Khóa luận Kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Successful Man

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP 3

1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 3

1.1.1. Các khoản phải thu 3

1.1.2. Các khoản phải trả 3

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu- phải trả 4

1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 5

1.2.1. Kế toán các khoản phải thu 5

1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng 5

1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 8

1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: 10

1.2.1.4 Dự phòng nợ phải thu khó đòi: 13

1.2.2. Kế toán các khoản phải trả trong DN: 15

1.2.2.1. Kế toán khoản đi vay ngắn hạn: 15

1.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác: 18

1.2.2.2.1. Kế toán phải trả cho người bán: 18

1.2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 23

1.2.2.2.3Kế toán phải trả người lao động: 30

1.2.2.2.4Kế toán các khoản phải trả và phải nộp khác 32

1.2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả khác: 33

CHÖÔNG 2:THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ TẠI 35

COÂNG TY TNHH SUCCESSFUL MAN 35

2.1 Tổng quan về Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN 35

2.1.1 Quá trình hình thành công ty: 35

2.1.1.1 Giới thiệu về công ty: 35

2.1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 35

2.1.1.3 Quy trình sản xuất tại công ty 36

2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 37

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: 37

2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban 37

2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toántại công ty Successful man: 38

2.1.2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 38

2.1.2.3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Successful Man: 38

2.1.2.3.3 Giải thích sơ đồ bộ máy kế toán 39

2.1.2.3.4 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban 39

2.1.2.3.5 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 40

2.1.2.3.6.Hình thức kế toán tại công ty TNHH Successful Man: 40

2.1.2.3.7 Nội dung công tác kế toán 40

2.1.2.3.8. Hình thức tổ chức kế toán: 42

Sổ cái 44

Chứng từ gốc 44

Sổ quỹ 44

Chứng từ ghi sổ 44

Báo cáo tài chính 44

2.1.2.3.9. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Successful Man: 45

2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Cty TNHH SUCCESSFUL MAN 47

2.2.1. Kế toán các khoản phải thu tại công ty : 47

2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: 47

2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: 55

2.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: 60

2.2.1.4 Nhận xét các khoản phải thu 62

2.2.2. Kế toán các khoản phải trả: 64

2.2.2.1. Kế toán các khoản vay ngắn hạn của Công ty: 64

2.2.2.2. Kế toán các khoản phải trả thương mại và phải trả khác: 64

2.2.2.2.1. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty: 65

2.2.2.2.2 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: 73

2.2.2.2.3 Kế toán phải trả người lao động 77

2.2.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả , phải nộp khác tại công ty 82

2.2.2.2.5Nhận xét các khoản phải trả 84

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU- PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH SUCCESSFUL MAN 87

3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN: 87

3.1.1Những ưu điểm : 87

3.1.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: 87

3.1.1.2Về chứng từ kế toán 87

3.1.1.3 Về sổ sách kế toán: 88

3.1.2 Những nhược điểm: 88

3.1.2.1 Về kế toán các khoản phải thu khách hàng 88

3.1.2.2 Về các khoản phải trả người bán 89

3.1.2.3. Về kế toán phải trả người lao động 89

3.1.2.4 Về trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi: 90

3.2 Một số giải pháp, ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu, phải trả tại Công ty: 90

3.2.1 Đối với kế toán các khoản phải thu khách hàng 90

3.2.2 Đối với kế toán các khoản phải trả người bán 93

3.2.3 Đối với khoản phải trả người lao động 95

3.2.4 Về việc trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi: 96

3.3 Một số giải pháp hỗ trợ khác: 98

3.3.1Hoàn thiện các phương thức thanh toán để quản lý tốt các khoản phải thu khách hàng: 98

3.3.2Việc ứng dụng tin học trong công tác kế toán: 99

3.3.3 Việc phân tích báo cáo 99

3.3.4 Việc nguồn nhân lực của công ty: 99

KẾT LUẬN 101

 

 

doc111 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 30817 | Lượt tải: 6download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH Successful Man, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhaän töø beân ngoaøi : giaáy baùo nôï, giaáy baùo coù, hoaù ñôn cuûa ngöôøi baùn, giaáy noäp tieàn vaøo ngaân saùch v..v.. Toå chöùc heä thoáng taøi khoaûn: - Coâng ty söû duïng heä thoáng taøi khoaûn theo quyeát ñònh soá 15/2006/QÑ –BTC Ngaøy 20/03/2006 cuûa boä tröôûng boä taøi chính. Toå chöùc heä thoáng baùo caùo : - Vieäc laäp caùc baùo caùo ñeàu ñöôïc thöïc hieän treân maùy theo phaàn meàm ñaõ laäp trình saün. Cuoái naêm sau khi khoaù soå, keá toaùn laäp vaø in ra caùc baùo caùo, trình giaùm ñoác duyeät vaø noäp cho cô quan nhaø nöôùc. Heä thoáng baùo caùo taïi coâng ty: + Baùo caùo taøi chính: - Baùo caùo taøi chính ñöôïc laäp vaø noäp vaøo cuoái naêm, do keá toaùn tröôûng laäp. Baùo caùo taøi chính duøng ñeå cung caáp thoâng tin veà tình hình taøi chính, tình hình kinh doanh, vaø caùc luoàng tieàn cuûa doanh nghieäp. Hieän nay coâng ty ñang söû duïng maãu baùo caùo taøi chính theo quyeát ñònh soá 15/2006/QÑ – BTC Ngaøy 20/03/2006. Bao goàm caùc maãu sau : Baûng caân ñoái keá toaùn : maãu soá B 01 – DNN Baùo caùo keát quaû kinh doanh : maãu soá B 02 – DNN Thuyeát minh baùo caùo taøi chính : maãu soá B 09 – DNN Baùo caùo löu chuyeån tieàn teä : maãu soá B 03 – DNN Baûng caân ñoái soá phaùt sinh : maãu soá F 01 – DNN Baùo caùo thueá : söû duïng maãu theo quy ñònh cuûa boä taøi chính ban haønh, kyù hieäu cuûa maãu baùo caùo laø: maãu soá 01/GTGT. Baùo caùo coù thueá do keá toaùn tröôûng laäp vaøo cuoái moãi thaùng vaø noäp cho cuïc thueá TP. Hoà Chí Minh tröôùc ngaøy 20 thaùng sau. Baùo caùo thueá goàm caùc maãu sau : + Baûng keâ hoaù ñôn, chöùng töø, haøng hoaù, dòch vuï baùn ra: maãu 01-1/GTGT. + Baûng keâ hoaù ñôn, chöùng töø, haøng hoaù, diïch vuï mua vaøo: maãu 01-2/GTGT Baùo caùo tình hình söû duïng hoaù ñôn, chöùng töø : maãu I.26 Baûng keâ khai hôïp ñoàng kinh teá ñaõ kyù keát : I.7 Baûng keâ nhaäp xuaát toàn haøng hoaù. Tôø khai thueá giaù trò gia taêng : maãu 01/GTGT 2.1.2.3.8. Hình thức tổ chức kế toán: - Kỳ kế toán: kỳ kế toán theo quý. - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 và căn cứ mỗi quý lập báo cáo một lần. - Phương thức tính thuế: thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hoạch toán: theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho: tính giá theo phương pháp giá thực tế đích danh. - Phương pháp tính giá thành: theo phương pháp hệ số. Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 30/03 /2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Trong đó những tài khoản sau đây Công ty không sử dụng : + 136: Phải thu nội bộ. + 336: Phải trả nội bộ . + 335: Chi phí phải trả. + 451: Quỹ quản lý cấp trên. + 461: Nguồn kinh phí sự nghiệp. Đối với TK 152 Công ty mở 4 TK cấp 2: + TK 1521 - NVL chính + TK1522 - Vật liệu phụ + TK 1523 - Nhiên liệu + TK 1524 - Phụ tùng thay thế Để phù hợp với đặc điểm quy mô của Công ty, yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán, Công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ để thực hiện công tác kế toán của mình. Công ty tổ chức hạch toán theo tháng và quyết toán theo quý. Sơ đồ phản ảnh trình tự ghi sổ kế toán của Công ty theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ như sau: SƠ ĐỒ 2.4. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ Sổ cái Chứng từ gốc Sổ , thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng kí CTG Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, quí : Quan hệ đối chiếu Trình tự ghi sổ như sau: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, rồi lấy số liệu ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi được làm căn cứ ghi vào chứng từ ghi sổ thì dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tiến hành khoá sổ, tính số phát sinh, số dư của các tài khoản. Sau đó căn cứ vào Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Đến đây, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu số liệu trên bảng cân đối số phát sinh với số liệu trên Chứng từ ghi sổ và từng sổ cái của tài khoản. Sau khi kiểm tra đối chiếu xong, nếu số liệu khớp đúng giữa các sổ thì số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Những chứng từ ghi sổ hiện nay Công ty đang sử dụng là: Chứng từ ghi sổ Nợ TK111, Có 111; Chứng từ ghi sổ Nợ TK 112, Có TK 112, Chứng từ ghi sổ Nợ TK 131; Chứng từ ghi sổ Có TK 141, Chứng từ ghi sổ Nợ TK 154; Chứng từ ghi sổ Có TK 331… 2.1.2.3.9. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Successful Man: Một số chỉ tiêu phản ảnh năng lực và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty biểu hiện cụ thể như sau: Số TT Chỉ tiêu ĐVT 2009 2010 Chênh lệch Số tiền (+- % 1 TSCĐ Triệu 4.185.601.332 4.348.589.343 162.988.011 3,89 2 Vốn Triệu 9.755.265.603 11.073.215.805 1.317.950.197 13,51 3 Doanh thu Triệu 6.611.373.277 7.707.003.733 1.095.630.456 16,57 4 Lợi nhuận Triệu (274.334.312) 1.507.773.773 1.782.108.085 (649) 5 ROE Lần 0,06 0,1 0,04 66 6 ROA Lần 0,05 0,08 0,03 60 Qua bảng số liệu trên cho thấy những kết quả đạt được tuy chưa cao lắm nhưng đây là một sự cố gắng vượt bậc và là thành tích đáng khích lệ của Công ty, giúp Công ty tin tưởng vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Nó phản ánh năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty được nâng cao: TSCĐ, vốn, doanh thu, lợi nhuận, lao động…năm sau đều tăng hơn năm trước. Đây là một biểu hiện tốt của Công ty, cần duy trì và phát huy hơn nữa. - TSCĐ qua các năm tăng lên rõ rệt: tăng 162.988.011triệu đồng, tỷ lệ tương ứng là 3.89% cho thấy Công ty quan tâm đến việc mua sắm TSCĐ, máy móc thiết bị. Đây là điều kiện tốt để qui trình công nghệ được hoàn thiện hơn và đạt hiệu quả trong bước đầu cải tiến kỹ thuật, tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tổng số vốn năm 2010 tăng 1.317.950.197 triệu đồng so với năm 2009 tỷ lệ tương ứng là 13,51% việc này cho thấy trong năm qua Công ty mở rộng qui mô sản xuất, đổi mới trang thiết bị để phù hợp với người lao động và đáp ứng yêu cầu thị trường … - Doanh thu tiêu thụ năm 2010 tăng lên 1.095.630.456 triệu đồng so với năm 2009 tỷ lệ tương ứng là 16,57%: trong năm qua với việc xác định đúng đắn hướng đi, Công ty đã cố gắng nhiều trong việc thay đổi mẫu mã, nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Đặc biệt năm 2008 nhờ áp dụng chính sách Maketing cho nên Công ty đã kích thích thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước, Công ty có nhiều đơn đặt hàng hơn, sản lượng tiêu thụ nhiều hơn từ đó doanh thu tăng lên rõ rệt. - Lợi nhuận của Công ty tăng khá cao so với năm 2009 từ lỗ(274.334.312) sang lời 1.507.773.773, tỷ lệ tương ứng 649% với sản lượng tiêu thụ tăng lên cộng thêm việc quản lý tốt các yếu tố chi phí đã làm cho lợi nhuận của Công ty tăng lên. Điều đó chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của Công ty cao, khả năng tái đầu tư cho sản xuất cũng như dự kiến bổ sung cho sản xuất cũng tăng lên. Đây là biểu hiện tích cực, thể hiện sự cố gắng của Công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiêu chuẩn phổ biến nhất người ta thường dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính các doanh nghiệp là sức sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó dùng để đo lường mức đầu tư của các chủ sở hữu, họ rất quan tâm đến chỉ số này. Trong năm 2009, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 0,06 đồng lợi nhuận. Năm 2010, cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được 0,1 đồng lợi nhuận. Như vậy, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu năm 2010 giảm so với năm 2009 là 0,04 lần tương ứng là 66%. ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Năm 2009, cứ 1 đồng tài sản tạo ra được 0,05 đồng lợi nhuận. Năm 2010, cứ 1 đồng tài sản tạo ra được 0,08 đồng lợi nhuận. Như vậy, sức sinh lời của tổng tài sản năm 2009 giảm so với năm 2010 là 0.03 lần tương ứng là 60%. 2.2 Thực tế công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Cty TNHH SUCCESSFUL MAN 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu tại công ty : 2.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng: Khi ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng thì công ty tiến hành lập các hồ sơ và bàn giao cho bên khách hàng bao gồm các nội dung chính như số lượng sản phẩm, mẫu mã, giá cả, phương thức thanh toán hợp đồng, phương thức giao hàng…. Khi đến kỳ giao hàng thì tiến hành xuất hàng giao cho khách hàng và thanh toán theo hợp đồng đã ký trước đó, kế toán sẽ lên hóa đơn bán hàng GTGT và giao cho khách hàng, hoá đơn cũng là phương thức chỉ rõ cho khách hàng về số tiền phải thanh toán vừa là căn cứ ghi sổ và theo dõi các khoản phải thu tại công ty. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ Kế toán các khoản phải thu KH thường sử dụng các chứng từ như hoá đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng dùng để ghi chép và phản ảnh các mặt hàng chịu thuế GTGT đối với DN nộp thuế khấu trừ, Phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng… Sơ đồ 2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131 Phiếu thu Sổ kế toán chi tiết TK 131 Bảng tổng hợp TK 131 Hóa đơn chứng từ Giấy báo Có Chứng từ ghi sổ ghi Có TK 131 Chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 131 Sổ cái TK 131 Ghi Chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối Tháng Đối chiếu Trong kì, căn cứ trên hợp đồng kinh tế và các thủ tục thanh toán giữa công ty và KH, khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng, kế toán công ty sẽ lập hoá đơn GTGT trong đó ghi rõ tên người mua, số lượng thành tiền và hình thức thanh toán. Hợp đồng số 121 HOÁ ĐƠN GTGT (liên 2:giao cho khách hàng ) Ngày 20 tháng 12 năm 2010 Mẫu số: 01GTKT- 3LL QT/2010N 0004531 Đơn vị bán : Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Địa chỉ : Lô 26 E- Đường số 7 – KCN Tân Tạo – Quận Bình Tân – TP. Hồ Chí Minh Số TK : 580100000415 Điện thoại : 08.54259137 MST : 0304861466 Họ và tên người mua: Tên đơn vị : Công ty TNHH DONG JIN LEIPORTS VN Địa chỉ : KCN Long Bình – Biên Hòa – Đồng Nai Số TK : 361010004402 Hình thức thanh toán: Chuyển Khoản MST : 3600660518 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền (A) (B) ( C) VẢI EF VELBOA KG 122.368,35  1.000  122.368.350 Cộng tiền hàng : 122.368.350 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT : 12.236.835 Tổng cộng tiền thanh toán : 134.605.185 Số tiền viết bằng chữ : Một trăm ba mươi bốn triệu sau trăm lẻ năm ngàn một trăm tám mươi lăm đồng. Người mua Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tương tự như trên, kế toán cũng lập hoá đơn GTGT giao cho khách hàng Cty TNHH NEWSTAR GOLF với số hoá đơn 0004535 ngày 24/12/2010 về việc thanh toán xuất lô hàng: vải EF VELBOA theo hợp đồng số 124 với giá thanh toán chưa thuế 26.032.500 đồng, thuế GTGT 10% là 2.603.250 đồng . Khách hàng sau khi nhận sản phẩm bàn giao thì tiến hành làm các thủ tục thanh toán tiền theo hợp đồng đã ký, công ty xuất hoá đơn giao cho khách hàng, khách hàng có thể trả tiền ngay, thanh toán qua chuyển khoản hoặc sau một thời gian nữa thì mới trả tiền và trở thành một khoản nợ của khách hàng đối với công ty. Số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” sẽ tăng lên sau mỗi nghiệp vụ phát sinh như trên. Khi hoá đơn GTGT lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, 1 liên lưu trong cuốn gốc, 1 liên kèm theo chứng từ gốc lưu tại công ty, 1 liên giao cho khách hàng . Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán tiến hành ghi chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 131. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 43 Tháng 12/2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất vải EF VELBOA- CTY DONGJINLEIPORT 131 511 3331 122.368.350 12.236.835 ………………… …. ….. .………… ………….. Xuất vải EF VELBOA –CTY NEWSTAR GOLF 131 511 3331 26.032.500 2.603.250 Tổng Cộng : 448.176.300 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Kế toán trưởng (ký tên) (ký tên) Công ty thu tiền từ khách hàng toàn bộ là tiền VNĐ (tiền USD được quy đổi ra VNĐ) nên không có sự chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ. Khi KH thanh toán cho công ty về khoản tiền bán chịu thì công ty sẽ nhận được giấy báo Có của ngân hàng ( nếu thanh toán bằng chuyển khoản). LỆNH CHUYỂN CÓ SCT CHN 9/3 Số lệnh: BH 00058650 Ngày lập: 15/12/2010 Số hiệu chứng từ và nội dung loại nhiệp vụ: 1 lệnh chuyển Có- 2 chứng từ. NH thành viên gửi lệnh: NH Đầu tư và phát triển TP.HCM NH thành viên nhận lệnh: NH Đầu tư và phát triển TP.HCM Người trả/ chuyển tiền: CTY TNHH New Star Golf Địa chỉ: KCN Tân Bình TK : 361013654109 Tại : NH ĐT – PT TP.HCM Người thụ hưởng: Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN TK : 580100000415 Tại: NH ĐT- PT TP.HCM Mã số thuế: 0304861466 Mục lục ngân sách: Nội dung: CL KHM: 1012011014901- Thanh toán tiền hàng Số tiền: 17.908.000 VNĐ Bằng chữ: Mười bảy triệu chín trăm lẻ tám ngàn đồng Chuyển đi lúc: 9 giờ 5 phút Nhận lúc: 9 giờ 17 phút Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Kế toán Kiểm soát ( ký tên) (ký tên) Tương tự như trên kế toán cũng nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về việc khách hàng Minh Lâm trả nợ tiền hàng với số chứng từ CHN 9/9 ngày 28/12/2010 số tiền 50.300.000 đ. Nếu KH thanh toán bằng tiền mặt thì kế toán sẽ lập phiếu thu giao cho khách hàng. Tuy nhiên, Công ty chủ yếu bán hàng cho khách hàng nước ngoài và thanh toán qua chuyển khoản nên việc khách hàng thanh toán bằng tiền mặt phát sinh không nhiều. Sau khi lập phiếu thu hoặc nhận giấy báo Có xong, kế toán sử dụng số liệu trên chứng từ gốc tiến hành lên chứng từ ghi sổ ghi Có TK 131 theo đúng số tiền được nhận. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 47 Tháng 12/2010 ĐVT:đồng Trích yếu Số hiệuTK Số tiền Ghi chú Nợ Có New StarGolf thanh toán tiền hàng 112 131 17.908.000 Minh Lâm thanh toán tiền hàng 112 131 50.300.000 Tổng cộng 68.208.000 Ngaỳ 28 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký, họ tên) Đồng thời kế toán cũng sử dụng số liệu chúng từ gốc để vào số kế toán chi tiết TK 131 cho từng khách hàng cụ thể theo đúng nội dung của nghiệp vụ kinh tế. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 131 : Daewoong Việt Nam ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày tháng NỢ CÓ NỢ CÓ A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 95.529.000 25/12 04528 04/12 Bàn giao vải NEVS 511 33311 139.357.725 13.935,773 Số phát sinh 153.293.498 Số dư cuối kỳ 248.822.498 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 131 : Dong Jinleiports vina ĐVT:đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày tháng NỢ CÓ NỢ CÓ A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 13.432.000 25/12 04531 20/12 Bàn giao vải EF VELBOA 511 33311 122.368.350 12.236.835 Số phát sinh 0 134.605.185 Số dư cuối kỳ 148.037.185 Ngày 25 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 131 : New Star Golf ĐVT:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ NỢ CÓ A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 10.508.000 24/12 04535 24/12 Bàn giao vải EF VELBOA 511 3331 26.032.500 2.603.250 28/12 CHN9/3 28/12 Thanh toán tiền hàng 112 17.908.000 Số phát sinh 28.635.750  17.908.000 Số dư cuối kỳ 21.235.750 Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên (ký, họ tên) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 131 : Minh Lâm ĐVT:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng NỢ CÓ NỢ CÓ A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 126.424.000 28/12 CHN9/9 28/12 Thanh toán tiền hang bằng TGNH 112 50.300.000 Số phát sinh 50.300.000 Số dư cuối kỳ 76.124.000 Ngày 28 tháng 12năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký, họ tên) Đến cuối tháng kế toán có thể theo dõi các khoản phải thu trong tháng qua sổ Cái. SỔ CÁI Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Tháng 12/2010 ĐVT:đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 171.406.130 ………….. 30/12 43 20/12 Bàn giao vải EF VELBOA- CTY DONGJIN LEIPORT VN 511 3331 122.368.350 12.136.835 …………. 30/12 44 24/12 Bàn giao vải EF VELBOA- CTY NEWSTAR GOLF 511 3331 26.032.500 2.603.250 ……....... … . ............... 30/12 47 28/12 Thu tiền hàng – New star golf 112 17.908.000 30/12 47 28/12 Thu tiền hàng –Minh Lâm 112 50.300.000 ………… ………. Số phát sinh 1.836.317.864 290.208.000 Số dư cuối kỳ 1.717.515.994 Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký , họ tên) ( ký, họ tên) Do đặc thù Công ty là chế biến và sản xuất vải sợi nên các nghiệp vụ bán hàng phát sinh thường xuyên. Để theo dõi các khoản phải thu của khách hàng và số tiền khách hàng đã trả kế toán còn theo dõi riêng trên bảng tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng. BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG THÁNG 12/2010 ĐVT:đồng Tên KH Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Daewoong VNam 95.529.000 153.293.498 0 248.822.498 New Star Golf 10.508.000 28.635.750 17.908.000 21.235.750 Minh Lâm 126.424.000 0 50.300.000 66.724.000 Dong Jinleiport vn 13.432.000 134.605.185 0 148.037.185 ………….. ……….. … ………………… ……………. ………….. Cộng 351.406.130 1.836.317.864 290.208.000 1.897.515.994 Ngaỳ 30 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký họ ,tên) 2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ: Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nên sử dụng các hóa đơn GTGT do Tổng Cục Thuế phát hành hoặc các loại hóa đơn do cơ sở tự in nhưng đã được Tổng Cục Thuế chấp nhận bằng văn bản như hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT… Giống như hạch toán các khoản phải thu, phải trả kế toán thuế GTGT đầu vào gồm những chứng từ ban đầu như hóa đơn GTGT, phiếu chi… Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 133 Hóa đơn chứng từ GTGT Bảng kê hóa đơn, chứng từ mua vào Chứng từ ghi sổ ghi TK 133 Sổ kế toán chi tiết TK 133 Số Cái TK 133 Ghi chú: : ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu Ngày 13/12/2010 Công ty mua vải mộc của Công ty TNHH G&I Textile VNam, với số lượng 400kg với giá 18.800đ/kg, thuế suất 10% Ngày 22/12/2010 Công ty TNHH Trạch Vũ bán motor xoay chiều 3 pha cho Công ty giá 2.700.000 đ, thuế suất 10% Ngày 31/12/2010 Công ty cổ phần đầu tư Việt Mỹ bán nước uống đóng chai cho Công ty với giá chưa thuế 363.640 đ, thuế suất 10%. HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL (liên 2: giao cho khách hàng) KT/2010N Ngày 13 tháng 12 năm 2010 0094150 Đơn vị bán: Công ty TNHH G&I TEXTILE VNam Địa chỉ: KCN Long Bình- Biên Hòa- Đồng Nai Số TK: Điện thoại: MST: 0600347754 Họ và tên người mua: Tên đơn vị: Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN Địa chỉ: Lô 26E – Đường số 7- KCN Tân Tạo- Quận Bình Tân Số TK: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0304861466 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (A) (B) (C) (1) (2) (3) = (1) x (2) Vải mộc Kg 400 18.800 7.520.331 Cộng thành tiền : 7.520.331 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT : 752.033 Tổng cộng tiền thanh toán : 8.272.364 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu hai trăm bảy mươi hai ngàn ba trăm sáu mươi bốn đồng. Ngày 13 tháng 12 năm 2010 Người mua Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào chứng từ ghi sổ ghi Nợ TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ”. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 42 Tháng 12/ 2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua vải mộc của Cty G&I TEXTILE VNAM 133 331 752.033 Tổng cộng Ngày 13 tháng12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tương tự các nghiệp vụ phản ánh hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ cũng được kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ dựa trên hóa đơn và làm cơ sở để phản ánh lên sổ cái vào cuối tháng. Cuối tháng, khi tính khoản thuế GTGT phải nộp trong kỳ, căn cứ vào các chứng từ ghi sổ trên kế toán ghi bút toán kết chuyển bao gồm cả phần thuế còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang (nếu có ) như sau: Nợ TK 3331: 44.842.257 Có TK 133: 44.842.257 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 48 Tháng 12/2010 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3331 133 44.842.257 Tổng cộng 44.842.257 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký, họ tên) Tiếp theo kế toán theo dõi trên số kế toán chi tiết của TK 133 SỐ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 14.269.752 0 24/12 84957 13/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua vải mộc của Cty G&I TEXTILE VN 331 752.033 …………………………. 24/12 158608 22/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua MOTOR của Cty Trạch vũ 331 270.000 …………………………….. 31/12 131268 31/12 Thuế GTGT Được khấu trừ khi mua nước uống tại Cty ĐT Việt Mỹ 331 36.364 ……………………………… 31/12 48 31/12 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3331 44.842.257 Tổng cộng 131.560.968 44.842.257 100.988.463 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu và lên sổ Cái TK 133. SỔ CÁI TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Tháng 12/2010 CTGS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 14.269.752 42 13/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua vải mộc của Cty G&I TEXTILE VN 331 752.033 ........................ 44 22/12 Thuế GTGT được khấu trừ khi mua MOTOR của Cty Trạch vũ 331 270.000 ……………….. 45 31/12 Thuế GTGT Được khấu trừ khi mua nước uống tại Cty ĐT Việt Mỹ 331 36.364 ……………… 48 31/12 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3331 44.842.257 Số phát sinh trong kỳ 131.560.968 44.842.257 Số dư cuối kỳ 100.988.463 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) 2.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: Các khoản phải thu khác của Công ty là: tài sản thiếu chờ giải quyết, các khoản phải thu khác. Kế toán các khoản phải thu khác gồm những chứng từ như: phiếu chi, phiếu thu, giấy báo Có, phiếu nhập kho …. Ngày 13/12/2010, trong khi nhập kho lô hàng mua tại Công ty TNHH G&I TEXITILE VN thủ kho phát hiện thiếu một lượng hàng ước tính trị giá 3.970.000đ, liên hệ với nhà cung cấp thì được biết do bên nhà cung cấp xuất hàng thiếu. Ngày 26/12/2010 kế toán lập phiếu chi số 482 chi hộ cho bên nhờ ủy thác xuất khẩu chi phí giám định hải quan lô hàng xuất khẩu 45.000.000 đ. Căn cứ vào giấy báo Có và phiếu chi đã lập, kế toán sử dụng số liệu lên chứng từ ghi sổ . CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 42 Tháng 12/2010 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập kho phát hiện thiếu hàng – Công ty TNHH G&I TEXTILE VN 1388 331 3.970.000 Chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu 1388 111 45.000.000 Tổng cộng 48.970.000 Ngày 26 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng ( ký, họ tên) (ký, họ tên) Song song với việc lên chứng từ ghi sổ, kế toán đồng thời cũng vào sổ kế toán chi tiết TK 138: “ Phải thu khác”. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 1388 “ Phải thu khác” Ngày tháng Ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số tiền Số Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.460.560 26/12 84957 13/12 Nhập kho phát hiện thiếu hàng 331 3.970.000 26/12 PC. 482 26/12 Chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu 111 45.000.000 Số phát sinh 48.970.000 Số dư cuối kỳ 52.430.560 Cuối kỳ, kế toán tiến hành lên sổ Cái TK 138: Phải thu khác” SỔ CÁI Tài khoản 1388 “ Phải thu khác” Tháng 12/ 2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 60.130.560 30/12 42 13/12 Phát hiện thiếu hàng khi nhập kho lô hàng của Cty G&I TEXTILE VN 331 3.970.000 30/12 44 26/12 Chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu 111 45.000.000 ………………. Số phát sinh 2.521.867.402 Số dư cuối kỳ 2.581.997.962 Ngày 30 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.1.4 Nhận xét các khoản phải thu Phải thu của khách hàng : năm 2008: 989.832.348 năm 2009: 1.583.869.315 năm 2010: 1.717.515.994 + Năm 2009: Tổng số nợ phải thu của KH đầu kỳ cà cuối kỳ 2 Số dư bình quân các = khoản phải thu của KH 989.832.348 + 1.583.869.315 2 = = 1.286.850.832 Tổng doanh thu bán chịu Số dư bình quân các khoản phải thu của KH Số vòng luân chuyển = các khoản phải thu 6.611.373.277 = 1.286.850.832 = 5,13 (lần) + Số ngày thu tiền BQ = Số dư BQ các khoản phải thu của KH x 365 ngày của DT bán chịu Tổng doanh thu bán chịu 1.286.850.832 6.611.373.277 = x 365 ngày = 71 (ngày) + Năm 2010: Tổng số nợ phải thu của KH đầu kỳ cà cuối kỳ 2 Số dư bình quân các = khoản phải thu của KH 1.583.869.315 + 1.717.515

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUAN VAN TOT NGHIEP.doc
  • docBIA LVTN.doc
Tài liệu liên quan