MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1. Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất. 3
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ở doanh nghiệp. 3
1.1.1. Chi phí sản xuất. 3
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 3
1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp. 5
1.2.1. Giá thành sản phẩm. 5
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm. 6
1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm. 7
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất . 8
2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. 9
2.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 9
2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. 10
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 10
2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 12
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 13
2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất sản phẩm. 16
2.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. 17
2.4. Đối tượng tính giá thành sản phẩm. 18
2.5. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 19
2.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 19
2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. 20
2.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức. 21
2.6. Kế toán giá thành sản xuất sản phẩm ở doanh nghiệp. 21
2.6.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn. 21
2.6.2. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 22
2.6.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm theo định mức. 22
2.6.4. Phương pháp hệ số, tỷ lệ. 22
2.6.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước. 23
3. Tổ chức sổ hạch toán chi phí sản xuất. 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN THĂNG LONG_VIGLACERA. 26
1. Khái quát về Công ty cổ phần Gạch men Thăng Long_viglacera. 26
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Gạch men Thăng Long - Viglacera. 26
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh và quy trình sản xuất ở Công ty. 28
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh. 28
1.2.2. Đặc điểm quy trình sản xuất của Công ty. 35
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty. 39
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty. 39
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty. 40
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Gạch Men Thăng Long - Vigalacera. 44
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất ở Công ty. 44
2.2. Đối tượng, phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty. 44
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. 44
2.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 44
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 45
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 56
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung. 62
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ. 72
2.3. Công tác kế toán giá thành sản phẩm ở Công ty. 75
2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành. 75
2.3.2. Công tác kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ. 75
2.3.3. Phương pháp tính giá thành. 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐẾ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH MEN THĂNG LONG_VIGLACERA. 81
1. Nhận xét chung về công tác kế toán ở Công ty cổ phần Gạch men Thăng Long_Viglacera. 81
1.1. Ưu điểm. 81
1.2. Nhược điểm. 82
2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở Công ty Cổ phần Gạch men Thăng Long Viglacera. 84
KẾT LUẬN 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
101 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần gạch men Thăng Long - Viglacera, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ được đưa lên các bể chứa có cánh khuấy. Từ đó hồ men chuyển ra sàng rung khử từ và lưu trong thùng Inox để vận chuyển ra dây chuyền tráng men, In lưới cho Gạch mộc. Gạch mộc sau khi được tráng men, in lưới sẽ được đưa vào lò nung 2 phải trên 1000oC. Gạch sau khi nung xong ở lò nung 2 được đưa vào dây chuyền phân loại, đóng hộp, in mã tự động, sau đó được đóng màng co và kệ rồi chuyền về kho sản phẩm nhờ xe nâng.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở Công ty.
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty.
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, ngọn nhẹ, có hiệu quả, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh ở Công ty.
Bộ máy kế toán ở Công ty thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán trưởng
KT tổng hợp; TSCĐ;
Đầu tư XDCB; Tiền lương; Thuế
Kế toán vật tư
phải trả cho CNV, công nợ phải trả
Kế toán kho,
thành phẩm
thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán
công, nợ
phải thu
và ngân hàng
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
- Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty đảm bảo gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài hạn phục vụ cho các kế hoạch sản xuất, đầu tư của Công ty. Đôn đốc kiểm tra các phần hạch toán chi tiết, tổng hợp số liệu lên báo cáo tài chính quý, tháng, năm. Nghiên cứu xây dựng các quy định, quy chế, thể chế tài chính kế toán áp dụng tại Công ty phù hợp với quy định của Nhà nước. Tổng kết đánh giá tình hình quản lý phân tích hoạt động kinh tế tài chính, đánh giá việc sử dụng vốn cố định, vốn lưu động, ký các chứng từ nhập, xuất, thu, chi, và các chứng từ về thanh, quyết toán.
- Kế toán tổng hợp, đầu tư xây dựng cơ bản, tiền lương, mua sắm TSCĐ, thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước; Có trách nhiệm là theo dõi, phản ánh, ghi chép khi có nghiệp vụ phát sinh và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Lập các báo cáo thuế, báo cáo nhanh, báo cáo tài chính của Công ty.
- Kế toán vật tư phải trả cho công nhân viên, công nợ phải trả: Có nhiệm vụ theo dõi việc nhập, xuất, tồn vật tư, phụ tùng thay thế. Theo dõi những công nợ phải trả cho Công ty.
- Kế toán công nợ phải thu và ngân hàng, đôn đốc thu hồi công nợ và giao dịch trực tiếp với ngân hàng.
- Kế toán thành phẩm và thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình nhập, xuất kho thành phẩm, đối chiếu kho thành phẩm và thanh toán các khoản thu chi theo yêu cầu của Giám đốc và Kế toán trưởng.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền của Công ty, và phải chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng, cơ quan pháp luật về việc quản lý tiền mặt; trực tiếp thu chi tiền mặt theo yêu cầu của Giám đốc và kế toán trưởng.
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty.
Là một doanh nghiệp sản xuất ngay từ khi đi vào hoạt động sản xuất thì công tác kế toán của Công ty đã hoạt động theo quy định của Nhà nước. Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và các thông tư hướng dẫn: Thông tư số 89/2002/TT ngày 09/10/2002 của Bộ Tài chính; Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các hướng dẫn kèm theo để thực hiện các chuẩn mực kế toán đã ban hành.
Với quy mô hoạt động sản xuất như hiện nay, Công ty có chi nhánh và tổng đại lý bán hàng rộng khắp trên cả nước. Để thuận tiện cho công việc quản lý Công ty đã thực hiện tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Do vậy các chứng từ sử dụng ở Công ty như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn bán hàng, bảng thanh toán lương của từng bộ phận, bảng tổng hợp tiền lương, hoá đơn thuế VAT, điện nước dịch vụ mua ngoài… của từng bộ phận đều được tập trung về phòng kế toán tại Công ty, tại đây các chứng từ được nhân viên phòng kế toán ghi chép, phản ánh trên các sổ sách kế toán.
Hệ thống sổ kế toán của Công ty gồm: Sổ tổng hợp và các sổ chi tiết, áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính và bổ sung sửa đổi theo Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002. Ngoài những tài khoản cấp 1, cấp 2 được mở theo quy định của Bộ tài chính thì Công ty có mở thêm những tài khoản chi tiết giúp cho việc theo dõi và hạch toán được dễ hơn:
Danh mục tài khoản kế toán áp dụng ở Công ty:
Số hiệu tK
tên tài khoản
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
131
Phải thu của khách hàng
133
Thuế GTGT được khấu trừ
136
Phải thu nội bộ
138
Phải thu khác
139
Dự phòng phải thu khó đòi
141
Tam ứng
142
Chi phí trả trước
151
Hàng đang đi trên đường
152
Nguyên liệu, vật liệu
1521
Nguyên liệu xương
1522
Nguyên liệu men
Số hiệu tK
tên tài khoản
1523
Nhiên liệu
153
Công cụ, dụng cụ
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
211
Tài sản cố định hữu hình
214
Hao mòn TSĐ
311
Vay ngắn hạn
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
334
Phải trả công nhân viên
338
Phải trả phải nộp khác
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
411
Nguồn vốn kinh doanh
421
Lợi nhuân chưa phân phối
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5112
Doanh thu bán thành phẩm
521
Chiết khấu thương mại
5211
Chiết khấu thành phẩm
621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
632
Giá vốn hàng bán
6322
Giá vốn hàng bán thành phẩm
641
Chi phí bán hàng
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
711
Thu nhập khác
811
Chi phí khác
911
Xác định kết quả kinh doanh
Ngoài các TK trong bảng Công ty có sử dụng thêm các tài khoản ngoài bảng để theo dõi.
Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung trên máy vi tính theo phần mềm Fast Accounting, nhân viên kế toán sẽ nhập số liệu vào máy và máy tính sẽ tự động luân chuyển số liệu vào sổ.
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền trước mỗi lần xuất áp dụng theo Chuẩn mực số 02- Hàng Tồn Kho. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá, Khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm áp dụng theo Chuẩn mực số 03 Tái Sản Cố Định Hữu Hình. Niên độ kế toán của Công ty là bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N. Đầu niên độ kế toán sẽ tiến hành khoá sổ kế toán lấy số liệu lập báo cáo. Sau khi khoá sổ kế toán căn cứ vào số liệu đó Công ty lập báo cáo tài chính năm gồm:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN. Ban hành theo QĐ 167/2000/QD-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN. Ban hành theo QĐ 167/2000/QD-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN. Ban hành theo QĐ 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002.
+ Bản thuyết trình báo cáo tài chính: Mấu số B09-DN. ban hành theo QĐ 167/2000/QD-BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi bổ sung theo thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002.
2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Gạch Men Thăng Long - Vigalacera.
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất ở Công ty.
Công ty Cổ phần Gạch men Thăng Long - Viglacera là doanh nghiệp sản xuất gạch. Do đó chi phí sản xuất là một mảng tương đối phức tạp mà đặc biệt là chi phí về các loại nguyên vật liệu, các loại công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế. Mỗi viên gạch được tạo bởi hàng chục loại nguyên liệu xương và nguyên liệu men khác nhau. Trong danh mục vật tư, nguyên liệu vật liệu Công ty có khoảng gần 20 loại nguyên liệu xương, hàng trăm loại nguyên liệu men và hơn 1000 đầu mục vật tư, phụ tùng thay thế…
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, Công ty đã xây dựng cho mình định mức tiêu hao của những loại nguyên nhiên vật liệu chủ yếu, đã chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản phẩm như tiêu hao nguyên liệu xương, men, dầu, gas… Từ đó trên cơ sở số liệu tập hợp từ thực tế ta so sánh với định mức đề ra để có những đánh giá sát thực về tình hình sử dụng chi phí sản xuất ở Công ty.
2.2. Đối tượng, phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty.
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Do đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty là hoạt động liên tục, sản xuất hàng loạt với số lượng lớn trên dây chuyền công nghệ khép kín từ đầu đến cuối. Vì vậy Công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ dây chuyền công nghệ sản xuất, để tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán. Nếu tập hợp cho từng bộ phận công đoạn thì sẽ rất khó khăn phức tạp, dẫn đến chi phí cao, tốn kém không đem lại hiệu quả cho Công ty.
2.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là toàn bộ dây chuyền công nghệ nên Công ty sử dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh vào tất cả các loại sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm cần tập hợp:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Kế toán chi phí NVLTT là việc ghi chép, hạch toán số NVLTT đã xuất cho quá trình sản xuất sản phẩm.
Chi phí NVLTT của Công ty gồm:
Chi phí nguyên liệu, vật liệu chính; vật liệu phụ; nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất. Cụ thể:
- Nguyên liệu, vật liệu chính bao gồm các loại nguyên liệu xương như: Đất sét, Feldspar; caolin; bột vôi; SIPP…
- Vật liệu phụ bao gồm: Các loại nguyên liệu men; mầu như:
FAB 2168; FAB 2154; CMC; ES600/5039; OC01; OC04; OC05…
- Nhiên liệu bao gồm dầu Diezen; Gas (LPG).
Do Công ty áp dụng hình thức kế toán máy nên việc tập hợp chi phí được tiến hành kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng chứng từ sau: phiếu xuất kho chứng từ này do bộ phận kế toán NVL lập dựa trên cơ sở đề nghị lĩnh vật tư của bộ phận sản xuất đã được ký duyệt. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên.
+ Liên 1: Phiếu xuất kho kèm theo giấy đề nghị cấp vật tư lưu tại phòng kế toán.
+ Liên 2: Giao cho phân xưởng sản xuất để nhận vật tư, nguyên liệu
+ Liên 3: Giao cho thủ kho làm căn cứ để xuất NVL
Tất cả các NVL này khi mua về đều phải trải qua quá trình giao nhận kiểm định được qui định trong ISO. Do đó NVL mua về đều phải được nhập kho sau đó mới xuất dùng.
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
Sổ kế toán sử dụng là: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK621; sổ chi tiết TK621, sổ tổng hợp chữ "T" của TK621, và ghi vào một số TK có liên quan.
Cửa sổ nhập liệu của chương trình cho phép kế toán viên nhập tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong đơn vị. Như khi ta muốn thực hiện nghiệp vụ xuất kho vật liệu, máy sẽ đưa ra màn hình giao diện với đầy đủ các thông tin cần thiết như: tên nguyên liệu, kho chứa, ngày xuất, khối lượng xuất đơn giá xuất, tài khoản ghi Có, TK ghi Nợ, mục đích xuất dùng…
Giá vật liệu xuất dùng được áp dụng theo phương pháp giá bình quân gia quyền trước mỗi lần xuất áp dụng Chuẩn mực số 02-Hàng Tồn Kho-Mục15.
Công thức tính:
Đơn giá bình quân trước mỗi lần xuất
=
Trị giá thực tế NVL tồn đầu kỳ
+
Trị giá NVL nhập kho đến trước thời điểm xuất
Số lượng NVL tồn đầu kỳ
+
Số lượng NVL nhập kho đến trước thời điểm xuất
Trị giá NVL xuất kho
=
Số lượng NVL thực tế xuất kho
x
Đơn giá bình quân trước mỗi lần xuất
Ví dụ: Đối với nguyên liệu đất sét Vệ Linh 1
Tồn đầu tháng 12/2005: số lượng: 3.600.000kg: Đơn giá: 84đ/kg.
Số tiền: 3.600.000 x 84 = 302.400.000(đ).
Nhập ngày: 30/12/2005: Số lượng 1.200.000kg: Đơn giá: 88đ/kg.
Số tiền: 1.200.000 x 88 = 105.600.000(đ).
Sau khi nhập số liệu vào máy sẽ tự tính ra đơn giá bình quân trước lần xuất
Đơn giá bình quân trước lần xuất
=
302.400.000 + 105.600.000
= 85đ/kg
3.600.000 +1.200.000
Trong kỳ xuất 814.050kg theo phiếu đề nghị ngày 31/12/2005 của phân xưởng sản xuất (phiếu xuất kho số 934).
Trị giá NVLTT thực tế xuất kho = 814.050 x 85 = 69.194.205đ.
Sau khi lập phiếu nhập kho vật liệu, máy sẽ tự động điều chỉnh giá bình quân nên khi lập phiếu xuất vật tư kế toán viên không cần nhập dữ liệu vào mục đơn giá mà chỉ cần khai báo lượng vật tư cần xuất dùng.
Khi xuất đất sét Vệ Linh 1 theo phiếu xuất số 934 ngày 31/12/2005 ta cần làm các thao tác sau: vào mục kế toán hàng tồn kho, chọn mục xuất kho, khai báo các thông tin như: Mã vật tư (DAVL1); mã kho (K01); Nội dung xuất (xuất phục vụ PXSX); TK ghi Nợ (TK621); TK ghi Có (TK1521).
Khi lập xong phiếu xuất nghiệp vụ này sẽ được ghi trên một dòng của trang sổ Nhật ký chung tháng 12/2005 (biểu số 1) đồng thời gian vào bên Nợ của TK621 và bên Có TK152 trong sổ cái và sổ tổng hợp chữ "T" và một số sổ sách khác của TK này.
Đối với nguyên liệu xương, men: Định kỳ 10 ngày thì nhân viên thống kê và nhân viên thủ kho phòng kế hoạch sẽ tập hợp các đơn phối liệu xương, men theo từng loại nguyên liệu cụ thể một lần sau đó đối chiếu với nhau để khớp số liệu từ đó làm căn cứ để thống kê phân xưởng lập phiếu đề nghị cấp nguyên liệu.
Cuối kỳ không có trường hợp tồn nguyên liệu không sử dụng hết tại nơi sản xuất.
Đối với nhiên liệu dầu; gas: Do các nhiên liệu này phải thường xuyên cung cấp cho phân xưởng sản xuất 24/24h thông qua các đường ống dẫn khí, dẫn dầu nên việc đề nghị xuất nhiên liệu sẽ được lập vào cuối tháng dựa trên cơ sở tính toán sau:
Lượng nhiên liệu xuất trong kỳ
=
Lượng nhiên liệu tồn đầu kỳ
+
Lượng nhiên liệu nhập trong kỳ
-
Lượng nhiên liệu tồn cuối kỳ
Lượng nhiên liệu tồn cuối kỳ được tính toán trên cơ sở kiểm kê thực tế tại kho chứa nhiên liệu vào thời điểm cuối mỗi tháng, thành phần kiểm kê gồm: nhân viên kiểm kê thống kê phân xưởng sản xuất; nhân viên thủ kho phòng kế hoạch và bảo vệ.
Các nghiệp vụ chủ yếu ở tháng 12/2005 đựoc hạch toán như sau:
- Xuất nguyên liệu xương phục vụ phân xưởng sản xuất từ 21/12/2005 đến 31/12/2005 theo phiếu số 934 ngày 31/12/2005, theo đề nghị ngày 31/12/2005 (biểu số 2). Được hạch toán như sau:
Nợ TK 621 545.154.490
Có TK 1521 545.154.490
- Xuất nguyên liệu men phục vụ phân xưởng sản xuất, xuất từ 21/04/2005 đến 31/12/2005, phiếu xuất số 935 ngày 31/12/22005 theo đề nghị ngày 31/12/2005 (biểu số 3). Được hạch toán như sau:
Nợ TK 621 1.607.501.427
Nợ TK 152.2 1.602.501.427
- Xuất nhiên liệu dầu Diezen; gas, phục vụ phân xưởng sản xuất trong tháng 12/2005. Phiếu xuất số 936 ngày 31/12/2005 theo đề nghị 31/12/2005 (biểu số 4). Được hạch toán như sau:
Nợ TK 621 6.365.000.770
Có TK 152.3 6.365.000.770
Số liệu về chi phí NVLTT của tháng 12/2005 sẽ được tập hợp trên sổ cái tài khoản 621.
Trích số liệu Sổ Cái TK 621, trong tháng 12/2005 (biểu số 5). Được hạch toán như sau:
Nợ TK 621 13.270.827.043
Có TK 1521 1.352.981.458
Có TK 152.2 5.552.844.815
Có TK 152.3 6.365.000.770
Các bảng biểu:
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng (Biểu số 1)
Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Sổ nhật ký chung
Từ ngày: 01/12/2005 đến ngày: 31/12/2005
Số trang trước chuyển sang: 388.865.764.385 388.865.764.385
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12/2005
PX 934
Xuất NLX cho PXSX từ 01/12/2005 đến 10/12/2005
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
545.154.490
Nguyên liệu, vật liệu chính
1521
545.154.490
31/12/2005
PX 935
Xuất nguyên liệu men cho PXSX từ 21/12/2005 đến 31/12/2005
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
1.607.501.427
Nguyên liệu, vật liệu chính
1522
1.607.501.427
31/12/2005
PX 936
Xuất nhiên liệu cho pxsx tháng 12/2005
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
6.365.000.770
Nguyên liệu, vật liệu chính
1523
6.365.000.770
31/12/2005
HĐ 289644
Bán hàng HĐ 289644 Công ty Việt Nga
Phải thu của khách hàng
131
36.364.000
Doanh thu bán thành phẩm
5112
36.364.000
Giá vốn hàng bán thành phẩm
6322
35.415.696
Thành phẩm
155
35.415.696
Phải thu của khách hàng
131
3.636.400
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33311
3.636.400
…………
……………..
……………………………
…….
………………
………………
Cộng chuyển sang trang sau:
8.593.072.783
8.593.072.783
Trang 518/528
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng (Biểu số 2)
Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Phiếu xuất kho Số: 934
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Liên: 1
Người nhận hàng:
Đơn vị: PXSX1 - Phân xưởng sản xuất
Điạ chỉ: Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Nội dung: Xuất nlx cho pxsx từ 21/12/2005 đến 31/12/2005
Stt
Mã kho
Tên vật tư
Tk Nợ
Tk Có
Đvt
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
K01
DAVL1 - Đất sét Vệ Linh 1
621
1521
KG
814.050
85
69.194.250
2
K01
DAQV - Đất sét Quế Võ
621
1521
KG
211.050
81
17.095.050
3
K01
DATD - Đất sét tam Dương
621
1521
KG
301.500
118
35.577.000
4
K01
DADQ - Đất sét Đồng Quang
621
1521
KG
904.500
62
56.079.000
5
K01
PARLC - feldspar Lào Cai
621
1521
KG
180.900
403
72.902.700
6
K01
PARYH - feldspar Yên Hà
621
1521
KG
301.500
488
147.132.000
7
K01
XCL – Cao lin Lãng Công
621
1521
KG
90.450
241
21.798.450
8
K01
BOT - Bột vôi
621
1521
KG
211.050
216
45.586.800
9
K01
STPP - Stpp
621
1521
KG
8.870
7.764
68.866.680
10
K01
OIC - Sỏi cuội
621
1521
KG
25.520
428
10.922.560
Tổng cộng:
3.049.390
545.154.490
Năm trăm bốn mươi lăm triệu, một trăm năm mươi bốn nghìn, bốn trăm chín mươi đồng chẵn.
Xuất ngày .31 tháng 12 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng người nhận thủ kho lập phiếu
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng (Biểu số 3) Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Phiếu xuất kho Số: 935
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Liên: 1
Người nhận hàng:
Đơn vị: PXSX1 - Phân xưởng sản xuất
Điạ chỉ: Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Nội dung: Xuất nguyên liệu men cho PXSX từ 21/12/2005 đến 31/12/2005
Stt
Mã kho
Tên vật tư
Tk Nợ
Tk Có
Đvt
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
K01
FAB2154 - Fab-2154
621
1522
KG
24.320,00
11.075,00
269.344.000
2
K01
FAT2168 - Men Fat-2168
621
1522
KG
14.054,00
11.036,00
158.894.524
3
K01
SBB0003 - Sbb-0003
621
1522
KG
208,80
44.159,00
9.220.399
4
K01
SBT0003 - Sbt-0003
621
1522
KG
471,00
31.138,00
14.665.998
5
K01
M037 - M-037
621
1522
KG
1.326,00
6.162,00
8.767.512
6
K01
CLRN325 - Caolin RN325
621
1522
KG
1.020
2.898,00
2.955.960
7
K01
OC01 - Oc-01
621
1522
KG
24,42
292.293,00
7.137.795
8
K01
OC04 - Oc-04
621
1522
KG
79,13
142.885,00
11.306.490
9
K01
OC05 - Oc-05
621
1522
KG
48,98
130.627,00
6.380.478
10
K01
OC06 - Oc-06
621
1522
KG
16,80
116.590,00
1.958.712
11
K01
OC08 - Oc-08
621
1522
KG
0,71
176.693,00
125.452
12
K01
OC15 - Oc-15
621
1522
KG
1,17
182.754,00
213.822
13
K01
OC17 - Oc-17
621
1522
KG
3,35
410.914,00
1.367.562
14
K01
OC29 - Oc-29
621
1522
KG
2,11
89.198,00
188.208
15
K01
OC45 - Oc-45
621
1522
KG
47,05
380.452,00
17.900.267
16
K01
F122109 - F122/109
621
1522
KG
55.890,00
10.037,00
560.967.930
17
K01
ES6005039 - Es-600/5039
621
1522
KG
620,40
11.695,00
7.255.578
18
K01
ES6023059 - Es-602/3059
621
1522
KG
61,80
25.762,00
1.592.092
19
K01
KOALINDARVOR - Kaolin DARVOR
621
1522
KG
2.760,00
6.549,7,00
18.077.172
20
K01
ZICOBIT - Men ziconium Silicat Mo
621
1522
KG
8.960,00
10.606,00
95.029.760
21
K01
BL120431 - Blue120/431
621
1522
KG
2,76
164.743,00
454.691
22
K01
BLACK140 - Màu Black Stain 140
621
1522
KG
135,39
195.807,00
26.510.310
23
K01
PIN170006 - Màu Pink 170/006
621
1522
KG
1,91
208.757,00
398.726
24
K01
00717 - Men Et32R-00717
621
1522
KG
11.520,00
11.733,00
135.164.160
25
K01
CE5229 - Màu Black CE5229
621
1522
KG
10,50
275.671,00
2.894.546
26
K01
CE5602 - Màu Coban CE5602
621
1522
KG
25,00
437.491,00
10.937.275
27
K01
CLAYE30 - Clay E30
621
1522
KG
5.000,00
4.783,00
23.915.000
28
K01
DDD8 - Dung dịch 6D8
621
1522
KG
3.000,00
20.163,00
60.489.000
29
K01
AL2O3 - Nhôm ôxít
621
1522
KG
7.680,00
4.601,00
35.335.680
30
K01
NOVALK23 - Dung dịch Noval K23
621
1522
KG
60,00
107.499,00
6.449.940
31
K01
LUTE8915 - Men Luster-8915
621
1522
KG
337,00
49.395,00
16.646.115
32
K01
CMC - Men CMC
621
1522
KG
120,00
46.219,00
5.546.280
33
K01
STPP - Stpp
621
1522
KG
110,00
7.764,00
854.040
34
K01
TANOI - Thạch anh nội
621
1522
KG
12.160,00
932,00
11.333.120
35
K01
CLAL - Caolin A lưới
621
1522
KG
6.160,00
1.770,00
10.903.200
36
K01
HP3101 - màu HP3101
621
1522
KG
3,60
112.089,00
403.520
37
K01
001 - Men TF05-001
621
1522
KG
5.120,00
5.560,00
28.467.200
38
K01
S30H - men S30H
621
1522
KG
853,00
49.721,00
37.439.913
Tổng cộng:
162.114,88
1.607.501.427
Một tỷ, sáu trăm linh bảy triệu, năm trăm linh một nghìn, bốn trăm hai mươi bảy nghìn
Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng người nhận thủ kho lập phiếu
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng (Biểu số 4) Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Phiếu xuất kho Số: 936
Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Liên: 1
Người nhận hàng:
Đơn vị: PXSX1 - Phân xưởng sản xuất
Điạ chỉ: Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Nội dung: Xuất nhiên liệu cho pxsx tháng 12/2005
Stt
Mã kho
Tên vật tư
Tk Nợ
Tk Có
Đvt
Số lượng
Giá
Thành tiền
1
K01
DAUDIE - Dầu diezen
621
1523
Lít
319.633
4.400
1.406.385.200
2
K01
GASSX - Gas cho sản xuất
621
1523
KG
572.258
8.665
4.958.615.570
Tổng cộng:
891.891
6.365.000.770
Sáu tỷ, ba trăm sáu lăm triệu, không nghìn, bẩy trăm bẩy mươi đồng chẵn.
Xuất ngày 31 tháng 12 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng người nhận thủ kho lập phiếu
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng
(Biểu số 5)
Công ty cổ phần Gạch men Thăng Long VIGLACERA
Sổ cái tài khoản tk 621 - chi phí Nvl trực tiếp
Từ ngày 01/12/2005 đến ngày 31/12/2005
Ngày
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK đ/
Số phát sinh
Số
Nợ
Có
12/11/2005
PX 932
Phân xởng sản xuất
Xuất nlx cho pxsx từ 01/12/2005 đến 10/12/2005
1521
400,567,790
12/11/2005
PX 933
Phân xởng sản xuất
Xuất nlmen cho pxsx từ 01/12/2005 đến 10/12/2005
1522
1,757,433,390
-
12/21/2005
PX 933
Phân xởng sản xuất
Xuất nlx cho pxsx từ 11/12/2005 đến 20/12/2005
1521
407,259,178
-
12/21/2005
PX 934
Phân xởng sản xuất
Xuất nlmen cho pxsx từ 11/12/2005 đến 20/12/2005
1522
2,187,909,998
-
12/31/2005
PX 934
Phân xởng sản xuất
Xuất nlx cho pxsx từ 21/12/2005 đến 21/12/2005
1521
545,154,490
-
12/31/2005
PX 935
Phân xởng sản xuất
Xuất nlmen cho pxsx từ 21/12/2005 đến 31/12/2005
1522
1,607,501,427
-
12/31/2005
PX 998
Phân xởng sản xuất
Xuất nhiên liệu cho pxsx tháng 12/2005
1523
6,365,000,770
-
12/31/2005
PKT
-
K/C chi phí NVL trực tiếp trong kỳ 621->154
1541
-
13,270,827,043
Tổng phát sinh nợ:
13,270,827,043
Tổng phát sinh có:
13,270,827,043
Số d cuối kỳ:
-
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng (Biểu số 5.2)
Công ty cổ phần gạch men Thăng Long Viglacera
Sổ TổNG HợP CHữ T CủA MộT TàI KHOảN
Tài khoản : 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Từ ngày: 01/12/2005 đến ngày: 31/12/2005
Số dư đầu kỳ:
0
TK đ/ư
Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ
Có
152
Nguyên liệu, vật liệu
1521
Nguyên liệu, vật liệu chính
1.352.981.458
1522
Vật liệu phụ
5.552.844.815
1523
Nhiên liệu
6.365.000.770
154
Chi phí SXKD dở dang
13.270.827.043
Tổng phát sinh nợ:
13.270.827.043
Tổng phát sinh có:
13.270.827.043
Số dư cuối kỳ:
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
- Căn cứ Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và thu nhập trong các Công ty Nhà nước.
- Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BLĐTBXH ngày 5/1/2005 của Bộ Lao động–Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm: Toàn bộ tiền công, tiền lương và các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành cho công nhân sản xuất trực tiếp ở phân xưởng sản xuất.
Công ty áp dụng hình thức tính lương sản phẩm. Tuy theo kết quả sản xuất trong tháng mà mức độ lương cao hay thấp.
Phần mềm kế toán không trức tiếp thực hiện công việc tính lương mà công việc này do nhân viên thống kê phân xưởng sản xuất đảm nhận.
Công thức tính lương cho 1 bộ phận:
Lương bộ phận = đơn giá lương x Qtt x K1 x K2 x K3 x K4
Trong đó:
Qtt: Sản lượng sản phẩm nhập kho trong tháng.
K1: Hệ số sản lượng (K1 = Q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36275.doc