Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 3

1.1Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.1Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.1Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.1 Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3

1.1.1 Chi phí sản xuất 3

1.1.1 Chi phí sản xuất 3

1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất 3

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 3

1.1.2 Giá thành sản phẩm 7

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 7

1.1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm 7

1.1.2.2Phân loại giá thành sản phẩm 7

1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9

1.1.4 Yêu cầu về quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9

1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán trong việc quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 10

1.2Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 11

1.2.1Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 11

1.2.1.1 Đốí tượng tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp phân bổ chi phí sản xuất 11

1.2.1.2 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho ở doanh nghiệp 13

1.2.1.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 21

1.2.2.1Đối tượng tính giá thành 24

1.2.2Kế toán tính giá thành sản phẩm 24

1.2.2.1Đối tượng tính giá thành 24

1.2.2.2Kỳ tính giá thành 25

1.2.2.3Phương pháp tính giá thành 25

CHƯƠNG 2 32

2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 32

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 32

2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty 34

2.1.2.1 Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 34

2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty 35

2.1.2.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại Công ty 35

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 40

2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 44

2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 44

2.1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 44

2.1.4.2 Một số chính sách kế toán 46

2.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 49

2.2.1 Một số đặc điểm chung trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 49

2.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán 49

2.2.1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 49

2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất 49

2.2.1.4 Hệ thống sổ kế toán sử dụng cho việc hạch toán tập hợp chi phí sản xuất 50

2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 51

.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 51

2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 51

2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 63

2.2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 71

2.2.2.3.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 77

2.2.2.3.5 Chi phí bằng tiền khác 77

2.2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 83

2.2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 88

2.3 Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 90

2.3.1 Một số đặc điểm chung về tính giá thành tại Công ty 90

2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành 90

2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành 90

2.3.1 Một số đặc điểm chung về tính giá thành tại Công ty 90

2.3.1.1 Đối tượng tính giá thành 90

2.3.1.2 Phân loại giá thành sản phẩm 90

2.3.1.3 Kỳ tính giá thành 91

2.3.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Cồng ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 91

CHƯƠNG 3 100

3.1. Những nhận xét đánh giá khái quát về hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và công tác kế tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh. 100

3.1.1 Những mặt ưu điểm trong công tác kế toán tại Công ty 100

3.1.2. Những mặt hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty 106

3.1.3 Nguyên nhân của những thiếu sót 110

3.2 Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 111

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 111

3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 112

 

 

doc124 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần xi măng và xây dựng Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán để tổng hợp. 2.1.4.2 Một số chính sách kế toán Đế đáp ứng nhu cầu quản lý và tạo điều kiện cho công tác hạch toán được thuận lợi Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh áp dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC. Niên độ kế toán: từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 năm tài chính Hình thức sổ kế toán: Nhật ký-chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán ghi vào Nhật ký-chứng từ và bảng kê có liên quan. Sau đó căn cứ vào số liệu của Nhật ký-chứng từ để ghi vào Sổ cái các tài khoản. Sổ kế toán tổng hợp gồm: Nhật ký-chứng từ, Sổ cái, Bảng kê và các bảng phân bổ. Hệ thống tài khoản kế toán: Áp dụng theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT (TK111, 112, 113, 121, 128, 129, 131, 133...) Đơn vị tiền tệ sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ). Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. Kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC (Khấu hao theo đường thẳng). Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: bình quân gia quyền cả kỳ. Hệ thống chứng từ kế toán: Gồm 5 nhóm - Nhóm chứng từ tiền tệ : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng kiểm kê quỹ. - Nhóm chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Nhóm chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá; biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá; bảng kê mua hàng; bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. - Nhóm chứng từ lao động - Tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, giấy đi đường, biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH. - Nhóm chứng từ bán hàng: Thẻ quầy hàng, hoá đơn GTGT Sơ đồ 2.04: Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra, đối chiếu Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, giấy tờ có liên quan; tiến hành định khoản chi phí; ghi chép vào bảng kê, nhật ký chứng từ hoặc các sổ, thẻ chi tiết (theo dõi cho từng đối tượng). Cuối tháng hoặc cuối kỳ, kế toán căn cứ vào bảng kê ghi chép vào nhật ký chứng từ, rồi ghi vào sổ cái. Căn cứ vào các sổ, thẻ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu với sổ cái. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu trên nhật ký chứng từ, sổ cái, sổ tổng hợp... để lập báo cáo tài chính. 2.2 Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 2.2.1 Một số đặc điểm chung trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 2.2.1.1 Nguyên tắc hạch toán Đối với các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng tính giá thành thì tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Đối với các chi phí chung liên quan đến nhiều đối tượng mà không tách ngay được thì phải tổng hợp lại rồi phân bổ cho từng đối tượng. 2.2.1.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh là quy trình công trình công nghệ phức tạp kiểu liên tục. Vì vậy để thuận tiện cho công tác kế toán cũng như quản lý chi phí, công ty thực hiện kế toán theo dõi chi phí sản xuất ở từng phân xưởng sản xuất. Như vậy, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là từng phân xưởng sản xuất. 2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty phải bỏ ra nhiều loại chi phí khác nhau như: chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, tiền lương, khấu hao TSCĐ, chi phí sửa chữa máy móc thiết bị... Để thuận lợi và đảm bảo sự nhất quán trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, công ty tiến hành phân loại chi phí sản xuất theo những khoản mục chi phí trong giá thành. Toàn bộ chi phí sản xuất của công ty được chia thành 3 khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm toàn bộ chi phia về nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất như đá vôi, đất sét, đá nhiễm, bô xít, than cám, thạch cao, đá silic... - Chi phí nhân công trực tiếp: Gồm tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho tất cả công nhân viên trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: Gồm tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, khấu hao TSCĐ, tiền sửa chữa TSCĐ thường xuyên, chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý phân xưởng, tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại... 2.2.1.4 Hệ thống sổ kế toán sử dụng cho việc hạch toán tập hợp chi phí sản xuất Tài khoản kế toán sử dụng: TK621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK627 – Chi phí sản xuất chung TK154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Sổ kế toán sử dụng: Bảng kê số 4, Nhật ký chứng từ số 7 (phần 1, 2), các bảng kê và nhật ký chứng từ khác có liên quan, các sổ chi tiết chi phí... Quy trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.05: Sơ đồ luân chuyển chứng từ để tấp hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh Chứng từ gốc Bảng kê số 3, 4,5 Nhật ký chứng từ sô 7 Bảng phân bổ NVL, CCDC Bảng phân bổ tiền lương Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ Sổ cái TK621, 622, 627, 154 Báo cáo tài chính Sổ chi tiết chi phí sản xuất Bảng tính giá thành công đoạn Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty 2.2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất cũng như trong giá trị sản phẩm. Do đó, việc quản lý nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn trong tổ chức quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Quản lý tốt chi phí nguyên vật liệu sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất đồng thời góp phần làm hạ giá thành sản phẩm. Nhà máy Xi măng Lam Thạch II (thuộc Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh) chuyên sản xuất xi măng PCB-40. Nguyên liệu sản xuất xi măng gồm đá vôi, đá đen, than cám, boxit, đất sét, thạch cao...Do đó, toàn bộ NVL trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm gồm cả NVL chính, phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế. Tài khoản sử dụng: TK152-Nguyên vật liệu TK1521: Nguyên vật liệu chính TK1523: Nhiên liệu, động lực TK1524: Phụ tùng thay thế TK621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK621.010: Chi phí NVLTT của XN Đá TK621.011: Chi phí NVLTT của XN Than TK621.018: Chi phí NVLTT của NM Xi măng Lam Thạch II... Việc xuất dùng NVL được quản lý chặt chẽ và phải tuân thủ theo nguyên tắc: Tất cả nhu cầu sử dụng phải xuất phát từ nhiệm vụ cụ thể và kế hoạch sản xuất. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất do phòng kế hoạch lập, khi có nhu cầu phát sinh cán bộ phân xưởng xuống kho lĩnh vật tư theo phiếu yêu cầu do phòng kỹ thuật lập. Cán bộ quản lý kho căn cứ vào số lượng trên phiếu yêu cầu để viết phiếu xuất kho và giao cho thủ kho xuất kho NVL. Trên phiếu xuất kho có ghi rõ tên quy cách vật tư, tên kho đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. Kế toán chi tiết hàng tồn kho của công ty sử dụng phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển để kiểm tra, đối chiếu giữa thủ kho và kế toán. Trong tháng khi phát sinh nghiệp vụ xuất NVL phục vụ sản xuất, thủ kho chỉ hạch toán về mặt số lượng trên phiếu xuất kho và thẻ kho. Cuối tháng, kế toán kho mới tính toán ra giá xuất kho cho từng loại NVL và hạch toán về mặt giá trị. Khi theo dõi giá trị nguyên vật liệu xuất kho, kế toán tính đơn giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Đơn giá bình quân của NVL i xuất dùng = Trị giá NVL i tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL i nhập kho trong kỳ Số lượng NVL i tồn kho đầu tháng + Số lượng NVL i nhập trong tháng Trên thực tế, Nhà máy Xi măng Lam Thạch II mua nguyên vật liệu (đá vôi, đất sét, đá nhiễm, boxit, than cám...) theo đơn đặt hàng nên đơn giá mua từng loại nguyên vật liệu rất ít biến động trong kỳ. Hệ thống sổ sách: Phiếu xuất vật tư, Sổ chi tiết TK152, Bảng tổng hợp chi tiết TK152 ; Bảng phân bổ NVL, CCDC; Nhật ký chứng từ số 7, Sổ cái TK621 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 2.06: Sơ đồ tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Phiếu xuất vật tư Bảng phân bổ NVL, CCDC Sổ chi tiết TK621 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cái TK621 Bảng kê số 3 Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ví dụ: Tài liệu tháng 9/2008, Phiếu xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất ở phân xưởng. Biểu 2.01 : Phiếu yêu cầu xuất vật tư CTY CP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh Nhà máy Xi măng Lam Thạch II PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ Đơn vị yêu cầu: Phân xưởng nguyên liệu Múc đích sử dụng: Dùng cho sản xuất Mã công trình sử dụng: STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư Danh điểm ĐVT Số lượng Dự toán Yều cầu Duyệt 1 Đá vôi  ĐVO Tấn 3.500 3.500 2 Đất sét  ĐSE Tấn 733 733 3 Đá nhiễm  ĐNH Tấn 50 50 4 Boxit  BXI Tấn 109 109 5 Than cám 3c  TCA Tấn 590 590 Tổng cộng có : 05 loại vật tư yêu cầu Ngày 04/9/2008 Ngày 04/9/2008 Ngày 05/9/2008 Ngày 05/9/2008 Đơn vị yêu cầu P.Kỹ thuật Giám đốc duyệt Người nhận PXK Biểu 2.02: Phiếu xuất vật tư CTY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 9 năm 2008 Số: 324 Nợ TK 621 Có TK 1521 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Đồng-PX.Nguyên liệu Lý do xuất kho: Dùng cho sản xuất Xuất tại kho: Sơn STT Tên vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo ctừ Thực xuất 1 Đá vôi ĐVO Tấn x 3.500 2 Đất sét ĐSE Tấn x 733 3 Đá nhiễm ĐNH Tấn x 50 4 Boxit BXI Tấn x 109 5 Than cám 3c TCA Tấn x 590 Cộng 4.982 Số tiền ( Viết bằng chữ): .............................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... Xuất ngày 05 tháng 9 năm 2008 P.trách cung tiêu Lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.03: Thẻ kho CTY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 06-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/9/2008 Tờ số 01 Tên kho: Sơn Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đá vôi Đơn vị tính: Tấn Mẫ số: ĐVO Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày Nhập Xuất Tồn 05/09/08 PX 324 05/09/08 Xuất đá vôi cho PX nguyên liệu 3.500 Cộng 3.500 Ngày tháng 9 năm 2009 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.04: Bảng kê xuất sử dụng vật tư CTY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II BẢNG KÊ XUẤT SỬ DỤNG VẬT TƯ Kho hàng: Tất cả Tháng 9 Năm 2008 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng TK Nợ Đơn giá Thành tiền Số Ngày PX 324 05/09/08 Đá vôi Tấn 3.500 621 21.900 76.650.000 PX 324 05/09/08 Đất sét Tấn 733 621 53.906 39.512.732 PX 324 05/09/08 Đá nhiễm Tấn 50 621 213.637 10.681.850 PX 324 05/09/08 Boxit Tấn 109 621 191.714 20.896.826 PX 324 05/09/08 Than cám 3c Tấn 590 621 725.790 428.216.100 PX 325 06/09/08 Thạch cao Tấn 44 621 622.185 27.376.140 PX 325 06/09/08 Đá đen Tấn 54 621 23.940 1.292.760 PX 325 06/09/08 Đá Silic Tấn 22 621 57.142 1.257.124 PX 325 06/09/08 Xỉ nhiệt điện Tấn 27 621 104.762 2.828.574 PX 325 06/09/08 Đá San way Tấn 49 621 142.030 6.959.470 ... ... ... ... ... ... ... ... PX 330 10/09/08 Dầu Điezen Lít 20 621 14.450 289.000 PX 330 10/09/08 Dầu Omala 460 Lít 523 621 30.203 15.796.169 PX 330 10/09/08 Dầu Tellus 68 Lit 104 621 23.771 2.472.184 PX 330 10/09/08 Mỡ EP 3 Kg 5 621 41.410 207.050 PX 330 10/09/08 Mỡ LP 0 Kg 5 621 40.960 204.800 ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng  7.230.606.371 Đồng thời từ các Phiếu xuất kho và Bảng kế xuất sử dụng vật tư, kế toán định khoản tổng hợp và đưa vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Biểu 2.05); Bảng kê số 3 (Biểu 2.06) cho phân xưởng sản xuất. Biểu 2.05: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006của BTC BẢNG PHÂN BỔ SỐ 02 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ LAO ĐỘNG NHỎ Tháng 9 Năm 2008 Đơn vị tính Đồng STT TK Có TK Nợ TK 152 TK 153 1521 1523 1524 Cộng TK152 1 2 3 4 5 6 7 1 621 6.353.154.341 6.353.154.341 Clinker 5.746.909.038 5.746.909.038 Xi măng nghiền 606.245.303 606.245.303 2 627 52.159.266 1.163.884.477 1.216.043.743 25.658.487 Clinker 46.943.339 924.813.791 971.757.130 23.702.098 Xi măng nghiền 5.215.927 239.070.685 244.286.612 1.956.389 3 641 0 0 392.644.395 392.644.395 126.130 4 642 0 0 144.208.500 144.208.500 28.188.920 Cộng 6.353.154.341 52.159.266 1.700.737.372 8.106.050.979 53.973.537 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 621: 6.353.154.341 Có TK 1521: 6.353.154.341 Nợ TK 6272: 1.241.702.230 Có TK 1523: 52.159.266 Có TK 1524: 1.163.884.477 Có TK 153: 25.658.487 Biểu 2.06: Bảng kê số 3 CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC BẢNG KÊ SỐ 3 Tính giá thành thực tế nguyên liệu, vật liệu và Công cụ, dụng cụ (TK 152, 153) Tháng 09 Năm 2008 STT Chỉ tiêu TK152 TK153 Cộng I Số dư đầu tháng 72.986.386 39.548.383 112.534.769 II Số phát sinh trong tháng 6.399.677.514 874.248.600 7.273.926.114 Từ NKCT số 1 (Có TK111) 767.961.302 166.107.234 934.068.536 Từ NKCT số 2 (Có TK112) 1.791.909.704 314.729.496 2.106.639.200 Từ NKCT số 5 (Có TK331) 3.839.806.508 393.411.870 4.233.218.378 III Cộng ( I+II) 6.472.663.900 913.796.983 7.386.460.883 V Xuất dùng trong tháng 6.353.154.341 877.451.930 7.230.606.271 VI Tồn kho cuối tháng 119.509.559 36.345.053 155.854.612 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, kế toán lập Nhật ký chứng từ số 7 ghi Có TK 152, TK 153 (Biểu 2.07) Biểu 2.07: Nhật ký chứng từ số 7 CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp Ghi Có các TK: 152, 153 Tháng 9 Năm 2008 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK C1521 C1523 C1524 C153 Tổng cộng 1 621 6.353.154.341 6.353.154.341 2 627 52.159.266 1.163.884.477 25.658.487 1.241.702.230 3 641 126.130 126.130 4 642 28.188.920 28.188.920 Cộng 6.353.154.341 52.159.266 1.163.884.477 53.973.537 7.623.171.621 Lập, ngày 30 tháng 9 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.08: Sổ chi tiết TK621 CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QN Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 9 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK đ.ư Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có 05/09 PX 324 Xuất đá vôi cho sản xuất 1521 76.650.000 05/09 PX 324 Xuất đất sét cho sản xuất 1521 39.512.732 05/09 PX 324 Xuất đá nhiễm cho sx 1521 10.681.850 05/09 PX 324 Xuất Boxit cho sản xuất 1521 20.896.826 05/09 PX 324 Xuất than cám cho sx 1521 428.216.100 06/09 PX 325 Xuất thạch cao cho sx 1521 27.376.140 06/09 PX 325 Xuất đá đen cho sản xuất 1521 1.292.760 06/09 PX 325 Xuất đá Silic cho sản xuất 1521 1.257.124 06/09 PX 325 Xuất xỉ nhiệt điện cho sx 1521 2.828.574 06/09 PX 325 Xuất đá San way cho sx 1521 6.959.470 ... ... ... ... ... ... PKT 2239 Kết chuyển chi phí NVL 154 6.353.154.341 Cộng 6.353.154.341 6.353.154.341 Ngày 30 tháng 09 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.09: Bảng kê số 4 - mở cho TK621 CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC BẢNG KÊ SỐ 4 TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tháng 9 Năm 2008 STT Ghi Nợ các tài khoản C1521 C621 Cộng 1 TK 154 6.353.154.341 6.353.154.341 Clinker 5.746.909.038 5.746.909.038 Xi măng nghiền 606.245.303 606.245.303 2 TK 621 6.353.154.341 6.353.154.341 Clinker 5.746.909.038 5.746.909.038 Xi măng nghiền 606.245.303 606.245.303 Cộng 6.353.154.341 6.353.154.341 12.706.308.682 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ Bảng kê số 4 và Nhật ký chứng từ số 7, kế toán vào Sổ cái TK621 Biểu 2.10: Sổ cái TK621 CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Năm 2008 Số dư đầu năm Nợ Có x x Ghi Có các TK, đối ứng Nợ TK621 ... Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 ... 1521 8.440.573.080 7.984.325.886 6.353.154.341 Cộng phát sinh Nợ 8.440.573.080 7.984.325.886 6.353.154.341 Tổng phát sinh Có 8.440.573.080 7.984.325.886 6.353.154.341 Dư cuối tháng Nợ x x x x x Dư cuối tháng Có x x x x x Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp cũng chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Đó là khoản chi phí phải trả cho công nhân ttrực tiếp sản xuất bao gồm tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ)... Tại Công ty Cổ phần Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh, do đặc điểm sản xuất (chủ yếu là sản xuất xi măng) và tính chất công việc nên công ty áp dụng hai hình thức tiền lương cho hai bộ phận: - Hình thức tiền lương theo sản phẩm cho bộ phận sản xuất trực tiếp: Là hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể tuỳ thuộc kết quả lao động của cả phân xưởng. Tuỳ vào tính chất công việc, các phân xưởng bố trí lao động một cách hợp lý có bầu tổ tưởng phụ trách và chịu trách nhiệm trước phân xưởng về các công việc mà mình thực hiện. Dựa vào khối lượng được giao, tổ trưởng đôn đốc công nhân trong tổ thực hiện, đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi tình hình lao động của các tổ sản xuất để lập các báo cáo làm căn cứ cho nhân viên thống kê phân xưởng lập Bảng chấm công của từng tổ gửi lên phòng kế toán tổng hợp. Hình thức trả lương này nâng cao tính tự giác, tự chủ của người lao động. Căn cứ vào biện pháp kỹ thuật và khối lượng thi công của từng loại công việc, từng sản phẩm, cán bộ phòng lao động tiền lương tính ra mức hao phí cho một đơn vị sản phẩm. Từ đó xác định được định mức tiền lương cho một đơn vị sản phẩm. Cối tháng, các phòng nghiệp vụ và kỹ thuật tổ chức nghiệm thu khối lượng công việc của từng đơn vị. Khi tính tiền lương, phòng lao động tiền lương lấy khối lượng sản phẩm sản xuất ra của một phân xưởng nhân với định mức tiền lương cho một đơn vị sản phẩm đã được duyệt để tính ra tổng quỹ lương của phân xưởng đó. Tổng quỹ lương của phân xưởng (QL) = Khối lượng sản phẩm sản xuất ra của một phân xưởng x Định mức tiền lương cho một sản phẩm đã được duyệt Hiện nay, lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở công ty dựa trên phương pháp bình công chấm điểm. Từ báo cáo sau ca của từng tổ sản xuất lên được bảng chấm công để tính điểm cho từng người. Gọi X là tổng điểm tương ứng với khối lượng sản phẩm của phân xưởng thì giá trị một điểm là: g = QL X Như vậy, lương của từng công nhân sản xuất trực tiếp sẽ được tính bằng: Lương = Giá trị một điểm x Số điểm từng người + Phụ cấp Ví dụ: Tổng điểm của phân xưởng nguyên liệu tháng 9/2008 là: 675.395 điểm. Tổng quỹ lương sản phẩm của phân xưởng là: 776.785.690 đồng. Do đó, giá trị một điểm là: g = 1.150 đồng/ điểm. Lương của anh Lê Trung Kiên - PX nguyên liệu tháng 9/2008 như sau: (1.150 x 1.950) + 460.000 = 2.702.500 đồng. - Hình thức tiền lương theo thời gian (bộ phận gián tiếp): Là hình thức trả lương cho người lao động làm việc theo ngành nghề; trình độ thành thạo nghiệp vụ, chuyên môn và kỹ thuật của người lao động. Đơn vị để tính tiền lương là lương tháng, lương ngày hoặc lương giờ. Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh trả lương bộ phận gián tiếp theo hình thức lương thời gian nhưng mang tính chất khoán theo sản phẩm (tức là lương bộ phận gián tiếp cũng được quy ra điểm). Như vậy sẽ góp phần nâng cao năng suất lao động của cán bộ công nhân viên trong công ty. Lương = ( Số điểm x Số ngày công thực tế ) x Đơn giá tiền lương Các khoản trích theo lương của Công ty áp dụng như sau: - BHXH: Trích 20% tiền lương công nhân sản xuất, trong đó hạch toán vào chi phí 15% và 5% trừ vào lương người lao động. - BHYT: Trích 3% tiền lương công nhân sản xuất, trong đó 2% tính vào chi phí và 1% trừ vào lương người lao động. - KPCĐ: Trích 2% tiền lương công nhân sản xuất tính hết vào chi phí. Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 3382: Kinh phí công đoàn 3383: Bảo hiểm xã hội 3384: Bảo hiểm y tế Trình tự hạch toán: Cuối tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào Bảng chấm công, Phiếu nghỉ hưởng BHXH, hợp đồng giao khoán... và quỹ lương sản phẩm lao động tính ra tiền lương, BHXH phải trả công nhân viên. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Kế toán căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để tổng hợp vào bảng kê số 4, NKCT số 7 và cuối tháng vào sổ cái TK622. Sơ đồ2.07: Sơ đồ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Bảng chấm công, bảng thanh toán lương... Bảng phân bổ lương và BHXH Nhật ký chứng từ số 7 Sổ chi tiết TK622 Bảng kê số 4 Sổ cái TK622 Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Biểu 2.11: Bảng phân bổ lương và BHXH CTY CỔ PHẦN XI MĂNG VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC BẢNG PHÂN BỔ SỐ 01 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 9 năm 2008 STT TK Có TK Nợ TK 334 TK 338 Tổng cộng KPCĐ (2%) BHXH (15%) BHYT (2%) Cộng Có 338 1 TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp 437.214.600 8.744.292 32.796.090 4.372.812 45.913.194 483.127.794 PX. Nguyên liệu 133.170.600 2.663.412 10.601.280 1.413.504 14.678.196 147.848.796 PX. Lò nung 201.988.700 4.039.774 13.962.780 1.861.704 19.864.258 221.852.958 PX. Thành phẩm 102.055.300 2.041.106 8.232.030 1.097.604 11.370.740 113.426.040 2 TK 627-Chi phí sản xuất chung 142.131.500 2.842.630 10.063.440 1.341.792 14.247.862 156.379.362 PX. SC 30.435.600 608.712 2.417.850 322.380 3.348.942 33.784.542 PX. Bốc xếp 40.960.900 819.218 3.395.520 452.736 4.667.474 45.628.374 Quản lý phân xưởng 70.735.000 1.414.700 4.250.070 566.676 6.231.446 76.966.446 3 TK 641-Chi phí bán hàng 64.156.300 1.283.126 39.468.120 539.755 41.291.001 105.447.301 4 TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp 137.803.500 2.619.570 9.005.580 1.200.744 12.825.894 150.629.394 Cộng 781.305.900 15.489.618 91.333.230 7.455.103 114.277.951 895.583.851 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.12: Bảng kê số 4 - mở cho TK 622 CTY CP XI MĂNG & XÂY DỰNG QUẢNG NINH Mẫu số: 02-VT NHÀ MÁY XI MĂNG LAM THẠCH II QĐ số 15 Ngày: 20/03/2006 của BTC BẢNG KÊ SỐ 4 TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 9 Năm 2008 TT Ghi Nợ các tài khoản C111 C334 C3382 C3383 C3384 C622 Cộng 1 TK 154 - Chi phí sxkddd 599.721.894 599.721.894 Clinker 475.894.554 475.894.554 Xi măng nghiền 123.827.340 123.827.340 2 TK 622 - CF NCTT 116.594.100 437.214.600 8.744.292 32.796.090 4.372.812 599.721.894 Clinker 106.192.800 335.159.300 6.703.186 24.564.060 3.275.208 475.894.554 Xi măng nghiền 10.401.300 102.055.300 2.041.106 8.232.030 1.097.604 123.827.340 Cộng 116.594.100 437.214.600 8.744.292 32.796.090 4.372.812 599.721.894 1.199.443.788 Ngày 30 tháng 9 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.13: Nhật ký chứng từ số 7 -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc51.Pham Thi Thanh Van.doc
Tài liệu liên quan