MỤCLỤC Trang
PHẦNMỞĐẦU.1
1. Lý do chọn đềtài:. 1
2. Mụctiêu nghiên cứu:. 2
3. Phương pháp nghiên cứu:. 3
4. Phạmvinghiên cứu:. 3
PHẦNNỘI DUNG. 4
CHƯƠNG1. GIỚI THIỆUSƠLƯỢC VỀNGÂNHÀNGNGOẠI THƯƠNGAN
GIANG. 4
1. Lịch sử hình thành vàpháttriển:. 4
2. Những tồn tạivàphương hướng pháttriển trong tương lai:. 6
3. Cơcấu tổ chức:. 7
4. Chứcnăng, nhiệmvụ củacácphòng ban:. 8
4.1 Phòng KếHoạch Tín Dụng:. 8
4.2 Phòng Thanh Toán QuốcTế:. 9
4.3 Phòng kếtoán:.10
4.4 Phòng ngân quỹ:. 11
4.5 Phòng Hành Chánh - Nhân Sự:. 11
4.6 Tổ KiểmTraNộiBộ:. 12
4.7 Phòng Giao Dịch TGLX:. 13
5. Tổ chứckếtoán:.14
CHƯƠNG2. NHỮNGVẤNĐỀCHUNGVỀTHANHTOÁNKHÔNGDÙNGTIỀN
MẶTỞVIỆTNAM. 16
1. Kháiniệm:. 16
2. Đặcđiểm:. 16
3. Ýnghĩa:. 17
4. Những quiđịnh chung:. 17
5. Nguyên tắcthanh toán:. 18
CHƯƠNG3. SƠLƯỢC VỀCÁC HÌNHTHỨC THANHTOÁNKHÔNGDÙNGTIỀN
MẶTTẠI NGÂNHÀNGNGOẠI THƯƠNGANGIANG . 20
1. Séc:. 21
1.1 Kháiniệm:. 21
1.2 CácloạiSécsử dụng trong thanh toán:. 21
1.3 Quy định khisử dụng Séc:. 22
1.4 Thủ tụcpháthành Séc:. 23
2. Ủy nhiệmchi:. 23
2.1 Kháiniệm:. 23
2.2 Quiđịnh khisử dụng Ủy nhiệmchi:. 24
3. Thẻthanh toán:. 24
3.1 kháiniệm:.24
3.2 Cácloạithẻsử dụng trong thanh toán:. 25
3.2.1 Thẻghinợ(thẻConnect24):. 25
3.2.2 Thẻtín dụng:. 25
3.3 Những đốitượng liên quan đến pháthành vàsử dụng thẻthanh toán:. 26
3.4 Quiđịnh khisử dụng thẻ:.26
3.4.1 Thẻghinợ:. 26
3.4.2 Thẻtín dụng quốctế:. 29
3.5 Thủ tụcpháthành:. 32
3.5.1 ThẻghinợConnect24:bao gồmcácbướcsau. 32
3.5.2 Thẻtín dụng quốctế:bao gồmcácbướcsau . 33
CHƯƠNG4. PHƯƠNGPHÁPHẠCHTOÁNNGHIỆPVỤTHANHTOÁNKHÔNGDÙNG
TIỀNMẶT, BÙTRỪĐIỆNTỬVÀLIÊNHÀNGTỰ
ĐỘNG . 36
1. Thanh toán không dùng tiền mặt:. 37
1.1 Thanh toán bằng Séc:. 37
1.1.1 Tàikhoản sử dụng:.37
1.1.2 Quitrình hạch toán:. 37
1.2 Thanh toán bằng Ủy nhiệmchi:. 39
1.2.1 Tàikhoản sử dụng:.39
1.2.2 Quitrình hạch toán:. 40
1.3 Thanh toán bằng thẻ:. 50
1.3.1 Tàikhoản sử dụng:.50
1.3.2 Quitrình hạch toán:. 51
2. Thanh toán bù trừ điện tử vàliên hàng tự động:. 58
2.1 Thanh toán bù trừ điện tử:.58
2.1.1 Kháiniệm:. 58
2.1.2 Nguyên tắcthanh toán bù trừ điện tử:.59
2.1.3 Chứng từ sử dụng trong thanh toán bù trừ điện tử . 60
2.1.4 Thờigian thựchiện thanh toán bù trừ điện tử:. 60
2.1.5 Xử lý vàhạch toán cáclệnh thanh toán trong thanh toán bù trừ điện tử:. 61
2.2 Thanh toán liên hàng tự động: . 65
3. Mộtsố giảipháp có thểáp dụng đểnâng cao hiệu quảnghiệp vụ kếtoán thanh toán
không dùng tiền mặt: . 66
PHẦNKẾTLUẬN- KIẾNNGHỊ. 67
1. Kếtluận:. 67
2. Kiến nghị:.68
71 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2824 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng ngoại thương An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý
trang bị để kiểm tra thẻ và biên lai thanh toán. Ở Việt Nam các cơ sở chấp nhận thẻ phải
trả phí cho ngân hàng phát hành thẻ, nếu thực hiện không đúng qui định của ngân hàng
phát hành thẻ thì cơ sở chấp nhận thẻ phải chịu tổn thất nếu xảy ra.
- Chủ thẻ: là các công ty, xí nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ thanh
toán và được ngân hàng phát hành thẻ cho sử dụng các loại thẻ, chủ thẻ phải trả phí cho
ngân hàng phát hành thẻ.
Chủ thẻ không được trao khóa mật mã của mình cho người khác sử dụng. Khi mất
thẻ, chủ thẻ phải báo ngay cho ngân hàng phát hành thẻ, và có thể phát hành thẻ mới để
sử dụng.
3.4 Qui định khi sử dụng thẻ:
Qui định về sử dụng thẻ do Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam ban hành cụ thể
cho thẻ ghi nợ (connect 24) và thẻ tín dụng quốc tế (Master, Visa, Amex) như sau:
3.4.1 Thẻ ghi nợ:
- Một số khái niệm:
+ Ngân hàng: là chỉ Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái26
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
+ Trung tâm thẻ: là trung tâm thẻ Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam, nơi
chịu trách nhiệm làm đầu mối quản lí, tổ chức thực hiện hoạt động phát hành và thanh
toán thẻ.
+ Ngân hàng đại lý: là ngân hàng được Vietcombank ủy quyển thực hiện một
số dịch vụ thẻ thông qua hợp đồng ngân hàng đại lý dịch vụ thẻ đã ký với Ngân Hàng
Ngoại Thương Việt Nam.
+ Chủ thẻ: là cá nhân được ngân hàng cấp thẻ để sử dụng và có tên trên thẻ,
chủ thẻ là bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính đồng thời là chủ tài
khoản cá nhân mở tại ngân hàng.
+ Tài khoản: là tài khoản tiền gửi của chủ thẻ mở tại ngân hàng để được phát
hành thẻ connect 24 và phục vụ cho các giao dịch của chủ thẻ.
+ Mã số cá nhân (PIN): là mã số bảo mật do chủ thẻ tự chọn và cài đặt để sử
dụng trong các giao dịch, gồm 06 số và được tự động đăng ký vào hệ thống quản lí thẻ
của ngân hàng. Chủ thẻ là người duy nhất biết số PIN.
- Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ:
+ Chủ thẻ được dùng thẻ để rút tiền mặt tại máy ATM và sử dụng các dịch vụ
khác do máy ATM cung cấp, thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ.
+ Chủ thẻ được sử dụng thẻ trên tài khoản VND hoặc tài khoản ngoại tệ với tỷ
giá áp dụng là tỷ giá mua chuyển khoản do hội sở chính của ngân hàng công bố vào thời
điểm thực hiện giao dịch.
+ Chủ thẻ được quyền tra soát các giao dịch liên quan đến sử dụng thẻ, yêu
cầu đổi PIN, đổi thẻ, phát hành thẻ mới.
+ Chủ thẻ có trách nhiệm trực tiếp đến ngân hàng nhận thẻ hoặc ủy quyền cho
ngân hàng gửi thẻ và thông báo PIN bằng đường bưu điện trong vòng 45 ngày kể từ
ngày yêu cầu phát hành thẻ.
+ Chủ thẻ thực hiện các biện pháp an toàn cho thẻ và cam kết không tiết lộ số
PIN. Thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho trung tâm thẻ hoặc chi nhánh gần nhất
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái27
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
của ngân hàng khi thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ số PIN hoặc có nghi ngờ thẻ đang bị lợi
dụng, sau đó chủ thẻ gửi yêu cầu bằng văn bản cho ngân hàng.
+ Chủ thẻ kiểm tra và thanh toán các đầy đủ các khoản phí liên quan đến các
giao dịch thẻ theo biểu phí được ngân hàng qui định theo từng thời kỳ.
+ Chủ thẻ chịu trách nhiệm giải quyết các mâu thuẩn với đơn vị chấp nhận thẻ
về các vấn đề liên quan đến hàng háo dịch vụ. Đồng thời công nhận và chịu trách nhiệm
đối với các giao dịch và các chứng từ có liên quan.
- Quyền và trách nhiệm của ngân hàng:
+ Ghi nợ tài khoản của chủ thẻ về các khoản phí và các khoản thanh toán có
liên quan đến việc sử dụng thẻ.
+ Cung cấp cho các bên có thẩm quyền thông tin về chủ thẻ, tài khoản, giao
dịch phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại các giao dịch thẻ theo qui định của pháp luật.
+ Chấm dứt việc sử dụng thẻ của chủ thẻ bằng việc hủy hoặc thu hồi thẻ nếu
chủ thẻ vi phạm, hoặc sử dụng thẻ giả mạo.
+ Ngân hàng được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ
thống truyền tin …bị trục trặc ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng.
+ Ngân hàng có trách nhiệm tuân thủ các qui định về phát hành và sử dụng thẻ,
tôn trọng quyền của chủ thẻ, bảo mật các thông tin liên quan đến chủ thẻ trừ trường hợp
pháp luật có qui định khác.
+ Ngân hàng chịu trách nhiệm khóa thẻ trong vòng 01 giờ khi nhận được
thông báo của chủ thẻ về việc thẻ bị thất lạc, mất cắp, hoặc lộ số PIN.
+ Chịu trách nhiệm thực hiện các yêu cầu tra soát khiếu nại của chủ thẻ về sử
dụng thẻ và trả thẻ bị giữ tại máy ATM từ khi nhận được thông báo của chủ thẻ trong
vòng 10 ngày.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái28
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
3.4.2 Thẻ tín dụng quốc tế:
- Một số khái niệm:
+ Tài khoản: là tài khoản thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của chủ thẻ mở tại
Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam theo hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng quốc tế và do
Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam quản lí.
+ Tổ chức thẻ quốc tế: là hiệp hội các thành viên phát hành và thanh toán thẻ
quốc tế.
+ Hóa đơn thanh toán: là chứng từ xác nhận giao dịch bằng thẻ tín dụng do chủ
thẻ thực hiện.
+ Hạn mức tín dụng: là giá trị tín dụng tối đa mà chủ thẻ được ngân hàng cho
phép sử dụng trong một chu kỳ tín dụng.
+ Tài sản cầm cố: là tiền ký quỹ, giấy tờ có giá…của chủ thẻ được ngân hàng
chấp thuận làm tài sản đảm bảo cho việc sử dụng thẻ và không dùng để thanh toán ở các
kỳ sao kê.
+ Sao kê: là thông báo hàng tháng của ngân hàng về số dư nợ cuối kỳ, trị giá
thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn thanh toán và các thông tin khác.
+ Số dư nợ: số dư nợ tài khoản thẻ của chủ thẻ bao gồm giá trị các giao dịch,
phí và lãi liên quan đến việc sử dụng thẻ được liệt kê trong sao kê hàng tháng.
+ Trị giá thanh toán tối thiểu: là khoản tiền tối thiểu mà chủ thẻ phải thanh
toán cho ngân hàng trong mỗi kỳ sao kê.
+ Ngày đến hạn: là ngày cuối cùng mà chủ thẻ phải thanh toán cho ngân hàng
số dư nợ theo qui định.
- Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ:
+ Chủ thẻ có quyền dùng thẻ để thực hiện các giao dịch hay tra soát giống như
thẻ ghi nợ connect 24.
+ Chủ thẻ có quyền yêu cầu ngân hàng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi không
kỳ hạn của chủ thẻ mở tại ngân hàng để thanh toán số dư nợ.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái29
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
+ Chủ thẻ tín dụng quốc tế có trách nhiệm giống như chủ thẻ ghi nợ connect
24, ngoài ra chủ thẻ tín dụng phải ký tên trên hóa đơn sau khi thực hiện các giao dịch
bằng thẻ theo đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký với ngân hàng lúc phát hành thẻ.
+ Chủ thẻ không được sử dụng thẻ đã thông báo mất cắp, thất lạc mà phải trả
lại thẻ đã thông báo mất cắp thất lạc nếu tìm lại được cho ngân hàng
+ Chủ thẻ không được chuyển nhượng thẻ và chỉ được sử dụng thẻ trong hạn
mức mà ngân hàng đã cấp, mọi trường hợp sử dụng vượt hạn mức đều phải được sự cho
phép của ngân hàng và chịu phí vượt hạn mức theo qui định.
+ Chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản vay (bao
gồm cả gốc, lãi, phí phát sinh) theo qui định của ngân hàng về việc sử dụng thẻ, ngay cả
trong trường hợp ngân hàng không thể gửi sao kê cho khách hàng vì lý do nào đó nằm
ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng thì khách hàng vẫn phải thanh toán đầy đủ các
khoản phải trả trong kỳ.
- Quyền và trách nhiệm của ngân hàng: giống như trường hợp thẻ ghi nợ connect
24, ngoài ra còn có các điều khoản sau:
+ Yêu cầu chủ thẻ thanh toán các khoản chi tiêu bằng thẻ và các khoản lãi, phí
liên quan trong kỳ chậm nhất vào ngày đến hạn.
+ Trường hợp chủ thẻ không thanh toán đúng hạn cho ngân hàng theo qui
định, ngân hàng được quyền thu nợ từ tài sản cầm cố hay bất cứ tài sản nào của chủ thẻ
mà không cần chữ ký hay dấu xác nhận của chủ thẻ.
+ Nếu ngân hàng thu nợ từ tài khoản tiền gửi hoặc sổ tiết kiệm của chủ thẻ để
thanh toán các khoản nợ phát sinh thì tài khoản hoặc sổ tiết kiệm đó được coi là không
kỳ hạn, trong trường hợp này ngân hàng được miễn trách nhiệm về việc phá kỳ hạn tiền
gửi của khách hàng.
+ Hàng tháng ngân hàng sẽ thực hiện việc ghi nợ tự động tài khoản được chỉ
định và theo yêu cầu của chủ thẻ số tiền tối đa để thanh toán số dư nợ cuối kỳ vào ngày
qui định của ngân hàng sau ngày sao kê đến ngày đến hạn thanh toán. Chủ thẻ phải đảm
bảo tài khoản này luôn đủ số dư cần thiết để ngân hàng ghi nợ trong khoảng thời gian
nói trên. Nếu trong khoảng thời gian đó số tiền trích từ tài khoản của chủ thẻ không đủ
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái30
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
thanh toán số dư nợ, thì chủ thẻ có trách nhiệm thanh toán trực tiếp phần còn lại cho
ngân hàng đúng hạn và các khoản lãi, phí nếu có.
+ Ngân hàng sẽ giải chấp tài sản cầm cố của chủ thẻ sau 40 ngày kể từ ngày
yêu cầu chấm dứt sử dụng thẻ. Đối với tiền ký quỹ để tăng hạn mức tín dụng tạm thời,
ngân hàng cũng sẽ giải chấp sau 40 ngày kể từ ngày hạn mức tín dụng tạm thời hết hạn
và chủ thẻ đã thanh toán hết các khoản chi tiêu liên quan đến hạn mức tín dụng được
tăng.
- Thanh toán và trả nợ:
+ Chủ thẻ phải trả phí cho ngân hàng về các khoản ứng tiền mặt theo qui định
theo biểu phí do ngân hàng qui định. Khi thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ chủ thẻ
không cần phải trả phí cho cơ sở chấp nhận thẻ.
+ Hàng tháng vào ngày sao kê, ngân hàng sẽ liệt kê tất cả các giao dịch của
của chủ thẻ phát sinh trong kỳ đã được chuyển đổi giá trị sang VND theo tỷ giá của tổ
chức thẻ quốc tế hoặc theo tỷ giá qui đổi của ngân hàng tại thời điểm giao dịch được cập
nhật vào hệ thống của ngân hàng. Theo đó ngân hàng sẽ thu phí chuyển đổi ngoại tệ và
phí chênh lệch tỷ giá trên các giao dịch ngoại tệ.
+ Khi nhận được sao kê định kỳ của ngân hàng, chủ thẻ có trách nhiệm kiểm
tra và thanh toán đúng hạn cho ngân hàng tất cả các khoản nợ phát sinh như nội dung
ghi trên sao kê theo qui định. Chủ thẻ có quyền tra soát các nội dung trên sao kê do ngân
hàng gửi, nếu không nhận được các khiếu nại thì xem như chủ thẻ đã đồng ý thanh toán
tất cả các giao dịch và phí thể hiện trên sao kê.
- Lãi và phí của các giao dịch sử dụng thẻ:
+ Thứ tự thanh toán nợ: phí thường niên, lãi, phí rút tiền mặt, các khoản phí
khác, các giao dịch rút tiền mặt, các giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ và theo thứ
tự ngày, các giao dịch này được cập nhật vào hệ thống.
+ Giao dịch thanh toán hàng hóa: khi đến hạn thanh toán, nếu chủ thẻ trả toàn
bộ số dư nợ cuối kỳ thì ngân hàng sẽ ưu đãi miễn lãi cho toàn bộ giao dịch trong kỳ của
chủ thẻ. Nếu chủ thẻ không thanh toán hay chỉ thanh toán một phần số dư nợ cuối kỳ,
ngân hàng sẽ tính lãi kể từ ngày giao dịch được cập nhật vào hệ thống quản lí thẻ của
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái31
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
ngân hàng cho đến ngày chủ thẻ trả nợ, các giao dịch còn lại chưa thanh toán sẽ tiếp tục
được tính lãi cho đến khi được thanh toán và sẽ được thể hiện trên kỳ sao kê tiếp theo.
+ Giao dịch rút tiền mặt: khi thực hiện giao dịch rút tiền mặt chủ thẻ sẽ phải
chịu lãi ngay từ ngày giao dịch được cập nhật vào hệ thống quản lí thẻ của ngân hàng
đến ngày sao kê và khoản lãi này được thể hiện trên sao kê cùng kỳ. Đến hạn thanh toán,
nếu chủ thẻ trả toàn bộ dư nợ cuối kỳ đúng hạn, chủ thẻ sẽ được miễn lãi, ngược lại chủ
thẻ sẽ phải trả lãi giống như lgiao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
+ Giao dịch tra soát: Lãi và phí phạt đối với các giao dịch tra soát của chủ thẻ
mà chưa thanh toán cũng được tính theo nguyên tắc trên. Ngân Hàng Ngoại Thương
Việt Nam sẽ hoàn lại lãi và phí phạt cho khách hàng có giao dịch tra soát đúng.
+ Phí chậm thanh toán: nếu đến hạn thanh toán chủ thẻ không trả hoặc trả số
tiền nhỏ hơn giá trị thanh toán tối thiểu chủ thẻ sẽ chịu mức phí chậm thanh toán theo
qui định của ngân hàng tính trên phần giá trị thanh toán tối thiểu chưa thanh toán.
+ Phí vượt hạn mức: chủ thẻ sẽ phải chịu phí vượt hạn mức tín dụng tính trên
số dư nợ vượt hạn mức tín dụng được cấp hoặc chủ thẻ có yêu cầu tăng hạn mức tín
dụng tạm thời trong khoản thời gian trước ngày sao kê theo qui định của ngân hàng.
3.5 Thủ tục phát hành:
3.5.1 Thẻ ghi nợ Connect 24: bao gồm các bước sau
- Khách hàng điền vào giấy yêu cầu phát hành thẻ, bảng khai thông tin cá nhân
và ký hợp đồng.
- Khách hàng Chuẩn bị và điền đầy đủ bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu).
+ Yêu cầu phát hành, hợp đồng phát hành thẻ (do chi nhánh cung cấp).
+ Giấy yêu cầu mở tài khoản (trường hợp chưa có tài khoản tại NH NTVN).
- Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của khách
hàng thì khách hàng có thể nhận thẻ ngay nếu có yêu cầu hành thẻ nhanh. Các trường
hợp khác trong vòng 10 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ, tết), khách hàng sẽ nhận được thẻ trực
tiếp tại chi nhánh phát hành hoặc qua đường bưu điện bảo đảm.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái32
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
- Để nạp thêm tiền vào tài khoản, khách hàng có thể chuyển khoản hoặc mang
tiền mặt tới ngân hàng yêu cầu nạp tiền.
3.5.2 Thẻ tín dụng quốc tế: bao gồm các bước sau
- Điền vào giấy yêu cầu phát hành thẻ, bảng khai thông tin cá nhân và ký hợp
đồng.
- Chuẩn bị bộ hồ sơ phát hành thẻ gồm:
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân (hộ chiếu)
+ 2 (hai) ảnh 4x6.
+ Yêu cầu phát hành, hợp đồng phát hành thẻ TDQT (do chi nhánh cung cấp)
+ Giấy tờ thế chấp (trường hợp phát hành thế chấp).
- Do tính chất tín dụng của thẻ, việc phát hành thẻ cần phải có bảo đảm. Ngân
hàng có thể yêu cầu khách hàng dùng hình thức bảo đảm tín chấp hoặc thế chấp tài sản.
- Sau khi Chi nhánh ngân hàng chấp nhận yêu cầu phát hành thẻ của khách hàng
trong vòng một tuần (trừ ngày nghỉ, lễ, tết) khách hàng sẽ nhận được thẻ thông qua
đường bưu điện hoặc trực tiếp đến lấy tại chi nhánh phát hành.
- Thẻ được gửi kèm với mã số cá nhân - PIN. Mã số này cần được khách hàng giữ
tuyệt đối bí mật cho riêng mình để bảo đảm an toàn tài chính. Số PIN dùng để rút tiền
tại các điểm cung ứng tiền mặt hoặc các máy rút tiền tự động ATM bằng thẻ tín dụng.
Trong quá trình phát hành và sử dụng chủ thẻ phải chịu tất cả các loại phí liên
quan đến dịch vụ thẻ:
* Thẻ tín dụng quốc tế: biểu phí như sau (Nguồn: Ngân Hàng Ngoại Thương
An Giang)
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái33
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
Biểu phí sử dụng Thẻ tín dụng quốc tế
Loại phí Vietcombank Mastercard/
Vietcombank Visa
Vietcombank American Express
Phí thường niên - Loại thẻ Vàng:
Thẻ chính: 200.000 VNĐ
Thẻ phụ: 100.000VNĐ
- Loại thẻ Chuẩn:
Thẻ chính: 100.000 VNĐ
Thẻ phụ: 50.000VNĐ.
- Loại thẻ Vàng:
Thẻ chính: 600.000 VNĐ
Thẻ phụ: 500.000VNĐ
- Loại thẻ Chuẩn:
Thẻ chính: 400.000 VNĐ
Thẻ phụ: 300.000VNĐ.
Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay ngắn hạn của Ngân hàng tại thời điểm tính lãi
Phí vượt hạn mức - Vượt quá hạn mức từ 01 đến 05 ngày: 8%/năm (số tiền vượt quá hạn
mức).
- Từ 06 đến 15 ngày: 10%/năm (số tiền vượt quá hạn mức).
- Vượt trên 15 ngày: 15% /năm (số tiền vượt quá hạn mức).
Phí chậm thanh toán 3% số tiền chậm thanh toán
Tối thiểu: 50.000 VNĐ.
Phí rút tiền mặt 4 % số tiền giao dịch, Tối thiểu: 50.000 VNĐ.
Tỷ giá quy đổi Là tỷ giá trung bình mua&bán của Vietcombank trong ngày thanh toán.
Phí thay đổi hạn mức
tín dụng tạm thời
30.000 VNĐ/ Giao dịch.
Phí tra soát 50.000 VNĐ/ lần.
Phí cấp lại thẻ (do
mất cắp, thất lạc)
hoặc đổi thẻ
(theo yêu cầu của chủ thẻ)
50.000 VNĐ/lần.
Phí thay thê thẻ khẩn
cấp
(theo yêu cầu của chủ thẻ)
100.000 VNĐ/lần
Phí ứng tiền mặt
khẩn cấp
(áp dụng tại nước ngoài)
8 USD/ lần
Phí thông báo thẻ
mất cắp, thất lạc
50.000 VNĐ/lần/thẻ.
200.000 VNĐ/lần/thẻ
Phí thay đổi hình
thức thế chấp
30.000 VNĐ/lần
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái34
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
* Thẻ ghi nợ Connect 24:
- Phí phát hành:
+ Thẻ thông thường 100.000 VND/thẻ.
+ Phát hành nhanh: 200.000 VND/thẻ.
+ Phát hành lại thẻ: 50.000 VND/ thẻ.
+ Phát hành thẻ phụ: 100.000 VND/thẻ
- Các giao dịch đối với thẻ ghi nợ Connect không phải tốn phí.
Trong Chương 3 đã trình bày về các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
đang phát sinh tại Ngân Hàng Ngoại Thương An Giang, còn trong Chương 4 này sẽ
trình bày cụ thể phương pháp hạch toán đối với từng hình thức và phương pháp hạch
toán thanh toán bù trừ điện tử, liên hàng tự động IBT online.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái35
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT,
BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ VÀ LIÊN HÀNG TỰ ĐỘNG
Trước năm 2001 việc hạch toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt do
phòng kế toán phụ trách, từ năm 2001 trở đi nghiệp vụ này được chuyển sang phòng
thanh toán quốc tế, các giao dịch viên tại quầy khi thực hiện nghiệp vụ này sẽ trực tiếp
hạch toán và các chứng từ phát sinh có liên quan sẽ chuyển sang phòng kế toán để tập
hợp và lưu trữ. Việc hạch toán kế toán tại Ngân Hàng Ngoại Thương An Giang sử hệ
thống tài khoản do Tổng Giám Đốc Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam ban hành theo
Quyết Định số 188/QĐ - NHNT - HĐQT ngày 03/11/2004 của chủ tịch HĐQT Ngân
Hàng Ngoại Thương Việt Nam về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán tổng hợp
của Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam.
Qui định về cấu trúc tài khoản sổ cái bao gồm 19 ký tự:
NNNN(01) NNN(02) NNN(03) NNNNNNNNN(04)
(01): Tài khoản cấp 3 NHNN gồm 4 ký tự, được mở theo quy định tại hệ thống tài
khoản các tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết Định 479/2004/QĐ - NHNN ngày
29/04/2004 của Thống Đốc NHNN Việt Nam.
(02): là ký hiệu mã tiền tệ bằng chữ gồm có 3 ký tự.
(03): ký hiệu mã chi nhánh gồm 3 ký tự.
(04): số hiệu tài khoản tổng hợp bao gồm 9 ký tự.
Nhưng để đơn giản trong hạch toán chỉ sử dụng số hiệu tài khoản tổng hợp của
Ngân Hàng Ngoại Thương.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái36
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
1. Thanh toán không dùng tiền mặt:
1.1 Thanh toán bằng Séc:
1.1.1 Tài khoản sử dụng:
Do ở Ngân Hàng Ngoại Thương An Giang, về hình thức Séc chủ yếu phát sinh Séc
lĩnh tiền mặt còn các hình thức khác hầu như không phát sinh nên việc hạch toán Séc
chủ yếu sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 110101001- Tiền mặt tại quỹ chính. Tài khoản này dùng để phản ánh
số tiền chi từ quỹ cho Séc lĩnh tiền mặt.
- Tài khoản tiền gửi của khách hàng 015100xxxxxxx. Tài khoản này dùng để phản
ánh chung các khoản giao dịch của khách hàng.
- Tài khoản 180101010 - Tạm ứng ấn chỉ có giá (Séc) bán cho khách hàng, tài
khoản này dùng để phản ánh số Séc xuất kho tạm ứng để bán cho khách hàng.
- Tài khoản 180603120 - Vật liệu trong kho, giấy tờ in quan trọng, tài khoản này
dùng để phản ánh các khoản vật liệu nhập và xuất kho trong kỳ.
- Tài khoản 469898998 - Thu khác, tài khoản này phản ánh thu nhập của ngân
hàng về số tiền chênh lệch trong việc nhượng bán ấn chỉ.
1.1.2 Qui trình hạch toán:
- Séc là ấn chỉ quan trọng của ngân hàng nên khi mua về nhập kho, ngân hàng sẽ
xuất kho tạm ứng một số lượng Séc nhất định để nhượng bán cho khách hàng, số Séc
còn lại lưu trữ trong kho, khi xuất kho tạm ứng Séc sẽ hạch toán:
Nợ tài khoản 180101010: giá vốn
Có tài khoản 180603120: giá vốn
Giá vốn được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước (Fifo), nhưng do giá
gốc của Séc do Trung ương qui định nên ít khi thay đổi và như vậy cho dù áp dụng
phương pháp Fifo để tính giá vốn nhưng giá vốn thường bằng với giá gốc của Séc. Giá
gốc của một cuốn Séc theo qui định của Trung ương là 3.200 đồng.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái37
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
- Khi bán Séc cho khách hàng theo yêu cầu thì ghi giảm tài khoản tiền gửi của
khách hàng theo giá bán Séc, đồng thời ghi giảm tài khoản tạm ứng Séc theo giá vốn , số
chênh lệch giữa giá bán và giá vốn được hạch toán vào tài khoản thu nhập khác. Chứng
từ sử dụng là giấy yều cầu ngân hàng nhượng bán Séc của khách hàng kèm theo phiếu
hạch toán. Bút toán cụ thể của trường hợp này là:
Nợ tài khoản tiền gửi của khách hàng: giá bán Séc
Có tài khoản 180101010: giá vốn của Séc
Có tài khoản 469898998 : số chênh lệch giữa giá bán và giá vốn
Ví dụ:
Một khách hàng làm thủ tục đề nghị Ngân hàng nhượng bán 2 cuốn Séc. Sau khi thủ
tục nhượng bán đã thực hiện xong, Giao dịch viên tiến hành in số tài khoản của khách
hàng lên phần “tài khoản ghi nợ” trên tờ Séc, sau đó giao Séc cho khách hàng và gửi
giấy đề nghị Ngân hàng nhượng bán Séc của khách hàng cho bộ phận kế toán thu chi.
Tại bộ phận kế toán thu chi, sau khi nhận được giấy đề nghị Ngân hàng nhượng bán Séc
của khách hàng do Giao dịch viên chuyển sang thì tiến hành hạch toán.
Nợ TKTG của khách hàng: 10.000 đồng (do giá bán mỗi cuốn Séc là 5.000 đồng)
Có TK 180101010: 6.400 đồng (do giá gốc mỗi cuốn Séc là 3.200 đồng)
Có TK 469898998: 3.600 đồng
Vì đây chỉ là giao dịch nhượng bán của ngân hàng cho khách hàng nên không phát
sinh thuế GTGT.
- Vì tại Ngân Hàng Ngoại Thương An Giang về hình thức thanh toán Séc chỉ phát
sinh Séc lĩnh tiền mặt nên qui trình thanh toán Séc rất đơn giản, Ngân Hàng Ngoại
Thương An Giang không chấp nhận thanh toán Séc lĩnh tiền mặt của các chi nhánh
Vietcombank khác vì thanh toán Séc chưa được online giữa các chi nhánh với nhau theo
mô hình ngân hàng bán lẻ.
- Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt thì sẽ điền đầy đủ các thông tin trên tờ
Séc và nộp vào ngân hàng kèm với giấy CMND của người thụ hưởng. Về phía ngân
hàng, khi Giao dịch viên nhận được tờ Séc của khách hàng thì sẽ tiến hành kiểm tra tính
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái38
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
hợp lệ của các yếu tố ghi trên tờ Séc như chử ký chủ tài khoản, chữ ký của kế toán
trưởng, dấu. sau đó sẽ tiến hành hạch toán ghi nợ tài khoản tiền gửi của khách hàng và
ghi giảm tài khoản tiền mặt tại quỹ chính, cụ thể như sau:
Nợ tài khoản tiền gửi của khách hàng: số tiền khách hàng rút
Có tài khoản 110101001: số tiền khách hàng rút
Ví dụ:
Công ty Angimex dùng séc lĩnh tiền mặt rút tiền với số tiền 500 triệu đồng, Giao
dịch viên sau khi kiểm tra các yếu tố của tờ Séc thì hạch toán:
Nợ tài khoản tiền gửi công ty Angimex: 500 triệu đồng
Có tài khoản 110101001: 500 triệu đồng
Vì tờ Séc dùng làm chứng từ gốc nên Giao dịch viên hạch toán tay vào phần “tài
khoản ghi có” trên tờ Séc. Nếu số tiền chi nằm trong hạn mức thu chi của Giao dịch viên
thì Giao dịch viên sẽ tiến hành chi tại quầy kèm theo bảng kê chi tiền mặt không cần
phải thông qua kiểm soát, ngược lại nếu số tiền chi cho Séc lĩnh tiền mặt vượt hạn mức
thì giao dịch viên sẽ đem tờ Séc cho người có thẩm quyền duyệt, sau đó chuyển chứng
từ qua phòng ngân quỹ để chi tiền cho khách hàng.
- Trường hợp khách hàng dùng Séc lĩnh tiền mặt rút tiền từ 500 triệu đồng trở lên
thì phải tiến hành đăng ký với ngân hàng đầu ngày làm việc để ngân hàng kịp thời tính
toán điều vốn từ trung ương về.
1.2 Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi:
1.2.1 Tài khoản sử dụng:
Khi hạch toán Ủy nhiệm chi sử dụng những tài khoản chủ yếu sau:
- Tài khoản khách hàng dùng để phản ánh số tiền giao dịch của khách hàng.
- Tài khoản 270301011 - Chuyển tiền đến chờ chuyển tiếp. Tài khoản này là một
tài khoản trung gian dùng để hạch toán các món tiền đi chuyển tiếp tức là giao dịch nhờ
một chi nhánh khác chuyển tiếp.
GVHD: Đặng Anh Tài Trang SVTH: Đặng Quốc Thái39
Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang
- Tài khoản 270301010 - Chuyển tiền đến chờ thanh toán. Tài khoản này cũng là
một tài khoản trung gian, sử dụng trong trường hợp người trả tiền chuyển cho người thụ
hưởng và người thụ hưởng nhận tiền bằng chứng minh thư.
- Tài khoản 430101001 - Thu thủ tục phí thanh toán trong nước - VAT 10%. Tài
khoản này dùng để hạch toán phần thu phí về chuyển tiền đối với các món tiền chuyển
đi khác hệ thống Ngân Hàng Ngoại Thương.
- Tài khoản 439801001 - Thu bưu điện phí - VAT 10%. Tài khoản này dùng để
hạch toán các khoản thu phí về dịch vụ chuyển tiền đối với các món tiền chuyển đi trong
hệ thống Ngân Hàng Ngoại Thương.
Khi hạch toán các tài khoản thu phí dịch vụ cần phải tuân theo những nguyên tắc
sau:
- Khi hạch toán thu dịch vụ phải tính, và thu thuế GTGT theo qui định về thuế suất
thuế GTGT.
- Thu phí dịch vụ phải căn cứ vào hướng dẫn và qui định đối với từng nghiệp vụ
để thu đúng và thu đủ.
- Đối với các khoản thu phí chịu thuế GTGT với mức thuế suất 10%, số tiền phí
phải được hạch toán vào tài khoản thu dịch vụ chịu thuế GTGT 10%. Cuối ngày hệ
thống sẽ tự động tách số thuế phải nộp từ số thu nhập đã thu để hạch toán vào tài khoản
280202002 – Thuế GTGT về phí dịch vụ Ngân hàng.
- Đối với các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNT An Giang.pdf