MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU .V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .VI
LỜI MỞ ĐẦU . 1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI . 3
1.1.Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thƣơng mại . 3
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế . 3
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế . 3
1.1.3. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế . 5
1.1.3.1. Nguồn luật và công ước quốc tế . 5
1.1.3.2. Thông lệ và tập quán quốc tế . 6
1.1.3.3. Nguồn luật quốc gia . 7
1.1.4. Phân loại các phương thức thanh toán quốc tế . 8
1.1.4.1. Căn cứ vào chứng từ kèm theo . 8
1.1.4.2. Căn cứ vào vai trò của ngân hàng trong phương thức thanh toán . 8
1.1.4.3. Căn cứ vào phương tiện thanh toán . 9
1.1.4.4. Căn cứ vào mục đích thanh toán . 9
1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại . 9
1.2.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) . 9
1.2.2. Phương thức nhờ thu (Collection) . 12
1.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit) . 16
1.3.Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM . 20
1.3.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài ngân hàng . 20
1.3.2. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng: . 21
1.4.Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng thanh toán quốc tế của NHTM . 23
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng . 23
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá định tính . 24
1.5.Kinh nghiệm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của một số NHTM 25
1.5.1. Ngân hàng HSBC . 25
1.5.2. Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam . 26
1.5.3. Ngân hàng Công Thương Việt Nam . 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG I . 28
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI
SEABANK . 29
2.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á-SeABank . 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển . 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức . 30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của SeABank giai đoạn 2007-2010 . 32
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank . 36
2.2.1. Cơ sở pháp lý và tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế tại SeAbank . 36
2.2.1.1. Cơ sở pháp lý . 36
2.2.1.2. Tổ chức hoạt động TTQT tại SeABank . 38
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong hệ thống SeABank . 39
2.2.2.1. Quy trình các bước thanh toán xuất khẩu . 39
2.2.2.2. Quy trình các bước thanh toán nhập khẩu . 42
2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank . 47
2.2.3.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ . 47
2.2.3.2. Khái quát hoạt động TTQT tại SeABank . 48
2.2.3.3. Thanh toán nhờ thu . 50
2.2.3.4. Thanh toán chuyển tiền . 52
2.2.3.5. Thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ . 53
2.2.3.6. Thu nhập từ hoạt động TTQT . 54
2.3. Đánh giá hoạt động TTQT tại SeABank . 56
2.3.1. Những kết quả đạt được . 56
2.3.2. Những mặt hạn chế . 58
2.3.3. Nguyên nhân . 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG II . 63
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – SEABANK . 64
3.1. Sự cần thiết phải phát triển hoạt động thanh toán quốc tế trƣớc xu thế
hội nhập . 64
3.2. Định hƣớng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank . 66
3.2.1. Chiến lược kinh doanh của SeABank trong thời gian tới . 66
3.2.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank . 67
3.2. Các giải pháp thúc đẩy hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank . 68
3.2.1. Nâng cao chất lượng của đội ngũ thanh toán viên quốc tế . 68
3.2.2. Xây dựng chiến lược thu hút khách hàng . 70
3.2.3. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng . 73
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu . 74
3.2.5. Đa dạng hóa các dịch vụ kinh doanh ngoại tệ . 75
3.2.6. Xây dựng một chiến lược Marketing phù hợp . 75
3.2.7. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực tiềm năng trên toàn
thế giới . 77
3.3. Kiến nghị . 78
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ . 78
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước . 80
3.3.3. Kiến nghị với SeAbank . 81
3.3.4. Đối với khách hàng. . 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG III . 83
KẾT LUẬN . 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . 85
92 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 4889 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- SeABank- Thực trạng và một số giải pháp phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù không
nhiều.
Về cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn với lãi suất thấp có tỷ
trọng ngày càng cao tạo điều kiện cho ngân hàng giảm chi phí, hạ lãi suất. Nguồn
vốn không kỳ hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn, đến năm 2010 loại tiền
gửi này chiếm tỷ trọng 43 % trong tổng nguồn vốn huy động. Điều này là do tiền
gửi của các tổ chức kinh tế phần lớn là tiền gửi giao dịch qua ngân hàng. Nguồn vốn
dài hạn có xu hướng ngày càng giảm, nguồn vốn trung hạn tăng trưởng ổn định
trong tổng nguồn vốn huy động.
Tình hình sử dụng vốn
Với nguồn vốn huy động dồi dào, SeAbank không ngừng mở rộng nghiệp vụ tín
dụng- nghiệp vụ sinh lời chủ yếu cho ngân hàng. Cùng với việc mở rộng quy mô
cho vay và nâng cao chất lượng các khoản vay, ngân hàng đã tích cực triển khai
nhiều biện pháp duy trì các khách hàng truyền thống, cũng như tìm kiếm khách
hàng mới, mở rộng thị phần, không ngừng hoàn thiện các quy trình tín dụng …
ngân hàng đã sử dụng tối đa nguồn vốn huy động được.
35
Bảng 2.3: Một số chỉ tiêu dƣ nợ tại SeABank 2007-2010
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Tổng dƣ nợ 19.626 16.746 24.009 39.890
Phân theo thành phần kinh tế
DN nhà nước 981 1.004 960 1.595
DN ngoài quốc
doanh
10.794 8.708 12.004 23.934
Hộ sản xuất 7.851 7.034 11.045 14.361
Phân theo kỳ hạn
Nợ ngắn hạn 14.712 11.722 17.286 29.518
Nợ trung hạn 3.000 3.350 4.081 6.382
Nợ dài hạn 1914 1.674 2.642 3.990
Phân theo loại tiền
Nội tệ 17.074 14.234 20.407 34.305
Ngoại tệ 2.552 2.512 3.602 5.585
(Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh SeABank)
Tính đến 31/12/2010, tổng dư nợ tại SeABank là 39.890 tỷ đồng, tăng 166% so
với năm 2009. Dư nợ cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 60% tổng dư
nợ, dư nợ cho vay hộ sản xuất chiếm 36%, còn lại là cho vay doanh nghiệp nhà
nước. Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn lần lượt chiếm tỷ trọng
74%,16%,10% tổng dư nợ. Dư nợ nội tệ và ngoại tệ quy đổi cũng biến dổi theo
tổng dư nợ, chủ yếu là dư nợ nội tệ. Năm 2010, tỷ trọng dư nợ nội tệ và ngoại tệ là
86% và 14%.
Tỷ lệ nợ xấu năm 2007 là 0,24% thì năm 2008 đã đạt đỉnh 2,14%, chỉ tiêu này
đã giảm dần trong hai năm tiếp theo: 1,88% năm 2009 và 1,82% năm 2010. Hoạt
động tín dụng của ngân hàng ngày càng có những chuyển biến tích cực.
36
Kết quả kinh doanh
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- SeABank trong những năm qua đã đạt kết quả
kinh doanh rất đáng khích lệ, thể hiện qua bảng tổng hợp sau:
2007 2008 2009 2010
Thu nhập 1,562.15 2,926.89 1,884.61 2,250.70
Chi phí 1,263.19 2,753.93 1,424.81 1,621.70
Lợi nhuận sau thuế 298.96 172.96 459.8 629
0.00
500.00
1,000.00
1,500.00
2,000.00
2,500.00
3,000.00
3,500.00
Tỷ
đồ
ng
Kết quả kinh doanh SeABank 2007-2010
Biểu đồ 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank 2007-2010
(nguồn: Báo cáo thường niên SeABank 2007-2010)
Qua biểu đồ ta thấy lợi nhuận của ngân hàng năm 2007 là 298,96 tỷ đồng. Năm
2008, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nên lợi nhuận của ngân hàng chỉ đạt
172,96 tỷ đồng, chỉ bằng 58% lợi nhuận của năm 2007. Tuy nhiên, sau năm 2008,
tình hình kinh doanh của ngân hàng bắt đầu tăng trưởng. Đến năm 2010, lợi nhụân
sau thuế đạt 629 tỷ đồng, tăng 135% so với 458,8 tỷ đồng của năm 2009 và tăng
362% so với năm 2008. Những con số khả quan này cho thấy những cố gắng vượt
bậc của SeABank để ngày càng khẳng định vị thế của ngân hàng trong hệ thống các
NHTM Việt Nam.
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank
2.2.1. Cơ sở pháp lý và tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế tại SeAbank
2.2.1.1. Cơ sở pháp lý
Cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng, hoạt động TTQT tại
SeABank chịu sự điều chỉnh của nguồn luật quốc gia như luật ngân hàng, luật các tổ
chức tín dụng…Ngoài ra hoạt động TTQT còn chịu sự điều chỉnh của các luật điều
chỉnh về xuất nhập khẩu, ngoại hối, các văn bản liên quan đến TTQT và các công
37
ước, thông lệ, tập quán quốc tế khác liên quan đến TTQT. Hoạt động TTQT của
SeABank chịu sự điều chỉnh của hệ thống các văn bản luật thuộc các lĩnh vực:
Lĩnh vực hoạt động của hệ thống tài chính-ngân hàng
Luật các tổ chức tín dụng 2004
Luật Ngân hàng Nhà Nước 2003
Luật các công cụ chuyển nhượng 2005
Quản lý ngoại hối:
Pháp lệnh ngoại hối 2005
Nghị đinh 160/2006/NĐ-CP quy định chi tiết pháp lệnh ngoại hối
Thông tư 03/2008/TT-NHNN hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại
hối của tổ chức tín dụng.
Quyết định 504/QQĐ-NHNN ban hành một số quy định liên quan đến giao dịch
ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối.
Liên quan đến hoạt động thanh toán
Quyết định 50/2007/QĐ-NHNN ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Quyết định 1346/2001/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định nhờ thu thương
phiếu qua ngân hàng
Quyết định 44/2006/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về thủ tục nhờ thu
hối phiếu qua người thu hộ
Quyết định 711/2001/QĐ-NHNN về quy chế mở thư tín dụng nhập hàng trả
chậm
Quyết định 1233/2001/QĐ-NHNN về sửa đổi điều 15 quy chế mở L/C nhập
hàng trả chậm
Công văn 405/NHNN-QLNH về việc một số yêu cầu khi thực hiện mở L/C trả
ngay.
Quyết định 26/2006/NĐ-NHNN về việc ban hành quy chế bảo lãnh ngân hàng.
Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế cung ứng và sử dụng
sec.
Các luật khác:
38
Luật doanh nghiệp 2005
Luật dân sự 2005
Luật thương mại 2005
Pháp luật về xuất nhập khẩu.
Các văn bản pháp lý mang tính chất quốc tế
Các quy tắc, thông lệ và tập quán quốc tế do ICC ban hành (UCP 600, ISBP
681, URR 725, URC 522, ISP 98) và các công ước quốc tế về vận tải và hàng hải.
Ngoài ra, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà có thế tham khảo thêm các công ước
quốc tế khác.
Văn bản pháp lý trong hệ thống SeABank
Quyết định 2004/QĐ- TGĐ về thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế trong hệ
thống SeABank.
2.2.1.2. Tổ chức hoạt động TTQT tại SeABank
Nguyên tắc quản lý tập trung
Tất cả các điện giao dịch TTQT phải được đệ trình cho Phòng TTQT Hội sở.
Phụ trách phòng TTQT Hội sở hoặc người được ủy truyền chịu trách nhiệm cân đối,
hạch toán tài khoản Nostro trước khi đẩy điện cho Phó Tổng giám đốc phụ trách
hoặc người được ủy truyền đẩy điện đi nước ngoài.
Để phục vụ cho việc kiểm tra bức điện, các Chi nhánh phải gửi hồ sơ cho Phòng
TTQT Hội sở bằng fax, scan hoặc các phương tiện khác.
Nguyên tắc về thời gian xử lý điện
- Điện đi: Hồ sơ và các bức điện được gửi cho phòng TTQT Hội sở sau 16 giờ
ngày hôm trước và trước 09 giờ sáng ngày hôm sau sẽ được kiểm tra và xử lý trước
12 giờ trưa. Hồ sơ và các bức điện gửi cho Phòng TTQT Hội sở trước 16 giờ chiều
sẽ được kiểm tra và xử lý trước 17 giờ cùng ngày.
- Điện đến: Phụ trách Phòng TTQT Hội sở hoặc người được ủy quyền phải kiểm
tra mã điện khi nhận điện. Nếu điện không thuộc phòng xử lý, thanh toán viên trả
lại bức điện cho Chi nhánh liên quan chậm nhất vào 11 giờ 30 nếu nhận điện vào
buổi sáng, 15 giờ 30 nếu nhận điện vào buổi chiều, đầu giờ ngày làm việc tiếp theo
nếu nhận điện sau 15 giờ 30.
39
Chế độ báo cáo
Các chi nhánh phải lập báo cáo về doanh thu phí, doanh thu ngoại tệ, các L/C đã
mở trong tuần vào trước 15 giờ ngày thứ sáu. Đồng thời ngày 30 của tháng cuối mỗi
quý lập “Báo cáo tình hình nhận và chi trả kiều hối” và gửi về Phòng TTQT Hội sở.
2.2.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong hệ thống SeABank
2.2.2.1. Quy trình các bước thanh toán xuất khẩu
Chuyển tiền đến từ nước ngoài
- Bước 1-Nhận điện đến: Thanh toán viên (TTV) nhận hồ sơ điện đến từ mạng
SWIFT sau đó chuyển điện thanh toán từ SWIFT vào T24.
- Bước 2-Hạch toán giao dịch: TTV kiểm tra thông tin người hưởng. Nếu thông
tin không hợp lệ, thông báo cho ngân hàng đại lý. Nếu thông tin hợp lệ thực hiện
các bước tiếp sau. Sau đó TTV hạch toán thu phí và chuyển số tiền còn lại vào tài
khoản người hưởng lợi.
- Bước 3- Duyệt giao dịch: Kiểm soát viên kiểm tra các bút toán đợi duyệt và
thông tin điện chuyển tiền, sau đó thực hiện duyệt giao dịch.
- Bước 4- Phân phối chứng từ: TTV lưu lại trung tâm thanh toán: điện chuyển
tiền gốc và phiếu hạch toán. Giao dịch viên tại chi nhánh tiến hành in báo có và in
điện chuyển tiền, sau đó chuyển cho khách hàng.
L/C xuất khẩu
* Thông báo L/C và sửa đổi L/C xuất khẩu:
- Bước 1: Tiếp nhận L/C, sửa đổi L/C
TTV nhận L/C gốc hoặc sửa đổi L/C từ ngân hàng đại lý. Nếu L/C hoặc sửa đổi
L/C bằng thư, TTV đóng dấu RECEIVED và ghi nhận ngày giờ. Sau đó TTV xác
thực và kiểm tra tính hợp lệ của L/C và sửa đổi.
- Bước 2: Thông báo L/C
Thông báo trực tiếp cho người hưởng lợi: TTV nhập thông tin của L/C gốc, sửa
đổi L/C vào hệ thống, thu phí và hạch toán ngoại bảng, in thông báo L/C cho khách
hàng. Nếu L/C có yêu cầu xác nhận kèm theo, TTV tiến hành thông báo L/C kèm
xác nhận và thu phí xác nhận. Tiếp theo kiểm soát viên duyệt giao dịch trên hệ
thống, ký nháy lên thông báo L/C, trong trường hợp cần thiết điện SWIFT MT730
40
sẽ được đẩy lên trung tâm thanh toán. Tiếp theo Giám đốc ký duyệt thông báo L/C
hoặc sửa đổi L/C.
Thông báo qua Ngân hàng thông báo khác: TTV có thể gửi thông báo bằng 2
cách: thông báo bằng SWIFT hoặc thông báo bằng thư gửi theo đường bưu điện,
biên lai bưu điện là chứng từ giao nhận với khách hàng. Sau đó kiểm soát viên đẩy
điện MT710, MT711 (nếu có) rồi giám đốc tiến hành duyệt điện.
* Thanh toán L/C xuất khẩu:
- Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ
TTV tiếp nhận bộ chứng từ như quy định trong L/C, kiểm tra loại chứng từ, số
lượng của từng loại chứng từ trước khi ký nhận chứng từ, đóng dấu RECEIVED và
ghi rõ ngày, giờ nhận chứng từ trên thư yêu cầu gửi chứng từ hàng xuất.
- Bước 2: Thực hiện đòi tiền
+ Nếu chứng từ phù hợp:
Đòi tiền ngân hàng phát hành: TTV nhập thông tin chứng từ L/C xuất, nhập
ngày tra soát tự động, hạch toán ngoại bảng và thu phí, in chỉ thị thanh toán theo
mẫu, in hối phiếu đòi tiền. Sau đó trình giám đốc ký duyệt thư chỉ thị thanh toán, ký
hậu hối phiếu, TTV đóng thành bộ gồm thư chỉ thị thanh toán cùng bộ chứng từ và
hối phiếu để gửi ngân hàng phát hành.
Đòi tiền ngân hàng hoàn trả: tương tự như đòi tiền ngân hàng phát hành, thêm
váo đó, TTV đóng thành bộ thư chỉ thị thanh toán cùng hối phiếu đòi ngân hàng
hoàn trả.
+ Chứng từ không phù hợp:
Đòi tiền trực tiếp ngân hàng phát hành: TTV lập điện đòi tiền nêu rõ các điểm
không phù hợp và chỉ thị trả tiền nếu được chấp nhận, lập thư chỉ thị thanh toán, in
hối phiếu đòi tiền. Tiếp theo giám đốc ký duyệt thư chỉ thị thanh toán, ký hậu hối
phiếu.
Đòi tiền Ngân hàng hoàn trả: TTV không điện đòi tiền ngân hàng hoàn trả ngay
mà chỉ lập thư gửi chứng từ yêu cầu ngân hàng phát hành khi chấp nhận thanh toán
điện báo cho SeABank đòi tiền ngân hàng hoàn trả. Khi nhận được điện chấp nhận
41
thanh toán từ ngân hàng phát hành, TTV điện đòi tiền ngân hàng hoàn trả hoặc gửi
thư đòi tiền cho ngân hàng hoàn trả.
- Bước 3: Chuyển tiền về
Trung tâm thanh toán nhận được báo Có của ngân hàng nước ngoài thì tiến hành
ghi Có vào tài khoản treo TTQT của chi nhánh liên quan.
- Bước 4: Thanh toán hoặc tất toán
Thanh toán: TTV tại chi nhánh tiến hành ghi có vào tài khoản của khách hàng,
hoặc tài khoản vay, hoặc tất toán tài khoản chiết khẩu nếu L/C đã được chiết khấu
trước đó, thu lãi chiết khấu trên số ngày thực tế chiết khấu, thu phí theo biểu phí
dịch vụ hiện hành, hạch toán ngoại bảng tất toán L/C, in báo có, báo nợ gửi cho
khách hàng. Kiểm soát viên duyệt bản ghi thanh toán L/C.
Tất toán (nếu chứng từ không được thanh toán): TTV xử lý chứng từ không
được thanh toán, hạch toán ngoại bảng.
Nhờ thu xuất khẩu
- Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ nhờ thu
TTV tiếp nhận từ khách hàng các loại chứng từ, kiểm tra lại chứng từ, số lượng
của từng loại chứng từ kể trên trước khi ký nhận chứng từ, đóng dấu RECEIVED và
ghi rõ ngày, giờ nhận chứng từ trên thư yêu cầu gửi chứng từ hàng xuất của khách
hàng và gửi ttrả lại cho khách hàng 01 liên.
- Bước 2: Thực hiện đòi tiền
Nhập liệu: TTV nhập thông tin chứng từ nhờ thu xuất, nhập ngày tra soát tự
động, hạch toán ngoại bảng và thu phí, in thư nhờ thu kèm chứng từ.
Duyệt giao dịch: Kiểm soát viên kiểm tra sự trùng khớp giữa thư yêu cầu nhờ
thu của khách hàng và thư nhờ thu do thanh toán viên lập. Nếu thư nhờ thu chưa
hợp lệ, kiểm soát viên gửi lại cho thanh toán viên sửa, nếu thư nhờ thu hợp lệ, kiểm
soát viên ký duyệt chuyển sang bước tiếp theo, sau đó duyệt bản ghi trên hệ thống.
Gửi chứng từ: TTV gửi thu nhờ thu kèm bộ chứng từ đến ngân hàng nhờ thu,
theo dõi đường đi của chứng từ (lấy thông tin từ công ty chuyển phát nhanh/bưu
điện), lập hồ sơ theo dõi bộ chứng từ nhờ thu xuất với đầy đủ thông tin cần thiết.
- Bước 3: Chuyển tiền về
42
Trung tâm thanh toán thực hiện ghi có tài khoản treo chờ thanh toán của chi
nhánh theo quy trình chuyển tiền đến từ nước ngoài.
- Bước 4: Thanh toán
Ngân hàng nước ngoài thanh toán: Trung tâm thanh toán nhận được báo Có từ
ngân hàng nước ngoài thì thực hiện ghi có tiền về vào tài khoản treo chờ thanh toán
tương ứng của chi nhánh. TTV nhập liệu thanh toán nhờ thu tại chi nhánh, kiểm
soát viên duyệt thanh toán nhờ thu.
Ngân hàng nước ngoài không thanh toán: Khi phía nước ngoài từ chối thanh
toán nhờ thu, TTV phải thông báo ngay cho khách hàng vào yêu cầu khách hàng có
ý kiến bằng văn bản về việc xử lý chứng từ. Căn cứ công văn trả lời của khách
hàng, TTV lập ngay điện MT499 trình phụ trách phòng ký gửi ngân hàng thu hộ.
Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho khách hàng, nếu không nhận được ý
kiến về việc xử lý bộ chứng từ đó, ngân hàng sẽ yêu cầu ngân hàng thu hộ trả lại
chứng từ
2.2.2.2. Quy trình các bước thanh toán nhập khẩu
Chuyển tiền đi nước ngoài
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
TTV kiểm tra số lượng: lệnh chuyển tiền 02 bản gốc, các chứng từ khác tùy
thuộc vào mục đích của người chuyển tiền được quy định trong phụ lục; kiểm tra
thông tin chứng từ phải có đầy đủ thông tin theo quy định; kiểm tra hạn mức đảm
bảo giá trị lệnh chuyển tiền nằm trong hạn mức (nếu có). Nếu chứng từ không đạt
yêu cầu, TTV chuyển trả lại và yêu cầu khách hàng bổ sung làm mới.
- Bước 2: Phê duyệt hồ sơ
Kiểm soát viên ký duyệt chấp nhận hồ sơ, giám đốc phê duyệt hồ sơ, thanh toán
viên gửi lại khách hàng liên 02 lệnh chuyển tiền.
- Bước 3: Nhập liệu vào hệ thống:
TTV kiểm tra số dư trên các tài khoản ghi nợ: tài khoản tiền gửi của khách hàng,
tài khoản treo chờ thanh toán nội bộ của phòng có giao dịch phát sinh, tài khoản tiền
mặt tại quỹ trong trường hợp chuyển tiền bằng tiền mặt.
TTV nhập thông tin lệnh chuyển tiền, hạch toán thu phí.
43
- Bước 4: Duyệt cấp 1
Duyệt trong hạn mức: kiểm soát viên kiểm tra nội dung lệnh chuyển tiền như nội
dung kiểm tra bước 1: kiểm tra các bút toán đợi duyệt và thông tin điện chuyển tiền,
nếu giao dịch hợp lệ, duyệt trên T24, nếu không hợp lệ, thông báo để TTV sửa
chữa, bổ xung lệnh chuyển tiền. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm khi duyệt những
cảnh báo của hệ thống.
Duyệt ngoài hạn mức: giám đốc duyệt thấu chi trong trường hợp tài khoản ghi
nợ bị thấu chi.
- Bước 5- Duyệt cấp 2 : Phụ trách trung tâm thanh toán hoặc người được phân
công duyệt điện theo thời gian nhận điện trong quy định.
L/C nhập khẩu
* Phát hành L/C nhập khẩu:
- Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ mở LC:
Bộ phận Tín dụng tiếp nhận hồ sơ xin mở L/C từ khách hàng đối với các nguồn
vốn thanh toán: Vốn tự có ký quỹ dưới 100%, Vốn vay theo món hoặc bảo lãnh,
Nguồn vốn khác (Vốn hỗn hợp, vốn đối ứng, vốn bảo lãnh của bên thứ ba). Bộ phận
TTQT tiếp nhận hồ sơ xin mở LC: từ khách hàng ký quỹ 100%, từ bộ phận Tín
dụng đối với các nguồn vốn nêu trên.
TTV kiểm tra nội dung Yêu cầu mở LC. Nếu nội dung không rõ ràng, các điều
kiện, chỉ thị có sự mâu thuẫn, TTV hướng dẫn và yêu cầu khách hàng hoàn chỉnh bổ
sung trước khi phát hành L/C. Thư yêu cầu phát hành L/C phải có đầy đủ chữ ký
của chủ tài khoản và chữ ký của Kế toán trưởng nếu có. Mọi sửa chữa trên Thư yêu
cầu phát hành L/C phải có chữ ký xác nhận của chủ tài khoản hoặc người được chủ
tài khoản uỷ quyền yêu cầu phát hành L/C. TTV không tự động sửa chữa hoặc bổ
sung các chi tiết thay khách hàng.
- Bước 2: Duyệt hồ sơ mở LC:
TTV lập “Tờ trình duyệt mở L/C” đối với hồ sơ mở L/C ký quỹ 100% bằng vốn
tự có. Cán bộ tín dụng lập “Tờ trình duyệt mở L/C” đối với các trường hợp khác.
Tùy theo điều kiện cụ thể tại các đơn vị chi nhánh, TTV có thể lập “Tờ trình duyệt
mở L/C” đối với các khách hàng đã có hạn mức bảo lãnh và tín dụng thường xuyên.
44
Kiểm soát viên duyệt kiểm soát bộ hồ sơ cùng “Trình duyệt mở L/C” và chuyển
cho Ban Giám đốc đơn vị thành viên phê duyệt. Nếu hạn mức liên quan đến L/C
vượt quá thẩm quyền của Giám đốc, hồ sơ được chuyển qua phòng Tái thẩm định
chờ duyệt.
- Bước 3: Nhập liệu phát hành LC thông thường
Khi hồ sơ mở L/C đã được duyệt, nếu khách hàng chưa có tài khoản ký quỹ thì
TTV tiến hành mở tài khoản ký quỹ và tài khoản thanh toán cho khách hàng, tiến
hành nhập thông tin mở L/C trên T24
- Bước 4: Duyệt cấp 1
Các thông tin hợp lệ: Kiểm soát viên kiểm tra các thông tin khớp đúng hồ sơ mở
L/C. Giám đốc căn cứ trên hồ sơ mở L/C do kiểm soát viên chuyển tới, Giám đốc
chi nhánh hoặc người phụ trách được ủy quyền ký duyệt điện MT700. TTV gửi điện
đã ký duyệt cho khách hàng.
Các thông tin không hợp lệ: nếu có sai sót, kiểm soát viên thông báo cho TTV
để sửa chữa.
- Bước 5- Duyệt cấp 2 : Trung tâm thanh toán nhận hồ sơ L/C liên quan đến nội
dung điện và hạn mức nếu có gửi lên bởi chi nhánh (qua fax…), phụ trách trung tâm
thanh toán thực hiện duyệt điện trên menu quy định.
* Sửa đổi, hủy L/C nhập khẩu:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ mở sửa đổi, hủy LC
Bộ phận Tín dụng tiếp nhận hồ sơ sửa đổi tăng giá trị L/C từ khách hàng đối với
các nguồn vốn thanh toán: Vốn tự có ký quỹ dưới 100%, Vốn vay theo món hoặc
bảo lãnh, Nguồn vốn khác (Vốn hỗn hợp, vốn đối ứng, vốn bảo lãnh của bên thứ ba.
Bộ phận TTQT tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, hủy L/C đối với các trường hợp sửa đổi còn
lại.
- Bước 2: Nhập liệu sửa đổi, hủy L/C thông thường
Kiểm soát viên duyệt kiểm soát hồ sơ sửa đổi, hủy L/C và chuyển cho Ban Giám
đốc đơn vị thành viên phê duyệt. Giám đốc ký duyệt hồ sơ sửa đổi, hủy LC nếu
đồng ý.
- Bước 3: Nhập liệu sửa đổi, hủy LC thông thường
45
TTV nhập thông tin sửa đổi, hủy LC trên T24 . Sửa đổi, hủy không yêu cầu sự
đồng ý của người hưởng: chỉ thực hiện khi có giấy tờ chỉ rõ yêu cầu sửa đổi của
người hưởng. Sửa đổi, hủy có yêu cầu sự đồng ý của người hưởng: chỉ nhập Gửi
điện yêu cầu sửa đổi, không sửa đổi bản ghi L/C trên hệ thống, thu phí, ký quỹ (nếu
có), in bản thảo điện MT707 và kiểm tra lại.
- Bước 4: Duyệt cấp 1
Kiểm soát viên kiểm tra thông tin sửa đổi, hủy và các bút toán chưa duyệt, nếu
có sai sót, kiểm soát viên thông báo cho TTV để sửa chữa, duyệt cấp 1 bản ghi sửa
đổi, hủy L/C. Giám đốc ký duyệt điện in MT707. TTV gửi điện đã ký duyệt cho
khách hàng.
- Bước 5: Duyệt cấp 2
Trung tâm thanh toán nhận hồ sơ sửa đổi, hủy L/C liên quan đến nội dung điện
và hạn mức nếu có gửi lên bởi chi nhánh (qua fax,..). Phụ trách trung tâm thanh toán
thực hiện duyệt điện trên Menu quy định.
* Thanh toán L/C nhập khẩu:
- Bước 1: Nhận và kiểm tra chứng từ
TTV nhận được bộ chứng từ cùng Thư đòi tiền từ nước ngoài gửi về, thanh toán
viên đóng dấu “RECEIVED” ghi ngày giờ nhận lên chứng từ. Trong vòng 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận bộ chứng từ, SeABank phải hoàn tất việc kiểm tra bộ
chứng từ.
- Bước 2: Kiểm soát viên duyệt Phiếu kiểm tra chứng từ.
- Bước 3: Đăng ký chứng từ
TTV nhập liệu đăng ký chứng từ vào hệ thống. Kiểm soát viên duyệt đăng ký
chứng từ trên hệ thống căn cứ trên quyết định thanh toán hay không thanh toán của
giám đốc/trung tâm thanh toán.
Đối với bộ chứng từ không có sai sót thì in Giấy thông báo chứng từ hàng nhập
gửi khách hàng. Đối với bộ chứng từ có sai sót thì in Thông báo chứng từ hàng
nhập có sai sót, yêu cầu khách hàng trả lời trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông báo của ngân hàng.
46
Kiểm soát viên ký nháy lên giấy thông báo chứng từ hàng nhập. Giám đốc phê
duyệt Giấy thông báo chứng từ hàng nhập.
- Bước 4: Thanh toán hoặc từ chối thanh toán
Đối với bộ chứng từ không có sai sót: TTV hạch toán tiền thanh toán L/C, hạch
toán thu phí và ngoại bảng, lập điện thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán vào ngày
đáo hạn, trình cho kiểm soát hoặc phụ trách phòng duyệt, chuyển toàn bộ hồ sơ cho
kiểm soát viên. Sau đó TTV trình giám đốc ký hậu vận đơn và thực hiện bàn giao
chứng từ cho khách hàng.
Đối với bộ chứng từ có sai sót: TTV lập điện thông báo chứng từ sai sót và từ
chối thanh toán gửi ngân hàng nước ngoài ghi rõ „Chúng tôi đang giữ chứng từ chờ
sự định đoạt của các ông‟. Nếu khách hàng chấp nhận sai sót và đồng ý thanh toán
thì thực hiện như đối với bộ chứng từ không có sai sót. Nếu khách hàng từ chối,
thực hiện tra soát với ngân hàng đại lý. Trong vòng 05 ngày không có phản hồi của
ngân hàng nước ngoài thì tiến hành trả lại chứng từ cho ngân hàng nước ngoài.
- Bước 5- Duyệt cấp 1 : Kiểm soát viên duyệt điện thanh toán hoặc từ chối tạo ở
bước 2 trên hệ thống, ký duyệt chứng từ xuất trình ở bước 2.
- Bước 6- Duyệt cấp 2 : Trung tâm thanh toán duyệt cấp 2 và đẩy điện thanh
toán hoặc từ chối ra khỏi hệ thống.
- Bước 7: Tất toán (nếu không thanh toán LC)
Nếu khách hàng không thanh toán, TTV tiến hành: hạch toán ngoại bảng, hạch
toán giải tỏa ký quỹ, hạch toán thu phí. Kiểm soát viên duyệt tất toán L/C trên hệ
thống
Nhờ thu nhập khẩu
- Bước 1: Tiếp nhận chứng từ
TTV tiếp nhận bộ chứng từ nhờ thu, đóng dấu RECEIVED và ghi ngày giờ
nhận. Kiểm soát viên xác thực và kiểm tra tính hợp lệ của lệnh nhờ thu. TTV nhập
thông tin nhờ thu, hạch toán các bút toán thu phí, in Giấy báo chứng từ nhờ thu
hàng nhập.
47
Kiểm soát viên tiến hành kiểm tra hồ sơ theo hướng dẫn. Giám đốc phê duyệt
Giấy báo chứng từ nhờ thu hàng nhập để TTV thông báo cho khách hàng về tình
trạng của bộ chứng từ nhờ thu.
- Bước 2: Quyết định thanh toán:
Nếu khách hàng đồng ý thanh toán: TTV chỉ giao chứng từ cho khách hàng
trong các trường hợp sau: khi khách hàng có cam kết trả tiền bằng văn bản hoặc ký
chấp nhận thanh toán hối phiếu vào ngày đáo hạn (đối với nhờ thu theo D/A), khi
nhận được thanh toán nhờ thu của khách hàng (đối với nhờ thu D/P). TTV lập điện
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn (đối với nhờ thu trả chậm),
hạch toán các bút toán chuyển tiền thanh toán, thu phí và ngoại bảng, chuyển toàn
bộ hồ sơ cho kiểm soát viên.
Nếu khách hàng từ chối thanh toán: TTV lập điện trình kiểm soát viên, thông
báo cho ngân hàng gửi nhờ thu và chi rõ „Chúng tối đang giữ chứng từ chờ sự định
đoạt của các ông‟. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo mà vẫn không nhận được chỉ
thị của ngân hàng nhờ thu mà không chịu trách nhiệm gì. Trường hợp có vướng
mắc phải báo ngay cho phụ trách phòng để xử lý.
- Bước 3- Duyệt cấp 1 : Kiểm soát viên duyệt cấp 1 giao dịch trên hệ thống nếu
đồng ý quyết định ở bước 2 và ký duyệt chứng từ được liệt kê ở bước 2.
- Bước 4: Duyệt cấp 2
Trung tâm thanh toán duyệt cấp 2 và đẩy điện đi ngân hàng nước ngoài.
2.2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại SeABank
2.2.3.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Gắn liền với hoạt động TTQT là hoạt động kinh doanh ngoại tệ. Rõ ràng nếu
không thực hiện tốt hoạt động này thì cũng không thể triển khai tốt hoạt động
TTQT. Vì thế, Ngân hàng cũng đặc biệt quan tâm phát triển mảng hoạt động này.
Hiện nay, SeABank phát triển những sản phẩm ngoại hối sau: Mua bán ngoại tệ,
vay gửi trên thị trường liên ngân hàng, giao dịch giấy tờ có giá trên thị trường tiền
tệ, uỷ thác đầu tư trong và ngoài nước, cho vay VNĐ theo lãi suất USD.
48
B ảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ
Đơn vị: triệu USD
Chỉ tiêu 2009 2010 Tăng (+)/giảm (-)
Doanh số mua vào 2,956.78 3,132.55 + 5,9%
Doanh số bán ra 2,756.45 2,868.23 + 4,0%
Tổng doanh số 5,713.23 6,000.78 + 5,0%
Lãi (tỷ VNĐ) 70,56 76,23 + 8,0%
(Nguồn: Kết quả hoạt động kinh doanh đối ngoại SeABank 2009-2010, số liệu
trên bao gồm USD và các loại ngoại tệ khác quy đổi ra USD).
Trong năm 2010, diễn biến tỷ giá khá phức tạp. Mặc dù Ngân hàng Nhà nước đã
điều chỉnh tỷ giá hai lần vào tháng 2 và tháng 10 nhưng khoảng cách giữa tỷ giá
chính thức và tỷ giá thị trường tự do vẫn ở mức cao, có thời điểm lên đến 10%.
Những bất ổn của thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái tiếp tục gây khó khăn cho
hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của các ngân hàng. Tuy nhiên, SeABank vẫn duy trì được mức tăng trưởng trong
hoạt động này. Năm 2010, doanh số ngoại tệ mua vào tăng 5,9%, doanh số ngoại tệ
bán ra tăng 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á- SeABank- Thực trạng và một số giải pháp phát triển.pdf