MỤC LỤC
.Trang
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN. 1
1. Lý do chọn đềtài. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
3. Phạm vi nghiên cứu. 2
4. Phương pháp nghiên cứu. 2
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN ĐÔNG Á. 4
1. Lịch sửhình thành và phát triển. 4
1.1. Ngân hàng thương mại cổphần Đông Á. 4
1.2. Ngân hàng thương mại cổphần Đông Á - chi nhánh An Giang. 6
2. Cơcấu tổchức. 7
3. Nội dung hoạt động . 9
4. Chức năng và nhiệm vụcác phòng ban. 9
5. Tổchức kếtoán:. 10
5.1. Kếtoán tiền gửi . 10
5.2. Kếtoán cho vay (tín dụng). 11
5.3. Kếtoán liên hàng. 11
5.4. Kếtoán thẻ. 11
5.5. Kếtoán chi tiêu nội bộ. 11
5.6. Kếtoán tài sản và ngoại bảng. 11
5.7. Kếtoán vốn và kinh doanh ngoại tệ. 11
5.8. Tập hợp chứng từ. . 11
5.9. Kếtoán tổng hợp và báo cáo thống kê . 11
CHƯƠNG 3 NHỮNG VẤN ĐỀCHUNG VỀNGHIỆP VỤVÀ KẾTOÁN THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TRONG NGÂN HÀNG. 12
1. Khái niệm . 12
1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt. 12
1.2. Kếtoán thanh toán không dùng tiền mặt . 12
2. Đặc điểm . 12
3. Ý nghĩa . 12
4. Những quy định chung. 13
4.1. Cơsởpháp lí của hệthống thanh toán không dùng tiền mặt . 13
4.2. Các quy định chung vềthanh toán không dùng tiền mặt . 13
5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong Ngân hàng. 14
5.1. Thanh toán bằng Séc . 14
5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi. 16
5.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu. 16
5.4. Thanh toán bằng Thưtín dụng . 17
5.5. Thanh toán bằng Thẻngân hàng. 18
6. Nguyên tắc thanh toán. 19
7. Tổchức công tác kếtoán không dùng tiền mặt . 19
CHƯƠNG 4 NGHIỆP VỤTHANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT VÀ
CÔNG TÁC KẾTOÁN NGHIỆP VỤTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH AN GIANG. 21
1. Thanh toán bằng Séc . 22
1.1. Thủtục phát hành Séc. 22
1.2. Quy trình phát hành và thanh toán Séc. 22
1.3. Tài khoản sửdụng . 23
1.4. Quy trình hạch toá. 23
2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi:. 25
2.1. Thủtục phát hành ủy nhiệm chi. 25
2.2. Quy trình lập chứng từvà thanh toán ủy nhiệm chi. 25
2.3. Tài khoản sửdụng . 25
2.4. Quy trình hạch toán. 26
3. Thanh toán bằng thẻngân hàng. 32
3.1. Các loại thẻsửdụng trong thanh toán. 32
3.2. Những đối tượng liên quan đến thẻngân hàng. 32
3.3. Một sốquy định khi sửdụng thẻngân hàng. 33
3.4. Thủtục phát hành thẻngân hàng. 37
3.5. Quy trình thanh toán bằng thẻ. 38
3.6. Tài khoản sửdụng . 38
3.7. Quy trình hạch toán. 40
CHƯƠNG 5 MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT . 50
1. Đánh giá công tác kếtoán tại DAB – AG:. 50
2. Một sốkiến nghịvà giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kếtoán:. 52
3. Một sốkiến nghịkhác:. 53
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN. 54
PHỤLỤC . a
TÀI LIỆU THAM KHẢO . y
DANH MỤC HÌNH
90 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5613 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại DAB – AG:
016.00198521.0003) đến nộp vào DAB – AG một ủy nhiệm chi với nội dung là thanh
toán tiền mua 1 xe Captiva LT đen trị giá 9.000USD, đơn vị hưởng là công ty TNHH
Thái Dương (số TK tại DAB – AG: 016.00083448.0001), số tiền 160.299.000 đồng.
Nợ TK 016.00198521.0003 160.299.000 đồng
Có TK 016.00083448.0001 160.299.000 đồng
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy
nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
Trường hợp 2: Đơn vị trả và đơn vị hưởng mở tài khoản tại hai chi nhánh
của DAB.
Trong trường hợp này, lệnh thanh toán sẽ được thực hiện theo đường IBT
(Interbranch Transfer online), tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch của DAB có nối
mạng trực tiếp với nhau nên giao dịch viên tại các chi nhánh được phép hạch toán trực
tiếp vào TKTGTT của các đơn vị.
Đồng thời, trên lệnh thanh toán gửi đi, bao giờ giao dịch viên cũng phải diễn giải
đầy đủ các thông tin được thể hiện trên ủy nhiệm chi: Tên đơn vị hưởng, số TK đơn vị
hưởng, Ngân hàng đơn vị hưởng, Chi nhánh EAB chuyển, Tỉnh đơn vị hưởng, Nội dung
chuyển, Tên đơn vị gửi, số TK đơn vị gửi, Ngân hàng đơn vị gửi.
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 4111, 4211 (bên thụ hưởng)
Mặt khác, do việc thanh toán được thực hiện khác địa bàn nhưng trong cùng hệ
thống nên Ngân hàng chuyển sẽ thu phí. Mức phí như sau:
Trang 28
Trong vòng 3 ngày sau khi đơn vị trả mở tài khoản tại DAB thì ngoài phí
chuyển khoản, đơn vị chi trả còn phải thanh toán thêm phí sử dụng tiền trong
vòng 3 ngày
Tổng phí = 0,033% * số tiền chuyển (đã bao gồm 10% thuế VAT)
Sau 3 ngày kể từ ngày đơn vị trả mở tài khoản tại DAB thì
Tổng phí = 0,011% * số tiền chuyển (đã bao gồm 10% thuế VAT)
Bút toán chung cho cả 2 trường hợp thu phí:
Nợ TK 4111, 4211 (người phát hành)
Có TK 711
Có TK 4531
Công ty TNHH Mẫn Tiến (số TK tại DAB – AG: 016.00196358.0001) nộp ủy
nhiệm chi vào DAB – AG với nội dung thanh toán tiền hàng hóa cho công ty TNHH
Bảo Mai (số TK tại DAB – Long Xuyên: 120.00195695.0001), số tiền 20.000.000 đồng.
Công ty TNHH Mẫn Tiến mở TK tại DAB – AG cách đây 1 năm.
Nợ TK 016.00196358.0001 20.011.000 đồng
Có TK120.00195695.0001 20.000.000 đồng
Có TK 016.30.7111.003 10.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 1.000 đồng
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy
nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt, gửi Lệnh chuyển Có gửi tới Ngân hàng đơn vị
hưởng, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
* Trường hợp 3: Đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng khác hệ thống
DAB nhưng cùng địa phương, có tham gia thanh toán bù trừ trong ngày với DAB
(cùng địa phương, khác hệ thống).
Ngân hàng đơn vị hưởng khác hệ thống DAB nên DAB không thể chuyển trực
tiếp cho ngân hàng đơn vị hưởng. Tuy nhiên, do ngân hàng đơn vị hưởng có tham gia
thanh toán bù trừ điện tử trong ngày với DAB – Ngân hàng đơn vị chi trả tiền nên lệnh
thanh toán sẽ được chuyển đến trung tâm thanh toán bù trừ, và trung tâm thanh toán bù
trừ này chính là chi nhánh của NHNN tại địa phương. Đồng thời diễn giải đầy đủ thông
tin trên ủy nhiệm chi.
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 5012
Đồng thời thu phí chuyển khoản với mức phí 0,033% * tổng số tiền chuyển.
Ngày 30/03/2009, công ty cổ phần Đầu tư phát triển Hạ Tầng An Giang (số TK
tại DAB – AG: 016.00268189.0001) nộp ủy nhiệm chi vào DAB – AG với nội dung là
Trang 29
nộp tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tháng 3/2009; đơn vị hưởng: Bảo hiểm Xã hội
An Giang có TK tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn An Giang (số TK:
6700214010000001), số tiền chuyển là 14.587.704 đồng.
Nợ TK 016.00268189.0001 14.593.204 đồng
Có TK 016.016.000000.101 14.587.704 đồng
Có TK 016.30.7111.003 5.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 500 đồng
Xử lý chứng từ:
Kế toán hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy nhiệm chi
cho kế toán trưởng duyệt. Nhập liệu chứng từ và gửi qua cho kế toán thanh toán bù trừ
để lập lệnh chuyển Có gửi tới Ngân hàng đơn vị hưởng, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
* Trường hợp 4: Đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng khác hệ thống
DAB và khác địa phương nhưng có chi nhánh của DAB (khác hệ thống, khác địa
phương).
Mặc dù Ngân hàng đơn vị hưởng khác địa phương nhưng do tại đó có chi nhánh
của DAB nên lệnh thanh toán này không cần phải chuyển đi thanh toán bù trừ, giao dịch
viên chỉ cần chuyển đến chi nhánh của DAB tại địa phương của Ngân hàng đơn vị
hưởng. Sau đó chi nhánh này sẽ chuyển tiếp cho Ngân hàng đơn vị hưởng bằng thanh
toán bù trừ, tuy nhiên ủy nhiệm chi này phải được nộp vào DAB – AG trước 14h. Tiếp
nhận ủy nhiệm chi từ đơn vị chi trả, giao dịch viên hạch toán, diễn giải thông tin trên ủy
nhiệm chi và phải thu phí cho món tiền cần chuyển, mức phí 0,055% * số tiền chuyển
(đã bao gồm 10% thuế GTGT), tối thiểu 33.000 đồng.
Các bút toán thực hiện:
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 5111, 5211
Có TK 711
Có TK 4531
Sáng ngày 30/03/2009, công ty TNHH Thái Dương (số TK tại DAB – AG:
016.00083448.0001) nộp vào DAB – AG ủy nhiệm chi với nội dung “Thanh toán hợp
đồng HTD 009041, 2 xe Captiva LT (Đỏ + Ghi) (18.000 USD)” cho công ty ôtô VN
Daewoo có tài khoản tại Ngân hàng Shinhan Vina Bank Hà Nội (Số TK:23907004155),
số tiền thanh toán là 320.598.000 đồng.
Nợ TK 016.00083448.0001 320.774.000 đồng
Có TK 009.009.000000.207 320.598.000 đồng
Có TK 01630.7111.003 160.000 đồng
Có TK 01620.4531.001 16.000 đồng
Trang 30
Đối với những ủy nhiệm chi được nộp vào từ 14h trở đi, giao dịch viên sẽ tiếp
nhận ủy nhiệm chi, thực hiện bút toán chờ chuyển tiền đi ngoài DAB, tức là DAB – AG
sẽ cắt số tiền trong ủy nhiệm chi (đã bao gồm phí) đưa vào TK chờ chuyển tiền đi của
chi nhánh AG (Số hiệu TK: 016.016.000000.096).
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK chờ chuyển tiền đi – AG
Có TK 711
Có TK 4531
Ngày hôm sau DAB – AG lấy số tiền đã bỏ vào TK 016.016.000000.096 để
chuyển đến chi nhánh của DAB tại địa phương của Ngân hàng đơn vị hưởng.
Nợ TK chờ chuyển tiền đi – AG
Có TK phải trả chuyển tiền đi qua điện tử - chi nhánh đến của DAB
14h20 ngày 30/03/2009, công ty TNHH Thái Dương (số TK tại DAB – AG:
016.00083448.0001) nộp vào DAB – AG ủy nhiệm chi với nội dung “Thanh toán hợp
đồng HTD 009041, 2 xe Captiva LT (Đỏ + Ghi) (18.000 USD)” cho công ty ôtô VN
Daewoo có tài khoản tại Ngân hàng Shinhan Vina Bank Hà Nội (Số TK:23907004155),
số tiền thanh toán là 320.598.000 đồng.
Ngày 30/03/2009:
Nợ TK 016.00083448.0001 320.774.000 đồng
Có TK 016.016.000000.096 320.598.000 đồng
Có TK 016.30.7111.003 160.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 16.000 đồng
Ngày 31/03/2009:
Nợ TK 016.016.000000.096 320.598.000 đồng
Có TK 009.009.000000.207 320.598.000 đồng
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy
nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt. Nhập liệu chứng từ và gửi qua cho kế toán thanh
toán bù trừ để lập lệnh chuyển Có gửi tới Ngân hàng đơn vị hưởng, sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
* Trường hợp 5: Đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng khác hệ thống
DAB và tại địa phương đó không có chi nhánh của DAB.
Trong trường hợp này, DAB – AG sẽ chuyển tiền đến 1 trong 5 chi nhánh lớn
(chi nhánh gần nhất của Ngân hàng đơn vị hưởng) bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Các chi nhánh lớn này sẽ thực hiện các
bước tiếp theo. Tại DAB – AG thu phí chuyển khoản là 0,055% * tổng số tiền chuyển.
Trang 31
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 5111, 5211
Có TK 711
Có TK 4531
Tuy nhiên, đây là một trường hợp đặc biệt chưa phát sinh tại DAB – AG vì hầu
như tỉnh nào cũng có chi nhánh, phòng giao dịch của DAB.
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, in các bút toán lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy
nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt, lưu chứng từ lại trên hệ thống và chuyển qua cho
kế toán thanh toán bù trừ để lập lệnh chuyển Có gửi đến DAB có chi nhánh gần Ngân
hàng đơn vị hưởng nhất. Sau đó:
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
* Trường hợp 6: Đơn vị hưởng có tài khoản tại Ngân hàng khác hệ thống
DAB nhưng Ngân hàng đơn vị hưởng có tài khoản tại một chi nhánh của DAB
khác và cho phép hạch toán trực tiếp.
Đây là trường hợp một tổ chức tín dụng khác mở tài khoản tại DAB – AG, hai
bên đồng ý với nhau khi có lệnh thanh toán mà đơn vị hưởng có TKTGTT tại tổ chức
tín dụng đó thì DAB – AG sẽ chuyển giấy báo Có đến tổ chức tín dụng này với nội
dung chuyển khoản cho đơn vị hưởng có tài khoản tại tổ chức tín dụng này. Do vậy,
giao dịch viên sẽ hạch toán giống như chuyển tiền đi trong hệ thống DAB.
Nợ TK 4111, 4211 (bên phát hành)
Có TK 4111 (bên thụ hưởng)
Có TK 711
Có TK 4531
Ngày 30/03/2009, DAB – AG nhận được ủy nhiệm chi của công ty TNHH Mẫn
Tiến (số TK tại DAB – AG: 016.00196358.0001) chuyển vào tài khoản của công ty
TNHH bao bì giấy ACE mở tại Ngân hàng Mỹ Xuyên 40.000.000 đồng. Ngân hàng Mỹ
Xuyên có TKTG tại DAB – AG, số TK 016.00083446.0001.
Nợ TK 016.00196358.0001 40.000.000 đồng
Có TK 016.00083446.0001 39.967.000 đồng
Có TK 016.30.7111.003 30.000 đồng
Có TK 016.20.4531.001 3.000 đồng
Xử lý chứng từ:
Giao dịch viên hạch toán, diễn giải thông tin trên ủy nhiệm chi, in các bút toán
lên phiếu chuyển khoản, chuyển ủy nhiệm chi cho kế toán trưởng duyệt. Trường hợp
này, DAB – AG chỉ sử dụng 3 liên ủy nhiệm chi:
Trang 32
- 01 liên ủy nhiệm chi (liên chính) Ngân hàng lưu lại để làm chứng từ sau khi đã
hạch toán.
- 01 liên ủy nhiệm chi Ngân hàng trả lại cho đơn vị chi trả.
Đồng thời lập giấy báo Có gửi đến Ngân hàng đơn vị hưởng.
3. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng:
3.1. Các loại thẻ sử dụng trong thanh toán:
Thẻ ngân hàng do DAB phát hành và thanh toán được chia ra làm hai loại: thẻ
thanh toán và thẻ tín dụng. Trong đó thẻ thanh toán bao gồm: thẻ đa năng Đông Á, thẻ
đa năng CK card, thẻ đa năng Richland Hill và thẻ liên kết sinh viên.
DAB – AG là Ngân hàng đại lý cho DAB. Tuy nhiên, hiện nay tại An Giang chỉ
sử dụng 2 loại thẻ là thẻ Đa năng Đông Á và thẻ tín dụng. Đặc biệt, thẻ Đa năng Đông
Á được áp dụng cho 2 dạng đối tượng là sinh viên dưới dạng thẻ liên kết sinh viên và
không phải sinh viên.
3.1.1. Thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán hay còn gọi là thẻ ghi nợ, đây là loại thẻ do Ngân hàng phát hành
trên cơ sở tiền gửi của khách hàng, được sử dụng để rút tiền mặt, thực hiện một số giao
dịch tự động tại máy giao dịch tự động ATM và thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ tại các
đơn vị chấp nhận thẻ.
3.1.2. Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là loại thẻ được áp dụng cho những khách hàng có đủ điều kiện
được Ngân hàng phát hành thẻ cho vay vốn để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Đối
với những khách hàng này, sau khi ký hợp đồng tín dụng với Ngân hàng sẽ được Ngân
hàng cấp một thẻ tín dụng với hạn mức tín dụng được ghi vào bộ nhớ của thẻ để thanh
toán với người bán, theo đó tùy loại thẻ và tùy khách hàng, Ngân hàng sẽ cấp cho khách
hàng một hạn mức tín dụng nhất định - chủ thẻ không nhất thiết phải có tài khoản tiền
gửi tại Ngân hàng phát hành thẻ. Khách hàng có thể rút số tiền được Ngân hàng cấp đó
trong thời hạn nhất định và buộc phải thanh toán khi đáo hạn. Nếu trễ hạn thì phải trả lãi
cho Ngân hàng.
3.2. Những đối tượng liên quan đến thẻ ngân hàng:
3.2.1. Ngân hàng phát hành thẻ:
Là Ngân hàng thiết kế các tiêu chuẩn kỹ thuật, mật mã, ký hiệu… cho các loại
thẻ thanh toán để đảm bảo độ an toàn trong quá trình sử dụng thẻ. Sau đó, cung cấp
hoặc bán thẻ cho khách hàng và chịu trách nhiệm thanh toán số tiền mà khách hàng trả
cho người bán bằng thẻ thanh toán.
DAB vừa là Ngân hàng phát hành vừa là Ngân hàng thanh toán thẻ; có hệ thống
bao gồm Hội sở, Sở giao dịch, Chi nhánh và Phòng giao dịch trên toàn lãnh thổ Việt
Nam
3.2.2. Người sử dụng thẻ thanh toán (Chủ thẻ):
Là các công ty, xí nghiệp, tổ chức và cá nhân có nhu cầu sử dụng thẻ thanh toán
và được Ngân hàng phát hành thẻ chấp nhận cho sử dụng các loại thẻ nói trên. Người sử
dụng phải trả phí cho Ngân hàng phát hành thẻ.
Trang 33
Tại DAB chủ thẻ là cá nhân yêu cầu cấp Thẻ và được DAB cấp thẻ để sử dụng,
trong đó bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ có tên được in trên thẻ.
Chủ thẻ chính là người đứng tên trên đề nghị cấp thẻ và trên hợp đồng mở thẻ.
Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo yêu cầu và bảo lãnh thanh toán của chủ
thẻ chính.
3.2.3. Cơ sở chấp nhận thẻ:
Là các công ty, xí nghiệp, tổ chức và cá nhân đóng vai trò là người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho người sử dụng thẻ. Cơ sở chấp nhận thẻ sẽ được Ngân hàng phát
hành thẻ trang bị một máy chuyên dùng để kiểm tra, đọc thẻ và lập hóa đơn thanh toán
nhằm đảm bảo thanh toán kịp thời, chính xác và an toàn. Cơ sở chấp nhận thẻ cũng có
thẻ phải trả phí cho Ngân hàng phát hành thẻ.
Cơ sở chấp nhận Thẻ Đông Á là các tổ chức hoặc cá nhân có ký hợp đồng với
DAB chấp nhận ứng tiền mặt hoặc chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ.
3.2.4. Ngân hàng đại lý:
Là ngân hàng thực hiện việc thanh toán cho cơ sở chấp nhận thẻ khi họ nộp biên
lai thanh toán vào ngân hàng hoặc trả tièn cho cơ sở chấp nhận thẻ khi họ có yêu cầu.
3.2.5. Máy giao dịch tự động (ATM):
Là thiết bị được lắp đặt bởi DAB hoặc các tổ chức khác có tham gia cùng hệ
thống kết nối với DAB để phục vụ chủ thẻ trong các giao dịch rút tiền mặt và/ hoặc một
số dịch vụ khác được cung cấp trên ATM.
3.3. Một số quy định khi sử dụng thẻ ngân hàng:
Những quy định khi sử dụng thẻ Đông Á sẽ do DAB quy định. Tùy theo từng
loại thẻ mà DAB có những quy định riêng.
3.3.1. Thẻ thanh toán:
Thẻ đa năng Đông Á: là loại thẻ ghi nợ do DAB phát hành, được sử dụng và
thanh toán trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Thẻ có thời hạn hiệu lực sử dụng được ghi
trên thẻ.
* Giải thích từ ngữ:
- Tài khoản thẻ: là tài khoản của chủ thẻ chính được mở tại DAB với mục đích
gửi tiền, rút tiền và thực hiện các giao dịch thanh toán. Tài khoản này do DAB quản lý.
- Mã số xác định chủ thẻ (PIN): là số mật mã cá nhân do hệ thống phần mềm
DAB khởi tạo ngẫu nhiên cho mỗi thẻ để sử dụng trên ATM và/ hoặc trên các dịch vụ
khác có yêu cầu số PIN.
* Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ:
- Quyền của chủ thẻ:
+ Chủ thẻ được quyền sử dụng thẻ để giao dịch tại hệ thống DAB.
+ Số tiền mặt được rút tối đa tại các ATM là 20 triệu đồng/ ngày, tại các đại lý
chấp nhận thẻ (có ứng tiền mặt) là 10 triệu đồng/ ngày.
Trang 34
+ Chủ thẻ được quyền kiếu nại với DAB trong quá trình sử dụng các dịch vụ
liên quan đến tài khoản thẻ nếu có căn cứ cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp
của mình bị vi phạm. Thời hiệu khiếu nại trong vòng 30 ngày được tính từ ngày
phát sinh giao dịch đối với giao dịch gửi tiền vào ATM và trong vòng 45 ngày
đối với các giao dịch khác.
+ Chủ thẻ chính có quyền đề nghị DAB mở thẻ phụ và chấm dứt việc sử dụng
thẻ phụ.
+ Chủ thẻ có quyền tự thay đổi số PIN hoặc yêu cầu DAB cấp lại số PIN mới.
+ Chủ thẻ có quyền đề nghị DAB cấp lại thẻ mới khi thẻ hết hạn sử dụng, hoặc
do thẻ bị hư, mất hoặc nghi ngờ thẻ bị lợi dụng. DAB sẽ giữa lại thẻ cũ (trừ
trường hợp thẻ cũ bị mất).
+ Chủ thẻ được mở duy nhất một tài khoản thẻ tại DAB.
- Trách nhiệm của chủ thẻ:
+ Bảo quản thẻ và bảo mật số PIN. Không được chuyển nhượng thẻ, hoặc tiết
lộ số PIN cho người không được ủy quyền. Chủ thẻ chính là người chịu trách
nhiệm sau cùng về các giao dịch do chủ thẻ phụ thực hiện.
+ Phải báo cho DAB hoặc trung tâm thẻ ngay khi phát hiện thẻ bị lộ số PIN, bị
mất hoặc nghi ngờ bị lợi dụng để được hướng dẫn.
+ Chủ thẻ phải thực hiện đúng quy trình gửi tiền vào ATM do DAB quy định
và kiểm tra lại số dư tài khoản thẻ sau 24 giờ làm việc kể từ lúc gửi tiền; lưu giữ
biên lai giao dịch thẻ để đối chiếu khi cần thiết.
+ Thực hiện giao dịch bằng thẻ tại POS, quầy chủ thẻ phải xuất trình thêm
giấy tờ tùy thân.
+ Có trách nhiệm đến nhận thẻ trong vòng 90 ngày kể từ ngày đăng ký mở tài
khoản thẻ.
+ Chủ thẻ chịu trách nhiệm toàn bộ các thiệt hại phát sinh (nếu có) đối với các
giao dịch thẻ được thực hiện do sai sót của chủ thẻ hoặc do chủ thẻ không thực
hiện đúng các nghĩa vụ trong hợp đồng.
+ Có trách nhiệm hợp tác và cung cấp chính xác tất cả các thông tin liên quan
đến việc sử dụng thẻ khi DAB có yêu cầu.
+ Cam kết không sử dụng tài khoản thẻ để thực hiện các giao dịch trái pháp
luật.
* Quyền và trách nhiệm của DAB:
- Quyền của DAB:
+ DAB và các đại lý chấp nhận thẻ có quyền kiểm tra chữ ký và giấy tờ tùy
thân của chủ thẻ khi thực hiện các giao dịch.
+ Có quyền tự động thu hồi các khoản nợ của chủ thẻ tại DAB phù hợp với
quy định pháp luật.
+ Có quyền thu thập thông tin từ các cá nhân, tổ chức khác về chủ thẻ khi đề
nghị phát hành thẻ; và có quyền từ chối các yêu cầu không hợp lý của chủ thẻ
dựa trên các bằng chứng xác thực về sự cần thiết phải có sự từ chối trên.
Trang 35
+ Có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết mà không cần thông báo trước cho
chủ thẻ khi xảy ra một trong các trường hợp sau: phát hiện có giao dịch không
do chủ thẻ hoặc người được ủy quyền thực hiện; phát hiện thẻ giả; chủ thẻ
không thực hiện đúng các quy định của DAB về việc sử dụng thẻ; số tiền trong
tài khoản thẻ của chủ thẻ đang bị khiếu nại có căn cứ; phát sinh giao dịch có dấu
hiệu đáng ngờ theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền.
- Trách nhiệm của DAB:
+ Giải quyết nhanh chóng các yêu cầu, khiếu nại của chủ thẻ liên quan đến
việc sử dụng tài khoản thẻ tối đa 15 ngày làm việc.
+ Trung thực trong việc kiểm đếm số tiền được chủ thẻ tin cậy gửi vào ATM.
Báo có vào tài khoản thẻ số tiền thực, đủ tiêu chuẩn lưu thông mà DAB thực
đếm trong vòng 24 giờ làm việc. DAB sẽ thông báo cho chủ thẻ và lập biên bản
xử lý hay thu hồi số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông hoặc tiền giả.
+ Cam kết bảo mật tất cả các thông tin của chủ thẻ được lưu tại DAB.
+ Có trách nhiệm khóa thẻ khi nhận được thông báo ban đầu của chủ thẻ về
việc thẻ bị lộ số PIN, thẻ bị mất hoặc nghi ngờ bị lợi dụng với điều kiện chủ thẻ
cung cấp chính xác thông tin do DAB yêu cầu.
+ Có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ khách hàng tối đa trong những trường hợp
khẩn cấp liên quan đến việc sử dụng tài khoản thẻ, trừ những trường hợp nằm
ngoài khả năng của DAB.
+ Có nghĩa vụ thực hiện bất kỳ yêu cầu nào bằng văn bản của có quan Nhà
nước có thẩm quyền.
3.3.2. Thẻ tín dụng DongA Bank (VISA card): là loại thẻ ghi nợ do DAB phát
hành, được sử dụng và thanh toán trong và ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Thẻ có
thời hạn hiệu lực sử dụng được ghi trên Thẻ.
* Giải thích từ ngữ:
- Tài khoản thẻ tín dụng: là tài khoản của chủ thẻ chính do DAB lập ra và quản
lý các loại giao dịch thẻ, phí, lãi và các phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ. Chủ
thẻ phụ sử dụng chung tài khoản với chủ thẻ chính.
- Dư nợ: là số dư nợ tài khoản thẻ tín dụng bao gồm giá trị các giao dịch thẻ, phí
và lãi liên quan đến việc sử dụng thẻ được liệt kê trong sao kê thẻ tín dụng được gửi cho
chủ thẻ.
- Số dư nợ gốc: là khoản nợ bao gồm giá trị các giao dịch thanh thẻ và phí phát
sinh từ các giao dịch thẻ.
- Số tiền thanh toán tối thiểu: là số tiền chủ thẻ phải thanh toán được ghi nhận
trên sao kê thẻ tín dụng.
- Hạn mức tín dụng: là giá trị tối đa của tổng số dư nợ tài khoản thẻ tín dụng
được DAB cho phép tại một thời điểm nhất định.
- Sao kê thẻ tín dụng: là thông báo được gửi cho chủ thẻ hàng tháng và liệt kê
chi tiết các nội dung như các giao dịch thẻ, phí, lãi phát sinh trong kỳ, số tiền đã thanh
toán, số dư nợ đầu kỳ, số dư nợ cuối kỳ, số tiền thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn thanh
toán, và một số nội dung khác có liên quan.
Trang 36
* Quyền và trách nhiệm của chủ thẻ:
- Quyền của chủ thẻ:
+ Có quyền sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch tại hệ thống giao dịch thẻ.
+ Chủ thẻ chính có quyền đề nghị DAB mở thẻ phụ và chấm dứt việc sử dụng
thẻ phụ.
+ Có quyền khiếu nại với DAB trong quá trình sử dụng các dịch vụ liên quan
đến tài khoản thẻ tín dụng nếu có căn cứ cho rằng quyền lợi và lợi ích hợp pháp
của mình bị vi phạm. Thời hạn khiếu nại la trong vòng 15 ngày kể từ ngày DAB
lập sao kê thẻ tín dụng.
+ Có quyền yêu cầu DAB cấp lại số PIN mới.
+ Có quyền đề nghị DAB cấp lại thẻ mới khi thẻ hết hạn sử dụng, hoặc do thẻ
bị hư, mất, hoặc nghi ngờ thẻ bị lợi dụng. Khi có đề nghị cấp lại thẻ mới, DAB
sẽ thực hiện việc cấp thẻ mới theo các quy định tại Hợp đồng; thu hồi, hủy thẻ
cũ, trừ trường hợp thẻ bị mất.
- Trách nhiệm của chủ thẻ:
+ Chủ thẻ chính và các chủ thẻ phụ cùng cam kết chịu trách nhiệm thực hiện
các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng và các quy định khác có liên quan
của DAB. Việc vô hiệu lực hoặc không thể thi hành hoặc xóa bỏ trách nhiệm
của chủ thẻ chính sẽ không xóa bỏ trách nhiệm của các chủ thẻ phụ và ngược lại.
Khi chủ thẻ chính chấm dứt việc sử dụng thẻ, chủ thẻ có trách nhiệm hoàn trả tất
cả các thẻ.
+ Chủ thẻ phụ chịu trách nhiệm cho việc sử dụng thẻ phụ của mình. Chủ thẻ
chính là người chịu trách nhiệm sau cùng về tài chính cho việc sử dụng thẻ của
chủ thẻ phụ.
+ Có trách nhiệm bảo quản thẻ, bảo mật số PIN và không được chuyển
nhượng thẻ.
+ Có trách nhiệm xuất trình thẻ có hiệu lực khi thực hiện giao dịch thẻ.
+ Ngay khi phát hiện thẻ bị lộ số PIN, bị mất hoặc nghi ngờ bị lợi dụng. Chủ
thẻ phải lập tức trực tiếp đến DAB thông báo hoặc thông báo bằng điện thoại
theo số được ghi trên thẻ. Trong vòng 24 giờ làm việc kể từ khi DAB tiếp nhận
thông tin ban đầu, chủ thẻ phải trực tiếp đến DAB để xác nhận bằng văn bản;
chủ thẻ chịu trách nhiệm về tài chính đối với tất cả các giao dịch thẻ được thực
hiện trước khi chủ thẻ có văn bản xác nhận trực tiếp tại DAB; chủ thẻ không
được sử dụng lại thẻ đã thông báo mất nhưng tìm lại được và phải làm thủ tục
cấp lại thẻ mới; chủ thẻ phải trực tiếp đến DAB để yêu cầu cấp lại số PIN mới.
+ Chịu trách nhiệm toàn bộ các thiệt hại phát sinh đối với các giao dịch thẻ
được thực hiện do sai sót của chủ thẻ hoặc do chủ thẻ không thực hiện đúng các
nghĩa vụ theo Hợp đồng.
+ Có trách nhiệm hợp tác và cung cấp chính xác tất cả các thông tin liên quan
đến việc sử dụng thẻ DAB khi có yêu cầu.
+ Có trách nhiệm bổ sung tài sản đảm bảo yêu cầu của DAB theo quy định.
Trang 37
+ Có trách nhiệm thanh toán số tiền thanh toán tối thiểu theo sao kê tín dụng
được lập hàng tháng và/ hoặc số dư nợ cho tất cả các giao dịch thẻ đã thực hiện
theo quy định tại hợp đồng.
* Quyền và trách nhiệm của DAB:
- Quyền của DAB:
+ DAB và các đại lý chấp nhận thẻ có quyền kiểm tra chữ ký và giấy tờ tùy
thân của chủ thẻ khi thực hiện các giao dịch.
+ Có quyền thu thập thông tin từ các cá nhân, tổ chức khác về chủ thẻ khi đề
nghị phát hành thẻ; và có quyền từ chối các yêu cầu không hợp lý của chủ thẻ.
+ Có quyền lựa chọn việc thu phí đối với thẻ phụ từ bất kỳ chủ thẻ chính hoặc
chủ thẻ phụ hoặc cả hai.
+ Có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết mà không cần thông báo trước cho
chủ thẻ khi xảy ra một trong các trường hợp sau: phát hiện có giao dịch không
do chủ thẻ thực hiện; phát hiện thẻ giả; chủ thẻ không thực hiện đúng các quy
định của DAB về việc sử dụng thẻ; phát sinh giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ
theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền; theo yêu cầu của tổ chức
thẻ quốc tế; theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ DAB được quyền dựa vào bất kỳ chứng từ giao dịch liên quan đến tài khoản
thẻ tín dụng như là không bằng chứng xác thực chứng minh rằng các giao dịch
thẻ do chính chủ thẻ thực hiện.
- Trách nhiệm của DAB:
+ Giải quyết hoặc phản hồi nhanh chóng các yêu cầu, khiếu nại của chủ thẻ
liên quan đến việc sử dụng tài khoản thẻ tín dụng tối đa trong vòng 15 ngày làm
việc đối với giao dịch thẻ trong hệ thống DAB và 50 ngày làm việc đối với các
giao dịch thẻ ngoài hệ thống DAB.
+ Có trách nhiệm khóa thẻ khi nhận được thông bóa ban đầu của chủ thẻ về
việc thẻ bị lộ số PIN, thẻ bị mất hoặc nghi ngờ bị lợi dụng với điều kiện chủ thẻ
cung cấp chính xác thong tin do DAB yêu cầu liên quan đến tài khoản thẻ tín
dụng.
+ Có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong những trường hợp khẩn cấp
liên q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á chi nhánh An Giang.pdf