Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam Australia

MỤC LỤC

LỜI NÓI ðẦU .1

1. Sựcần thiết của đềtài .1

2. Mục đích nghiên cứu.2

3. ðối tượng nghiên cứu .2

4. Phương pháp nghiên cứu .2

5. Sự đóng góp của luận văn .2

6. Bốcục của luận văn .3

CHƯƠNG I: CƠSỞLÝ LUẬN VỀKẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.4

1.1 ðặc điểm của ngành xây dựng cơbản và sản phẩm xây lắp .4

1.2 Chi phí sản xuất.5

1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất.5

1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất .5

1.2.2.1 Phân loại chi phí theo tính chất nội dung kinh tế.5

1.2.2.2 Phân loại chi phí theo khoản mục.6

1.2.2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệgiứa chi phí và khối lượng

công việc hoàn thành .7

1.3 Giá thành sản phẩm.7

1.3.1 Khái niệm giá thành sản phẩm.7

1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm .8

1.3.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành .8

1.3.2.3 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định.8

1.4 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá

thành sản phẩm và kỳtính giá thành.9

ii

1.4.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.9

1.4.1.1 Khái niệm .9

1.4.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.9

1.4.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm .10

1.4.2.1 Khái niệm .10

1.4.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm.10

1.4.3 Xác định kỳtính giá thành sản phẩm.10

1.4.3.1 Khái niệm .10

1.4.3.2 Xác định kỳtính giá thành sản phẩm.11

1.5 Vai trò, nhiệm vụkếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm .11

1.5.1 Vai trò.11

1.5.2 Nhiệm vụ .12

1.6 Kếtoán chi phí sản xuất .12

1.6.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.12

1.6.1.1 Phương pháp phân bổtrực tiếp .12

1.6.1.2 Phương pháp phân bổgián tiếp .13

1.6.2 Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.13

1.6.2.1 Khái niệm.13

1.6.2.2 Tính giá nguyên vật liệu xuất kho .14

1.6.2.3 Phương pháp phân bổchi phí nguyên vật liệu.15

1.6.2.4 Chứng từ, sổsách.16

1.6.2.5 Tài khoản sửdụng.16

1.6.2.6 Sơ đồkếtoán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp .16

1.6.3 Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp .17

1.6.3.1 Khái niệm.17

1.6.3.2 Phương pháp phân bổchi phí nhân công trực tiếp .17

1.6.3.3 Chứng từ, sổsách.18

1.6.3.4 Tài khoản sửdụng.18

1.6.3.5 Sơ đồkếtoán chi phí nhân công trực tiếp .18

1.6.4 Kếtoán chi phí sửdụng máy thi công .19

1.6.4.1 Khái niệm.19

1.6.4.2 Phương pháp phân bổchi phí sửdụng máy thi công.19

1.6.4.3 Chứng từ, sổsách.19

1.6.4.4 Tài khoản sửdụng.20

1.6.4.5 Sơ đồkếtoán chi phí sửdụng máy thi công.20

1.6.5 Kếtoán chi phí sản xuất chung .21

1.6.5.1 Khái niệm.21

1.6.5.2 Phương pháp phân bổchi phí sản xuất chung .21

1.6.5.3 Chứng từ, sổsách.21

1.6.5.4 Tài khoản sửdụng.22

1.6.5.5 Sơ đồkếtoán chi phí sản xuất chung .22

1.7 ðánh giá sản phẩm dởdang.23

1.7.1 Khái niệm.23

1.7.2 ðánh giá sản phẩm dởdang cuối kỳtheo chi phí định mức.23

1.7.3 ðánh giá sản phẩm dởdang cuối kỳtheo chi phí thực tế .23

1.7.4 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành

tương đương.24

1.8 Tính giá thành sản phẩm.24

1.8.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp .25

1.8.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷlệ .25

1.8.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệsố.26

1.8.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng .26

1.9 Kếtoán thiệt hại trong quá trình sản xuất .27

1.9.1 Thiệt hại phá đi làm lại .27

1.9.2 Sơ đồkếtoán thiệt hại phá đi làm lại trong quá trình sản xuất .28

1.9.3 Thiệt hại ngừng sản xuất.28

1.9.4 Sơ đồkếtoán thiệt hại do ngừng sản xuất.29

1.10 Sơ đồkếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộcông

trình .30

1.11 Sơ đồkếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

trong trường hợp doanh nghiệp vừa trực tiếp thi công vừa giao

thầu lại.32

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY

TNHH DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM -

AUSTRALIA .34

2.1 Giới thiệu tổng quan vềcông ty TNHH Dịch VụKỹThuật Xây Dựng

Việt Nam - Australia .34

2.1.1 Lịch sửhình thành và quá trình phát triển .34

2.1.1.1 Lịch sửhình thành.34

2.1.1.2 Quá trình phát triển .35

2.1.2 ðặc điểm hoạt động của công ty.36

2.1.2.1 Hình thức sởhữu vốn.36

2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh .36

2.1.2.3 ðặc điểm sản xuất xây lắp .36

2.2.4 Mạng lưới kinh doanh.36

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụcủa công ty.36

2.1.3.1 Chức năng .36

2.1.3.2 Nhiệm vụ .37

2.1.4 Tổchức bộmáy quản lý tại công ty.37

2.1.4.1 Sơ đồtổchức bộmáy hoạt động tại công ty.37

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụcủa từng phòng ban.38

2.1.5 Tổchức bộmáy kếtoán.40

2.1.5.1 Sơ đồtổchức bộmáy kếtoán.40

2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ .40

2.1.6 Hình thức kếtoán.42

2.1.6.1 Hình thức tổchức.42

2.1.6.2 Hệthống chứng từ.43

2.1.6.3 Các chính sách kếtoán.43

2.1.6.4 ðặc trưng cơbản của hình thức kếtoán Nhật Ký Chung.43

2.1.6.5 Sơ đồkếtoán theo hình thức Nhật ký chung.44

2.1.7 Ứng dụng tin học trong công tác kếtoán.44

2.2 Thực trạng kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm xây lắp tại công ty TNHH Dịch VụKỹThuật Xây Dựng Việt

Nam - Australia .45

2.2.1 ðặc điểm công tác kếtoán tập hợp chi phí sản sản xuất và tính giá

thành sản phẩm xây lắp tại công ty.45

2.2.1.1 ðặc điểm ngành nghềkinh doanh.45

2.2.1.2 Quy trình sản phẩm xây lắp .45

2.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất .46

2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất.46

2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành sản phẩm.46

2.2.1.5 Kỳtính giá thành.47

2.2.2 Kếtoán chi phí sản xuất.47

2.2.2.1 Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.47

2.2.2.1.1 ðặc điểm .47

2.2.2.1.2 Quá trình theo dõi và hạch toán chi phí nguyên vật liệu .47

2.2.2.1.3 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho .48

2.2.2.1.4 Chứng từ .49

2.2.2.1.5 Sổsách .49

2.2.2.1.6 Tài khoản sửdụng.49

2.2.2.1.7 Sốliệu minh họa .50

2.2.2.2 Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp .53

2.2.2.2.1 ðặc điểm .53

2.2.2.2.2 Phương thức chấm công .53

2.2.2.2.3 Quá trình hạch toán.54

2.2.2.2.4 Chứng từ .55

2.2.2.2.5 Sổsách .55

2.2.2.2.6 Tài khoản sửdụng.55

2.2.2.2.7 Sốliệu minh họa .56

2.2.2.3 Kếtoán chi phí sản xuất chung .57

2.2.2.3.1 ðặc điểm .57

2.2.2.3.2 Tài khoản sửdụng.63

2.2.2.3.3 Sốliệu minh họa .63

2.2.2.3.4 Phân bổchi phí sản xuất chung .69

2.2.3 ðánh giá sản phẩm dởdang .71

2.2.3.1 Khái niệm.71

2.2.3.2 ðánh giá sản phẩm dởdang cuối kỳ .71

2.2.4 Kếtoán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .72

CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .75

3.1 Nhận xét .75

3.1.1 Ưu điểm chung của công ty .75

3.1.2 Ưu điểm vềbộmáy kếtoán và công tác tổchức kếtoán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành tại VABIS .76

3.1.3 Nhược điểm.78

3.2 Kiến nghị .79

KẾT LUẬN .81

TÀI LIỆU THAM KHẢO .82

 

pdf95 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật xây dựng Việt Nam Australia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t TK 214 Chi phí khấu hao TSCð TK 111, 112, 312, 331... Chi phí dịch vụ mua TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế Chi phí ñi vay phải trả (nếu ñược vốn hóa) TK 154 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sản xuất chung vào giá thành sản phẩm, dịch vụ (chi phí sản xuất chung cố ñịnh phân bổ vào giá thành sản phẩm theo mức công suất bình thường) TK 632 Khoản chi phí sản xuất chung cố ñịnh không phân bổ vào giá thành sản xuất, ñược ghi nhận vào giá vốn bán hàng. TK 111, 112 Các khoản thu giảm chi TK 152,153, 142… TK 111, 112, 335, 142,... 23 1.7 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 1.7.1 Khái niệm Sản phẩm dở dang cuối kỳ trong các doanh nghiệp xây lắp là những công trình, hạng mục công trình dở dang, chưa hoàn thành hay khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ vần chưa ñược chủ ñầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác ñịnh chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ. ðể xác ñịnh giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ một cách chính xác phải tổ chức kiểm kê khối lượng công tác xây lắp dở dang trong kỳ ñồng thời xác ñịnh ñúng mức ñộ hoàn thành theo quy ước của từng giai ñoạn thi công. Tùy thuộc vào ñặc ñiểm, mức ñộ chi phí sản xuất trong sản phẩm dở dang và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất, có thể ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ bằng một trong những phương pháp sau ñây: 1.7.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí ñịnh mức Trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao ñộng, vật tư chặt chẽ, ñảm bảo thi công nhanh, ñúng tiến ñộ khi ñiều kiện môi trường thời tiết thuận lợi…Do ñó ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí ñịnh mức, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ ñược tính như sau: 1.7.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế ðối với những công trình xây lắp bàn giao một lần chi phi sản xuất dở dang cuối kỳ thường ñược ñánh giá theo chi phí thực tế. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Khối lượng việc thi công xây lắp dở dang cuối kỳ x ðịnh mức chi phí sản xuất (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC) 24 1.7.4 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương ñương ðối với những công trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ thường ñánh giá theo phương pháp sản lượng hoàn thành tương ñương hoặc ñánh giá theo chi phí ñịnh mức. Nếu ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương ñương, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ ñược tính như sau: 1.8 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành sản phẩm là một hệ thống phương pháp ñể tính giá thành sản phẩm, khối lượng công tác hoàn thành. Tùy theo từng ñặc ñiểm của từng ñối tượng tính giá thành và mối quan hệ của nó với các ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất mà kế toán phải lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp ñể tính giá thành sản phẩm cho từng ñối tượng. Trong các doanh nghiệp xây lắp, thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành dự toán của khối lượng công việc hoàn thành + Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ x Giá thành dự toán của khối lượng công việc dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất dở dang ñầu kỳ = Tổng chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, chi phí SXC thực tế phát sinh. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ 25 1.8.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp( phương pháp giản ñơn) Phương pháp này áp dụng cho những quy trình công nghệ sản xuất giản ñơn, ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất ñược chọn trùng với ñối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp trực tiếp ñược tính theo công thức: 1.8.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ Phương pháp này áp dụng tính giá thành sản phẩm xây lắp mà trên cùng một quy trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm ( hạng mục, chi tiết ) khác nhau. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình thi công xây lắp, ñối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Quy trình tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp tỷ lệ ñược tính như sau: Thứ nhất, tính tổng giá thành thực tế của công trình: Thứ hai, tính giá thành dự toán và tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục: = Khoản ñiều chỉnh giảm giá thành Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ - Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi công xây lắp dở dang ñầu kỳ + Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn = Khoản ñiều chỉnh giảm giá thành Chi phí thi công xây lắp dở dang cuối kỳ - Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ - Chi phí thi công xây lắp dở dang ñầu kỳ + Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn = 26 Thứ ba, tính giá thành thực tế từng chi tiết: 1.8.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số Phương pháp này áp dụng tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng trên cùng một quy trình thi công xây lắp tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau nhưng các hạng mục, chi tiết hoàn thành ñược xác lập các hệ số quy ñổi. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình thi công xây lắp, ñối tượng tính giá thành là từng hạng mục, chi tiết. Giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số ñược tính theo công thức sau: 1.8.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp ñơn ñặt hàng Phương pháp này áp dụng ñể tính giá thành sản phảm sản xuất ñược tính theo ñơn ñặt hàng hay những sản phẩm sản xuất theo yêu cầu ñặc biệt, ít ñược lặp lại…Theo phương pháp này ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng ñơn ñặt hàng, ñối tượng tính giá thành là sản phẩm của ñơn ñặt hàng. Khi hoàn thành công việc sản xuất của từng ñơn ñặt hàng, kế toán sẽ tổng hợp chi Giá thành thực tế của hạng mục i = Tỷ lệ tính giá thành x Giá thành dự toán hạng mục i Tổng giá thành các loại sản phẩm hoàn chính hoàn thành trong kỳ Giá thành ñơn vị sản phẩm chuẩn = Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong kỳ Tổng số lượng từng loại sản phẩm chính hoàn thành trong kỳ Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong kỳ Tổng hệ số quy ñổi x = Giá thành dự toán khối lượng, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao Tỷ lệ tính giá thành = Giá thành thực tế công trình hoàn thành bàn giao 27 phí sản xuất theo từng ñơn ñặt hàng ñể tính tổng giá thành thực tế và giá thành thực tế từng ñơn vị sản phẩm. Giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp ñơn ñặt hàng ñược tính theo công thức: 1.9 Kế toán thiệt hại trong quá trình sản xuất 1.9.1 Thiệt hại phá ñi làm lại Trong quá trình thi công có những công trình hoặc phần việc phải phá ñi làm lại do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi bên giao thầu như sửa ñổi thiết kế hoặc có thể do bên thi công gây ra. Giá trị thiệt hại phá ñi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lượng phải phá ñi làm lại với giá trị vật tư thu hồi ñược. Giá trị khối lượng phá ñi làm lại bao gồm các phí tổn về chi phí NVL,chi phi NCTT, chi phí sử dụng MTC và chi phí SXC ñã bỏ ra ñể xây dựng khối lượng xây lắp ñó và các chi phí phát sinh dùng ñể phá khối lượng ñó. Giá trị thiệt hại phá ñi làm lại có thể ñược xử lý như sau:  Nếu do thiên tai gây ra ñược xem như khoản thiệt hại bất thường.  Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại, bên thi công coi như ñã thực hiện xong khối lượng công trình và bàn giao tiêu thụ. Tổng giá thành thực tế sản phẩm từng ñơn ñặt hàng = Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo ñơn ñặt hàng - Giá trị các khoản ñiều chỉnh giảm giá thành Giá thành ñơn vị sản phẩm Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo ñơn ñặt hàng = Số lượng sản phẩm hoàn thành 28  Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành, hoặc tính vào khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ ñi phần giá trị bắt người phạm lỗi bồi thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi ñược. 1.9.2 Sơ ñồ kế toán thiệt hại phá ñi làm lại trong quá trình sản xuất Sơ ñồ 1.5 Kế toán thiệt hại phá ñi làm lại trong quá trình sản xuất 1.9.3 Thiệt hại ngừng sản xuất Thiệt hại ngừng sản xuất là những thiệt hại xảy ra do việc ñình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất ñịnh, có thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân khác gây ra. TK 154 TK 632 Giá trị thiệt hại do bên giao thầu gây ra Giá trị phế liệu thu hồi giảm thiệt hại TK 152, 111 TK 138 (1388), 334 Giá trị thiệt hại bắt bồi thường TK 1381 Thiệt hại ñang chờ xử lý TK 811 Xử lý giá trị thiệt hại Bắt bồi thường Lỗ bất thường Giá trị thiệt hại tính vào khoản lỗ bất thường Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh: chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí sử dụng MTC, 29 Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên vật liệu, ñộng lực phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất. Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, doanh nghiệp phải lập dự toán chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi kết thúc niên ñộ kế toán hoặc khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán xác ñịnh số chênh lệch giữa số ñã trích trước với chi phí thực tế ñã phát sinh. Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải lập bút toán hoàn nhập số chênh lệch. 1.9.4 Sơ ñồ kế toán thiệt hại ngừng sản xuất Sơ ñồ 1.6 kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 1.10 Sơ ñồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp trực tiếp thi công toàn bộ công trình TK 111, 112, 152, 153, 331, 334 133 Thuế GTGT nếu ñược khấu trừ Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh TK 623, 627, 642, 811 Trường hợp không có trích trước TK 335 Chi phí thực tế TK 623, 627, 642,811 Hoàn nhập số chênh lệch chi phí ñã trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh Trích trước chi phí ngừng sản xuất theo kế hoạch, theo thời vụ Chênh lệch chi phí thực tế lớn hơn chi phí ñã trích trước 30 Sơ ñồ 1.7 7ế toán chi phí sản xuất và tính giá thành (Trường hợp doanh nghiệp trực tiếp thi công toàn bộ công trình) TK 152, 141 TK 621 TK 111,331 TK 334, 111 TK 622 TK 334 TK 623 TK 152, 153 TK 214 TK 331, 111 TK 627 TK 334, 338 TK 152, 153 TK 154 SDðK SDCK TK 111 TK 152 TK 138 TK 155 TK 632 TK 142 TK 214 TK 331, 111 TK 333 TK 335 (1) (2) (3) (4) (5) (8) (6) (7) (9) (10) (11) (12) (13) (15) (16) (17) (14) (18) (19) (20) (21) (22) (23) 31 Giải thích sơ ñồ (1): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp xuất từ kho hoặc quyết toán với các ñội theo số tiền tạm ứng. (2): Tập hợp chi phí NVL mua ngoài dùng trực tiếp thi công xây lắp. (3): Tập hợp chi phí tiền lương phải trả hoặc tiền lương thuê ngoài của công nhân trực tiếp thi công xây lắp. (4): Tập hợp chi phí tiền lương của công nhân máy móc thi công. (5): Tập hợp chi phí NVL, CCDC dùng cho xe máy thi công. (6): Tập hợp chi phí khấu hao máy thi công. (7): Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho xe máy thi công, chi phí khác bằng tiền hoặc chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài. (8): Tập hợp chi phí lương nhân viên phục vụ, quản lý thi công và trích kinh phí công ñoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của toàn bộ công nhân thuộc bộ phận thi công xây lắp. (9): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ phục vụ quản lý thi công. (10): Phân bổ chi phí phục vụ quản lý thi công xây lắp ảnh hưởng nhiều kỳ. (11): Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh dùng phục vụ quản lý thi công. (12): Tập hợp chi phí ñiện nước, hơi gió, bảo hiểm mua ngoài, chi phí bảo vệ, tát nước, vét bùn…. (13): Tập hợp các khoản thuế tính vào chi phí thi công. (14): Trích trước các khoản chi phí có liên quan ñến việc thi công xây lắp. (15): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. (16): Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp. (17): Kết chuyển chi phí máy thi công. (18): Kết chuyển chi phí sản xuất chung. (19): Giá tri vật tư hay phế liệu thu hồi trong quá trình thi công bán ra ngoài. 32 (20): Giá trị vật tư phế liệu thu hồi nhập kho. (21): Giá tri các khoản thiệt hại phá ñi làm lại do bên thi công chịu. (22): Giá thành thực tế hạng mục, công trình hoàn thành chờ bán. (23): Giá thành thực tế khối lượng công việc, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao trong kỳ. 1.11 Sơ ñồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp vừa trực tiếp thi công vừa giao thầu lại Sơ ñồ 1.8 kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành (Trường hợp doanh nghiệp vừa thi công vừa giao thầu lại) Giải thích sơ ñồ (1): Tập hợp chi phí thi công do ñơn vị xây lắp trực tiếp thực hiện. (2): Kết chuyển chi phí thi công do ñơn vị trực tiếp thực hiện (3): Tập hợp chi phí khối lượng công việc, hạng mục, công trình và giao thầu lại cho các ñơn vị trong nội bộ của doanh nghiệp xây lắp tổ chức kế toán riêng. TK 152, 153, 334, 338, 214, 331, 111… SDðK TK 621, 622, 623, 627 TK 154 TK 632 TK 336 TK 331 SDCK (1) (2) (3) (4) (5) (6) 33 (4): Tập hợp chi phí khối lượng công việc, hạng mục, công trình giao thầu lại cho bên ngoài ñã bàn giao cho ñơn vị trong kỳ. (5): Giá thành thực tế khối lượng công việc, hạng mục, công trình hoàn thành bàn giao cho bên A trong kỳ (6): Tập hợp chi phí khối lượng công việc, hạng mục, công trình giao thầu lại cho bên ngoài ñã bàn giao trực tiếp cho bên A trong kỳ. Chi phí này căn cứ giá giao thầu lại không bao gồm thuế giá trị gia tăng. 34 CHUƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN DỊCH VỤ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VIỆT NAM - AUSTRALIA 2.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam - Australia 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 2.1.1.1 Lịch sử hình thành Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia ñược thành lập vào ngày 11 tháng 3 năm 1993 với 100% vốn nước ngoài, theo giấy phép ñầu tư số 544/GPðC2 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố cấp. Công ty là một trong những công ty nằm trong hệ thống VABIS GROUP gồm nhiều công ty hoạt ñộng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: ñầu tư bất ñộng sản và xây dựng, khai thác khoáng sản, công nghệ thông tin, quan hệ công chúng và tổ chức sự kiện, kinh doanh trò chơi… Một số thông tin về công ty: Tên tiếng việt: Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia. Tên tiếng anh: Việt Nam – Australia Building Industry Services CO.,LTD Tên viết tắt: VABIS. Trụ sở: 675B Nguyễn Kiệm, Phường 9, Quận Phú Nhuận, Thành Phố Hồ Chí Minh. Nhà xưởng ñặt tại Khu Công Nghiệp ðông Xuyên, Thành Phố Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. ðiện thoại: (08) 38942116 – 39972966 – 39974823 35 Fax: (08) 389406672 Email: myvabis@hcm.vnn.vn Mã số thuế : 0300800046 2.1.1.2 Quá trình phát triển Phương châm hoạt ñộng của công ty là luôn mang lại cho khách hàng dịch vụ tốt nhất ñã giúp cho VABIS có ñược sự tín nhiệm của khách hàng và trở thành một trong những hệ thống có uy tín tại khu vực ðông Dương. Qua nhiều năm VABIS ñã có trên 2000 nhân viên trong ñó có hơn 200 nhân sự là người nước ngoài. ðội ngũ nhân viên giàu năng lực và kinh nghiệm. Với sự chuyển giao công nghệ chuyên môn từ Australia qua Việt Nam, VABIS không những tự hào về khả năng hiện thực hoá những cơ hội thương mại ở những nước ñang phát triển, mà còn có những ñóng góp vào sự phát triển của nước ñó. Bên cạnh ñó công ty còn chú ý ñến việc trở thành người tiên phong trong việc phát triển những dịch vụ xây dựng có chất lượng và chuyên nghiệp, VABIS ñã không ngừng ñào tạo ñội ngũ nhân viên ñể nâng cao trình ñộ tay nghề. VABIS ñược trao chứng chỉ bởi Bộ Xây Dựng về những thành tựu ñã ñạt ñược trong lĩnh vực xây dựng và Ông Nguyễn Ngọc Mỹ người thành lập công ty và kiêm Tổng Giám ðốc, ñã nhận ñược một huy chương trong lĩnh vực xây dựng ở Việt Nam. Một số những dự án ñã hoàn thành và ñang thực hiện trong nước : Hà Nội: Khách san Sheraton, quán NewZeland, ðại Sứ Quán Phần Lan, Trung Tâm Y Khoa AEA & Hong Kong Land Development… ðà Nẵng: Resort furama, Resort Faifoo, Day Spa, Villas… 36 Thành Phố Hồ Chí Minh: Lãnh Sự Quán Úc, Lãnh Sự Quán Anh, Lãnh Sự Quán Pháp, Tòa nhà Metropoliant, Saigon Center, Landmark Building, Citibank, Tolyo Bank, Equatorial Hotel… 2.1.2 ðặc ñiểm hoạt ñộng của công ty 2.1.2.1 Hình thức sở hữu vốn Là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. 2.1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh Công ty TNHH Dịch Vụ Kỹ Thuật Xây Dựng Việt Nam – Australia là công ty chuyên về hoạt ñộng cung cấp các dịch vụ xây dựng và vật liệu xây dựng. Sản phẩm xây dựng cơ bản ñược tiến hành sản xuất một cách liên tục, từ khâu thăm dò, ñiều tra khảo sát ñến thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành. 2.1.2.3 Mạng lưới kinh doanh Phạm vi hoạt ñộng của công ty là khắp các miền trong cả nước nên tùy theo ñịa ñiểm thi công, tùy theo phân vùng nào mà có sự cung ứng vật liệu theo phân vùng ñó. 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.3.1 Chức năng Tư vấn thiết kế, trang trí nội thất. Lắp ñạt hệ thống ñiện lạnh.... Chuyên cung cấp, gia công và thi công các loại kiếng, từ kiếng trong, kiếng soi cho nhà ở ñến kiếng ép an toàn trong suốt dùng ở các trung tâm thương mại và khách sạn. Cung cấp các loại vật liệu xây dựng trong và ngoài nước. 37 2.1.3.2 Nhiệm vụ Phấn ñấu sản xuất kinh doanh ñạt ñược các chỉ tiêu theo kế hoạch. Sản phẩm hoàn thành chất lượng ñáp ứng ñầy ñủ nhu cầu của khách hàng. ðảm bảo việc hạch toán, kế toán ñầy ñủ, chính xác, làm tròn nghĩa vụ với nhà nước, tuân thủ các chính sách, chế ñộ quản lý tài chính. Quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Tìm kiếm thị trường ñầu tư trong và ngoài nước. Thực hiện tốt các chính sách nhân sự, tài sản, nguồn vốn, ñảm bảo quyền lợi của người lao ñộng. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 2.1.4.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy hoạt ñộng tại công ty Sơ ñồ 2.1. Tổ chức bộ máy hoạt ñộng tại công ty Giám Sát ðiện Nước Trưởng Bộ Phận Mua Hàng Giám Sát Công Trình Quản Lý ðồ Gỗ Phòng Tài Chính Kế Toán Phòng Quản Lý Nhân Sự Phòng Quản Lý Dự Án, Công Nghệ Thư Ký Khảo Sát Kiểm ðịnh Giám ðốc Tài Chính Phó Tổng Giám ðốc Tổng Giám ðốc 38 2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban  Tổng Giám ðốc Tập trung mọi quyền hành và quyết ñịnh, chỉ ñạo tất cả mọi hoạt ñộng của công ty. Là người chịu trách nhiệm về hoạt ñộng và kết quả kinh doanh của công ty với cơ quan nhà nước, chủ ñầu tư, chủ sở hữu và những ñối tượng khác. Thực hiện các phương án ñầu tư và phát triển của công ty. Ký tất cả các văn bản ñối nội và ñối ngoại tại công ty, các quyết ñịnh về tổ chức nhân sự, các quy chế nội bộ, các quyết ñịnh có liên quan ñến hoạt ñộng của công ty.  Phó Tổng Giám ðốc Là người hỗ trợ cho tổng giám ñốc, thay mặt giám ñốc trực tiếp quản lý, tổ chức lãnh ñạo các phòng ban, giải quyết các vấn ñề nội bộ khi giám ñốc vắng mặt.  Giám ðốc Tài Chính Là chủ tài khoản ngân sách của công ty,chịu trách nhiệm quản lý về mặt tài chính, hỗ trợ Tổng Giám ðốc về tài chính cho việc ra quyết ñịnh ñầu tư. Thay mặt Tổng Giám ðốc ký các văn bản thuộc lĩnh vực mình phụ trách.  Phòng Kế Toán Tài Chính Chịu trách nhiệm trực tiếp và tham mưu cho giám ñốc thực hiện các chức năng quản lý về tài chính, thực hiện các ngiệp vụ chuyên môn về ghi chép, tính toán, lưu trữ các chứng từ phát sinh ñể lập các sổ kế toán phục vụ cho công tác quản lý, tổ chức thực hiện các chỉ tiêu quản lý về tài chính kế toán, hướng dẫn các bộ phận trực thuộc hạch toán, quản lý nguồn vốn của công ty. Quản lý toàn bộ hoá ñơn, hợp ñồng kinh tế của tất cả các ñơn vị trực thuộc, theo dõi toàn bộ quá trình thực hiện hợp ñồng. 39  Phòng Quản Lý Nhân Sự Quản lý về mặt nhân sự trong công ty. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, báo cáo cho ban giám ñốc kịp thời tiếp nhận, bổ sung cho những vị trí nhân sự còn thiếu; bố trí sử dụng ñề bạt, khen thưởng những nhân viên giỏi, hoàn thành tốt nhiệm vụ; kỹ luật những nhân viên vi phạm, thiếu trách nhiệm; ñào tạo bồi dưỡng thêm cho nhân viên nâng cao trình ñộ tay nghề.  Phòng Dự Án, Công Nghệ Tham mưu cho Giám ðốc về các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñầu tư bằng các kế hoạch ngắn, trung và dài hạn. Phân tích những dự án, hiệu quả kinh doanh, ñàm phán thảo luận ñể ký các hợp ñồng.  Thư Ký và Khảo Sát Kiểm ðịnh Chịu trách nhiệm làm công tác kiểm tra. Khảo sát thị trường, kiểm ñịnh các dự án nhằm hỗ trợ cho bộ phận quản lý dự án, công nghệ. Trưởng Bộ Phận Mua Hàng Chịu trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt các nhu cầu về mua hàng so với thực tế lượng hàng tồn kho, lượng hàng cần dùng ñể ra các quyết ñịnh xét duyệt mua hàng.  Quản Lý ðồ Gỗ, Giám Sát Công Trình, Giám Sát ðiện Nước Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tránh gây lãng phí, thất thoát trong lĩnh vực mình phụ trách. Báo cáo về tình hình nhân công làm việc cho công trình, báo cáo những sai phạm, những tai nạn xảy ra cho bộ phận quản lý kịp thời sử lý. 40 2.1.5 Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ ñồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ  Kế Toán Trưởng Tổ chức bộ máy kế toán và công tác phù hợp với quy mô hoạt ñộng và ñặc ñiểm của công ty, và chỉ ñạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán. Tham mưu cho giám ñốc về tình hình tài chính của công ty ñể giám ñốc thực hiện các quyết ñịnh hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm về việc nộp ñầy ñủ và ñúng hạn các báo cáo tài chính của công ty ñến cơ quan nhà nước, nộp các báo cáo thuế, nộp thuế ñúng hạn theo quy ñịnh của pháp luật. Kế Toán Trưởng còn là người chịu trách nhiệm công tác kiểm soát nội bộ của công ty và là người chịu trách nhiệm trước ban Giám ðốc công ty và cơ quan nhà nước về toàn bộ hoạt ñộng kế toán của công ty. Kế Toán Trưởng Kế Toán Tổng hợp Kế Toán Thanh Toán, Doanh Thu, Công Nợ Kế Toán Vật Tư Kế Toán CCDC, TSCð Thủ Quỹ, Kế Toán Tiền Lương 41  Kế Toán Tổng Hợp Tổng hợp, kiểm tra các nghiệp vụ kế toán, ñối chiếu số liệu giữa các phần hành kế toán khác nhau. Cập nhật các phiếu kế toán tổng hợp, các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ, các bút toán ñịnh kỳ và các bút toán ñiều chỉnh. Thực hiện các bút toán khấu trừ thuế và bù trừ công nợ, lập các bút toán trích lập các quỹ từ lợi nhuận kinh doanh. Lập các sổ kế toán tổng hợp, các bản kê khai về tài sản của công ty, lập các báo cáo kế toán, báo cáo thuế, và báo cáo tài chính của công ty. Hỗ trợ ñồng nghiệp, và kế toán trưởng trong công tác kế toán, trợ giúp và hướng dẫn nhân viên mới.  Kế Toán Doanh Thu, Kế Toán Thanh Toán, Kế Toán Công Nợ Theo dõi tình hình doanh thu bán hàng, tình hình thu chi, và những khoản nợ mà khách hàng nợ của công ty cũng như những khoản nợ mà công ty nợ người bán, phát hiện những khoản nợ vượt mức cho phép trong hợp ñồng, những khoản nợ quá hạn của khách hàng và báo cáo cho kế toán trưởng ñể kịp thời có biện pháp thúc ñẩy họ sớm hoàn thành thanh toán cho công ty. Thường xuyên cập nhật các hoá ñơn bán hàng, ñồng thời lập các phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, các lệnh chuyển tiền ra nước ngoài và kiểm tra tình hình thu chi của công ty. Tính thuế giá trị gia thăng và các thuế phải nộp cho nhà nước.  Kế Toán Vật Tư Theo dõi, ghi chép phản ánh tình hình xuất, nhập, tồn vật tư của công ty. ðối chiếu số liệu trên sổ chi tiết với số liệu trên thẻ kho, cung cấp ñầy ñủ, kịp thời, chính xác các số liệu cần thiết ñể tổng hợp phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm. 42  Kế Toán Tài Sản Cố ðịnh, Công Cụ Dụng Cụ Thống kê TSCð, CCDC và chịu trách nhiệm quản lý TSCð, CCDC. Ghi chép, kiểm tra, ñối chiếu các nghiệp vụ mua bán TSCð, CCDC, nhằm cung cấp thông tin kịp thời cho việc lập báo cáo tài chính và báo cáo nội bộ. Theo dõi TSCð về nguyên giá, giá trị khấu hao, giá tri còn lại, nguồn vốn, bộ phận sử dụng, mục ñích sử dụng, ngày ñưa vào sử dụng. Thường xuyên cập nhật những chứng từ tăng, giảm TSCð, CCDC và các nghiệp vụ liên quan ñến việc sữa chữa TSCð và xây dựng cơ bản.  Thũ Quỹ Căn cứ vào phiếu thu, phiếu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKHOA LUAN TOT NGHIEP.pdf
Tài liệu liên quan