Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . 1

1.1. Lý do chọn đềtài. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 1

1.3. Phạm vi nghiên cứu . 1

1.4. Phương pháp nghiên cứu . 2

CHƯƠNG 2: CƠSỞLÝ LUẬN . 3

2.1. Kếtoán bán hàng . 3

2.1.1. Khái niệm . 3

2.1.2. Các hình thức tiêu thụ. 3

2.1.2.1. Bán hàng trong nước . 3

2.1.2.2. Xuất khẩu hàng hóa . 4

2.2. Kếtoán các khoản doanh thu, thu nhập. 5

2.2.1. Kếtoán doanh thu bán hàng . 5

2.2.2. Tài khoản sửdụng . 6

2.2.2.1. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” . 6

2.2.2.2. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” . 9

2.2.2.3. Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. 10

2.2.2.4. Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. 11

2.3. Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu . 11

2.3.1. Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”. 11

2.3.2. Tài khoản 531 “Hàng bán bịtrảlại” . 12

2.3.3. Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” . 12

2.4. Kếtoán các khoản mục chi phí. 13

2.4.1. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” . 13

2.4.2. Tài khoản 641 “Kếtoán Chi phí bán hàng” . 13

2.4.3. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 14

2.4.4. Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. 15

2.4.5. Tài khoản 811 “Chi phí khác”. 16

2.4.6. Tài khoản 821 “Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp”. 17

2.5. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh:. 18

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY AFIEX . 20

3.1. LỊCH SỬHÌNH THÀNH . 20

3.2. TỔCHỨC BỘMÁY QUẢN LÝ. 21

3.2.1. Ban Giám Đốc. 21

3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ. 21

3.2.3. Khối sản xuất: . 21

3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry). 21

3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed

enterprise) . 22

3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) . 22

3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụchăn nuôi (animal breeding service enterprise) . 22

3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá . 23

3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chếbiến lâm sản (construction and forestry

processing enterprise). 23

3.2.4. Khối lưu thông:. 23

3.2.5. Cơcấu tổchức và nhân sự. 24

3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤQUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG

CỦA CÔNG TY . 25

3.3.1. Chức năng . 25

3.3.2. Nhiệm vụ. 25

3.3.3. Quyền hạn . 25

3.3.4. Mục tiêu hoạt động. 25

3.4. GIỚI THIỆU VỀXÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX. 26

3.4.1. Sựra đời và phát triển của Xí nghiệp . 26

3.4.2. Cơcấu tổchức quản lý của Xí nghiệp . 26

3.4.2.1. Cơcấu tổchức:. 26

3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộphận . 26

3.4.3. Quy trình chếbiến gạo tại Xí nghiệp:. 27

3.4.4. Tổchức công tác kếtoán tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX

. 28

3.4.4.1. Tổchức bộmáy kếtoán tại Xí nghiệp . 28

3.4.4.2. Chứng từvà hệthống báo cáo tài chính của Xí nghiêp. 29

3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp . 29

3.4.4.4. Phương tiện thực hiện công tác kếtoán . 30

3.4.4.5. Hình thức kếtoán áp dụng tại Xí nghiệp. 30

3.5.1. Tình hình sản xuất kinh doanh năm 2008. 35

3.5.2. Thuận lợi . 36

3.5.3. Khó khăn . 36

3.5.4. Phương hướng phát triển . 37

CHƯƠNG 4: KẾTOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH

DOANH TẠI XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX . 38

4.1. Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 38

4.1.1. Đặc điểm kinh doanh xuất khẩu hàng hoá tại Xí nghiệp . 38

4.1.2. Các phương thức bán hàng và thanh toán. 38

4.1.3. Doanh thu xuất khẩu. 38

4.1.3.1. Doanh thu bán hàng hóa xuất khẩu . 38

4.1.3.2. Doanh thu bán thành phẩm xuất khẩu . 39

4.1.4. Doanh thu nội địa . 41

4.1.4.1. Doanh thu bán hàng nội địa. 41

4.1.4.2. Doanh thu bán thành phẩm nội địa. 42

4.1.5. Doanh thu cung cấp dịch vụ. 43

4.1.6. Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 44

4.2. Doanh thu nội bộ. 46

4.2.1. Doanh thu bán hàng nội bộ. 46

4.2.2. Doanh thu bán thành phẩm nội bộ. 46

4.3. Doanh thu tài chính . 49

4.3.1. Thu nhập tài chính . 49

4.3.2. Thu nhập tài chính khác . 50

4.4.Thu nhập khác . 51

4.5. Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu:. 52

4.6. Kếtoán các khoản mục chi phí. 52

4.6.1. Kếtoán giá vốn hàng bán . 52

4.6.2. Chi phí tài chính . 54

4.6.3. Kếtoán chi phí bán hàng . 56

4.6.3.1. Chi phí nhân viên . 56

4.6.3.2. Chi phí vật liệu bao bì . 57

4.6.3.3. Chi phí dụng cụ, đồdùng . 59

4.6.3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ. 59

4.6.3.5. Chi phí dịch vụmua ngoài . 60

4.6.3.6. Chi phí bằng tiền khác. 62

4.6.4. Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp:. 65

4.6.5. Kếtoán chi phí khác: . 65

4.6.6. Kếtoán chí phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 66

4.7. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 66

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 69

5.1. Nhận xét. 69

5.1.1. Tình hình chung của Xí nghiệp . 69

5.1.2. Công tác kếtoán . 69

5.1.2.1. Vềbộmáy kếtoán. 69

5.1.2.2. Chế độkếtoán áp dụng . 69

5.1.2.3. Hình thức kếtoán và sổsách kếtoán của Xí nghiệp. 69

5.1.2.4. Phương tiện kếtoán xí nghiệp. 69

5.1.3. Kếtóan bán hàng và xác định kết quảkinh doanh . 70

5.2. Kiến nghị. 70

5.2.1. Công tác kê toán . 70

5.2.2. Kếtóan bán hàng và xác định kết quảkinh doanh . 71

5.2.3. Kiến nghịkhác . 71

KẾT LUẬN . 73

pdf87 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2664 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc Trâm Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 20 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AFIEX 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH - Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thủy Sản An Giang được Ủy Ban Nhân Dân (UBND) tỉnh An Giang ký quyết định thành lập chính thức số 71/QĐ-UBTC ngày 01/02/1990 do sự sáp nhập của 3 công ty: Công ty Chăn Nuôi, Công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản và Xí nghiệp Khai Thác Chế Biến Thủy Sản. - Ngày 02/11/1992 UBND tỉnh An Giang cùng với Bộ Nông Nghiệp và Nông Nghiệp Thực Phẩm ra quyết định số 528/UBND tiếp tục sáp nhập một bộ phận của Công ty Lâm Sản vào Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang. - Sau một thời gian hoạt động, Công ty liên tục phát triển, không ngừng lớn mạnh, luôn mang lại hiệu quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh và trở thành một trong những công ty hàng đầu của tỉnh An Giang. - Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển và tạo điều kiện thuận lợi phù hợp với tình hình thực tế cũng như khả năng quản lý hoạt động theo chức năng chuyên ngành của công ty, UBND tỉnh An Giang đã tách công ty thành hai công ty hoạt động độc lập đó là Công ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang và Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang. Kể từ đó công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang ra đời theo quyết định số 69/QĐUB ngày 29/01/1996 do UBND tỉnh An Giang cấp. Loại hình: Doanh nghiệp Nhà nước. Tên công ty: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG. Tên tiếng Anh: ANGIANG AGRICULTURE AND FOODS IMPORT EXPORT COMPANY. Tên giao dịch: ANGIANG AFIEX CO. Trụ sở chính: 25/40 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Thới, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Vốn điều lệ: 77.095.000.000 đ. Hoạt động sản xuất kinh doanh: Chuyên sản xuất, kinh doanh gạo, nông sản, thủy sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuôi, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thi công xây dựng công trình và kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác chế biến lâm sản, kinh doanh đồ gỗ gia dụng, hàng bách hóa tổng hợp, hàng điện máy và thiết bị điện tử, phân bón, giống cây trồng vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ khai báo hải quan và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Hoạt động xuất khẩu – nhập khẩu Xuất khẩu: Gạo, nông sản, thủy sản, … Nhập khẩu: Phân bón, thuốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, hóa chất, hàng kim khí điện máy và hàng tiêu dùng khác. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 21 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Với quan niệm “CÁCH TỐT NHẤT ĐỂ CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN LÀ ĐẢM BẢO LỢI ÍCH CỦA KHÁCH HÀNG” thời gian qua Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang đã thực sự tạo được tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước. Công ty đã phát triển mối quan hệ buôn bán với trên 30 nước trên thế giới. Công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang là hội viên: + Phòng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam (VCCI). + Hiệp Hội Lương Thực Việt Nam (VIETFOOD). + Hiệp Hội Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam (VASEP). + Hiệp Hội Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Nam (FAV). + Hiệp Hội Nghề Nuôi Cá Và Chế Biến Thủy Sản An Giang (AFA). 3.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 3.2.1. Ban Giám Đốc Chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu và các mặt công tác khác trong Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm về các hoạt động của Công ty trước UBND tỉnh An Giang. 3.2.2. Khối quản lý nghiệp vụ Phòng tổ chức hành chánh. Phòng kế toán tài vụ. Phòng kế hoạch kinh doanh. 3.2.3. Khối sản xuất gồm có 3.2.3.1. Xí nghiệp đông lạnh thủy sản (seafood industry) Quốc lộ 91, H.Châu Phú, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.687692 – 687697. Fax: 0763.688597. Email: afiex-seafood@hcm.vnn.vn Website: www. afiex-seafood.com.vn Nhà máy được xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2001, thiết bị công nghệ của Mỹ và Châu âu. - Công suất: 7000 tấn sản phẩm/năm có khả năng mở rộng 10.000tấn/năm. Chuyên sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy hải sản đông lạnh. Sản phẩm chủ yếu bao gồm cá basa, cá tra, cá rô phi, cá nước ngọt và các loại hải sản. Nhà máy đã xây dựng và áp dụng chương trình quản lý và kiểm tra chất lượng ISO 9001:2000 – HACCP ngay từ đầu, đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp trong chế biến. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 22 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Sản phẩm của nhà máy được xuất khẩu sang các thị trường, các nước EU, Mỹ, Mexico, Singapore, Úc, Thụy Sỹ, các nước Trung Đông… 3.2.3.2. Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi thủy sản (aquafeed & livestock feed enterprise) Quốc lộ 91, P.Mỹ Thạnh, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.831504 – 831302. Fax: 0763.831230. Nhà máy của xí nghiệp được đầu tư mới từ năm 1998 và mở rộng vào năm 2004, 2006 sử dụng thiết bị công nghệ hiện đại của Hà Lan và Đài Loan, có công suất sản xuất 100.000 tấn thức ăn/năm, bao gồm thức ăn bột, thức ăn viên, đặc biệt là thức ăn viên dạng nổi phục vụ cho ngành thủy sản. Sản phẩm của xí nghiệp mang nhãn hiệu thức ăn chăn nuôi – thủy sản AFIEX đã đáp ứng các nhu cầu của người chăn nuôi như: cá, vịt, heo, gà, bò, cút. Sản phẩm gồm 2 dạng sử dụng: thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh để cho ăn trực tiếp, thức ăn đậm đặc bổ sung thêm các thành phần nguyên liệu khác sẳn có. Tôn chỉ hoạt động là Chất lượng – Uy tín – Hiệu quả, Xí nghiệp hiện nay có 100 đại lý phân phối ở khắp các tỉnh thành ĐBSCL. Với lợi thế có nguồn nguyên liệu tại chổ, ổn định và kỹ năng kinh doanh xuất nhập khẩu, sản phẩm của Xí nghiệp luôn đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh. 3.2.3.3. Xí nghiệp xuất khẩu lương thực (food export enterprise) Quốc lộ 91, khóm Thạnh An, P.Mỹ Thới, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.834295 – 834410. Fax: 0763.834409. Là cơ sở trung tâm điều hành hoạt động sản xuất chế biến lương thực. Công suất thiết bị chế biến: 300.000 tấn gạo/năm. Năng lực kho chứa: 70.000 tấn gao. Hệ thống các kho được bố trí ở các huyện trong tỉnh. Sản xuất mỗi năm: 250.000 tấn gạo cac loại, trong đó Xuất khẩu 180.000 tấn đến 200.000 tấn. Sản phẩm: Gạo trắng hạt dài (0% đến 25% tấm), gạo đặc sản địa phương, gạo thơm. Quy cách đóng gói: Tùy theo khách hàng. 3.2.3.4. Xí nghiệp dịch vụ chăn nuôi (animal breeding service enterprise) Quốc lộ 91, khóm Đông Thạnh B, P.Mỹ Thạnh, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.834146. Fax: 0763.834146. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 23 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Tổ chức thu mua và tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi cho công ty như heo giống, heo thịt, bò thịt, bò sữa, bò giống, con giống và trứng gia cầm, dê và sữa dê, cá giống, sữa bò tươi, dụng cụ chăn nuôi. 3.2.3.5. Các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, cá Tỉnh lộ 943, Xã Vĩnh Khánh, H.Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.891370 – 891564. Fax: 0763.891370. Tổng đàn heo có mặt thường xuyên 7.000 con, trong đó trên 1.000 con heo nái sinh sản, gồm các giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Pieutrain. Cá tra giống bố mẹ 300 con, khả năng sản xuất mỗi năm: 30 triệu cá bột và năm triệu cá giống. Trại chuyên cung cấp tinh heo giống, heo thịt, cá giống chất lượng cao. Sản phẩm chăn nuôi: Heo thịt, heo giống, trâu, bò, gia cầm, cá giống. 3.2.3.6. Xí nghiệp xây dựng & chế biến lâm sản (construction and forestry processing enterprise) Số 3 Lê văn Nhung, P.Mỹ Bình, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.955040. Fax: 0763.932981. San lắp mặt bằng để chuẩn bị xây dựng công trình. Công trình xây dựng có quy mô đến cấp 1. Sản xuất đồ gỗ cao cấp, thiết bị trường học, vật liệu trang trí nội thất. 3.2.4. Khối lưu thông gồm có 3.2.4.1. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Giao dịch khách hàng nước ngoài để ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu. 3.2.4.2. Cửa hàng bách hóa tổng hợp Siêu thị AA mark Số 34-36 Hai Bà Trưng, P.Mỹ Long, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.843199. Fax: 0763.944340. Cửa hàng kinh doanh điện máy và cửa hàng dịch vụ điện máy Số 109 Nguyễn Huệ, P.Mỹ Long, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.844250. Chuyên bán sỉ và lẻ các mặt hàng như thực phẩm chế biến, đồ uống và nước giải khát, mỹ phẩm, hàng gia dụng, kim khí điện máy, văn hóa phẩm và đồ chơi trẻ em. Sửa chữa, bảo trì hàng gia dụng, điện máy, điện tử, … Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 3.2.4.3. Cửa hàng thức ăn gia súc và thuốc thú y 59A Thoại Ngọc Hầu, P.Mỹ Long, TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763.844112. Fax: 0763.945075. Kinh doanh thức ăn chăn nuôi, thủy sản, thuốc thú y. Chẩn đoán xét nghiệm cá bệnh. Kiểm tra nấm, ký sinh trúng trên cá. Hướng dẫn cách phòng, trị bệnh cho cá nuôi ao, bè. Phát hiện nhanh bệnh cá bằng phương pháp huyết thanh học. Thử kháng sinh đồ, … 3.2.5. Cơ cấu tổ chức và nhân sự 3.2.5.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý và hoạt động tại công ty GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 24 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Phòng Tổ Chức Hành Chánh Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi Thủy Sản Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực Cửa Hàng Bách Hóa Tổng Hợp Xí Nghiệp Dịch Vụ Chăn Nuôi Phòng Kế Toán Tài Vụ Các Trại Chăn Nuôi Gia Súc, Gia Cầm,Cá Xí Nghiệp Xây Dựng & Chế Biến Lâm Sản Cửa Hàng Thức Ăn Gia Súc Và Thuốc Thú Y Phòng Kế Hoạch Kinh Doanh BAN GIÁM ĐỐC KHỐI QUẢN LÝ NGHIỆ VỤ KHỐI SẢN XUẤT KHỐI LƯU THÔNG Xí Nghiệp Đông Lạnh Thủy Sản Phòng Kinh Doanh XNK Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 25 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 3.2.5.2. Nhân sự Tổng số nhân viên trong công ty là 1643 người, trong đó Nam: 839 người, chiếm 51%. Nữ: 804 người, chiếm 49%. Cán bộ khoa học kỹ thuật tổng số là 590 người, trong đó Thạc sĩ: 3 người, chiếm 5% Đại học: 193 người, chiếm 32,7%. Cao đẳng: 394 người, chiếm 66,8%. 3.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 3.3.1. Chức năng - Công ty có chức năng vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị phân phối. + Là một đơn vị sản xuất, công ty sản xuất ra sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ cung cấp cho nhu cầu của thị trường nhằm tạo ra lợi nhuận. + Là một đơn vị phân phối, công ty bán ra những sản phẩm sản xuất được hoặc cung cấp dịch vụ, đổi lại công ty sẽ thu về tiền hoặc các hình thức thanh toán của khách hàng. 3.3.2. Nhiệm vụ - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng với ngành nghề đã đăng ký. - Công ty phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện. - Công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định. - Công ty có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. 3.3.3. Quyền hạn - Công ty có quyền ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, mua bán trong nước, đổi mới máy móc thiết bị công nghệ hiện đại. - Công ty có quyền đầu tư liên doanh, góp vốn cổ phần. - Công ty có quyền mở rộng quy mô kinh doanh, thị trường xuất khẩu. 3.3.4. Mục tiêu hoạt động Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX - Là công ty của Nhà nước, tổ chức kinh doanh theo hệ thống hạch toán kinh tế độc lập, tham gia vào kinh tế thị trường tạo ra lợi nhuận, bảo toàn được đồng vốn, góp phần ổn định tình hình lưu thông hàng hóa trên thị trường cả trong và ngoài nước, đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty. - Thông qua xuất nhập khẩu, Công ty góp phần thúc đẩy kinh tế của tỉnh phát triển, thu về ngoại tệ đóng góp cho ngân sách Nhà nước. 3.4. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC AFIEX 3.4.1. Sự ra đời và phát triển của Xí nghiệp Sự ra đời của Xí nghiệp gắn liền cùng với sự hình thành công ty, khi công ty ra đời đã phân ra 10 đơn vị trực thuộc, mỗi đơn vị kinh doanh ở mỗi lĩnh vực khác nhau, Xí nghiệp được hình thành hoạt động trên lĩnh vực chế biến gạo. 3.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp 3.4.2.1. Cơ cấu tổ chức: Xí nghiệp tổ chức theo cơ cấu trực tuyến. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp như sau: Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp Giám Đốc GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 26 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Phó Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Tổ Chức Hành chánh & Kế Hoạch Phòng Kế Toán Bộ Phận Thu Mua & KCS Bộ Phận Kỹ Thuật Các Trạm Thu Mua Chế Biến 3.4.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận Ban Giám Đốc: Có 3 người Chỉ đạo quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất khẩu của Xí nghiệp. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp trước công ty. Phòng Tổ Chức Hành chánh & Kế hoạch: Có 14 người Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Theo dõi các hợp đồng mua bán; lập kế hoạch để xuất bán sản phẩm, phụ phẩm; lập kế hoạch sản xuất; điều động phương tiện nhận hàng ở các nơi để chuẩn bị xuất nhập hàng hóa, thành phẩm; tuyển dụng nhân sự, quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp và các trạm thu mua; lập kế hoạch tiền lương và xây dựng cơ chế khoán quỹ lương hàng năm, lập bảng thanh toán lương gởi về phòng kế toán vào cuối mỗi tháng. Phòng Kế Toán: Có 7 người Quản lý vốn, nguồn vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa bảo toàn và phát triển vốn do công ty cấp, hạch toán kinh doanh chính xác, phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu gạo hàng năm. Bộ Phận Thu Mua & KCS: Có 13 người Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) lấy mẫu hàng hóa sau đó kiểm tra chất lượng hàng hóa ghi kết quả phân tích trên phiếu mua hàng. Tổ trưởng bộ phận thu mua căn cứ theo kết quả phân tích định giá cho lô hàng hóa đó. Bộ Phận Kỹ Thuật: Có 15 người Vận hành máy, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa,…máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Các Trạm Thu Mua Chế Biến: Có 46 người Tiếp nhận hàng hóa vào kho, xuất kho hàng hóa đưa vào chế biến hoặc chế biến trực tiếp theo yêu cầu của Ban giám đốc. 3.4.3. Quy trình chế biến gạo tại Xí nghiệp: Xí nghiệp có quy trình công nghệ đơn giản. Gạo nguyên liệu sau khi mua về đưa vào máy đánh bóng thu được gạo thành phẩm và phụ phẩm (tấm, cám). Tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng mà gạo thành phẩm tiếp tục đưa qua máy đánh bóng để thu được gạo 5% tấm, gạo 10% tấm, gạo 15% tấm, gạo 25% tấm. Sơ đồ quy trình công nghệ như sau: Sơ đồ 3.3: Công nghệ chế biến gạo Gạo Nguyên Liệu Máy Đánh Bóng GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 27 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Gạo Thành Phẩm pass1 Tấm Cám Máy Đánh Bóng Gạo Thành Phẩm pass2 Tấm Cám Đóng Gói Nhập Kho Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 3.4.4. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp xuất khẩu lương thực AFIEX 3.4.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghệp Kế Toán Trưởng (Trưởng Phòng) GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 28 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Kế Toán Tổng Hợp (Phó Phòng) Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Công Nợ Kế Toán TSCĐ & CCDC Kế Toán Háng Hóa Thủ Quỹ b. Nhiệm vụ và chức năng của từng phần hành kế toán Kế Toán Trưởng: Giúp đỡ thủ trưởng đơn vị tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán theo chế độ hiện hành. Kế Toán Tổng Hợp: Trợ lý cho Kế Toán Trưởng, có nhiệm vụ quyết toán hàng tháng, cân, chỉnh, lập báo biểu kế toán. Kế Toán Thanh Toán: Thực hiện thu chi các khoản vốn bằng tiền, hạch toán theo các tài khoản đối ứng, in số thu chi tiền mặt và sổ cái tiền mặt, kiểm tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ. Kế Toán Công Nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả, các khoản thuế được khấu trừ và phải nộp, tổng hợp báo cáo công nợ. Kế Toán TSCĐ & CCDC: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác đầy đủ kịp thời tình hình tăng giảm TSCĐ và CCDC của Xí nghiệp về số lượng cơ cấu, giá trị hiện có, giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư sử dụng TSCĐ và CCDC. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 29 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch. Kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ và tổ chức phân tích tình hình trang bị, bảo quản, sử dụng TSCĐ. Kế Toán Hàng Hóa: Theo dõi số lượng hàng hóa, thành phẩm mua bán, tồn kho, ghi chép đầy đủ, kịp thời tình hình luân chuyển hàng hóa, tính giá trị thực tế của hàng hóa, thành phẩm nhập kho, giá trị vốn của hàng hóa thành phẩm. Thủ Quỹ: Theo dõi việc thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ và bảo quản tiền mặt của Xí nghiệp. 3.4.4.2. Chứng từ và hệ thống báo cáo tài chính của Xí nghiêp a. chứng từ: Xí nghiệp sử dụng các chứng từ như: Hóa đơn mua hàng. Phiếu xuất kho. Phiếu nhập kho. Giấy đề nghị xuất vật tư. b. Tài khoản sử dụng: Xí nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản nội bộ, gồm các tài khoản cấp 1, cấp 2 và cấp3. Loại 1: Tài sản ngắn hạn. Loại 2: Tài sản dài hạn. Loại 3: Nợ phải trả. Loại 4: Vốn chủ sở hữu. Loại 5: Doanh thu. Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh. Loại 7: Thu nhập khác. Loại 8: Chi phí khác. Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh. c. Hệ thống báo cáo tài chính: gồm 4 bảng biểu Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01_DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02_DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03_DN Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09_DN 3.4.4.3. Các chính sách áp dụng tại Xí nghiệp Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam. Niên độ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 Đơn vị tiền tệ: VNĐ (Việt Nam Đồng). Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 30 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Hàng tồn kho: Xí nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính trị giá xuất kho nguyên vật liệu: Do nhu cầu chế biến việc xuất kho nguyên vật liệu diễn ra thường xuyên liên tục cùng với sự biến động của giá cả nguyên vật liệu nên Xí nghiệp tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cho mỗi thời điểm xuất kho. Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: được xác định theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng. Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí: dồn tích và phối hợp. 3.4.4.4. Phương tiện thực hiện công tác kế toán Phòng kế toán của Xí nghiệp được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác kế toán như: máy vi tính, máy photo, máy fax, máy in, điện thoại,… Ngoài việc ghi chép vào các sổ sách kế toán, các nghiệp vụ phát sinh cũng được lưu trên máy để xử lý số liệu và thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. Để giảm bớt công tác ghi chép bằng tay, giảm bớt công việc của các phần hành kế tóan Xí nghiệp áp dụng tin học hóa công tác kế toán, hiện nay Xí nghệp sử dụng phần mềm kế toán Foxpro cho phép kế toán nhập số liệu phân tích số liệu ngay trên máy, đã phần nào hạn chế sai sót trong việc liên kết thông tin và xử lý số liệu giữa các phần hành. 3.4.4.5. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp Xí nghiệp tổ chức công tác kế toán theo mô hình kế toán tập trung. Chứng từ ở các trạm thu mua, chế biến lương thực, cửa hàng kinh doanh lương thực đều chuyển về phòng kế toán. Các công việc như: kiểm tra, phân loại chứng từ, định khoản, ghi sổ và lập báo cáo chuyển về Công ty đều do phòng kế toán thực hiện. a. Hình thức kế toán Xí nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán “Chứng Từ Ghi Sổ”. Đặc trưng của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ Kế Toán Tổng Hợp là “Chứng từ ghi sổ” Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ; sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; Sổ cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX Sơ đồ 3.5: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Xí nghiệp Chứng Từ Kế toán GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 31 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Bảng Tổng Hợp Chứng Từ Kế Toán Các Loại Sổ Thẻ Kế Toán Chi Tiết Sổ Quỹ Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ Chứng Từ Ghi Sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày; Ghi cuối tháng; Đối chiếu, Kiểm tra b. Trình tự ghi chép kế toán tại Xí nghiệp (1) Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng phải khóa sổ để tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp cho tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Bảng tổng hợp Chi Tiết Sổ Cái Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Báo Cáo Tài Chính Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 32 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX 3.5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA XÍ NGHIỆP TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008 Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 Chỉ Tiêu Mã số Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị % Giá trị % + Tổng doanh thu Trong đó: Hàng xuất khẩu + Các khoản giảm trừ (04+05+06+07) Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế XNK, VAT 1/ Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp DV (01-03) 2/ Giá vốn hàng bán 3/ Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV (10-11) 4/ Doanh thu hoạt động tài chính 5/ Chí phí hoạt động tài chính Trong đó: Lãi vay phải trả 6/ Chi phí bán hàng 7/ Chi phí quản lý doanh nghiệp 01 02 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 23 24 25 762.235 615.190 762.235 670.660 91.575 1.201 14.149 14.149 66.105 766.898 667.983 766.898 701.953 64.945 20.167 19.982 44.110 1.357.530 1.218.981 3.387 3.387 1.354.143 1.059.180 294.963 29.433 36.084 36.084 52.697 4.663 52.793 4.663 31.292 (26.630) (1.201) 6.019 5.834 (21.995) 0,61 8,58 0,61 4,67 (29,68) (100) 42,54 41,23 (33,27) 590.632 550.998 3.387 3.387 587.245 357.228 230.017 29.433 15.916 16.101 8.587 77,02 82,49 76,57 50,89 354,17 78,92 80,58 19,47 GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 33 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 34 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm 8/ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20+[21-22]-[24+25]) 9/ Thu nhập khác 10/ Chi phí khác 11/ Lợi nhuận khác (31-32) 12/ Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40) 13/ Thuế TNDN phải nộp (28%) 14/ Lợi nhuận sau thuế (50-51) 30 31 32 40 50 51 60 12.522 795 587 208 12.730 3.564 9.166 668 636 636 1.304 365 939 235.615 145 46 99 235.714 66.000 169.714 (11.855) (158) (587) 429 (11.426) (3.199) (8.227) (94,67) (19,91) (100) 206,58 (89,75) (89,75) (89,75) 234.948 (491) 46 (538) 234.410 65.635 168.775 35.186,37 (77,18) (84,48) 17.974 17.974 17.974 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực AFIEX GVHD: Trần Kim Tuyến Trang 35 SVTH: Trần Thị Ngọc Trâm ∗ Nhận xét So sánh năm 2007 với năm 2006 - Năm 2007 doanh thu thuần tăng so với năm 2006 là 4.662 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,61%. - Giá vốn hàng bán tăng nhiều so với doanh thu cụ thể là tăng 31.292 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 4,67%. Nên lợi nhuận gộp giảm 26.630 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ 29,68%. - Mặc dù chi phí bán hàng có gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty Xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang AFIEX.pdf
Tài liệu liên quan