MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.1
CHưƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀNHỎ . 2
1.1 Lý luận chung về doanh thu . 2
1.1.1 Khái niệm doanh thu . 2
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán doanh thu . 2
1.1.3 Phân loại doanh thu. 3
1.1.3.1Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: . 3
1.1.3.2 Doanh thu hoạt động tài chính . 6
1.1.3.3 Các khoản giảm trừ doanh thu. 8
1.1.3.4 Thu nhập khác. 9
1.2 Lý luận chung về chi phí. 12
1.2.1 Khái niệm . 12
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán . 12
1.2.3 Phân loại chi phí. 12
1.2.4 Các loại chi phí sử dụng trong công ty . 15
1.2.4.1 Chi phí giá vốn hàng bán . 15
1.2.4.2 Chi phí quản lý kinh doanh . 16
1.2.4.3 Chi phí tài chính . 19
1.2.4.4 Chi phí khác .21
1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh. 24
1.4 Hạch toán doanh thu chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh . 26
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung. . 26
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái. 28
1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ. 28
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ. 28
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính. 29
CHưƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI TRưỜNG PHÁT . 30
2.1 Tổng quan về công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát . 30
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty . 30
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. 312.1.3 . Mô hình tổ chức bộ máy của công ty. 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH. 33
1.6.3. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tạicông ty. . 34
1.6.3.1 .Hình thức kế toán:. 34
1.6.3.2 Hình thức sổ kế toán. 34
2.2. Thực tế công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát. 36
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH phát triển xây dựng và vận
tải Trường Phát. 36
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 45
2.2.2.1.Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty . 45
2.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. 45
2.2.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng . 45
2.2.2.4. Quy trình hạch toán. 45
2.2.3. Kế toán quản lý kinh doanh tại công ty TNHH phát triển xây dựng TrườngPhát. 52
2.2.3.1 Nội dung. 52
2.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng. 52
2.2.3.3 Chứng từ kế toán sử dụng . 52
2.2.3.4 Quy trình hạch toán . 53
2.2.5 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 62
2.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. . 62
2.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. . 62
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác . 66
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 66
2.2.7.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 66
2.2.7.2: Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng. . 66
CHưƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC KẾT
QUẢ TỪNG HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG VÀ VẬN TẢI TRưỜNG PHÁT . 75
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát. 75
3.1.1. Kết quả đạt được : . 75
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán :. 753.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 76
3.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty TNHH phát triển xây dựng
và vận tải Trường Phát. . 77
3.2.1 Thứ nhất: Chưa mở sổ chi tiết doanh thu và giá vốn. 77
3.2.2 Thứ hai :Chưa phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo doanh thu thuần.77
3.2.3 Thứ ba : Chưa xây dựng về chiết khấu thanh toán cho khách hàng trả nợ
trước dài hạn. 77
3.2.4 Thứ tư: Chưa ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán . 77
3.3. Một số giải pháp nhằm xác định chính xác kết quả từng hoạt độngtại Công
ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát. . 77
3.3.1 Giải pháp 1: Tiến hàng mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá
vốn hàng bán . 77
3.3.2. Giải pháp 2: Phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo tiêu thức doanh thuthuần. . 81
3.3.3 Giải pháp 3 : p dụng chính sách chiết khấu thanh toán: . 83
3.3.4 Giải pháp 4: Công ty nên ứng dụng phần mềm kế toán. 86
KẾT LUẬN . 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 88
96 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Phát triển Xây dựng và Vận tải Trường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n phối
1.4 Hạch toán doanh thu chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh
Để ghi chép và hệ thống hóa thông tin kế toán, mỗi doanh nghiệp sử dụng
một loại hình thức sổ kế toán nhất định, phù hợp với đặc điểm, quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý và trình độ đội ngũ cán bộ kế toán
của doanh nghiệp.
Tùy vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp có thể lựa chọn 1
trong các hình thức sau đây:
1.4.1. Hình thức Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản:Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng
từ kế toán đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa
vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình DN: SX – TM – DV –
XD có quy mô vừa và nhỏ
Ưu điểm:
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán
- Được dùng phổ biến. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi
tính trong công tác kế toán
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 27
- Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung.
Cung cấp thông tin kịp thời.
Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều.
Sơ đồ 1.8.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 28
1.4.2.Hình thức kế toán Nhật ký- sổ cái
Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế( theo tài khoản kế toán) trên
cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký- sổ cái. Căn cứ để ghi
vào Nhật ký- sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký- sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh
trên chứng từ kế toán đều được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Dựa
vào số liệu ghi trên Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo
trình tự thời gian và ghi vào Sổ Cái theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Điều kiện áp dụng: p dụng cho những DN có quy mô vừa, Quy mô lớn. Sử dụng
nhiều lao động kế toán và số lượng lớn các Tài khoản kế toán được sử dụng
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động
kế toán
Nhược điểm
Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp.Việc kiểm
tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp
thông tin thường chậm
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ
Đặc trƣng cơ bản: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế
đó theo các tài khoản đối ứng nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài
khoản kế toán).
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quy định ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý
kinh tế tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký- chứng từ gồm các loại sổ chủ yếu sau:
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 29
- Sổ Nhật ký – chứng từ
- Bảng kê
- Sổ cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trƣng cơ bản: Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn
hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây, Phần
mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải được in
đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái, Nhật ký- sổ cái) và các sổ,thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Thực hiện các thao tác để in Báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG VÀ VẬN TẢI TRƢỜNG PHÁT
2.1 Tổng quan về công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trƣờng
Phát
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty
Tên tiếng anh
:Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường
Phát
:TRUONG PHAT TRANSPORT AND
CONSTRUCTION DEVELOPMENT COMPANY
Địa chỉ : số 903A Nguyễn Văn Linh- Phường Nghĩa Xá- Q.Lê
Chân- Hải Phòng
Mã số thuế
Vốn điều lệ
: 0201714170
: 4.800.000.000
Số điện thoại
Fax
: 031.3600285
: 0313633939
Người đại diện pháp lý : Nguyễn Trọng Ánh
Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH một thành viên
Quy mô : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát bắt đầu hoạt động
vào ngày 18 tháng 2 năm 2015.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0201714170 do Sở kế hoạch & đầu
tư thành phố Hải Phòng cấp.
- Năm 2015 Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất vật liệu
xây dựng từ đất sét.
- Năm 2016 công ty mở rộng kinh doanh và có thêm các ngành kinh
doanh khác.
-Hiện tại, công ty đang ngày càng phát triển và ngày càng có uy tín trên thị
trường.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 31
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
- Ngành nghề kinh doanh
STT Tên ngành Mã
ngành
1 Khai thác đá, cát , sỏi , đất sét. 4210
2 Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng 5022
3 May trang phục ( trừ trang phục từ da lông thú) 5210
4 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ 5221
5 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 5222
6 Sản xuất bao bì bằng gỗ 5224
7 In ấn 5229
8 Dịch vụ liên quan đến in ấn 0810
9 Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su 22110
10 Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét 1104
11 Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá 14100
12 Gia công cơ khí. Xử lý và tráng phủ kim loại 1610
13 Sản xuất máy chuyên dụng khác 16210
14 Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải ( trừ ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác )
16230
15 Khai thác , xử lý và cung cấp nước 18110
16 Xây dựng nhà các loại 18120
17 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ 4933
18 Xây dựng công trình công ích 4922
19 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 23920
20 Phá dỡ 23960
21 Chuẩn bị mặt bằng 25920
22 Hoàn thiện công trình xây dựng 2829
23 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 33150
24 Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành ngoại thành
(trừ vận tải bằng xe buyt)
36000
25 Vận tải hành khách đường bộ khác 41000
26 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 42200
27 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa 42900
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 32
28 Kho bãi và lưu trữ hàng hóa 43110
29 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ 43120
30 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy 43300
31 Bốc xếp hàng hóa 43900
32 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải 4931
33 Đại lý du lịch 79110
2.1.3 . Mô hình tổ chức bộ máy của công ty
Để thực hiện tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình thì việc xây dựng bộ
máy tổ chức quản lý cũng như phân công nhiệm vụ của các bộ phận luôn được công
ty quan tâm xây dựng và đổi mới sao cho phù hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán
kinh doanh của công ty nhằm khai thác mọi hiệu quả tiềm năng và thế mạnh.
*Chức năng của từng phòng ban:
Ban giám đốc công ty:
- Là người đại diện theo pháp luật của công ty.
- Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề
như: lập ra các định hướng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy
quản lý , các hoạt động kinh doanh , chính sách nhân sự, tài chính.
-Thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn
quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của
Công ty.
Ban giám đốc
Phòng hành
chính- nhân sự
Phòng tài chính-
kế toán
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 33
Phòng Tài chính – Kế toán:
- Thực hiện các nghĩa vụ kế toán ,cân đối tài khoản, tổng hợp kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh hàng ngày.
- Cung cấp, quản lý thông tin về hoạt động kinh tê tài chính của công ty.
-Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh
nghiệp phát triển, đạt hiệu quả cao.
Phòng Hành chính – Nhân sự:
-Quản lý nhân sự, lên kế hoạch và thực hiện tuyển dụng nguồn nhân lực
cho công ty, trợ giúp lãnh đạo trong việc đánh giá nhân sự , sắp xếp công
việc phù hợp với nhân viên.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy
có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho
doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp.
Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án đầu tư
sao cho có hiệu quả nhất.
Ta có mô hình kế toán của công ty như sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán.
Kế toán trƣởng:
Người đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trước giám đốc
công ty, các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về những thông tin kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng
hợp
Kế toán
thuế
Thủ quỹ
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 34
cung cấp, phân công trách nhiệm và chỉ đạo nhiệm vụ cho nhân viên kế
toán thực hiện các chứng từ, báo cáo.
Kế toán thuế:
Hạch toán các nghiệp vụ, chứng từ liên quan tới thuế, hàng tháng lập báo
cáo thuế, theo dõi tình hình nộp ngân sách.
Kế toán tổng hợp:
Có chức năng tổng hợp các dữ liệu mà kế toán phần hành và thủ quỹ đưa
lên. Theo dõi đầy đủ số tài sản hiện có, tình hình biến động vốn, tiền mặt, tiền
gửi ngân hàng, tình hình tăng giảm tài sản cố định, các chi phí phát sinh trong
doanh nghiệp.
Phát hiện, kiếm tra lại nhưng thiếu sót của cấp dưới trước khi báo cáo lên
kế toán trưởng
Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt. Kiểm kê kiểm tra số tồn
quỹ, quỹ tiền và phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ số liệu hiện có.
1.6.3. Hình thức kế toán, chế độ chính sách và phƣơng pháp kế toán áp
dụng tại công ty.
1.6.3.1 .Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 48/2006/QD –
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao TSCD đang áp dụng : Công ty khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
- Tính giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp bình quân liên hoàn
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai
thường xuyên
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
1.6.3.2 Hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung dựa trên các chứng từ kế toán : hóa đơn , phiếu thu, phiếu
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 35
chi, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ hạch toán hế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
Chứng từ kế toán Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 36
chung , các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các
2.2. Thực tế công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trƣờng Phát
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH phát triển xây dựng
và vận tải Trƣờng Phát
- Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng có thể là thu tiền ngay, cũng có thể chưa thu được (do các
thỏa thuận về thanh toán bán hàng) nhưng đã được khách hang chấp nhận thanh
toán thì đều được ghi nhận là doanh thu.
- Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng là phương thức trực tiếp
Tài khoản sử dụng
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
TK 131- Phải thu của khách hàng
TK 111- Tiền mặt
TK 112- tiền gửi ngân hàng
Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu.....
- Các chứng từ khác có liên quan
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 37
Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ghi chú
Ghi hàng ngày :
Ghi định kỳ :
Hóa đơn GTGT, phiếu thu
Nhật ký chung
Sổ cái 511
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 38
Ví dụ 2.1 Ngày 03/12/2016 công ty bán 10.000 viên gạch đặc cho công cổ phần
tư vấn phát triển xây dựng Sông Hồng với giá 1.000 đồng/viên ( thuế GTGT
10%) đã thanh toán bằng tiền mặt
Định khoản a. Nợ TK 632 : 6.600.000
Có TK 156 : 6.600.000
b. Nợ TK111 : 11.000.000
Có TK 511 : 10.000.000
Có TK 33311 :1.000.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000713(biểu số 2.1), phiếu thu số 130 (biểu số
2.2). Kế toán ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4) từ nhật ký chung vào sổ cái
(biểu số 2.5.). Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát
sinh, báo cáo tài chính.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 39
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000713
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 03 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000713
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát
Mã số thuế: 0201714170
Địa chỉ: số 29 Ngô Kim Tài- ph. Kênh Dương- Q.Lê Chân- Hải Phòng
Số tài khoản: ..........................................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: ................................................
Tên đơn vị: Công ty Cp tư vấn phát triển Sông Hồng..
Mã số thuế:.....0102981048....................Điện thoai: ......................
Địa chỉ: số 131, Phố Trường Lâm, tổ 7.p Đức Giang.q Long Biên, Tp Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền Mặt.; Số tài khoản:.................................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Gạch đặc Viên 10.000 1000 10.000.000
Cộng tiền hàng: 10.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn / ................................................................................
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
( Nguồn số liệu: công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát)
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 40
Biểu số 2.2: Phiếu thu
Đơn vi: Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải
Trường Phát
Địa chỉ: số 29 Ngô Kim Tài, P Kênh Dương, Q.Lê Chân, HP
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày03tháng12năm2016.
Số: ...PT000130..........
Nợ1111:11.000.000
Có 511: 10.000.000
Có 3331: 1.000.000
Họ và tên người nôp tiền: .. Công ty Cp tư vấn phát triển Sông Hồng.........................
Địa chỉ: số 131 phố Trường Lâm, tổ 7,p Đức Giang,q Long Biên ,TP Hà Nội
..........................
Lý do nộp: ...trả tiền mua gạch đặc................
Số tiền: ......11.000.000...............................
(Viết bằng chữ): ......Mười một triệu đồng chẵn/................
Kèm theo: .......HĐ0000713...
Ngày03tháng12năm 2016
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng chẵn.
( Nguồn số liệu: công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát)
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 41
Ví dụ 2.2 ngày 07/12/2016 bán 358 m3 đất núi giá vốn là 130.000 đồng , giá
bán 150.000đồng ( chưa thuế 10%) chưa thanh toán
Định khoản
a. Nợ TK 632: 46.540.000
Có TK 156: 46.540.000
b. Nợ TK 131: 59.070.000
Có TK 511: 53.700.000
Có TK 3331: 5.370.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000721 (biểu số 2.3), kế toán ghi sổ nhật ký chung
(Biểu số 2.4) từ nhật ký chung vào sổ cái (biểu số 2.5). Cuối kỳ căn cứ vào các
sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính.
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 42
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000721
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 07 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: AA/15P
Số: 0000721
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát
Mã số thuế: 0201714170
Địa chỉ: số 29 Ngô Kim Tài- ph. Kênh Dương- Q.Lê Chân- Hải Phòng
Số tài khoản: ..........................................................................................................................................
Họ tên người mua hàng: ...........Nguyễn Phú Lâm.....................................
Tên đơn vị: ..
Mã số thuế:.........................Điện thoai: .0313615089.....................
Địa chỉ: số 34, đường Phạm Văn Đồng, TP Hải Phòng
Hình thức thanh toán: ck.; Số tài khoản:.................................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
01 Đất núi M
3
358 150.000 53.700.000
Cộng tiền hàng: 53.700.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.370.00
Tổng cộng tiền thanh toán 59.070.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm chín triệu không trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn / ..................................
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
( Nguồn số liệu: công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải Trường Phát)
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 43
Biểu số 2.4 :Tích sổ Nhật ký chung năm 2016
Đơn vi: Công ty TNHH Phát triển XD Và VT Trường Phát
Địa chỉ: số 29 Ngô Kim Tài.p Kênh Dương, q Lê Chân,HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH NT NỢ CÓ
..... . .. .
03/12 PX 69 03/12
Giá vốn bán
gạch đặc
632
156
6.600.000
6.600.000
03/12
HĐ713
PT130
03/12
Doanh thu bán
gạch đặc
111
511
3331
11.000.000
10.000.000
1.000.000
07/12 PX 75 07/12
Giá vốn bán đất
núi
632
156
46.540.000
46.540.000
07/12 HĐ721 07/12
Doanh thu bán
đất núi
131
511
3331
59.070.000
53.700.000
5.370.000
.. . . .. .
Cộng phát sinh 39.304.554.363 39.304554.363
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
( Mẫu số S03a-DNN
Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 44
Biểu số 2.5 :Trích Sổ cái 511 năm 2016
Đơn vi: Công ty TNHH phát triển xây dựng và vận tải
Trường Phát
Địa chỉ: số 29 Ngô Kim Tài,p Kênh Dương,Lê Chân,HP
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm:2016
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu:511
Đơn vị tính: Đồng
NT
Ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
SH
TK
Đ/Ư
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
năm
.
03/12 PT130 03/12
Bán gạch đặc đã
thanh toán
111 10.000.000
. ............... .. . ..
07/12 HĐ 721 07/12
Bán đất núi chưa
thanh toán
131 59.070.000
. .. .. . .
31/12 PKT 30 31/12
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
6.166.846.010
Cộng số phát sinh 6.166.846.010 6.166.846.010
Số dƣ cuối kỳ
- Sổ này có ..7.. trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .7...
- Ngày mở sổ: ..1/1/2016....
Ngày31tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng dấu)
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 45
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.1.Nội dung giá vốn hàng bán tại công ty
Theo phương pháp này sau mỗi lần nhập sẽ phải tính giá lại. Trị giá thực tế
của hàng xuát kho sẽ được tính đúng theo đơn giá sau mỗi lần nhập hàng.
2.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng
- Tài khoản 632: giá vốn hàng bán và các TK có liên quan khác.
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 632
2.2.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Biên bản bàn giao.
- Các chứng từ liên quan khác
2.2.2.4. Quy trình hạch toán
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 46
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.6: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 632
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Phiếu xuất kho
Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
SV: Bùi Thị Hiền- QT 1703K Page 47
Ví dụ 2.3. Tiếp vd 2.1. Ngày 03/12 công ty hạch toán giá vốn hàng xuát kho
theo hóa đơn 713
Đơn giá xuất kho gạch đặc
-Đầu tháng 12 tồn đầu kỳ 8.000 viên với đơn giá 600đ/viên
- Ngày 2/12 nhập 12.000 viên với đơn giá 700đ/vên
Đơn giá
xuất
=
8000viên x 600đ/viên +12000viên x 700đ/viên
= 660đ/viên
8000viên +12000viên
Định khoản
Nợ TK 632 : 6.600.000
Có TK 156: 6.600.000
Ví dụ 2.4 Tiếp theo vd 2.2. Ngày 07/12 công ty hạch toán giá vốn hàng xuất kho
theo hóa đơn 0000721.Ở thời điểm hiện tại còn tồn 358m3 đất với đơn giá
130.000đ/m3 và chưa nhập thêm lô đất núi nào.
Định khoản
Nợ TK 632 : 46.540.000
Có TK 156 : 46.540.000
Để phản ánh giá vốn của nghiệp vụ này kế toán lập phiếu xuất kho số 69(biểu số
2.6) , 75 (biểu số 2.7).
Cuối kỳ, căn cứ vào phiếu xuất kho 69 (biểu số 2.6), 75 (biểu số 2.7) và kết quả
tính toán đơn giá hàng xuất kho kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.8)
và sổ cái TK 632 (biểu số 2.9)
Từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4_BuiThiHien_QT1703K.pdf