MỤC LỤC Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 4
1.1 Vấn đề chung về kế toán phải thu của khách hàng 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng 4
1.1.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải thu khách hàng 4
1.2 Vấn đề chung về kế toán phải trả cho người bán 7
1.2.1 Khái niệm 7
1.2.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải trả cho người bán 7
1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng, kết cấu và nội dung của tài khoản phải trả cho người bán 7
1.3 Vấn đề chung về hạch toán ngoại tệ và dự phòng phải thu khó đòi 10
1.3.1 Hạch toán ngoại tệ 10
1.3.2 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 12
1.4 Vấn đề chung về kế toán thuế GTGT 14
1.4.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 14
1.4.2 Kế toán thuế GTGT đầu ra 19
1.4.3 Xác định thuế GTGT phải nộp 21
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 22
2.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Nhựa 04 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 22
2.1.2 Chức năng 23
2.1.3 Nhiệm vụ 24
2.1.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự 25
2.1.5 Quy trình sản xuất của công ty 28
2.1.6 Phương hướng và kế hoạch những năm tới 29
2.2 Vấn đề chung về công tác kế toán tại công ty 30
2.2.1 Công tác kế toán tại công ty 30
2.2.2 Hình thức kế toán tại Doanh nghiệp 31
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04 35
3.1 Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 35
3.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 35
3.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng 36
3.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa 36
3.1.4 Hạch toán ngoại tệ 41
3.1.5 Báo cáo tổng hợp và trích lập dự phòng 42
3.1.6 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải thu khách hàng trên Bảng CĐKT 46
3.1.7 Minh họa quy trình ghi sổ 47
3.2 Kế toán phải trả người bán tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 49
3.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 49
3.2.3 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa 50
3.2.4 Hạch toán ngoại tệ 54
3.2.5 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải trả cho người bán trên Bảng cân đối kế toán 55
3.2.6 Minh họa quy trình ghi sổ 56
3.3 Kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ Phần Nhựa 04 58
3.3.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 58
3.3.2 Minh hoạ nghiệp vụ kinh tế và sơ đồ tài khoản 3331 62
3.3.3 Cơ sở số liệu và tình hình khai thuế GTGT tại cty Cổ Phần Nhựa 04 65
3.3.4 Minh họa quy trình ghi sổ 69
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 72
4.1 Nhận xét 72
4.1.1 Nhận xét chung 72
4.1.2 Nhận xét cụ thể 72
4.1 Kiến nghị 75
4.2.1 Kiến nghị về kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán 76
4.2.2 Kiến nghị về kế toán thuế GTGT 80
KẾT LUẬN 81
81 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 13962 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán phải thu của khách hàng, phải trả cho người bán và thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần nhựa 04, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng Việt Nam (VND), mọi giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra về VND. Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế.
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NK CHUNG
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ DƯ VÀ SỐ PS
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
SỔ NK ĐẶC BIỆT
SỔ , THẺ KT CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú:
(1)
(1)
(1)
(2)
(3)
(4)
(7)
(8)
(6)
(5)
Sơ đồ 2.3
TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Hằng ngày: Căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào nhật ký chung, chuyển từ nhật ký chung vào sổ cái theo từng nghiệp vụ. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng chi tiết thì trước tiên phải từ chứng từ gốc ghi vào sổ cái, thẻ chi tiết sau đó ghi vào sổ nhật ký chung.
Cuối kỳ: Căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, báo cáo tài chính. Đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái của các tài khoản có liên quan.
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- SỔ TỔNG HỢP
- SỔ CHI TIẾT
- BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- BÁO CAO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
Nhập số hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sơ đồ 2.4
2.2.3 Báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được chia làm 2 nhóm như sau:
*Các báo cáo định kỳ bắt buộc: theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 - Báo cáo giữa niên độ:
+ Bảng cân đối kế toán B01b-DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02b-DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03b-DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính B09a-DN - Báo cáo cuối niên độ:
+ Bảng cân đối kế toán B01-DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02-DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ B03-DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính B09-DN
*Các báo cáo nội bộ:
+ Cân đối nguồn vốn
+ Báo cáo giá thành đơn vị chủ yếu
+ Báo cáo tăng giảm TSCĐ và nguồn vốn
+ Báo cáo các khoản công nợ
+ Báo cáo chi tiết hàng xuất bán
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA 04
3.1 Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04
3.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
3.1.1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ
Các chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu tại công ty bao gồm:
Hóa đơn bán hàng liên 3 – nội bộ
Hợp đồng mua bán
Phiếu thu
Biên bản kiểm hàng
Chứng từ chi phí
Chứng từ thanh toán…
Với sự hỗ trợ đồng bộ của hệ thống máy tính nối mạng trong mỗi phòng ban và giữa các phòng ban. Cho nên, việc ghi chép, theo dõi các nghiệp vụ được hoàn toàn trên máy vi tính từ khi nghiệp vụ bắt đầu cho đến khi kết thúc.
Khi có nhu cầu mua hàng, khách hàng lập đơn xin nhận hàng gởi tới phòng tiêu thụ, đối với khách hàng quen có thể gọi điện hoặc gởi fax để đặt hàng.
Sau khi nhận được đơn đặt hàng của người mua, phòng tiêu thụ tiến hành xác nhận khối lượng, chủng loại, phương thức thanh toán và các điều kiện liên quan đến đặt hàng đã nhận để nhận hóa đơn bán hàng. Hóa đơn bán hàng gồm 3 liên: 1 liên lưu tại phòng tiêu thụ, liên 2 và liên 3 gởi xuống kho.
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, thủ kho tiến hành giao hàng và gởi kèm liên 2 cho khách hàng, đồng thời nhập số liệu, thông tin vào máy tính trong tập tin khách hàng.
Sau khi giao hàng, thủ kho đóng dấu “Đã giao hàng” và liên 3 gởi lên phòng kế toán. Khi nhận được liên 3 gởi lên, kế toán công nợ chép tập tin khách hàng mà kho đã lập và lưu liên 3 tại phòng kế toán.
Theo định kỳ cuối tháng, kế toán công nợ cùng với thủ kho tiến hành kiểm kê số hàng đã bán trong tháng. Kết quả kiểm kê được ghi vào bản kiểm kê hàng.
3.1.1.2 Nguyên tắc hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng tại công ty Cổ Phần Nhựa 04
Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu khách hàng theo từng đối tượng.
Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ theo quý và cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu khách hàng, số đã thu, số còn phải thu; đặc biệt là đối với các khách hàng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu lớn.
Đối với các khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ, mọi giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra về đồng Việt Nam. Hạch toán ngoại tệ theo phương pháp tỷ giá thực tế. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.
Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải thu khách hàng để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
3.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng Các tài khoản thường sử dụng trong kế toán phải thu khách hàng:
- TK 1311 “Phải thu khách hàng ngắn hạn ” Chi tiết:
+ TK 1311- GDL : Phải thu công ty CP NHUA GO DAI LUC
+ TK 1311 – MKN: Phải thu công ty TNHH MAI KIM NGÂN
+ TK 1311- STV: Phải thu công ty Soex Textil – Vermarktungs
+ TK 1311- AP : Phải thu công ty TNHH Anh Phong
+ TK 1311-MĐ: Phải thu công ty Minh Đức
+ TK 1311-GV: Phải thu công ty Gia Việt
+................
- TK 1312 “Phải thu khách hàng dài hạn ” Chi tiết
+ TK 1312 - PĐ “Phải thu công ty Phương Đông”
+ TK 1312 - HĐ “Phải thu công ty Hồng Đạt”
+ TK 1312 - KL1 “Phải thu khách hàng lẻ Lê Minh”
.....................
3.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa
3.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1 (NV1): Ngày 12/5/2011 bán cho công ty TNHH MAI KIM NGÂN chưa thu tiền với số lượng và đơn giá (chưa VAT 10%) (xem phụ lục A) như sau:
Hạt nhựa OPP trắng trong DMB: 5000 kg x 33.181,82 đ/kg = 165.909.091
Thuế GTGT (10%). Căn cứ vào liên 3 hóa đơn bán hàng số 193 ngày 12/5/2011; phiếu xuất kho PX028NM/05 ngày 17/5/2011(xem phụ lục B) , kế toán hạch toán:
Nợ TK 1311-MKN : 182.500.000
Có TK 5112 : 165.909.091
Có TK 33311 : 16.590.909
NV2: Ngày 15/06/2011 Công ty TNHH xây dựng Minh Đức trả 20 bao container trong số 500 bao đã đặt mua ngày 20/05/2011, do 20 bao sai quy cách, Giá trị hàng trả lại (chưa VAT 10%) 5.000.000 đồng. (Công ty Minh Đức chưa trả tiền hàng 500 bao ngày 20/05/2011)
Nợ TK 5314 : 5.000.000
Nợ TK 3331 : 500.000
Có TK 1311-MĐ : 5.500.000
NV3: Ngày 30/06/2011 nhận giấy báo Có của Ngân hàng Công Thương do công ty CP TM Phương Nam trả tiền mua tấm nhựa PP trị giá thanh toán 50.000.000 đồng mua ngày 30/01/2011, đồng thời trả tiền lãi trả chậm 750.000 đồng.
Nợ các TK 11212 : 50.750.000
Có TK 1311-PN : 50.000.000
Có TK 515 : 750.000
NV4: Ngày 20/05/2011 nhận giấy báo Có của Ngân hàng Ngoại thương - chi nhánh Bến Thành do công ty TNHH Gia Việt trả tiền mua tấm nhựa PP ngày 10/05/2011, trị giá thanh toán 100.000.000 đồng, số tiền chiết khấu thanh toán cho công ty Gia Việt là 1.500.000 đồng.
Nợ TK 11211 : 98.500.000
Nợ TK 635 : 1.500.000
Có TK 1311- GV : 100.000.000
NV5: Ngày 20/5/2011 nhận được giấy báo của Ngân hàng Ngoại thương TPHCM chi nhánh Cấp II Bến Thành với nội dung: Khách hàng Mai Kim Ngân đã thanh toán cho hóa đơn số 0000193 xuất ngày 12/5/2011. Kế toán căn cứ giấy báo Có của Ngân hàng Ngoại thương TPHCM CN cấp II Bến Thành chuyển ghi:
Nợ TK 11211 : 182.500.000
Có TK 1311- MKN : 182.500.000
NV6: Ngày 08/05/2011 nhận uỷ thác nhập khẩu 1 lô hàng cho công ty TNHH Anh Phong, đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu, trị giá lô hàng 207.450.000 đồng, nhận giấy báo Nợ của ngân hàng Công Thương.
Nợ TK 1311 - AP : 207.450.000
Có TK 11211 : 207.450.000
NV7: Ngày 30/06/2011 bù trừ công nợ công ty Cổ Phần Nhựa Gỗ Đại Lục trong quý II năm 2011, số tiền bù trừ là 52.000.000 đồng.
Nợ TK 1311 - GDL : 52.000.000
Có TK 331- GDL : 52.000.000
NV8: Ngày 27/5/2011 xuất khẩu bán 25.250 bao hộp tráng 73x73x158x460g cho Soex Textil – Vermarktungs (STVER), giá bán trên hợp đồng là 0,87USD/cái. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng số 0000194 ngày 21/5/2011; phiếu xuất kho số 42/8 ngày 12/5/2011; Invoice No. 12-06/SE với trị giá hợp đồng là 21.967,50 USD; thuế xuất khẩu 0%.
Hàng đã được xếp lên tàu, công ty hoàn tất bộ chứng từ xuất khẩu và nộp Ngân hàng, tỷ giá thực tế: 20.825 đ/USD, kế toán ghi:
Nợ TK 1311 - STV : 457.473.188 ( =25.250 x 0,87 x 20.825 )
Có TK 5112 : 457.473.188
Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền trên, chi phí chuyển tiền Công ty chịu là 100 USD, tỷ giá thực tế là 20.800 đ/USD
Nợ TK 11212 454.844.000 (=21.867,50 x 20.800 )
Nợ TK 642 2.080.000 (=100 x 20.800 )
Nợ TK 635 549.188
Có TK 131- STV 457.473.188 (= 21.967,50 x 20.825) Đồng thời, ghi Nợ TK 007: 21.867,5 USD
NV9: Ngày 30/06/2011, số dư Nợ phải thu của công ty Soex Textil – Vermarktungs có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ là 20.618 VND/USD. Tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 1311- STV là 19.495 VND/USD. Trị giá số dư nợ là 22.510USD. Khoản chênh lệch (lãi) tỷ giá hối đoái, kế toán ghi:
Nợ TK 1311- STV : 25.278.730 (= 22.510 *(20.618-19.495))
Có TK 4131 : 25.278.730
NV10 + Ngày 29/04/2011, xoá nợ cho khách hàng Lê Minh, căn cứ biên bản xoá nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 139 : 50.000.000
Có TK 1311 - KL1 : 50.000.000
Đồng thời ghi - Nợ TK 004 : 50.000.000
+ Ngày 03/06/2011 thu được nợ khó đòi đã xử lý xoá nợ của khách hàng Lê Minh, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 50.000.000 Có TK 711 : 50.000.000
Đồng thời, ghi Có TK 004 : 50.000.000
3.1.3.2 Sơ đồ kế toán minh họa
413
131 – Phải thu của khách hàng
5112
635
531
33311
33311
11211
112
Thuế GTGT : 16.590.909
(NV 1) Doanh thu : 165.909.091
1311-MKN
(NV 6) Chi hộ cty Anh Phong
1311-AP
(NV 9)Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng 2/2011
ST = 207.450.000
ST = 25.278.730
1311
-STV
(NV4)Chiết khấu TT cho cty Gia Việt
1311-GV
ST = 1.500.000
(NV2)Giảm giá cho cty MĐ
1311-MĐ
Giảm thuế GTGT đầu ra rarrrara:đ16.590.909
ST = 5.000.000
ST = 500.000
(NV5)Cty MKN thanh toán tiền hàng
ST = 182.500.000
1311-MKN
331-GDL
139
004
(NV7)Bù trừ công nợ
1311-GDL
ST= 52.000.000
(NV10) Xóa nợ, có lập dự phòng
1311-KL1
ST= 50.000.000
ST= 50.000.000
(NV10)Nợ khó đòi đã xử lý
KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (quý 2/2011)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (năm 2011)
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG (năm 2011)
quý 2/2011
Sơ đồ 3.1
3.1.4 Hạch toán ngoại tệ
- Tài khoản sử dụng: TK 413 - Chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối năm tài chính- Kế toán áp dụng chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái và thông tư 105/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện VAS10 để hạch toán các khoản phải thu phải trả có gốc ngoại tệ giữa niên độ và cuối niên độ.
Ví dụ NV: Ngày 30/06/2011, số dư Nợ phải thu của công ty Soex Textil – Vermarktungs có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính giữa niên độ là 20.618 VND/USD. Tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 1311- STV là 19.495 VND/USD. Trị giá số dư nợ là 22.510USD. - Khoản chênh lệch (lãi) tỷ giá hối đoái, kế toán ghi:
Nợ TK 1311- STV : 25.278.730 (= 22.510 *(20.618-19.495))
Có TK 4131 : 25.278.730
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng, kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại giữa niên độ tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 4131 : 25.278.730
4131
515
1311 - STV
Kết chuyển lãi do tỷ giá
Kết chuyển chênh lệch do tỷ giá tăng
ST= 25.278.730
ST= 25.278.730
SƠ ĐỒ XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI GIỮA NIÊN ĐỘ 2011
quý 2/2011
tăng
tăng
Sơ đồ 3.2
Có TK 515 : 25.278.730
* Theo VAS10: “Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính sẽ được ghi nhận là thu nhập, hoặc chi phí trong năm tài chính”. Do đó, kế toán công ty kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại giữa hay cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (theo số thuần sau khi bù trừ số dư bên Nợ và bên Có của TK 413) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hoặc doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.- Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính không được tính khi tính thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp và không được dùng để chia lãi cổ đông (phù hợp điều I theo thông tư 18/2011/TT-BTC ban hành ngày 10/2/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 130/2008/TT - BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
3.1.5 Báo cáo tổng hợp và trích lập dự phòng
3.1.5.1 Bảng phân tích tuổi nợ
Bảng 3.1: PHÂN TÍCH CÔNG NỢ THEO TUỔI NỢ
Tại ngày 30/06/2011
Mã KH
Tên khách hàng
Dư nợ tại
Vượt hạn mức
Trong hạn
Quá hạn
Trong đó
Từ 1-30 ngày
Từ 31-60
ngày
Từ 61 – 120 ngày
Từ 121 ngày -1năm
Từ 1-2 năm
Từ 2-3 năm
>3 năm
Tổng cộng
41.130.312.840
10.509.039.128
11.288.755.077
31.675.412.670
9.404.609.255
15.272.544.920
3.278.725.592
2.656.347.741
91.492.598
971.692.564
Nhóm nhựa PP
27.015.651.353
4.842.458.441
6.046.852.543
20.978.852.163
6.537.398.870
11.147.798.899
1.667.352.225
1.458.582.420
19.828.739
147.891.010
AP
Cty Anh Phong
BBDL
Cty BB Đại Lục
346.249.200
46.249.200
33.109.200
313.140.000
313.140.000
GDL
Cty Gỗ Đại Lục
GV
Cty Gia Việt
MĐ
Cty Minh Đức
199.602.900
199.602.900
MKN
Cty Mai Kim Ngân
1.840.358.316
1.390.932.435
449.425.881
152.413.860
297.012.201
STV
Cty STV
PĐ
Cty Phương Đông
147.891.010
…..
.......
........
.....
........
Nhóm phao
14.114.661.487
5.666.580.687
5.241.902.534
9.872.758.953
2.867.210.385
4.124.746.021
1.611.373.367
1.197.765.321
71.663.859
HĐ
Cty Hồng Đạt
71.663.859
,,,,,
,,,,,
........
....
Nhóm bao cont
823.801.554
823.801.554
,,,,
,,,,
Tỷ lệ
24,47%
26,28%
73,74%
21,89%
35,56%
7,63%
6,18%
0,21%
2,26%
3.1.5.2 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Số tiền dự phòng giúp cho công ty có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất về khoản nợ khó đòi có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; đảm bảo cho công ty phản ánh đúng giá trị của các khoản nợ phải thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Định kỳ theo quý, kế toán căn cứ vào chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi, bảng phân tích tuổi nợ và phương pháp trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-BTC để xác định mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, kế toán công ty xác định mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
Ví dụ minh họa: Ngày 30/06/2011 kế toán tiến hành trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho cty Mai Kim Ngân tính trên số tiền nợ quá hạn từ 6 tháng đến 1 năm như sau:
Số dự phòng cần lập cho quý 2/2011 của khách hàng Mai Kim Ngân = 297.012.201 đồng x 30% = 89.103.660 đồng
* Xử lý dự phòng phải thu khó đòi
- Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập.
Ví dụ NV1: Ngày 30/06/2011, căn cứ bảng phân tích tuổi nợ kế toán xác định mức trích lập dự phòng cho công ty Phương Đông là 100% vì đây là khoản nợ trên 3 năm, từ đó kế toán xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi của công ty Phương Đông cần trích lập ở quý 2/2011 là 147.891.010 lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở quý 1/2011 chưa sử dụng hết là 140.561.895 đồng, do đó số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 7.329.115
Có TK 139 - PĐ : 7.329.115
Ví dụ NV2: Ngày 30/06/2011, kế toán xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cho công ty Hồng Đạt cần trích lập ở quý 2/2011 là 71.663.859 (tức 50% giá trị khoản nợ) nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở quý 1/2011 chưa sử dụng là 82.663.859, do đó số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 139 : 11.000.000
Có TK 642 - HĐ : 11.000.000
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán
vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.- Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến
việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập khác.
Ví dụ NV3 + Ngày 29/04/2011, xoá nợ cho khách hàng Lê Minh, căn cứ biên bản xoá nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 139 : 50.000.000
Có TK 1311 - KL1 : 50.000.000
* Đồng thời ghi - Nợ TK 004 : 50.000.000
+ Ngày 03/06/2011 thu được nợ khó đòi đã xử lý xoá nợ của khách hàng Lê Minh, kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 50.000.000 Có TK 711 : 50.000.000
* Đồng thời ghi - Có TK 004 : 50.000.000 3.1.5.3 Sơ đồ kế toán minh hoạ
139 - Dự phòng phải thu khó đòi
642
ST= 7.329 115
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI (quý 2/2011)
(NV1) Lập dự phòng phải thu khó đòi
131
(NV3)Xóa nợ phải thu khó đòi k/h Lê Minh
(NV2) Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi cty Hồng Đạt
ST= 11.000.000
ST= 50.000.000
004
ST= 50.000.000
Nợ khó đòi đã xử lý
cty Phương Đông
Sơ đồ 3.3
3.1.6 Phương pháp lập các chỉ tiêu phải thu khách hàng trên Bảng CĐKT
* Phải thu khách hàng (Mã số 131 trên bảng cân đối kế toán)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 1311 “Phải thu ngắn hạn của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1311, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
* Trả trước cho người bán (Mã số 132 trên bảng cân đối kế toán)
Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 3311 “Phải trả ngắn hạn cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331, chi tiết các khoản trả trước cho người bán ngắn hạn.
* Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211 trên bảng cân đối kế toán)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1312 “Phải thu dài hạn khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.
3.1.7 Minh họa quy trình ghi sổ
Ví dụ NV: Ngày 12/5/2011 bán cho công ty TNHH MAI KIM NGÂN chưa thu tiền với số lượng và đơn giá (chưa VAT 10%) (xem phụ lục A) :
Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 1311-MKN : 182.500.000
Có TK 5112 : 165.909.091
Có TK 33311 : 16.590.909
Bảng 3.2
NHAÄT KYÙ CHUNG
Thaùng 5/2011 Ñôn vò tính: ñoàng
Ngaøy thaùng ghi soå
Chöùng töø
Dieãn giaûi
Ñaõ ghi SC
STT doøng
SHTKÑÖ
Soá phaùt sinh
Soá
Ngaøy
Nôï
Coù
Số dư ñầu kyø
............
12/05
Phaûi thu khaùch haøng MKN
X
1311 - MKN
182.500.000
HD 000193
12/05
Xuaát baùn cho cty MKN
X
5112
165.909.091
12/05
Thueá GTGT
X
33311
16.590.909
COÂNG TY TNHH XD DV&TM HAÛI TAÂMTruï sôû : 771/2A,Ñöôøng soá 5, P.An Phuù, Q.2.TP.HCMTell : 2960580 - Maõ số thuế : 0304899452
.
.
PS trong kỳ
182.500.000
182.500.000
Soá dö cuoái kyø
.........
COÂNG TY TNHH XD DV&TM HAÛI TAÂMTruï sôû : 771/2A,Ñöôøng soá 5, P.An Phuù, Q.2.TP.HCMTell : 2960580 - Maõ số thuế : 0304899452
TP.HCM. Ngaøy 31 thaùng 05 naêm 2011
COÂNG TY TNHH XD DV&TM HAÛI TAÂMTruï sôû : 771/2A,Ñöôøng soá 5, P.An Phuù, Q.2.TP.HCMTell : 2960580 - Maõ số thuế : 0304899452
Người ghi sổ
Keá toaùn tröôûng
Giaùm ñoác
Bảng 3.3
SOÅ CAÙI
Thaùng 05/2011
Taøi khoaûn: Phaûi thu của khaùch haøng SHTK: 131
Ñôn vò tính: ñoàng
Ngaøy thaùng ghi soà
Chöùng töø
DIEÃN GIAÛI
Nhaät kyù chung
Soá hieäu TK ÑÖ
Soá tieàn
Soá hieäu
Ngaøy
Trang
STT
NÔÏ
COÙ
Soá dö ñaàu kyø
..............
.......
12/05
HD 193
12/05
Doanh thu
X
511
165.909.091
12/05
Thueá GTGT ñaàu ra
x
3331
16.590.909
Coäng phaùt sinh
182.500.000
....
Soá dö cuoái kyø
...........
...........
Bảng 3.4
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Đối tượng: Công ty TNHH Mai Kim Ngân
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
......
........
...
...
.....
....
......
....
12/5
12/5
Doanh thu
5112
165.909.091
12/5
12/5
Thuế GTGT
33311
16.590.909
Tổng
3.2 Kế toán phải trả người bán tại công ty Cổ Phần Nhựa 04
3.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
3.2.1.1 Quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán thường sử dụng trong công ty:
Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu
Hóa đơn giá trị gia tăng
Chứng từ chi phí
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm nghiệm
Phiếu chi
Bảng kê hàng hóa nhập, tồn kho,....
Khi có đơn đặt hàng của khách hàng, đơn đặt hàng này sẽ được chuyển lên phòng kinh doanh để xác định mức nguyên vật liệu, lập hợp đồng đồng thời lập báo cáo trình ban giám đốc duyệt, giám đốc công ty sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để có quyết định cụ thể. Trong trường hợp ban giám đốc quyết định cho nhập nguyên vật liệu, lệnh sản xuất sẽ được lập và chuyển xuống phòng vật tư, phòng vật tư tiến hành mua nguyên vật liệu theo lệnh sản xuất, khi hàng được đưa đến kho, thủ kho ghi nhận số liệu liên quan, đồng thời bộ phận KCS sẽ chịu trách nhiệm kiểm tra nếu nguyên vật liệu đủ điều kiện nhập kho, KCS tiến hành lập biên bản kiểm hàng gửi cho kế toán một bản, kế toán căn cứ vào biên bản kiểm hàng để ghi nhận và thanh toán cho nhà cung cấp.
Lúc này kế toán nhập các số liệu có liên quan về khách hàng, số tiền, thời hạn
thanh toán, phương thức thanh toán, số lượng, chủng loại nguyên vật liệu,.. vào sổ chi tiết trên máy, sổ này chi tiết đến từng khách cho từng lần thanh toán.
Cuối tháng, kế toán tiến hành lập “Bảng tổng hợp hàng nhập trong tháng” để đối chiếu với kho. Căn cứ vào bảng này kế toán đối chiếu với “Bảng tổng hợp hàng nhập tại kho” trong tháng xem có khoản phát sinh nào thiếu sót hay không.
3.2.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải trả theo từng đối tượng
Kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ theo quý và cuối mỗi niên độ từng khoản phải trả cho người bán phát sinh, số đã trả, số còn phải trả.
Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ, quy đổi theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực tế.
Phân loại các khoản nợ phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng để có biện pháp thanh toán.
Căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản phải trả cho người bán để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau.
3.2.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK 331- “Phải trả cho người bán” để phản ánh tình hình phát sinh nợ phải trả người bán và chi tiết cho từng nhà cung cấp.
Các tài khoản thường sử dụng trong kế toán phải trả cho người bán:
TK 3311: “Phải trả ngắn hạn cho người bán” Chi tiết:
+ TK 331- HL: Phải trả cty TNHH TV và TM Hoàng Long
+ TK 331 - BBDL: Phải trả cty CP Bao Bì Đại Lục
+ TK 331-BM: Phải trả cty Thiết Bị Công Nghệ Bình Minh
+ TK 331-TP MAS: Phải trả cty Titan Petchem (M) SDN BHD (Malaysia)
TK 3312: “Phải trả dài hạn cho người bán” Chi tiết:
+ TK 3312: Phải trả cho cty liên doanh Nhựa Sunway mario
+ TK 3312: Phải trả cho cty liên doanh Đồ Gỗ Quốc tế
+................
3.2.3 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh và sơ đồ minh họa
3.2.3.1 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh
NV1: Ngày 29/04/2011 mua 64.050 cái TXCARO của công ty CP Bao Bì Đại Lục với giá mua chưa có thuế là 4.358,38 đ/cái, thuế GTGT 10% chưa trả tiền người bán. Căn cứ hóa đơn mua hàng ký hiệu DL/11P, số 0000128 (xem phụ lục C) và phiếu nhập kho số 19/04 (xem phụ lục D) ngày 29/4/2011 , kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1561 : 279.153.935 ( = 64.050 x 4.358,38 )
Nợ TK 1331 : 27.915.392
Có TK 331 - BBDL: 307.069.327
NV2: Ngày 30/05/2011 mua 1 máy phát điện công nghiệp JOHNDEERE 250KVA VG250FJD 3 pha, nhiên liệu Diesel, của công ty TNHH Thiết Bị Công Nghệ Bình Minh phục vụ cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng, giá mua (đã có thuế VAT 10%) là 200.000.000 đồng. Căn cứ hoá đơn GTGT và biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 211 : 181.818.181
Nợ TK 1332 : 18.1