Sơ đồ hạch toán thu nhập, chi phí hoạt động khác
111,112
811
Chi phí khác
Các chi phí khác bằng tiền (Chi hoạt động
thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ...)
111,112,338
Khoản phạt do
vi phạm hợp đồng
211
Ghi giảm TSCĐ do
thanh lý, nhƣợng bán
Giá trị
còn lại
214
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
khác phát sinh trong kỳ
3331
911
Thuế GTGT phải nộp
theo phƣơng pháp
trực tiếp (nếu có)
711- Thu nhập khác 3331 111,112
(nếu có)
Thu nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế
111,112
Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã
xoá sổ (Đồng thời ghi có TK 004)
Cuối kỳ kết chuyển
thu nhập khác phát sinh
trong kỳ
152,156,211...
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ,
hàng hoá, TSCĐ
331,338
Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cƣợc
352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí
bảo hành công trình xây lắp không sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 27
1.8. Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh toàn
doanh nghiệp.
*Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
*Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Bên Nợ
+Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;
+Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
phí khác;
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
+Kết chuyển lãi.
- Bên Có:
+Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
+Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết
chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
+Kết chuyển lỗ.
- Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 821 dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Bên Nợ:
+Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
+Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.
- Bên Có:
+Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 28
+Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện tại;
+Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong năm lớn hơn khoản đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dƣ
cuối kỳ.
Tài khoản 421 dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế
thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh
nghiệp.
- Tài khoản 421 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 4211 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm trƣớc: Phản
ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
thuộc các năm trƣớc. Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng
hoặc giảm số dƣ đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính
sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trƣớc, năm nay
mới phát hiện.
Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dƣ đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận
sau thuế chƣa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận sau thuế chƣa
phân phối năm trƣớc”.
+Tài khoản 4212 - Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm nay: Phản ánh
kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ của năm nay.
- Bên Nợ:
+Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
+Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
+Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu;
+Bổ sung vốn đầu tƣ của chủ sở hữu.
- Bên Có:
+Số lợi nhuận thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
+Số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù;
+Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản 421 có thể có số dƣ Nợ hoặc số dƣ Có.
+Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý.
+Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 29
*Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh toàn doanh nghiệp
632
911
Xác định kết quả kinh doanh 511,515,711
Cuối kỳ kết chuyển
giá vốn hàng bán
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu,
thu nhập tài chính và thu nhập khác
635
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí tài chính
421
642
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí quản lý kinh doanh
Kết chuyển lỗ phát sinh,
trong kỳ
811
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí khác
821
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí thuế TNDN
421
Kết chuyển
Lãi phát sinh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 30
1.9. Đặc điểm kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo
các hình thức kế toán.
Theo QĐ48/2006 Doanh nghiệp đƣợc áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
a) Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toántheo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
TK 511,632,642...
Sổ cái TK511, 632, 642, 911...
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 31
b) Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ cái.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ kế toán chi tiết
TK511, 632,642...
66421
Nhật ký - Sổ cái phần ghi
cho TK511, 632, 642...
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 32
c) Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ kế toán chi tiết
TK511, 642,632...
66421
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
TK511, 911,632,515...
Bảng cân đối
số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 33
d) Hình thức kế toán máy.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toántheo hình thức Kế toán máy.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp TK
511,632...
- Sổ chi tiết
TK511,632
Ơ
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 34
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THIẾT BỊ PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY HẢI PHÒNG
2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế
xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần tƣ vấn
thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
Công ty CP tƣ vấn thiết kế XD & TB PCCC Hải Phòng đƣợc thành lập
vào ngày 09 tháng 03 năm 2009 với Đăng kí kinh doanh số 0200887607 có số
vốn điều lệ là 4.500.000.000 đồng.
Hoạt động trong các lĩnh vực sau:
+ Hệ thống cấp nƣớc chữa cháy, chữa cháy tự động.
+ Hệ Thống báo cháy tự động.
+ Hệ thống chống sét tự động (Trực tiếp, lan truyền).
+ Phƣơng tiện phòng cháy, chữa cháy.
+ Hệ thống camera báo khách, báo trộm.
+ Hệ thống tạo áp hút khói cầu thang thoát hiểm.
Trong suốt quá trình kinh doanh, Công ty luôn có những tầm nhìn và
chiến lƣợc thích ứng với từng thời kỳ, từng giai đoạn kinh doanh. nhìn nhận ra
những nhu cầu của thị trƣờng, luôn cập nhật những thông tin mới nhất, những
sản phẩm mới nhất, chất lƣợng nhất đảm bảo mọi nhu cầu của các khách hàng
và đảm bảo mọi đơn hàng đều giao đúng hẹn - đúng tiến độ thi công và chất
lƣợng công trình đạt chất lƣợng cao nhất.
Cân nhắc những lợi thế so sánh hiện nay của Công ty CP tƣ vấn thiết kế
XD & TB PCCC Hải Phòng với các công ty khác trong ngành công ty quyết tâm
trở thành một đối tác thƣơng mại - một nhà cung cấp trang thiết bị phòng cháy,
chữa cháy đáng tin cậy và mang phong cách hiện đại, chuyên nghiệp trong
tƣơng lai gần.
Trong dài hạn, dựa trên những thành công và kết quả vững chắc trong
kinh doanh, Công ty sẽ mở rộng thị trƣờng phát triển đa dạng hóa sản phẩm và
mong muốn trở thành nhà cung ứng trang thiết bị phòng cháy - chữa cháy hàng
đầu của Việt Nam.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 35
Mặt khác Công ty dành một ngân sách đáng kể để đầu tƣ vào việc nghiên
cứu và phát triển. Các kỹ sƣ có tay nghề cao của Công ty dồn mọi kiến thức,
kinh nghiệm, để linh động cải tiến việc ứng dụng các các giải pháp bảo vệ an
toàn và PCCC, qua đó, Công ty giới thiệu với khách hàng những thiết bị có đặc
tính kỹ thuật mới, tiện ích hơn, gía cả phải chăng hơn.
Từ hệ thống kết hợp cả khả năng chống đột nhập và báo cháy, tới hệ
thống kiểm soát lối vào bằng thẻ từ, hệ thống camera quan sát, Công ty luôn sẵn
sàng thỏa mãn mọi yêu cầu của khách hàng, sẵn sàng tƣ vấn giúp khách hàng
chọn lựa loại hệ thống thích hợp cho mọi ứng dụng công trình nhà riêng cũng
nhƣ các gói thầu xây dựng.
- Ngành nghề kinh doanh
+ Sửa chữa thiết bị Phòng cháy chữa cháy
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chƣa phân vào đâu:
+ Bán buôn máy công nghiệp, máy thuỷ, máy xúc, máy ủi, thiết bị – máy
móc điện cơ điện lạnh, điện công nghiệp, cáp điện công nghiệp.
+ Bán buôn thiết bị Phòng cháy chữa cháy
+ Bán buôn thiết bị linh kiện, camera quan sát.
+ Bán buôn máy móc thiết bị, phụ tùng máy phục vụ ngành xăng dầu
+ Bán buôn hàng kim khí, điện máy vật tƣ ngành điện nƣớc
+ Bán lẻ đồ điện gia dụng, giƣờng, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tƣơng tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác còn lại chƣa đƣợc phân vào đâu trong
các cửa hàng chuyên doanh.
+ Bán lẻ thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết bị bảo vệ
- Một số thông tin minh chứng cho sự phát triển của Công ty trong 2 năm
gần đây:
CHỈ TIÊU NĂM 2014 NĂM 2015
Tổng doanh thu 6.273.200.000 5.611.647.000
Tổng doanh thu thuần 6.273.200.000 5.611.647.000
Tổng GVHB 5.789.550.000 4.693.604.996
Tổng lợi nhuận gộp 483.650.000 918.042.004
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 32.548.870 136.695.997
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 36
2.1.2. Đặc điểm hàng hóa tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây
dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
Bình bột chữa cháy MFZ4BC
Tên sản phẩm: Bình cứu hỏa MFZ4
Mã sản phẩm: Model BC MFZ4
Hãng sản xuất: SJ, SRI, RA...
Nhà cung cấp: ĐỨC QUANG
Kích thƣớc:
Tiêu chuẩn: đã kiểm định an toàn, có chứng từ CO-CQ
Xuất xứ: Trung Quốc
Bình cứu hỏa mfz4 dùng để dập tắt các đám cháy chất rắn nhƣ gỗ, giấy,
bìa cứng và hầu hết các sản phẩm nhựa, chất lỏng, chất khí và các chất ở dạng
thể lỏng nhƣ xăng, dầu hỏa, dầu mở, dầu....
- Bình bột BC có thể sử dụng để chữa cháy điện hạ thế ( dƣới 1000V).
- Bình chữa cháy BC MFZ4 là một trong những bình cứu hỏa thông dụng
nhất trên thị trƣờng hiện nay, bình chữa cháy F4 thƣờng đƣợc sử dụng nhiều
trong văn phòng, khách sạn, trong các cửa hàng, showroom....
Hƣớng dẫn sử dụng:
Đặc điểm
Vỏ bình làm bằng thép không gỉ, có dạng hình trụ. Bên trong chứa bột khô.
Khí đẩy đƣợc nén trực tiếp trong bình. Phía trên miệng bình gắn một cụm van xả
cùng với khoá van và đồng hồ đo áp lực. Vòi và loa phun với cụm van xả.
Ký hiệu ghi trên vỏ bình
- Các chữ cái ABC MFZL hoặc BC MFZ, trên bình thể hiện khả năng
dập cháy của bình chữa cháy đối với các đám cháy khác nhau. Cụ thể:
+A : Chữa các đám cháy chất rắn nhƣ gổ, giấy carton, bìa cứng và hầu hết
các sản phẩm tự nhựa
+ B: Chữa các đám cháy chất lỏng nhƣ: xăng dầu, cồn, rƣợu
+ C: Chữa các đám cháy chất khí nhƣ: gas (khí đốt hoá lỏng),
- Số thể hiện trọng lƣợng bột đƣợc nạp trong bình, đơn vị tính bằng
kilôgam.
Tính năng tác dụng
Bình chữa cháy BC có thể dùng để chữa cháy hầu hết các đám cháy chất
lỏng, chất khí dễ cháy... Bột chữa cháy không độc, không dẫn điện, có hiệu quả
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 37
cao; thao tác sử dụng bình đơn giản, dễ kiểm tra, dùng để chữa cháy những đám
cháy nhỏ, mới phát sinh.
Bình bột chữa cháy BC MFZ8
- Sức chứa (kg): 8±0.16
- Hiệu quả phun (s): ≥ 12
- Phạm vi phun: m ≥ 5
- Nhiệt độ hoạt động: 20~25
- Phân loại : 22B, 4A
- Áp suất vận hành(Mpa): 1.2
- Quy cách đóng gói: 2 bình/ thùng
- Trọng lƣợng: 8kg
- Vỏ bình làm bằng thép có dạng trụ bên trong chứa bột khô. Khí đẩy
đƣợc nén trực tiếp trong bình. Phía trên miệng bình đƣợc gắn một cụm van xả
cùng với khóa van và đồng hồ áp lực. Vòi và loa phun cùng với cụm van xả.
- Bình cứu hỏa BC MFZ8 là bình bột chữa cháy mới đặc trƣng với những
lợi thế tốt nhƣ khả năng dập tắt nhanh lƣu trữ lâu dài
- Bình cứu hỏa BC MFZ8 đƣợc thiết kế thích hợp chữa cháy các chất ở
dạng thể lỏng nhƣ xăng, dầu hỏa, dầu mỡ và các chất cháy ở thể khí, các thiết bị
điện, hệ thống dây điện.
- Xuất xứ: Trung Quốc
2.1.3. Đối tƣợng và kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy
chữa cháy Hải Phòng.
* Đối tƣợng hạch toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế
xây dựng và bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng theo từng lĩnh vực hoạt động
* Đối tƣợng hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ vấn
thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng đƣợc hạch toán
chung cho mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị.
* Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần tƣ
vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng theo năm.
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần tƣ vấn
thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng
Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa
cháy Hải Phòng.
* Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy tế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy
có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp.
Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ
sao cho có hiệu quả nhất.
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc
Phòng tổng hợp
( Thiết kế - Kỹ thuật - Kế hoạch - Tài vụ - Tổ chức hành chính - kinh doanh )
ĐỘI THI
CÔNG
PHẦN
ĐIỆN
ĐỘI THI
CÔNG
PHẦN
NƢỚC
BỘ PHẬN
CUNG
CẤP VẬT
TƢ- THIẾT
BỊ GIA
CÔNG CƠ
KHÍ
TỔ KIỂM
TRA THI
CÔNG-
AN
TOÀN
VỆ SINH
LAO
ĐỘNG
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 39
Nhân viên kế toán của công ty đều đƣợc đào tạo chính quy chuyên ngành
kế toán, có thời gian làm kế toán tƣơng đối lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm
trong công tác hạch toán kế toán.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần tư vấn
thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty
* Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây
dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm dƣơng lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Nhập trƣớc xuất trƣớc.
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Đƣờng thẳng.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: khấu trừ.
- Chế độ và chuẩn mực kế toán áp dụng: Quyết định 48/2006/QĐ – BTC
ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính
- Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung.
KẾ TOÁN
TRƢỞNG
Kế toán kho
Kế toán thuế
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
bán hàng
Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 40
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công
ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy HP
Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ
phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
2.2.1. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị
Phòng cháy chữa cháy Hải Phòng.
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy báo có
- Các giấy tờ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng: TK 511
Phƣơng pháp hạch toán
Ví dụ minh họa:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK511,632,911,...
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 41
Ví dụ 1: Ngày 13/12/2015 Công ty xuất bán 10 bộ đầu báo cháy khói
BEAM cho Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc. Tổng trị giá lô
hàng 117.000.000đ ( chưa có VAT 10%) theo hóa đơn GTGT số 0000997 (biểu
số 2.1) . Đã thanh toán ngay bằng chuyển khoản theo giấy báo có số 768
Định khoản:
Nợ TK 112 : 128.700.000
Có TK 511: 117.000.000
Có TK 3331: 11.700.000
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT liên 3
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 13 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
0000997
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị phòng
cháy chữa cháy HP
Mã số thuế: 0200887607
Địa chỉ: Số 2/28 Nguyễn Bình – phƣờng Đổng Quốc Bình – quận Ngô Quyền
– TP. Hải Phòng
Điện thoại: 0313.736.781
Số tài khoản
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Tổng công ty bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc.
Mã số thuế: 0200640769
Địa chỉ: Số 01, lô 11A đƣờng Lê Hồng Phong, Phƣờng Đằng Hải, Quận Hải
An, Hải Phòng.
Hình thức thanh toán: CK/TM Số tài khoản:.
TT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
01
Đầu báo cháy
khói BEAM
Bộ 10 11.700.000 117.000.000
Cộng tiền hàng: 117.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán 128.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm hai mƣơi tám triệu bảy trăm nghìn đồng ./.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty
Trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 42
Biểu số 2.2 : Giấy báo có 768
Ngân hàng BIDV.
Chi Nhánh: BIDV- Chi Nhánh Hải Phòng
Mã GDV:
Mã KH:
SO GD: 768
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 13 tháng 12 năm 2015
Kính gửi : Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị phòng cháy chữa
cháy Hải Phòng
Mã số thuế: 0200887607
Hôm nay chúng tôi đã ghi có tài khoản của quý khách với nội dung như sau
Tổng công ty đảm bảo an toàn hàng hải Miền Bắc đã chuyển tiền vào tài khoản
của quý khách:
Số tài khoản ghi có: 32310000178618
Số tiền bằng số: 128.700.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mƣơi tám triệu bảy trăm nghìn đồng .
Nội dung: Trả tiền đầu báo cháy khói BEAM.
Ngày 13 tháng 12 năm 2015
Giao dịch viên Kiểm soát
Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty
Trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 43
Ví dụ 2: Ngày17-12-2015 Công ty bán đèn báo cháy Nhật cho Trung tâm
đào tạo vận động viên thể dục thể thao Hải Phòng , 16 chiếc, đơn giá chưa thuế
450.000đ/chiếc theo HĐ GTGT số 0001007 (biểu số 2.3). Thu bằng tiền mặt
theo phiếu thu số 546 (biểu số 2.4)
ĐK : Nợ TK 1111 : 7.920.000
Có TK 5111 : 7.200.000
Có TK 3331 : 720.000
Biểu số 2.3: Hoá đơn GTGT số 0001007
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 17 tháng 12 năm 2015
Mẫu số : 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0001007
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần tƣ vấn thiết kế xây dựng và thiết bị phòng
cháy chữa cháy HP
Mã số thuế: 0200887607
Địa chỉ: Số 2/28 Nguyễn Bình – phƣờng Đổng Quốc Bình – quận Ngô Quyền –
TP. Hải Phòng
Điện thoại: 0313.736.781
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng: ........................................................................................
Tên đơn vị: Trung tâm đào tạo vận động viên thể dục thể thao Hải Phòng
Mã số thuế:.... 0200804086....................Điện thoai: .............................................
Địa chỉ: Số 17 Đƣờng Lạch Tray, Phƣờng Lạch tray, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: .....TM/CK.; Số tài khoản:..........................................
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Đèn báo cháy Nhật cái 16 450.000 7.200.000
Cộng tiền hàng: 7.200.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 720.000
Tổng cộng tiền thanh toán 7.920.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mƣơi nghìn đồng ./. ..............................
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Nguồn dữ liệu: Phòng kế toán Công ty
Trƣờng ĐH Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Trần Bảo Ngọc- QTL901K Page 44
Biểu số 2.4: Phiếu thu 546
Đơn vi:Công ty CP Tƣ vấn thiết kế xây
dựng và thiết bị PCCC Hải Phòng
Địa chỉ: Số 2/28 Nguyễn Bình –
phƣờng Đổng Quốc Bình – quận Ngô
Quyền – TP. Hải Phòng
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 17 tháng 12 năm 2015.
Số: ......546........
Nợ 1111 : 7.920.000
Có 511: 7.200.000
Có 3331: 720.000
Họ và tên ngƣời nôp tiền: Trung tâm đào tạo vận động viên thể dục thể thao Hải Phòng
Địa chỉ: Số 17 Đƣờng Lạch Tray,Phƣờng Lạch Tray,Quận Ngô Quyền, Hải Phòng.
Lý do nộp: ...trả tiền hàng theo HĐ 0001007
Số tiền: 7.920.000
(Viết bằng chữ): ...... Bảy triệu chín trăm hai mƣơi nghìn đồng ./.
Kèm theo: ....01... Chứng từ gốc (HĐ 0001007)
Ngày 17 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 60_TranBaoNgoc_QTL901K.pdf