Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ mới B2T

MỤC LỤC

  

Trang

LỜI MỞ ĐẦU:

1. Lý do chọn đề tài: 1

2. Mục tiêu của đề tài: 2

3. Phương pháp nghiên cứu: 2

4. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài 2

5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3

Đối tượng: 3

Phạm vi nghiên cứu: 3

6. Những đóng góp mới của đề tài: 3

7. Kết cấu của đề tài: 4

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH:

1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 5

1.1.1. Doanh thu: 5

1.1.1.1. Khái niệm: 5

1.1.1.2. Nội dung của doanh thu: 6

1.1.2. Chi phí: 6

1.1.2.1. Khái niệm: 6

1.1.2.2. Phương pháp ghi nhận Chi phí: 6

1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh: 8

1.2. Kế toán doanh thu: 8

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 8

1.2.1.1. Khái niệm: 8

1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512: 9

1.2.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 9

1.2.1.4. Kết cấu tài khoản: 9

1.2.1.5. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: 9

1.2.1.6. Sơ đồ hạch toán: 10

1.2.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: 10

1.2.2.1. Chiết khấu thương mại: 10

Khái niệm: 10

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521: 10

Chứng từ, sổ sách sử dụng: 11

Kết cấu tài khoản 521: 11

Sơ đồ hạch toán: 11

1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại: 11

Khái niệm: 11

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531: 11

Chứng từ, sổ sách sử dụng: 11

Kết cấu tài khoản 531: 12

Sơ đồ hạch toán: 12

1.2.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán: 12

Khái niệm: 12

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 532: 12

Chứng từ, sổ sách sử dụng: 12

Kết cấu tài khoản: 12

Sơ đồ hạch toán: 12

1.2.2.4. Thuế: 13

1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 13

1.2.3.1. Khái niệm: 13

1.2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 13

1.2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515: 13

1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán: 14

1.2.4. Kế toán thu nhập khác: 14

1.2.4.1. Khái niệm: 14

1.2.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 14

1.2.4.3. Kết cấu tài khoản 711: 14

1.2.4.4. Sơ đồ hạch toán: 15

1.3. Kế toán chi phí: 15

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 15

1.3.1.1. Khái niệm: 16

1.3.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 16

1.3.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 632: 16

1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán: 17

1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng: 17

1.3.2.1. Khái niệm: 17

1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 17

1.3.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641: 17

1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán: 18

1.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 18

1.3.3.1. Khái niệm: 18

1.3.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 18

1.3.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: 19

1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán: 19

1.3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 20

1.3.4.1. Khái niệm: 20

1.3.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 20

1.3.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635: 20

1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán: 20

1.3.5. Kế toán chi phí khác: 21

1.3.5.1. Khái niệm: 21

1.3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 21

1.3.5.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811: 21

1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán: 21

1.3.6. Kế toán chi phí thuế: 21

1.3.6.1. Khái niệm: 21

1.3.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 21

1.3.6.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 8211: 21

1.3.6.4. Sơ đồ hạch toán: 22

1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 22

1.4.1. Khái niệm: 22

1.4.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng: 22

1.4.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911: 23

1.4.4. Sơ đồ hạch toán: 23

CHƯƠNG 2:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI B2T.

2.1. Giới thiệu vế Công ty Cổ Phần Công Nghệ Mới B2T: 24

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 24

2.1.1.1. Giới thiệu chung: 24

2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: 24

2.1.1.3. Quá trình hình thành và phát triển: 25

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển của Công ty: 25

2.1.2.1. Chức năng: 25

2.1.2.2. Nhiệm vụ: 25

2.1.2.3. Mục tiêu: 26

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 26

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức: 26

2.1.3.2. Chức năng: 26

2.1.4. Qui mô hoạt động của Công ty: 27

2.1.4.1. Số lượng lao động: 27

2.1.4.2. Diện tích kho bãi: 27

2.1.4.3. Tổng tài sản năm 2010: 28

2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty: 28

2.2.1. Chức năng phòng kế toán tại Công ty: 28

2.2.2. Sơ đồ tổ chức: 28

2.2.3. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng: 30

2.2.4. Hình thức tổ chức kế toán tại Công ty: 31

2.2.4.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty: 31

2.2.4.2. Trình tự ghi sổ: 32

2.2.5. Phần mềm WEEKEND trong xử lý công tác KT tại CT: 32

2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của CTy: 34

2.3.1. Thuận lợi: 34

2.3.2. Khó khăn: 34

2.3.3. Phương hướng phát triển: 34

CHƯƠNG 3:

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ MỚI B2T.

3.1. Giới thiệu chung về quá trình hoạt động SXKD tại đơn vị: 35

3.2. Kế toán doanh thu: 35

3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 35

3.2.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 35

3.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 36

3.2.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ : 36

3.2.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 39

3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 40

3.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán : 40

3.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 40

3.2.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 40

3.2.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 42

3.2.3. Kế toán thu nhập khác: 43

3.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 43

3.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 43

3.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 43

3.2.3.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 45

3.3. Kế toán chi phí: 46

3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 46

3.3.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 46

3.3.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 46

3.3.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 46

3.3.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 50

3.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 50

3.3.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 50

3.3.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 51

3.3.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ : 51

3.3.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 54

3.3.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 54

3.3.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 54

3.3.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 55

3.3.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 55

3.3.3.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 57

3.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 57

3.3.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 57

3.3.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 58

3.3.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ: 58

3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 58

3.4.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: 58

3.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: 58

3.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và QT ghi sổ : 58

3.4.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: 61

 

CHƯƠNG 4:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.

4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại đơn vị: 62

4.1.1. Ưu điểm: 64

4.1.2. Hạn chế: 66

4.2. Kiến nghị: 67

KẾT LUẬN: 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 73

PHỤ LỤC: 74

 

doc75 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 14689 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần công nghệ mới B2T, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p đồng, giao dịch trực tiếp với khách hàng sau khi ký kết. Khai báo thông tin hải quan cho khách hàng khi giao nhận hàng hóa tại các cảng như Cát Lái, Tân Cảng… Đội xe: Thực hiện hợp đồng vận chuyển đường bộ. 2.1.4. Qui mô hoạt động của công ty: 2.1.4.1. Số lượng lao động: Công ty hiện có 25 nhân viên trong độ tuổi từ 22 đến 35 đầy nhiệt huyết, năng động, luôn làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, chủ động học hỏi những kiến thức mới nhằm phát triển công ty, mở rộng qui mô hoạt động. Ngoài ra công ty còn có 10 tài xế và phụ lái làm việc thường xuyên khi có hợp đồng cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóa, bốc dỡ container… 2.1.4.2. Diện tích kho bãi: Diện tích kho, bãi xe hiện nay của công ty khoản 500 m2, trong đó diện tích bãi xe là 300 m2 với sức chứa là 7 xe và 20 rơ - móoc, còn lại là kho và khu nhà ở. Bãi xe của công ty đang đặt tại phường Linh Trung, quận Thủ Đức. 2.1.4.3. Tổng tài sản năm 2010: Tính đến ngày 31/12/2010 tổng tài sản của công ty là 8.532.645.618 VNĐ. Trong đó: Tài sản ngắn hạn là: 3.925.016.984 VNĐ chiếm 46%. Tài sản dài hạn là: 4.607.628.834 VNĐ chiếm 54%. 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 2.2.1. Chức năng phòng kế toán tại công ty: Hạch toán kinh tế về hoạt động KD của công ty theo đúng qui định của pháp luật. Tổ chức thực hiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam theo qui định của BTC. Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ đó thấy được sự tăng, giảm tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí… Cung cấp tài liệu đầy đủ, nhanh chóng cho công ty kiểm toán độc lập, cơ quan thuế, các đoàn thanh tra kiểm tra các cơ quan Nhà Nước và các đối tượng khác theo điều lệ công ty. 2.2.2. Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế Toán Trưởng Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Ngân Hàng Kế Toán Thanh Toán Kế Toán Công Nợ Kế Toán Bán Hàng Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng kế toán của công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm chung của cả phòng, lập kế hoạch tài chính, tham gia ký kết hợp đồng kinh tế…Ngoài ra, kế toán trưởng còn phân tích số liệu về hoạt động kinh doanh của công ty để lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động điều hành kinh doanh của Ban Giám Đốc. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc và pháp luật về công việc của cả phòng và các thông tin trên báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp: Kiểm tra, giám sát việc ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán hàng ngày của các nhân viên trong bộ phân KT. Kiểm tra việc thực hiện CP, thực hiện các giao dịch vay nợ, tiền gửi, bảo lãnh, thế chấp. Theo dõi và thanh toán các khoản liên quan đến xuất – nhập khẩu. Lập báo cáo DT KD, báo cáo tài chính hàng tháng. Theo dõi hoạt động bán hàng – thu nợ. Hàng tuần đối chiếu sổ sách bán hàng và kho. Kế toán thanh toán: Hàng ngày thực hiện và nhập phiếu chi nội bộ vào hệ thống KT trên máy, quyết toán tạm ứng cho nhân viên. Thanh toán qua ngân hàng, giao dịch với các cơ quan: Ngân hàng, thuế… theo yêu cầu công việc. Hàng tuần lập phiếu chi và chi trả các khoản chi đã được duyệt cho CBCNV trong công ty, quyết toán tạm ứng, chi nội bộ với thủ quỹ. Cuối tháng khóa sổ, in sổ quỹ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, lập và gửi báo cáo thống kê theo mẫu của Cục thống kê, Ngân hàng, thuế… Kế toán ngân hàng: Quản lý và thực hiện các giao dịch kinh tế với ngân hàng về tiền gửi thanh toán, chuyển ngân, các giao dịch ngoại tệ…Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong công ty, giao nhận chứng từ thu, chi và đối chiếu sổ sách tiền mặt với số tiền tồn quỹ. Kế toán công nợ: Kiểm tra hạn mức công nợ, theo dõi và thanh toán hoa hồng, lập các bản thanh lý hợp đồng hoặc đối chiếu công nợ, thư đòi nợ theo yêu cầu của bộ phận kinh doanh. Cuối tuần đối chiếu công nợ, DT với kế toán bán hàng, lập báo cáo công nợ trình kế toán tổng hợp. Cuối tháng báo cáo công nơ, tổng hợp thuế VAT. Kế toán bán hàng: Kiểm tra hợp đồng (biên bản giao nhận), thu tiền, viết hóa đơn, ghi sổ quỹ bán hàng. Lập các biên bản giao hàng cho khách hàng, nhập số liệu bán hàng, liên lạc thu hồi công nợ theo yêu cầu của kế toán công nợ và kế toán trưởng. Hàng tuần đối chiếu công nợ, hoa hồng, doanh thu với KT công nợ (hoặc KT trưởng). Cuối tháng thực hiện khai thuế VAT bán ra theo mẫu và báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế giá trị gia tăng (VAT). 2.2.3. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng: Tùy vào đặc điểm, quy mô hoạt động, khối lượng các giao dịch phát sinh mà mỗi công ty lựa chọn hình thức kế toán riêng cho mình. Là một công ty DV đang phát triển, khối lượng dịch vụ tương đối lớn, B2T đã lựa chọn hình thức Nhật Ký Chung. Đồng thời kết hợp hạch toán trên phần mền máy vi tính đảm bảo việc ghi chép chính xác tình hình kinh doanh của công ty nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. Công ty đang áp dụng kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ BCT ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Theo đó, khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều được phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu rõ ràng trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xóa, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải đúng với số tiền viết bằng số. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải rõ ràng, cụ thể và đúng nguyên tắc ghi nhận. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật Ký Chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký mà trọng tâm là Nhật ký chung theo trình tự phát sinh và theo dõi nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ kế toán sau: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt. Sổ cái. Các sổ thẻ kế toán chi tiết. 2.2.4. Hình thức tổ chức kế toán tại công ty: Niên độ kế toán tại CTy bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là Việt Nam Đồng (VNĐ). Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ thì sẽ được chuyển đổi thành Việt Nam Đồng theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh giao dịch do Ngân Hàng Nhà Nước công bố. Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán là tiếng Việt. Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 2.2.4.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ tại công ty: Chứng từ gốc Sổ chi tiết các tài khoản Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày. Định kỳ đối chiếu Đối chiếu. 2.2.4.2. Trình tự ghi sổ: Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán có liên quan. Trường hợp đơn vị mở các Sổ Nhật ký đặc biệt thì hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3,5,10…ngày) hay cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do nghiệp vụ được ghi đồng thời vào sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). Cuối thàng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 2.2.5. Phần mềm WEEKEND trong xử lý công tác kế toán tại Công ty: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán được giới thiệu đến DN. Tùy vào loại hình công ty, đặc điểm hoạt động và tình hình sản xuất mà mỗi DN sẽ lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với công ty mình. Sau nhiều năm hoạt động và với nhu cầu hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán trong công ty, công ty đã tham khảo quyết định lựa chọn phần mềm WEEKEND – một phần mềm có nhiều ưu điểm, phù hợp với đặc điểm, qui mô hoạt động và nhu cầu của công ty. WEEKEND là phần mềm kế toán chuyên nghiệp được thiết kế và viết theo qui định của Bộ Tài Chính và Tổng Cục Thuế. Với phần mền WEEKEND thì người sử dụng chỉ cập nhật các số liệu đầu vào còn máy tính sẽ tự động tính toán và lên các sổ sách, báo cáo kế toán. Phiên bản WEEKEND đã trải qua nhiều phiên bản đến nay với phiên bản WEEKEND SQL được viết dựa trên quyết định số 1141 - TC/QĐ/CDKT của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 01/11/1995 và Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất và Thông tư số 100/1998/TT/BTC ban hành ngày 15/07/1998 về phương pháp hạch toán kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ phần mềm trong công tác kế toán tại Công ty: SỔ KẾ TOÁN: - Sổ tổng hợp. - Sổ chi tiết PHẦN MỀN KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Báo cáo tài chính. - Báo cáo kế toán quản trị. BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày. In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm. Đối chiếu, kiểm tra. 2.3. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty: 2.3.1. Thuận lợi: Đội ngũ nhân viên trẻ, với nhiệt huyết và tinh thần làm việc trách nhiệm cao, luôn nổ lực học hỏi kiến thức, nâng cao trình độ để hoàn thiện hơn nữa chất lượng các dịch vụ của công ty. Ban Giám Đốc công ty luôn quan tâm giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng của nhân viên, chế độ lương, thưởng thỏa đáng nhằm động viên đội ngũ nhân viên yên tâm hoàn thành tốt công việc. Mục tiêu phương hướng kinh doanh và cung ứng dịch vụ của công ty được Ban Giám Đốc và đội ngũ nhân viên xác định rõ ràng và cụ thể. 2.3.2. Khó khăn: Ngành nghề kinh doanh của công ty có sự cạnh tranh lớn của các công ty cùng ngành khác trên thị trường. Sự thay đổi và bổ sung của các bộ luật cũng gây không ít khó khăn tại công ty. Tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới luôn có sự biến động phức tạp là những nguyên nhân ảnh hưởng không nhỏ đến phương hướng, chính sách hoạt động của công ty như: sự biến động phức tạp của giá vàng và đôla, vấn đề tăng giá nhiên liệu…luôn kéo theo nhiều hệ lụy tiêu cực cho nền kinh tế trong nước, gây khó khăn cho công ty. 2.3.3. Phương hướng phát triển: Với xu thế hội nhập của nền kinh tế trong nước và thế giới Công Ty CP Công Nghệ Mới B2T luôn đề ra phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty là: không ngừng hoàn thiện, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm nâng cao uy tín của công ty, tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện làm việc đồng thời đảm bảo đời sống của đội ngũ nhân viên, đảm bảo lợi ích của cổ đông và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà Nước, thực hiện chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần của Đảng, Nhà Nước và địa phương. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MỚI B2T. 3.1. Giới thiệu chung về quá trình hoạt động SXKD tại đơn vị: Công ty CP Công Nghệ Mới B2T đăng ký kinh doanh các ngành như kinh doanh bất động sản, cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa, khai báo hải quan. Công ty cũng đang chú tâm đến việc nghiên cứu đầu tư, kinh doanh thêm các ngành nghề khác nhằm nâng cao lợi nhuận, phát triển qui mô công ty. Với sự phát triển trên, công ty ngày càng tham gia vào nhiều lĩnh vực kinh doanh hơn và luôn nghiên cứu, đầu tư khai thác các thị trường mới, loại hình kinh doanh chủ yếu như: dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu – một hình thức vận tải mới đang phát triển theo xu thế thương mại hóa toàn cầu hiện nay. Hình thức thanh toán cũng rất đa dạng có thể trả bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản. Đối với những khoản tiền lớn thường được khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Đơn vị thu chủ yếu bằng tiền Việt Nam không có thu ngoại tệ. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm. Công ty áp dụng kỳ kế toán theo năm. 3.2. Kế toán doanh thu: 3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.2.1.1 . Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng, cung cấp dịch vụ. Phiếu thu (Trích phụ lục A), giấy báo có. Hóa đơn giá trị gia tăng (Trích phụ lục B). Trình tự luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 3.1: Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng: Phòng xuất nhập khẩu. Đơn đặt hàng từ khách hàng. Tổng Giám Đốc duyệt. Chuyển trình Chuyển Khách hàng. Phòng xuất nhập khẩu. Phòng kế toán. Khi phòng XNK nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, phòng XNK sẽ chuyển đơn đặt hàng cho Tổng Giám Đốc duyệt. Tổng Giám Đốc sẽ cân nhắc các điều khoản trong đơn đặt hàng và phê duyệt. Sau đó đơn đặt hàng sẽ chuyển trả lại phòng XNK thực hiện đơn đặt hàng. Đồng thời phòng kế toán sẽ lập hóa đơn giao liên 2 cho khách hàng, giữ lại liên 1 và liên 3 để đối chiếu, kiểm tra và nhập vào phần mềm kế toán. 3.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để phán ánh DT bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ kế toán của công ty. Tài khoản này được kế toán mở chi tiết: TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 511 (Trích phụ lục C), Sổ chi tiết tài khoản 511 (Trích phụ lục D) và Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục Đ). 3.2.1.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 23/11/2010, thu hộ phí nâng hạ 709.091 VNĐ và phí vận chuyển 6.800.000 VNĐ của Công ty TNHH PERUBCO NITTO KAKO – địa chỉ: Lô 1 - Đường Số 7 - KCN Tân Đức - Đức Hòa Hạ - Đức Hòa - Long An chưa thanh toán, căn cứ phiếu khác số 015/PK11, số tiền thuế GTGT 10% là 750.909 VNĐ. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0138148 sơri: PS/2010N. Nợ TK 131 8.260.000 VNĐ. Có TK 5113 7.509.091 VNĐ. Có TK 33311 750.909 VNĐ. Ngày 23/11/2010, căn cứ phiếu thu số 017/PT 11 Công ty thu tiền phí vận chuyển của Công ty Cổ Phần Hậu Cần Vừa Đúng Lúc – địa chỉ B 310 Trần Tế Xương - P7 - Q. Phú Nhuận - TP. HCM là 19.000.000 VNĐ, bao gồm thuế GTGT 10%. Đính kèm hóa đơn GTGT số 0138150 sơri: PS/2010N. Nợ TK 1111 19.000.000 VNĐ. Có TK 5113 17.272.727 VNĐ. Có TK 33311 1.727.273 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ: 6.372.362.454 VNĐ sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 5113 6.372.362.454 VNĐ. Có TK 9111 6.372.362.454 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 23/11/2010 đầu tiên ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào Phiếu khác số 015/PK11, Hóa đơn GTGT số 0138148 sơri: PS/2010N và chứng từ có liên quan,… kế toán tiến hành ghi vào Sổ chi tiết các Tài khoản 131, TK 5113 và TK 33311. CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ MỚI B2T 152/22B ĐIỆN BIÊN PHỦ - P25 - Q.BT - TP.HCM. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 5113, 33311 8.260.000 … Cộng PS trong kỳ 974.336.672 974.336.672 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 5113: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 7.509.091 … Cộng PS trong kỳ 6.372.362.454 6.372.362.454 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 33311: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 750.909 … Cộng PS trong kỳ 3.240.892 3.240.892 SDu CKy Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … PK 23/11/2010 015/PK11 Thu hộ phí nâng hạ. - - Phải thu của KH. 131 8.260.000 - - DT cung cấp DV. 5113 7.509.091 - - Thuế GTGT đầu ra. 33311 750.909 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 131, 5113 và 33311 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 131: PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 5113, 33311 8.260.000 … Cộng PS trong kỳ 974.336.672 974.336.672 SDu CKy SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 5113: DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 7.509.091 … Cộng PS trong kỳ 6.372.362.454 6.372.362.454 SDu CKy SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 33311: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … PK 23/11/2010 015/PK11 Phí vận chuyển HĐ 0138148 131 750.909 … Cộng PS trong kỳ 3.240.892 3.240.892 SDu CKy 3.2.1.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 9111 5113 1111 6.372.362.454 VNĐ 3.265.784.769 VNĐ 1121 3.032.241.013 VNĐ 131 74.336.672 VNĐ 3.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 3.2.2.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hợp đồng kinh tế, giấy báo có của ngân hàng hay Sổ phụ của ngân hàng (Trích phụ lục E), phiếu thu và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Khi nhận được giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng, kế toán sẽ đối chiếu với sổ sách tại công ty. Sau khi kiểm tra số liệu kế toán sẽ nhập vào phần mềm và tiến hành tính toán. 3.2.2.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh doanh thu tiền lãi, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác. TK này được kế toán mở chi tiết TK 5154: Thu lãi tiền gửi. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái TK 515 (Trích phụ lục F), Sổ chi tiết tài khoản 515 (Trích phụ lục G) và Sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục H). 3.2.2.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 23/10/2010, Công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng EXIMBANK là 117.361 VNĐ căn cứ sổ phụ ngân hàng tháng 10/2010. Nợ TK 1121EX 117.361 VNĐ. Có TK 5154 117.361 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 5154 1.951.193 VNĐ. CóTK 9111 1.951.193 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 23/10/2010 ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng tháng 10/2010 và các chứng từ có liên quan,… kế toán tiến hành ghi vào Sổ chi tiết các tài khoản 1121(EX) và TK 5154 như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 1121(EX) 117.361 … Cộng PS trong kỳ 1.951.193 1.951.193 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 5154 117.361 … Cộng PS trong kỳ 552.242.013 552.242.013 SDu CKy Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. - - Tiền Việt Nam 1121(EX) 117.361 - - Thu lãi tiền gửi. 5154 117.361 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 1121 và TK 515 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 515: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 1121(EX) 117.361 … Cộng PS trong kỳ 1.951.193 1.951.193 SDu CKy SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 23/10/2010 006/BC10 Thu lãi tiền gửi. 5154 117.361 … Cộng PS trong kỳ 552.242.013 552.242.013 SDu CKy 3.2.2.4. Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 9111 5154 1121 1.951.193VNĐ 1.951.193VNĐ 3.2.3. Kế toán thu nhập khác: 3.2.3.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, giấy báo nợ, giấy báo có hay Sổ phụ của ngân hàng (Trích phụ lục I) và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Giống như trình tự luân chuyển chứng từ ở kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 3.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Kế toán sử dụng TK 711 - Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập phát sinh ngoài dự kiến hoặc có dự tính nhưng ít khả năng thực hiện. Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Cái 711 (Trích phụ lục J), Sổ chi tiết tài khoản 711 (Trích phụ lục K) và sổ Nhật ký chung (Trích phụ lục L). 3.2.3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và qui trình ghi sổ: Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ngày 29/9/2010, Công ty nhận bồi thường xe tai nạn 57L – 7021 qua ngân hàng EXIMBANK – địa chỉ: 07 Lê Thị Hồng Gấm – Q1 - TP. HCM là 17.050.000 VNĐ căn cứ vào sổ phụ ngân hàng tháng 9/2010. Nợ TK 1121EX 17.050.000 VNĐ. Có TK 711 17.050.000 VNĐ. Ngày 31/12/2010, kết chuyển toàn bộ thu nhập khác sang TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 17.050.000 VNĐ. Có TK 9111 17.050.000 VNĐ. Qui trình ghi sổ: Lấy lại nghiệp vụ ngày 29/9/2010 ở trên, qui trình ghi sổ tại đơn vị được tiến hành như sau: Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán căn cứ vào giấy báo có hay sổ phụ Ngân hàng tháng 9/2010 và các chứng từ có liên quan… kế toán tiến hành ghi vào và Sổ Chiết các tài khoản 711 và TK 1121(EX) như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 711: THU NHẬP KHÁC Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Nhận bồi thường xe tai nạn 1121(EX) 17.050.000 … Cộng PS trong kỳ 17.050.000 17.050.000 SDu CKy SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … SD đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Nhận bồi thường xe tai nạn 711 17.050.000 … Cộng PS trong kỳ 552.242.013 552.242.013 SDu CKy Sau đó kế toán ghi vào Sổ Nhật Ký Chung như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 Ma Ngay So Dien giai TK PS NO PS CO … BC 29/9/2010 017/BC09 Nhận bồi thường xe tai nạn. - - Tiền Việt Nam. 1121 EX 17 050 000 - - Thu nhập bất thường khác. 711 17 050 000 … Và kế tiếp kế toán sẽ tiến hành ghi vào Sổ Cái các TK 1121 và TK 711 như sau: SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 711: THU NHẬP KHÁC Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Bồi thường xetai nạn 57L - 7021. 1121EX 17.050.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 17.050.000 17.050.000 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN TỪ NGÀY 01/01/2010 ĐẾN NGÀY 31/12/2010 TÀI KHOẢN 1121: TIỀN VIỆT NAM Ma Ngay So Dien giai TK DU PS NO PS CO … Số dư đầu kỳ … BC 29/9/2010 017/BC09 Bồi thường xe tai nạn 57L - 7021. 711 17.050.000 … … Cộng phát sinh trong kỳ. 552.242.013 552.242.013 Số dư cuối kỳ 3.2.3.4: Sơ đồ tài khoản tổng hợp: Đơn vị áp dụng kỳ kế toán theo năm và các số liệu được thể hiện trong năm 2010 như sau: 9111 711 1121 17.050.000 VNĐ 17.050.000 VNĐ 3.3. Kế toán chi phí: 3.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 3.3.1.1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán: Nội dung bao gồm: Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn bán hàng hay Hóa đơn thuế GTGT (Trích phụ lục M) và các giấy tờ khác có liên quan. Trình tự luân chuyển chứng từ: Sau khi ký hợp đồng, khách hàng đã chấp nhận thanh toán thì phòng xuất nhập khẩu sẽ chuyển hợp đồng qua phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ tiến hành xuất hóa đơn, đối chiếu và nhập dữ liệu vào phần mềm. 3.3.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng: Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 632 GVHB để phản ánh giá vốn hàng bán trong k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA_LUAN_THUY_(06).doc
  • docBIA TTTNGHIEP_(01).doc
  • docLOI_CAM_ON_(04).doc
  • docLOI-CAM_DOAN_(03).doc
  • docMUC_LUC_(05).doc
  • docPHIEU_GIAO_DE_TAI_KLUAN_(02).doc
  • rarPHU_LUC_(07).rar
Tài liệu liên quan