Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang

MỤC LỤC

Trang

Chương 1PHẦN MỞ ĐẦU . 1

1. Lý do chọn đềtài. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu. 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1

4. Phương pháp nghiên cứu. 1

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2

Chương 2 CƠSỞLÝ LUẬN. 3

1. Những vấn đềchung vềkếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3

1.1 Chi phí sản xuất. 3

1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất. 3

1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất . 3

1.1.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . 6

1.2 Giá thành sản phẩm. 6

1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm . 6

1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm. 6

1.2.3 Đối tượng tính giá thành sản phẩm . 6

1.2.4 Kỳtính giá thành sản phẩm. 7

2. Kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 7

2.1 Quy trình kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 7

2.2 Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất . 7

2.2.1 Kếtoán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 7

2.2.1.1 Khái niệm . 7

2.2.1.2 Chứng từsửdụng . 7

2.2.1.3 Tài khoản sửdụng . 7

2.2.2 Kếtoán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp . 8

2.2.2.1 Khái niệm . 8

2.2.2.2 Chứng từsửdụng . 8

2.2.2.3 Tài khoản sửdụng . 8

2.2.3 Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất chung . 9

2.2.3.1 Khái niệm . 9

2.2.3.2 Chứng từsửdụng . 9

2.2.3.3 Tài khoản sửdụng . 10

2.3 Kếtoán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 11

2.3.1 Khái niệm . 11

2.3.2 Tài khoản sửdụng . 11

3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dởdang. 12

3.1 Khái niệm . 12

3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dởdang cuối kỳ. 12

3.2.1 Đánh giá sản phẩm dởdang theo chi phí NVL chính (CP NVLTT) . 13

3.2.2 Đánh giá sản phẩm dởdang theo sản phẩm hoàn thành tương đương. 13

3.2.3 Đánh giá sản phẩm dởdang theo chi phí định mức (kếhoạch) . 13

4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm . 14

4.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn . 14

4.1.1 Trường hợp phân xưởng chỉsản xuất ra một loại sản phẩm. 14

4.1.2 Trường hợp phân xưởng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm . 14

4.1.3 Trường hợp phân xưởng sản xuất đồng thời cảsản phẩm chính và sản

phẩm phụ. 15

4.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệsố. 15

4.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷlệ. 16

4.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước . 17

4.4.1 Phương pháp kết chuyển tuần tự. 17

4.4.2 Phương pháp kết chuyển song song . 18

4.5 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng . 19

5. Phân tích biến động chi phí. 19

5.1 Khái niệm . 19

5.2 Định mức chi phí. 19

5.2.1 Khái niệm . 19

5.2.2 Phân loại. 20

5.3 Mô hình chung . 20

5.4 Phân tích biến động chi phí NVLTT. 21

5.5 Phân tích biến động chi phí NCTT . 21

5.6 Phân tích biến động chi phí SXC . 22

5.6.1 Phân tích biến động biến phí chi phí SXC . 22

5.6.2 Phân tích biến động định phí chi phí SXC. 23

Chương 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀXÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG

THỰC TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC

PHẨM AN GIANG – AFIEX. 25

1. Giới thiệu khái quát vềcông ty AFIEX . 25

1.1 Lịch sửhình thành và phát triển. 25

1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động . 26

1.2.1 Chức năng . 26

1.2.2 Nhiệm vụ. 27

1.2.3 Quyền hạn . 27

1.2.4 Mục tiêu hoạt động . 27

1.3 Cơcấu tổchức . 27

2. Giới thiệu khái quát vềXí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực. 30

2.1 Sựra đời và phát triển của Xí Nghiệp. 30

2.2 Chức năng, nhiệm vụcủa Xí nghiệp . 30

2.2.1 Chức năng . 30

2.2.2 Nhiệm vụ. 30

2.3 Cơcấu tổchức của Xí Nghiệp . 31

2.4 Tổchức công tác kếtoán tại Xí Nghiệp. 32

2.4.1 Tổchức bộmáy kếtoán . 32

2.4.2 Các chính sách kếtoán áp dụng tại Xí Nghiệp . 33

2.4.3 Hệthống tài khoản sửdụng . 33

2.4.4 Hình thức kếtoán áp dụng tại Xí Nghiệp . 33

2.4.4.1 Hình thức kếtoán . 33

2.4.4.2 Trình tựghi sổ. 34

2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây . 34

2.5.1 Thuận lợi . 35

2.5.2 Khó khăn . 36

2.5.3 Những mặt còn tồn tại. 36

2.6 Phương hướng phát triển trong năm 2010 . 37

2.6.1 Mục tiêu . 37

2.6.2 Những biện pháp thực hiện . 37

Chương 4 KẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC . 38

1. Những vấn đềchung vềkếtoán chi phí giá thành . 38

1.1 Quy trình thu mua gạo nguyên liệu. 38

1.2 Quy trình chếbiến gạo thành phẩm . 38

1.3 Những đặc điểm trong công tác kếtoán tại Xí nghiệp. 39

1.4 Quy trình kếtoán chi phí và tính giá thành. 39

2. Kếtoán chi phí sản xuất . 39

2.1 Kếtoán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 39

2.1.1 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 39

2.1.2 Chứng từsửdụng . 41

2.1.3 Tài khoản sửdụng . 41

2.1.4 Trình tựluân chuyển chứng từ. 41

2.1.5 Trình tựhạch toán . 41

2.2 Kếtoán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp . 42

2.2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp. 42

2.2.2 Chứng từsửdụng . 43

2.2.3 Tài khoản sửdụng . 43

2.2.4 Trình tựluân chuyển chứng từ. 43

2.2.5 Trình tựhạch toán . 43

2.3 Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất chung . 44

2.3.1 Nội dung chi phí sản xuất chung. 44

2.3.2 Chứng từsửdụng . 45

2.3.3 Tài khoản sửdụng . 46

2.3.4 Trình tựluân chuyển chứng từ. 46

2.3.5 Trình tựhạch toán . 46

3. Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 49

3.1 Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất . 49

3.1.1 Nội dung. 49

3.1.2 Chứng từsửdụng . 49

3.1.3 Tài khoản sửdụng . 50

3.1.4 Trình tựhạch toán . 50

3.2 Kếtoán tính giá thành sản phẩm . 51

3.2.1 Đánh giá sản phẩm dởdang cuối kỳ. 51

3.2.2 Tính giá thành sản phẩm . 51

4. Phân tích biến động chi phí sản xuất. 56

4.1 Phân tích chung . 56

4.2 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 57

4.3 Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp . 58

4.4 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung. 58

Chương 5 NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊVÀ KẾT LUẬN . 61

1. Nhận xét . 61

1.1 Ưu điểm. 61

1.1.1 Ưu dđiểm chung . 61

1.1.2 Công tác kếtoán. 61

1.1.3 Kếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành . 62

1.1.4 Những ưu điểm khác . 62

1.2 Hạn chế. 62

2. Kiến nghị. 63

3. Kết luận . 64

pdf79 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1986 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân tích biến động chi phí NVLTT m1 : Lượ G0 : Đơn giá mua định mức 1 đơn vị NVLT G1 : Đơn giá mua thực tế 1 DĐối tượng phân tích bi UC = C1 - C0 N C < hoặc = 0 thì biến động thuậ Nếu UC > 0 thì biến động bất lợi. DXác định ảnh hưởng của cá Biến động lượng (UCm): UCm = Q1 x m1 xG0 – Q1 x m0 x G0 Nếu UCm < hoặc = 0 thì biến động thuận lợi. Nếu UCm > 0 thì biến động bất lợi. Biến động giá ( UCG): U = Q1 x m1 x G1 – Q Nếu UCG < hoặc = 0 thì biến động thuận lợi. Nếu UCG > 0 thì biến động bất lợi. 5.5 Phân tích biến động chi phí N D c định chỉ tiêu phân tích: C0 = Q1 x t0 x G0 C1 = Q1 x t1 x G1 g biến động Lượng định mức (x) giá định mức Lượng thực tế (x) giá thực tế Lượng thực tế (x) giá định mức Biến động giá Biến động lượng Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 22  C0 : CP NCTT theo kế hoạch. C P NCTT theo thực tế. 1 :C 1 SP. 0 : G iến động CP (UC): ng thuận lợi. ất lợi. của các nhân tố: ận lợi. t lợi. CG Q1 x t1 x G0 C tạp trong tính toán và phân tích. Thứ nhất, CPSXC là CP ành SP thông qua các phương pháp phân bổ. Thứ hai, khác nhau về tính chất nên khó có thể đưa ra phương những chi phí có tính khả biến và những phải có sự tìm hiểu bắt đầu từ bước hoạch định chi ột mức độ hoạt động cụ thể ạm vi từ mức độ hoạt động tối thiểu độ hoạt động thực tế này được gọi là kế hoạch điều hỉnh 0 iến phí SXC định mức. Q1 : SL SPSX thực tế. t0 : Lượng thời gian LĐTT định mức SX 1 SP. t1 : Lượng thời gian LĐTT thực tế SX G iá định mức 1 giờ LĐTT. G1 : Giá thực tế 1 giờ LĐTT. DĐối tượng phân tích b UC = C1 - C0 Nếu UC < hoặc = 0 thì biến độ Nếu UC > 0 thì biến động b DXác định ảnh hưởng Biến động lượng (UCt) UCt = Q1 x t1 xG0 – Q1 x t0 x G0 Nếu UCt < hoặc = 0 thì biến động thu Nếu UCt > 0 thì biến động bấ Biến động giá (UCG): U = Q1 x t1 x G1 – Nếu UCG < hoặc = 0 thì biến động thuận lợi. Nếu UCG > 0 thì biến động bất lợi. 5.6 Phân tích biến động chi phí SX CPSXC là chi phí phức gián tiếp và được tính vào giá th CPSXC bao gồm nhiều loại CP pháp phân tích cụ thể. Thứ ba, CPSXC gồm cả chi phí có tính bất biến. Vì vậy cần phí. K h hi n tế hoạch tĩn : thể ệ ổng chi phí theo m Kế hoạch linh hoạt: dự kiến chi phí trong ph đến mức độ hoạt động tối đa. Kế hoạch tương xứng với mức c theo sản lượng thực tế. 5.6.1 Phân tích biến động biến phí chi phí SXC DXác định chỉ tiêu phân tích: C0 = Q1 x t0 x b0 C1 = Q1 x t1 x b1 C : B Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 23  C1 : Biến phí SXC thực tế. Q1 : SL SPSX thực tế. t0 : Lượng thời gian chạy máy định mức SX 1 SP. b áy SX. của các nhân tố: (UCt) 0 n động thuận lợi. ộng bất lợi. nh phí chi phí SXC Xá 1 : Đ ức SX 1 SP. đ iờ máy SX. tế 1 giờ máy SX. của các nhân tố: có quan hệ tỷ lệ nghịch với biến động của định phí SXC. Q0 x t0 x đ0) iến động thuận lợi. t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế SX 1 SP. b0 : Biến phí SXC định mức 1 giờ máy SX. 1 : Biến phí SXC thực tế 1 giờ m DXác định ảnh hưởng Biến động lượng UCt = Q1 x t1 x b0 – Q1 x t0 x b Nếu UCt < hoặc = 0 thì biế Nếu UCt > 0 thì biến đ Biến động giá (UCG): UCG = Q1 x t1 x b1 – Q1 x t1 x b0 Nếu UCG < hoặc = 0 thì biến động thuận lợi. Nếu UCG > 0 thì biến động bất lợi. 5.6.2 Phân tích biến động đị D c định chỉ tiêu phân tích: C0 = Q0 x t0 x đ0 C1 = Q1 x t1 x đ1 C0 : Định phí SXC định mức. C ịnh phí SXC thực tế. Q1 : SL SPSX thực tế. Q0 : SL SPSX kế hoạch. t0 : Lượng thời gian chạy máy định m t1 : Lượng thời gian chạy máy thực tế SX 1 SP. 0: Định phí SXC định mức 1 g đ1 : Định phí SXC thực DXác định ảnh hưởng Biến động lượng (UCq) Biến động của lượng SP SX UCq = - (Q0 x t0 x đ0 – Nếu UCq < hoặc = 0 thì b Nếu UCq > 0 thì biến động bất lợi. Biến động giá (UCG): Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 24  UCG = Q1 x t1 x đ1 – Q0 x t0 x đ0 Nếu UCG < hoặc = 0 thì biến động thuận lợi. Biế h sự chênh lệch giữa biến động CPSXC bất biến thực tế á h hình sử dụng máy móc thiết bị so với số giờ máy Nếu UCG > 0 thì biến động bất lợi. D n động kế hoạch: phản án phát sinh trong kỳ với CPSXC bất biến được lập trong kế hoạch. DBiến động số lượng: phản nh tìn tối ưu. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 25  Chươ GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP XUẤT KHẨU LƯƠNG THỰC TRỰC THUỘC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG - AFIEX 1. Giới thiệu khái quát về Công ty AFIEX 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang được UBND tỉnh An Giang ký quyết định thành lập chính thức ngày 01/02/1990 do sự sáp nhập của ba Công ty: Công Ty Chăn Nuôi, Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản và Xí Ng g Ng a C Sau một thời gian hoạt t triển và không ngừng lớn mạnh, luôn mang lại hiệu quả kinh doanh và trở thành một ong những Công ty hàng đầu tỉnh An Giang. à tạo điều kiện thuận lợi phù hợp với tình t động theo chức năng chuyên ngành của ty thành hai Công ty hoạt động độc lập đó RT AND e: ng 3 số 71/QĐ-UBTC hiệp Khai Thác Chế Biến Thủy Sản. Ngày 02/11/1992 UBND tỉnh An Giang cùng với Bộ Nông Nghiệp và Côn hiệp Thực Phẩm ra quyết định số 528/UBND tiếp tục sáp nhập một bộ phận củ ông Ty Lâm Sản vào Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang. động, Công ty liên tục phá cao trong quá trình sản xuất tr Nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển v hình thực tế cũng như khả năng quản lý hoạ Công ty, UBND tỉnh An Giang đã tách Công là Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang và Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản An Giang. Kể từ đó Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nông Sản Thực Phẩm An Giang ra đời theo quyết định số 69/QĐ-UB ngày 29/01/1996 do UBND tỉnh An Giang cấp. Tên Công Ty: CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU NÔNG SẢN THỰC PHẨM AN GIANG. Tên tiếng Anh: ANGIANG AGRICULTURE AND FOODS IMPO EXPORT COMPANY. Tên giao dịch: ANGIANG AFIEX CO. Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà Nước. Trụ sở chính: 25/40 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Thới, TP Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Điện thoại: 0763 932963 – 0763 932985 Fax: 0763 932981 Websit Email: xnknstpagg@hcm.vnn.vn Số đăng ký kinh doanh: 110449 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 26  Mã số thuế: 1600194461 – 1 Cơ cấu vốn: Vốn pháp định: 86.010 triệu đồng. Vốn ngân sách cấp: 68.776 triệu đồng. Vốn tự bổ sung: 17.234 triệu đồng. Vốn lưu động: 57.419 triệu đồng. Vốn cố định: 28.519 triệu đồng. hí Minh: hanh Quan, Quận 3, TP Hồ Chí Minh. ail.vnn.vn Văn phòng giao dịch tại TP Hồ C Địa chỉ: 80/18A Bà Huyện T Điện thoại: 08 93 318071 Fax: 08 93 318067 Email: afiex@fm ĩnh thụ nội địa. g thuỷ sản, thức ăn gia súc, vật liệu xây sản xuất kinh doanh gạo, nông sản, thủy i, thức ăn gia súc, thuốc thú y, thi công xây ựng biến lâm sản, kinh doanh đồ gỗ gia ụng, hiết bị điện tử, phân bón, giống cây và nhận oạt thủy sản. ốc thú y, nguyên liệu chế biến thức ăn gia súc, phát triển kinh tế đất nước. n xuất vừa là một đơn vị phân phối: xuất ra sản phẩm, thực hiện dịch vụ L vực hoạt động kinh doanh Lĩnh vực kinh doanh: Xuất nhập khẩu và tiêu Ngành nghề kinh doanh: Lương thực, nôn dựng, bách hóa điện máy, bất động sản. Hoạt động sản xuất kinh doanh: Chuyên sản, thực phẩm chế biến, sản phẩm chăn nuô d công trình và vật liệu xây dựng, khai thác chế d hàng bách hóa tổng hợp, hàng điện máy và t trồng, vật nuôi, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp, dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu. H động xuất nhập khẩu: DXuất khẩu: gạo, nông sản, DNhập khẩu: phân bón, thu hàng kim khí điện máy và hàng tiêu dùng khác. Hoạt động liên doanh: Liên doanh với Công Ty TNHH Thương Mại Sài Gòn-An Giang (Siêu thị Co.opmart Long Xuyên). 1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động 1.2.1 Chức năng Công ty là đơn vị kinh tế quốc doanh trực thuộc UBND tỉnh An Giang có tư cách pháp nhân, sử dụng con dấu riêng và được mở tài khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ. Công ty được tổ chức theo loại hình kinh doanh địa phương, cung cấp hàng hóa cho xã hội nhằm góp phần Công ty vừa là một đơn vị sả DCông ty là một đơn vị sản xuất: sản cung cấp cho nhu cầu thị trường nhằm tạo ra lợi nhuận. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 27  DCông ty là một đơn vị phân phối: bán ra thị trường những sản phẩm sản xuất được, cung cấp dịch vụ đổi lại Công ty sẽ thu về tiền hoặc các hình thức thanh toán ạo ra động lực ịch vụ mà Công ty cung cấp. doanh nhằm đáp cầu của thị trường. và quy định về quản lý nguồn vốn, tài sản, kế toán, hạch quy rộng quy mô, thị trường xuất nhập khẩu, tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh, o hệ thống hạch toán kinh tế độc lập, tham gia vào nền inh uận, bảo toàn được đồng vốn, góp phần ổn định tình hình i sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đốc Chịu trách nhiệm về các hoạt động của Công ty trước UBND tỉnh An Giang. khác của khách hàng. Công ty phân phối và quản lý thành quả nhằm t thúc đẩy sản xuất phát triển. 1.2.2 Nhiệm vụ Có nhiệm vụ đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, tuân thủ các chính sách quản lý kinh tế, tài chính, xuất nhập khẩu của Nhà Nước. Chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về kết quả sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và d Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh ứng năng lực sản xuất kinh doanh, đảm bảo hoàn thành kế hoạch của Nhà Nước giao cũng như các chỉ tiêu về hiệu quả kinh tế và đáp ứng nhu Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà Nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của đại diện chủ sở hữu, tuân thủ các quy định về thanh tra của các cơ quan Tài chính và các quy định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên môi trường. Thực hiện đúng chế độ toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác theo quy định của Nhà Nước. Có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà Nước. 1.2.3 Quyền hạn Có quyền quản lý sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác theo định pháp luật. Đầu tư liên doanh, liên kết, đóng góp cổ phần, mua một phần hoặc toàn bộ tài sản của doanh nghiệp khác theo quy định pháp luật. Đầu tư sản xuất nông nghiệp, kinh doanh các ngành nghề phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ Nhà Nước giao. Mở đổi mới công nghệ trang thiết bị, đặt chi nhánh văn phòng đại diện trong và ngoài nước theo quy định pháp luật. 1.2.4 Mục tiêu hoạt động Tổ chức kinh doanh the k tế thị trường tạo ra lợi nh lưu thông hàng hóa trên thị trường trong và ngoài nước, bảo đảm việc làm cho người lao động, cải thiện đờ Thông qua hoạt động xuất khẩu, góp phần thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh và thu về ngoại tệ đóng góp vào ngân sách Nhà Nước. 1.3 Cơ cấu tổ chức 1.3.1 Ban Giám Chỉ đạo, quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu và các mặt công tác khác trong Công ty. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 28  1.3.2 Khối quản lý nghiệp vụ ụ hực o quy định hiện hành. u. ả ồm thức ăn bột, thức ăn viên dạng nổi phục vụ cho việc hăn ản xuất chế biến lương thực. Sản phẩm Sản u bao gồm cá Basa, cá Tra bè, đông lạnh nguyên con, Chế Biến Lâm Sản chuyển chế biến gỗ, lâm sản, nhận thực hiện thầu, thi bãi, các cụm dân cư, kinh doanh địa ốc. ng gia cầm. huyền chế biến thịt heo phục vụ xuất khẩu. D Phòng tổ chức hành chánh Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty, thực hiện việc tiếp nhận, điều động, bố trí, sắp xếp, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật nhân viên, thực hiện chế độ tiền lương, bảo hiểm xã hội và các chế độ chính sách. Tham mưu với giám đốc về việc tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của Công ty và các phòng ban. DPhòng kế toán tài v T hiện chế độ kế toán the Quản lý vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa. Hạch toán kinh doanh, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩ Xây dựng kế hoạch tài chính. DPhòng kế hoạch đầu tư Lập kế hoạch theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu. Đầu tư xây dựng cơ bản. 1.3.3 Khối sản xuất DXí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Chăn Nuôi Thủy Sản S n xuất sản phẩm bao g c nuôi heo, gà, vịt, cá. DXí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực Là cơ sở trung tâm điều hành hoạt động s gồm gạo trắng hạt dài (từ 2% đến 100% tấm), gạo đặc sản địa phương, gạo thơm. DXí Nghiệp Đông Lạnh Thủy Sản xuất sản phẩm chủ yế fillet đông lạnh, cắt khúc đông lạnh. DXí Nghiệp Xây Dựng Và Có nhiệm vụ khai thác vận công xây dựng các công trình kho DXí Nghiệp Dịch Vụ Chăn Nuôi Tổ chức thu mua và tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi như heo giống, heo thịt, bò thịt, bò giống, bò sữa và trứ Quản lý cơ sở giết mổ gia súc và dây c Cung cấp các dịch vụ về chăn nuôi, thú y. Tư vấn kỹ thuật và hướng dẫn quy trình cho các hộ chăn nuôi để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao. DTrại chăn nuôi Vĩnh Khánh Chuyên cung cấp các loại heo giống và heo thịt chất lượng cao. 1.3.4 Khối lưu thông Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 29  DPhòng Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Giao dịch với khách hàng nước ngoài để ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu. hục vụ cho yêu cầu xuất nhập khẩu. àng như thực phẩm chế biến, nước giải khát, mỹ hẩm, iện máy gia dụng, ức Ăn Gia Súc Và Thuốc Thú Y uốc thú y. Kinh doanh nội địa các mặt hàng p Hỗ trợ các đơn vị khác trong Công Ty, tiêu thụ các sản phẩm chế biến. Mở rộng các quan hệ hợp tác kinh tế với các đơn vị trong và ngoài nước. Dự đoán tình hình kinh tế thị trường cho Ban Giám Đốc Công ty. DCửa Hàng Kinh Doanh Bách Hóa - Điện Máy Chuyên bán sĩ và lẻ các mặt h p văn phòng phẩm và đồ chơi trẻ em. Kinh doanh hàng điện tử, đ chuyên sửa chữa, bảo hành, lắp ráp các sản phẩm điện tử. DCửa Hàng Kinh Doanh Th Chuyên bán sĩ và lẻ thức ăn gia súc và th Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty AFIEX BAN GIÁM ĐỐC KHỐI QU N ẢN LÝ GHIỆP VỤ KHỐI SẢN XUẤT KHỐI LƯU THÔNG Phòng tổ chức hành chánh Phòng kế toán tài vụ Phòng kế hoạch đầu tư XN Chế Biến TA Chăn Nuôi Thủy Sản XN Xuất Khẩu Lương Thực XN Đông Lạnh Thủy Sản XN Xây Dựng Và Chế Biến Lâm Sản XN Dịch Vụ Chăn Nuôi Trại chăn nuôi Vĩnh Khánh Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu CH KD bách hóa - điện máy CH KD TA gia súc và thuốc thú y Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 30  2. Giới thiệu khái quát về Xí nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực 2.1 Sự ra đời và phát triển của Xí Nghiệp Xí nghiệp có cơ sở mặt bằng trước đây là của Công ty Abimex. Đến năm 1989 Công ty Abimex giải thể, cơ sở này được xác nhập vào Công ty Xuất Nhập Khẩu Nông Thủy Sản An Giang và được đổi tên thành Phân Xưởng Chế Biến Lương Thực. Phân xưởng có nhiệm vụ chế biến, sản xuất kinh doanh lương thực theo kế hoạch của Công ty, hàng hóa bán trong nội địa, xuất khẩu theo ủy thác. Đến năm 1998, phân xưởng được chuyển thành Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực trực thuộc Công Ty Nông Sản Thực Phẩm An Giang. Xí Nghiệp là trung tâm điều hành hoạt động sản xuất chế biến lương thực của Công ty, sản xuất kinh doanh theo hoạt động của Công ty. Hiện nay, Xí Nghiệp Xuất Khẩu Lương Thực có diện tích mặt bằng là 25.000 m2. Địa chỉ: Quốc lộ 91, khóm Thạnh An, phường Mỹ Thới, TP Long Xuyên, An Giang. Công suất thiết bị chế biến của Xí nghiệp là 15.000 tấn gạo các loại, trong đó xuất khẩu là 12.000 tấn sản phẩm gồm có gạo trắng các loại (từ 5% đến 25% tấm), gạo đặc sản địa phương, gạo thơm. Quy cách đóng gói theo yêu cầu của khách hàng. Xí nghiệp gồm có văn phòng làm việc, 6 kho và các trạm thu mua. Xí nghiệp còn ó các trạm thu mua và chế biến đặt tại các huyện trong và ngoài tỉnh, năng lực kho hứa là 76.000 tấn gạo, trong đó: DTại Xí nghiệp (từ kho 1 đến kho 6) sức chứa 40.000 tấn gạo các loại. DTrạm Bình Đức: khóm Bình Khánh, Phường Bình Đức, TP Long Xuyên, ức chứa 4.000 tấn gạo. DTrạm Phú Tân: huyện Phú Tân, An Giang, sức chứa 5.000 tấn gạo. DTrạm Tân Lập: huyện Tịnh Biên, An Giang, sức chứa 8.000 tấn gạo. ình Hòa, huyện C ức chứa 5.000 tấn gạo. ản chủ yếu là lúa, gạo, kinh ực hiện tốt các chính sách về tiền lương, phân công lao động hợp lý, đảm bảo công bằng xã hội. c c An Giang, s DTrạm Bình Hòa: xã B hâu Thành, An Giang, sức chứa 9.000 tấn gạo. DTrạm Thoại Sơn: huyện Thoại Sơn, An Giang, s DTrạm Mỹ Khánh: xã Mỹ Khánh, TP Long Xuyên, An Giang, sức chứa 5.000 tấn gạo. 2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp 2.2.1 Chức năng Xí nghiệp có chức năng thu mua, chế biến hàng nông s doanh gạo trắng các loại, gạo đặc sản địa phương và gạo thơm bán nội địa và xuất khẩu trực tiếp. 2.2.2 Nhiệm vụ Sản xuất kinh doanh, xuất khẩu theo chỉ đạo của Công ty. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kế hoạch sản xuất kinh doanh, xuất khẩu. Th Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 31  Nâng cao trình độ nghiệp vụ cho công nhân viên. Chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh trước Công ty. 2.3 Cơ cấu tổ chức của Xí Nghiệp Xí nghiệp tổ chức theo cơ cấu trực tuyến với 98 nhân viên. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Nguồn: Phòng kế toán của Xí nghiệp c là người chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Xí nghiệp trước hương tiện nhận hàng ở các nơi để chuẩn bị xuất nhập hàng hóa, ng Xí nghiệp và g hàng năm. 2.3.3 Ph Thực hiện chế độ kế toán theo quy định hiện hành. Quản lý tài sản, vật tư, hàng hóa, bảo toàn và tăng vốn do Công ty cấp. Hạch toán kinh doanh chính xác, phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ông sản (lúa, gạo) hàng năm. Lập các báo cáo kế toán gửi về cho Công ty. 2.3.4 Bộ phận Thu Mua và KCS Gồm 6 người. 2.3.1 Ban Giám Đốc Gồm 3 người. Chỉ đạo quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất khẩu của Xí nghiệp. Giám đố Công ty. 2.3.2 Phòng Hành Chính - Tổng Hợp Gồm 4 người. Theo dõi các hợp đồng mua bán. Lập kế hoạch để xuất bán sản phẩm, phụ phẩm. Điều động p thành phẩm. Tuyển dụng nhân sự, quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên tro các trạm thu mua. Lập kế hoạch tiền lương và xây dựng cơ chế khoán quỹ lươn òng Kế toán Gồm 7 người. n GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng Hành Chính - Tổng Hợp Phòng Kế Toán Bộ phận Thu Mua và KCS Bộ phận Kỹ Thuật Các Trạm Thu Mua Chế Biến Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 32  Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) lấy mẫu hàng hóa sau đó phân tích chất lượng hàng hóa và ghi kết quả phân tích trên thu mua căn cứ theo kết quả phân tích mà ra giá ch i. t kho hàng hóa đưa vào chế biến hoặc chế biến ực ti c. iện hành. nhiệm vụ quyết toán hàng tháng, nghiệp vụ thu, chi các khoản vốn bằng tiền, hạch tiền mặt, kiểm tra và số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình tăng, giảm TSC n có, giám sát chặt chẽ việc m Lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện ế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ. Kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ và tổ chức phân tích tình hình trang bị, bảo quản à sử dụng TSCĐ. phiếu mua hàng. Tổ trưởng bộ phận o lô hàng hóa. 2.3.5 Bộ phận Kỹ Thuật Gồm 12 ngườ Vận hành máy, lắp đặt, bảo trì, sửa chữa,… các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, hệ thống dây chuyền sản xuất. 2.3.6 Các Trạm Thu Mua Chế Biến Gồm 66 người. Tiếp nhận hàng hóa vào kho, xuấ tr ếp theo yêu cầu của Ban Giám Đố 2.4 Tổ chức công tác kế toán tại Xí Nghiệp 2.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 3.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp Nguồn: Phòng kế toán của Xí nghiệp DKế Toán Trưởng: Giúp đỡ thủ trưởng đơn vị tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế theo chế độ h DKế Toán Tổng Hợp: Trợ lý cho kế toán trưởng, có cân, chỉnh, lập báo cáo kế toán. DKế Toán Thanh Toán: Thực hiện toán theo các tài khoản đối ứng, in sổ thu, chi tiền mặt và sổ cái đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ. DKế Toán Công Nợ: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả, các khoản thuế được khấu trừ và phải nộp, tổng hợp báo cáo công nợ. DKế Toán TSCĐ và CCDC: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp Đ và CCDC của Xí nghiệp về số lượng, cơ cấu, giá trị hiệ ua sắm, đầu tư sử dụng TSCĐ, CCDC. k v KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Công Nợ Kế Toán TSCĐ và CCDC Kế Toán Hàng Hóa Thủ Quỹ Kế Toán Tổng Hợp Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 33  DKế Toán Hàng Hóa: Theo dõi số lượng hàng hóa, thành phẩm mua bán, tồn kho, ghi hép đầy đủ kịp thời tình hình luân chuyển hàng hóa, tính giá trị thực tế của hàng hóa, ành phẩm nhập kho, trị giá vốn của thành phẩm. DThủ Quỹ: Theo dõi việc thu, chi tiền mặt theo ch y 01 tháng n vật liệu và thành phẩm xuất kho: Theo phương theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn luỹ kế. ệp. Xí nghiệp là do Công ty cấp từ đó Xí án theo mô hình kế toán tập trung. Xí nghiệp là hạch toán báo sổ: Hàng tuần, kế toán ở các các phân loại chứng từ, định khoản, ghi sổ, lên sổ cái và sau đó ông việc cho các ộ ph oxpro cho phép nhập và ổ được thực hiện theo hình thức kế toán c th ứng từ hợp lệ và bảo quản tiền mặt. 2.4.2 Các chính sách kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp Xí nghiệp áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, niên độ bắt đầu vào ngà 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 01. Đơn vị tiền tệ : VNĐ. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính trị giá nguyê pháp bình quân gia quyền. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Xác định Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. Kê khai và nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. 2.4.3 Hệ thống tài khoản sử dụng Xí Nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghi Xí Nghiệp được sử dụng tất cả các tài khoản trong hệ thống tài khoản chỉ có tài khoản Tiền gửi ngân hàng không được phép mở riêng mà Công ty sẽ thu chi hộ các khoản thanh toán qua ngân hàng và nguồn vốn của nghiệp sẽ rót vốn cho các trạm thu mua chế biến vào đầu năm. 2.4.4 Hình thức kế toán áp dụng tại Xí Nghiệp 2.4.4.1 Hình thức kế toán Xí nghiệp tổ chức công tác kế to Chế độ hạch toán của trạm thu mua, chế biến lương thực, cửa hàng kinh doanh lương thực sẽ tập hợp chứng từ và chi phí phát sinh để lập báo cáo gửi về phòng kế toán của Xí nghiệp. Hàng tháng, Xí nghiệp kiểm tra, chuyển về Công ty. ục vụ cho công Phòng kế toán của Xí nghiệp được trang bị đầy đủ các thiết bị ph tác kế toán. Nhằm giảm bớt công việc ghi chép bằng tay và giảm bớt c b ận kế toán nên Xí nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán F phân tích số liệu ngay trên máy. Quá trình ghi s chứng từ ghi sổ. Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.    GVHD: Trần Thị Kim Khôi  SVTH: Tạ Vu Dạ Thảo     Trang 34  Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hình thức kế toán tại Xí nghiệp : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu 2.4.4.2 Trình tự ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán thanh toán, kế toán hàng hóa, kế toán TSCĐ – CCD đã được thiết kế sẵn trên phần mềm và ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Từ chứng từ ghi sổ, kế toán công nợ và kế toán tổng hợp nhập số liệu vào m y tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm và ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào c có liên quan (sổ cái). Cuối tháng, phần mềm tự động kh đối chiếu số liệu với nhau. Việc thực hiện tự động này giúp các thông tin được cập nhật trong tháng luôn được đảm bảo chính xác và trung thực. Trong năm, các chứng từ được in ra thành sổ kế toán sẽ được lưu lại tại phòng kế toán để dễ dàng đối chiếu, kiểm tra. Khi kế ăm, báo cáo quyết toán được duyệt thì các tài liệu kế toán sẽ được đưa vào lưu . Khi chứng từ đã đưa vào lưu trữ nếu cần sử dụng phải được sự đồng ý của kế toán trưởng và kế toán tổng hợp. 2.5 Tình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Phần mềm Foxpro Chú thích: C sẽ nhập số liệu vào máy tính theo các bảng biểu á ác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Xuất khẩu lương thực trực thuộc công ty xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm An Giang.pdf
Tài liệu liên quan