MỤC LỤC
CHưƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGưỜI
MUA, NGưỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP . 1
1.1. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán. 1
1.2 Nội dung kế toán thanh toán với người mua. 4
1.2.1. Nguyên tắc thanh toán với người mua. 4
1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán thanh toán với
người mua . 5
1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua . 7
1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán . 10
1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán. 10
1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người
bán . 11
1.3.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán. 13
1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ. 15
1.4.1. Tỷ giá và quy định sử dụng tỷ giá trong kế toán. 15
1.5. Sự cần thiết của kế toán thanh toán với người mua, người bán. 18
1.6. Đặc điểm kế toán thanh toán theo hình thức kế toán Nhật Ký Chung . 19
1.6.1 Nguyên tắc ghi sở Nhật Ký Chung. 19
CHưƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGưỜI MUA,
NGưỜI BÁN TẠI CÔNG TY CP TM & DV HÀNG HẢI DưƠNG PHONG21
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong21
2.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hảiDương Phong. 21
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong . 222.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động và địnhhướng phát triển trong tương lai. 22
2.1.3.1. Thuận lợi. 22
2.1.3.2. Khó khăn . 23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch
vụ hàng hải Dương Phong . 23
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong. 24
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 24
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ
hàng hải Dương Phong . 25
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong. 27
2.2.1. Kế toán thanh toán với người mua tại Công ty Cổ phần thương mại và dịch
vụ hàng hải Dương Phong . 27
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại công ty. 40
CHưƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY CP TM & DV HÀNG HẢI DưƠNG PHONG. 53
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty
Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong. 53
3.1.1. ưu điểm. 53
3.1.2. Hạn chế. 54
3.2. Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty
CP TM và DV hàng hải Dương Phong. 55
3.3. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người
mua, người bán. 56
3.4. Nội dung và giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán với người mua, người bán tại
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong . 57
3.4.1. Giải pháp 1: Tăng cường quản lý công nợ. 573.4.2. Giải pháp 2: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. 63
3.4.3. Giải pháp 3: Dự phòng phải thu khó đòi . 66
3.4.4. Giải pháp 4: Sử dụng phần mềm kế toán và quản l khách hàng. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 77
90 trang |
Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải Dương Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại :031.3 7510665
Ngƣời đại diện pháp lý : Vũ Duy Cƣờng
Loại hình doanh nghiệp : Công ty cổ phần
Quy mô : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Công Ty Cổ Phần Thƣơng Mại Và Dịch Vụ Hàng Hải Dƣơng Phong thành lập
ngày 12 tháng 10 năm 2006
Giấy phép đăng k kinh doanh số 0200692950do Sở kế hoạch & đầu tƣ thành phố
Hải Phòng cấp.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 22
-Thời gian đầu khi mới thành lập công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ hàng
hải Dƣơng Phong có quy mô hoạt động nhỏ, đội ngũ công nhân ít , cơ sở trang
thiết bị còn thiếu thốn . Kể từ đó cho đến nay, với sự nỗ lực của ban Giám Đốc
cùng đội ngũ nhân viên công ty đã, đang và sẽ ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn.
Sau 10 năm hoạt động công ty đã có nhiều thành tích đáng ghi nhận.
- Năm 2009 doanh nghiệp đầu tƣ thêm 1 xe con 7 chỗ phục vụ phƣơng tiện đi lại
tìm kiếm khách hàng nhà đâu tƣ
- Năm 2010 công ty đã mua thêm hai chiếc ô tô đầu kéo để phục vụ vận tải nâng số
lƣơng xe lên gần chục xe cho doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu lúc bấy giờ .
- Năm 2011 công ty mua thêm 2 đầu kéo cùng 1 chiếc ô tô con làm tăng thêm số
lƣợng đầu kéo cho doanh nghiệp
- Năm 2014 doanh nghiệp mua 2 chiếc rơ mooc và 1 đầu kéo thay thế những
phƣơng tiện đã cũ hỏng .
- Năm 2016 doanh nghiệp mua 2 sơ mi đời mới phục vụ cho những hàng nặng đáp
ứng nhu cầu vận chuyển những cont lớn .
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thƣơng mại và dịch
vụ hàng hải Dƣơng Phong
- Ngành nghề chính của công ty cổ phần thƣơng mại và dịch vụ hàng hải Dƣơng
Phong là vận tải hàng hoá bằng đƣờng bộ.
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong quá trình hoạt động và
định hƣớng phát triển trong tƣơng lai
Trong quá trình hoạt động của mình công ty có nhiều thuận lợi nhƣng cũng gặp
không ít khó khăn
2.1.3.1. Thuận lợi
* Thuận lợi:
- Đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, nhiệt huyết, luôn nỗ lực hết mình vì công
việc và đặc biệt là tinh thần trách nhiệm rất cao, có tinh thần và kỹ năng làm việc
tốt
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 23
- Môi trƣờng làm việc văn minh, lành mạnh và chuyên nghiệp
- Cơ sở vật chất tốt nhƣ: xe đời mới , phƣơng tiện ổn định.
- Bộ máy quản lý chuyên nghiệp, nhất quán, dễ dàng kiểm tra, kiểm soát
2.1.3.2. Khó khăn
- Đội ngũ nhân viên còn trẻ chƣa có nhiều kinh nghiệm nên ban đầu còn gặp nhiều
vƣớng mắc trong việc tuyển lái xe.
-Nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng .
- Giá xăng dầu tăng làm cho chi phí của công ty tăng
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và
dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và
dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
Chức năng của từng phòng ban
Ban giám đốc công ty:
- Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty.
- Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.
Phòng Điều Hành
Ban Giám Đốc
Phòng
Tài Chính- Kế Toán
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 24
Phòng Tài chính – Kế toán:
-Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp đầy
đủ thông tin về hoạt động kinh tê tài chính của công ty.
Phòng điều hành : Nhiệm vụ kiểm tra tình trạng khi xe về bãi, xử lý sửa
chữa xe khi lái xe báo . Liên hệ sửa chữa khi xe gặp sự cố trên đƣờng
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại
Công ty Cổ phần thƣơng mại và dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trƣởng
Ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc công ty,
các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có
trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát,
hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành
Kế toán kho và thủ quỹ
- Có trách nhiệm quản lý thống kê, theo dõi kho nhập, xuất, tồn. Kiểm tra, đối
chiếu từng chủng loại hàng hóa, vật tƣ. Hàng tháng tiến hành lập báo cáo nhập,
xuất, tồn.
- Quản lý quỹ, thu chi tiền mặt, kiểm kê, kiểm tra sổ quỹ tồn quỹ tiền và phản ánh
chính xác kịp thời, đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền trong
công ty.
Kế toán
trƣởng
Kế toán tổng hợp Kế toán kho và
thủ quỹ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 25
Kế toán tổng hợp
-Theo dõi đầy đủ số tài sản hiện có, tình hình biến động vốn, tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tình hìnhh tăng giảm tài sản cố định, các chi phí phát sinh trong
doanh nghiệp.
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và dịch
vụ hàng hải Dƣơng Phong
Công ty áp dụng hình thức kế toán: theo hình thức Nhật ký chung
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng : Công ty tính khấu hao TSCĐ
theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Tính giá vốn hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ
- Phƣơng pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
* Hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật kí chung.
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh
tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật k để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm:
- Sổ Nhật ký chung.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 26
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật k chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật k chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ , thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung , các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ , thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Nhật ký chung
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán Sổ chi tiết
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 27
-Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (đƣợc lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo
tài chính.
-Theo nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân
đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật
ký chung.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với ngƣời mua, ngƣời bán tại
Công ty Cổ phần thƣơng mại và dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
2.2.1. Kế toán thanh toán với ngƣời mua tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và
dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng mua bán
Hóa đơn GTGT
Giấy báo có của ngân hàng
Phiếu thu
Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu của khách hàng
Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 131,sổ chi tiết phải thu của khách
hàng, bảng tổng hợp phải thu của khách hàng
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán thanh toán với ngƣời mua tại Công ty Cổ phần
thƣơng mại và dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 28
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ đối chiếu , kiểm tra
Hằng ngày , căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dung làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật k chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên sổ Nhật k chung để ghi vào Sổ cái TK 131,511,3331,, đồng thời kế
toán ghi vào sổ chi tiết TK 131 phải thu cho khách hàng. Từ sổ chi tiết phải thu của
khách hàng tiến hành lập bảng tổng hợp phải thu của khách hàng.
Cuối kỳ tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh. Kiểm tra số liệu trên Sổ cái
TK131 và bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
131
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Hóa đơn GTGT, phiếu
chi...
Bảng
tổng hợp phải thu của
khách hàng
Sổ chi tiết phải thu
của khách hàng
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 29
Ví dụ 1 : Ngày15/12/2016 Vận chuyển hàng cho công ty TNHH TM VT Đông
Thành đi Bắc Ninh 2.750.000 chƣa thu tiền
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 30
Biểu số 1:Hóa đơn GTGT số 0000532
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01
GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0000532
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI
DƢƠNG PHONG
Mã số thuế: 0200692950
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông ,Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
Số tài khoản: ( Account code ) : 253 1100 750 007
Tại: Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Nam Hải Phòng
Điện thoại ( tel) 031.3 7510665 Fax :
Họ tên ngƣời mua hàng: ................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM VT Đông Thành
Mã số thuế:.0200841521
Địa chỉ: Số 9 Lƣơng Khánh Thiện, Ngô Quyền, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM/CK ; Số tài khoản:.................................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
Cƣớc vận chuyển hàng từ
green port đến thị trấn
Bắc Ninh
Chuyến
01 2.500.000 2.500.000
Cộng tiền hàng: 2.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 2.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu bảy trăm năm mƣơi ngàn đồng chẵn/ ..................................................tri
Ngƣời mua hàng
(K , ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(K , ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(K , đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 31
Ví dụ 2 : Ngày16/12/2016 Vận chuyển hàng cho công ty TNHH TM DV và vận
tải Xuân Lâm đi Hà Nam 10.560.000 chƣa thu tiền.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 32
Biểu số 2:Hóa đơn GTGT số 0000540
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 16 tháng 12 năm 2016
Mẫu số: 01
GTKT3/001
K hiệu: AA/14P
Số: 0000540
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÀNG HẢI
DƢƠNG PHONG
Mã số thuế: 0200692950
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông ,Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
Số tài khoản: ( Account code ) : 253 1100 750 007
Tại: Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Nam Hải Phòng
Điện thoại ( tel) 031.3 Fax :
Họ tên ngƣời mua hàng: ................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại dịch vụ và vận tải Xuân Lâm
Mã số thuế:..0200650277
Địa chỉ:Số 4/69 Đƣờng vòng - Vạn mỹ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM/CK ; Số tài khoản:.................................................
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Cƣớc vận chuyển hàng từ
cảng hải phòng đến Hà
Nam
Chuyến
03 3.200.000 9.600.000
Cộng tiền hàng: 9.600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 960.000
Tổng cộng tiền thanh toán 10.560.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời triệu năm trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn/ ..............................................tri
Ngƣời mua hàng
(K , ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(K , ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(K , đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra , đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 33
Ví dụ 3:Ngày 20/12/2016, Công ty cổ phần thƣơng mại dịch vụ vận tải Đông Thànhthanh toán cƣớc vận chuyển cho công ty
30.000.000 bằng chuyển khoản.
Biểu số 3: Lệnh chuyển có
TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
LỆNH CHUYỂN CÓ
Giao dịch: Lệnh chuyển có giá trị cao Thời điểm TTXL: 20/12/2016
Số giao dịch : 10000357 Ngày, giờ nhận: 20/12/2016 09:17:07
Ngân hàng gửi : NH Việt Nam Thinh Vƣợng HSC MãNH: 01309001 Tk Nợ
Ngân hàng nhận Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Nam Hải Phòng Mã NH: 01311001 Tk Có
Cty phát lệnh : CONG TY TNHH TM VT DONG THANH
Địa chỉ/ số CMND : SÔ 9 LUONG KHANH THIEN NQ HAI PHONG
Tài khoản :VND13000600010103 Tại NH: 01309001 – NH Việt Nam Thinh Vƣợng HSC
Cty nhận lệnh :CONG TY CP TM VÀ DV HANG HAI DUONG PHONG
Địa chỉ / số CMND: QUAN DOI HAI PHONG
Tài khoản : 2531100750007 Tại NH: 01311001 – Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Nam Hải Phòng
Khoản – tiểu mục:
Nội dung :CTY DONG THANH TT CUOC VAN CHUYEN
Số tiền bằng số :30.000.000
Số tiền bằng chữ : Ba mƣơi triệu đồng chẵn
KẾ TOÁN KIỂM SOÁT CHỦ TÀI KHOẢN
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 34
Ví dụ 4: Ngày 26/12/2016 công ty TNHH TMDV&VT Xuân Lâm thanh toán cƣớc vận chuyển 50.000.000 bằng chuyển
khoản
Biểu số 4: lệnh chuyển có của ngân hàng
TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
LỆNH CHUYỂN CÓ
Giao dịch: Lệnh chuyển có giá trị cao Thời điểm TTXL: 26/12/2016
Số giao dịch : 10000560 Ngày, giờ nhận: 26/12/2016 14:58:23
Ngân hàng gửi : NH TMCP A Chau CN Duyen Hai MãNH: 31307002 Tk Nợ
Ngân hàng nhận Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Nam Hải Phòng Mã NH: 01311001 Tk Có
Cty phát lệnh : CONG TY TNHH TMDV&VT XUAN LAM
Địa chỉ/ số CMND :
Tài khoản : Tại NH: 31307002 – NH TMCP A CHAU DUYEN HAI
Cty nhận lệnh :CONG TY CP TM VÀ DV HANG HAI DUONG PHONG
Địa chỉ / số CMND: QUAN DOI HAI PHONG
Tài khoản : 2531100750007 Tại NH: 01311001 – Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Nam Hải Phòng
Khoản – tiểu mục:
Nội dung : CONG TY TNHH TM DV&VT XUAN LAM TT CUOC VAN CHUYEN
Số tiền bằng số :50.000.000
Số tiền bằng chữ :Nămmƣơi triệu đồng chẵn
KẾ TOÁN KIỂM SOÁT CHỦ TÀI KHOẢN
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 35
Biểu số 5 :Trích sổ Nhật ký chung năm 2016
Đơn vị : Cty CP TM và DV hàng hải Dƣơng Phong
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông ,
Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
tháng
NỢ CÓ
..... . .. .
05/12
HĐ
0553933
05/12
Thanh toán tiền cƣớc điện
thoại viễn thông HP
642 530.450
133 53.045
111 583.495
.. . . . ..
15/12
HĐ
0000532
15/12
Vận chuyển hàng cho Cty
Đông Thành
131 2.750.000
511 2.500.000
3331 250.000
.. . . . ..
16/12
HĐ
0000540
16/12
Vận chuyển hàng cho Cty
Xuân Lâm
131 10.560.000
511 9.600.000
3331 960.000
.. . . . ..
20/12 LCC 20/12
Cty Đông Thành thanh
toán cƣớc v/c bằng ck
112 30.000.000
131 30.000.000
.. . . . ..
26/12 LCC 26/12
Cty Xuân Lâm thanh toán
cƣớc v/c bằng ck
112 50.000.000
131 50.000.000
.. . . . ..
27/12 PC 38/012 27/12
Thanh toán tiền tiếp khách
cho Cty Quốc Anh
642 3.470.000
133 347.000
111 3.817.000
.. . . . ..
Cộng phát sinh 44.623.292.675 44.623.292.675
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 36
Biểu số 6 :Trích sổ cái tài khoản 131
Đơn vị : Cty CP TM và DV hàng hải Dƣơng Phong
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông ,
Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản : Phải thu khách hàng
Số hiệu : 131
Đơn vị tính: Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
tháng
NỢ CÓ
Số dƣ đầu kỳ 908.294.363
..... . .. .
14/12
HĐ00
00528
14/12
Vận chuyển hàng cho
cty Hà Thiên
511 3.600.000
3331 360.000
.. . . . ..
15/12
HĐ00
00532
15/12
Vận chuyển hàng cho
Cty Đông Thành
511 2.500.000
3331 250.000
.. . . . ..
16/12
HĐ00
00540
16/12
Vận chuyển hàng cho
Cty Xuân Lâm
511 9.600.000
3331 960.000
.. . . . ..
20/12 LCC 20/12
Cty Đông Thành thanh
toán cƣớc v/c bằng ck
112 30.000.000
.. . . . ..
26/12 LCC 26/12
Cty Xuân Lâm thanh
toán cƣớc v/c bằng ck
112 50.000.000
.. . . . ..
27/12 LCC 27/12
Cty Kinh Bắc thanh
toán cƣớc v/c bằng ck
112 22.880.000
.. . . . ..
Cộng phát sinh 4.393.703.800 4.301.049.457
Số dƣ cuối kỳ 1.000.948.706
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 37
Biểu số 7: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
Đơn vị : Cty CP TM và DV hàng hải Dƣơng Phong Mẫu số S13-DNN
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông , (Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ-BTC
Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
Tài khoản : 131
Đối Tƣợng : CTY TNHH TM & VT ĐÔNG THÀNH
Năm 2016 ĐVT :VNĐ
Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 234.974.053
..
02/12 LCC 02/12 Cty Đông Thành tt cƣớc v/c bằng ck 112 20.000.000 286.250.000
..
13/12 HĐ0000522 13/12
Vận chuyển hàng cho Cty Đông
Thành
511 3.200.000 320.150.000
3331 320.000 320.470.000
15/12 HĐ0000532 15/12
Vận chuyển hàng cho Cty Đông
Thành
511 2.500.000 342.100.000
3331 250.000 342.350.000
20/12 LCC 20/12 Cty Đông Thành tt cƣớc v/c bằng ck 112 30.000.000 312.350.000
..
Cộng số phát sinh 456.600.000 284.823.757
Số dƣ cuối kỳ 406.750.296
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 38
Biểu số8: Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua
Đơn vị : Cty CP TM và DV hàng hải Dƣơng Phong Mẫu số S13-DNN
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông , (Ban hành theo QĐ 48/2006QĐ-BTC
Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA
TÀI KHOẢN : 131
ĐỐI TƢỢNG : CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI XUÂN LÂM
Năm 2016 ĐVT :VNĐ
Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh Số dƣ
Số hiệu Ngày,tháng Nợ Có Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 344.690.000
..
13/12 HĐ0000521 13/12 Vận chuyển hàng cho Cty Xuân Lâm
511 4.500.000 186.210.000
3331 450.000 186.660.000
..
16/12 HĐ0000540 16/12 Vận chuyển hàng cho Cty Xuân Lâm
511 9.600.000 211.560.000
3331 960.000 212.520.000
.
26/12 LCC 26/12
Cty Xuân Lâm thanh toán cƣớc v/c bằng
ck
112 50.000.000 199.530.100
27/12 HĐ0000572 27/12 Vận chuyển hàng cho Cty Xuân Lâm
511 2.400.000 201.930.100
3331 240.000 202.170.100
..
Cộng số phát sinh 1.321.185.800 1.466.345.700
Số dƣ cuối kỳ 199.530.100
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 39
Biểu số 9: Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng năm 2016
Đơn vị : Cty CP TM và DV hàng hải Dƣơng Phong
Địa chỉ: Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông ,
Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tài khoản 131 –Phải thu của khách hàng
Năm 2016
ĐVT : VNĐ
STT Tên khách hàng
Dƣ đầu Phát sinh Dƣ cuối
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
.. . .. .. . ..
14 CTY TNHH TM & VT ĐÔNG THÀNH 234.974.053 456.600.000 284.823.757 406.750.296
15 CTY MAY KINH BẮC 234.974.053 96.845.000 331.819.053
..
54 CTY CP TM DV ĐẤT MỚI 22.880.000 22.880.000
55
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ
VẬN TẢI XUÂN LÂM
344.690.000 1.321.185.800 1.466.345.700 199.530.100
.
TỔNG CỘNG 908.294.363 4.393.703.800 4.301.049.457 1.000.948.706
Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 40
2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời bán tại công ty
Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng mua bán
Hóa đơn GTGT
Giấy báo nợ của ngân hàng
Phiếu chi
Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả ngƣời bán
Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung, sổ cái TK 331,sổ chi tiết phải trả ngƣời bán,
bảng tổng hợp phải trả ngƣời bán
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra ghi chép vào sổ nhật
ký chung và sổ chi tiết phải trả ngƣời bán. Sau đó từ số liệu đã ghi trên NKC để
ghi vào sổ cái TK331. Từ sổ chi tiết phải trả ngƣời bán tiến hành lập bảng tổng
phải trả ngƣời bán
Sau khi đối chiếu số liệu chính xác giữa các sổ, cuối kì tiến hành lập bảng
cân đối số phát sinh. Kiểm tra số liệu trên sổ cái TK331 và bảng cân đối số phát
sinh lập các Báo cáo tài chính
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 41
Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán với ngƣời bán tại Công ty Cổ phần thƣơng mại
và dịch vụ hàng hải Dƣơng Phong
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Quan hệ đối chiếu , kiểm tra
Ví dụ 7: Ngày 17/10/2016 mua Sơ mi rơ mooc ,40 feet ,3 trục của công ty ô tô
DOOSUNG Việt Nam trị giá 350.000.000 chƣa thanh toán.
Biểu số 10: Hóa đơn GTGT số 0000370
Chứng từ kế toán
Sổ cái tài khoản
331
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp phải
trả ngƣời bán
Sổ chi tiết phải trả
ngƣời bán
Nhật ký chung
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 42
CÔNG TY TNHH Ô TÔ DOOSUNG VIỆT NAM
Doosung vina moto co., LTD
Mã số thuế( tax code) :2300284356
Địa chỉ ( Address) : Khu công nghiệp Hạp Lĩnh, Thành phố Bắc Ninh
Điện thoại ( Tel) : 0241 3 720 364 Fax : 0241 3 720 368
Số tài khoản (Acc No) :0351000411671- tại Vietcombank- CN Bắc Ninh
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Vat invoice Ký hiệu:DS/14P
Liên 2 : Giao cho khách hàng Số: 0000370
Ngày 17 tháng 10 năm 2016
Họ tên ngƣời mua hàng :
Tên đơn vị: Cty CP TM và DV hàng hải Dƣơng Phong
Địa chỉ :Số 25/415 Đƣờng Lê Thánh Tông ,Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
Mã số thuế : 0200744976
Số tài khoản :253110075007
Hình thức thanh toán : CK
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4*5
1 Sơ mi rơ mooc ,40
feet ,3 trục
Chiếc 1 318.181.818 318.181.818
Cộng tiền hàng 318.181.818
Tiền thuế GTGT 31.818.181
Tổng cộng tiền thanh toán 350.000.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
Ký và ghi rõ họ, tên Ký và ghi rõ họ, tên K đóng dấu và ghi rõ họ , tên
c n i m tr , i chiếu hi ập, gi o nhận h ơn
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Phạm Văn Thế 43
Ví dụ 8: Ngày 18/12/2016 công ty mua dầu của công ty xăng dầu khu vực III2000 lít trị giá 32.406.000 chƣa thanh toán .
Biểu số43: HĐGTGT số 0000523
TẬP ĐOÀN XĂNG DẦU VIỆT NAM Mẫu số : 01GTKT2/003
XĂNG DẦU KHU VỰC III- TNHH MỘT THÀNH VIÊN HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : AC/14P
(Liên 2 : Giao ngƣời mua) Số :0000523
Ngày 18 tháng 12 năm 201608:15
Công ty bán hàng : CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III – TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Mã số thuế : 0200120833
Địa chỉ : Số 1 Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Thành Phố Hải Phòng, Việt Nam
Cửa hàng số : Cửa hàng xăng dầu Lạc Viên
Ngƣời mua hàng: Bùi Thị Oanh
Đơn vị mua hàng : Công ty cổ phần TM và DV hàng hải Dƣơng Phong Mã số thuế :0200692950
Địa chỉ : Lê Thánh Tông ,Quận Ngô Quyền, Tp Hải Phòng
Phƣơng thức thanh toán : CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số Lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 DO 0.005S L
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 42_PhamVanThe_QT1703K.pdf