MỤC LỤC Trang
Danh mục các từ viết tắt vi
Danh mục các sơ đồ vii
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1.Chi phí sản xuất 4
1.1.1Khái niệm chi phí sản xuất 4
1.1.2.Phân loại chi phí sản xuất 4
1.1.1.2.1 Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế 4
1.1.1.2.2 Phân loại chi phí theo công dụng 5
1.1.1.2.3 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 5
1.2 Giá thành 6
1.2.1 Khái niệm giá thành 6
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 6
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời điểm xác định 6
1.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành 6
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 7
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8
1.3.2 Đối tượng tính giá thành 8
1.3.3 . Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
1.3.4. Kỳ tính giá thành sản phẩm 8
1.4 Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 9
1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 9
1.4.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 9
1.4.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp 12
1.4.1.3 Chi phí sử dụng máy thi công 14
1.4.1.4 Chi phí sản xuất chung 17
1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 20
1.4.2.1 Theo phương pháp kê khai thường xuyên 20
1.4.2.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 21
1.4.3. Đánh giá sản sẩm dở dang cuối kỳ 23
1.4.3.1. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 23
1.4.3.1.1 Theo phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp 23
1.4.3.1.2 Phương pháp ước lượng hoàn thành tương đương 23
1.4.3.1.3 Theo giá thành theo định mức 25
1.4.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 26
1.4.4.1 Phương pháp giản đơn 26
1.4.4.2 Phương pháp hệ số 26
1.4.4.3 Phương pháp tỷ lệ 28
1.4.4.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ 29
1.4.4.5. Phương pháp tính giá thành phân bước 29
1.4.4.6. Phương pháp theo đơn đặt hàng 30
1.4.5. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 31
1.4.5.1. Kế toán các khoản thiệt hại trong xây dựng 31
1.4.5.1 Thiệt hại về sụ cố cơng trình xy dựng 31
1.4.5.2 Thiệt hại do ngừng xây dựng 32
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1
2.1.Giới thiệu chung về công ty 33
2.1.1. Lịch sử hình thnh v pht triển 33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ 34
2.1.2.1. Chức năng chính 34
2.1.2.2. Nhiệm vụ 34 2.1.3. Cơ cấu tổ chức 35
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức 35
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phịng ban 35
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 37
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức 37
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ 37
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 39
2.1.5.1 Hệ thống tài khoản áp dụng 39
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế tốn 41
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển 43
2.1.6.1. Thuận lợi 43
2.1.6.2. Khó Khăn 43
2.1.6.3 Phương hướng phát triển 44
2.2. Thực tế về kế tốn tập hợp chi phí v tính gi thnh cơng trình xy lắp tại công ty TNHH MTV dịch vụ công ích quận 1 45
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 45
2.2.2. Đối tượng tính giá thành 45
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty 45
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 46
2.2.3.1.1. Nội dung, đặc điểm 46
2.2.3.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng, sổ kế toán 46
2.2.3.1.3. Trình tự lun chuyển chứng từ 47
2.2.3.1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ 48
2.2.3.1.4. Hạch toán chi phí cho công trình Dinh Thống Nhất 48
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 54
2.2.3.2.1. Nội dung, đặc điểm 54
2.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế toán 54
2.2.3.2.3. Trình tự lun chuyển chứng từ 58
2.2.2.2.4. Hạch tốn chi phí nhn cơng vo cơng trình Dinh
Thống Nhất 59
2.2.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 63
2.2.3.3.1. Nội dung và đặc điểm 63
2.2.3.3.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế toán 64
2.2.3.3.3. Trình tự lun chuyển chứng từ 64
2.2.3.3.4. Hạch tốn chi phí sử dụng my thi cơng vo cơng trình Dinh Thống Nhất 64
2.2.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 67
2.2.3.4.1. Nội dung và đặc điểm 68
2.2.3.4.2. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng, sổ kế toán 69
2.2.3.4.3. Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho máy móc thiết bị 69
2.2.3.4.4. Chí phí dụng cụ sản xuất 70
2.2.3.4.5. Chi phí khấu hao tài sản cố định 71
2.2.3.4.6. Chi phí bằng tiền khác 72
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 77
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng, chứng từ sử dụng 77
2.2.4.2. Trình tự hạch tốn 78
Chương 3: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ 82
3.1. Nhận xét 82
3.1.1. Ưu điểm 82
3.1.2. Nhược điểm 84
3.2. Kiến nghị 85
3.3. Kết luận 89
3.3. Tài liệu tham khảo 90
3.4. Phụ lục 91
100 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6315 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g chi phí sản xuất thực tế
-
Các khoản điều chỉnh giảm giá thành
Giá thành đơn vị sản phẩm
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế theo đơn đặt hàng
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Phương pháp tính giá thành theo định mức:
Giá thành sản phẩm được tính như sau:
Bước 1: Tính giá thành định mức của sản phẩm trên cơ sở các định mức về kinh tế, kỹ thuật và số lượng bán thành phẩm, số lượng sản phẩm hoàn thành.
Bước 2: Xác định tỷ lệ giá thành
Tỷ lệ giữa giá thành thực tế và giá thành định mức (%)
x
Tổng giá thành thực tế * 100
Tổng giá thành định mức
Bước 3: Tính giá thành thực tế cho từng sản phẩm.
1.4.5.Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành:
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí thực tế phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính. Những khoản điều chỉnh giảm giá thành như: chi phí thiệt hại ngừng sản xuất, chi phí thiệt hại về sản phẩm hỏng, giá trị phế liệu…
1.4.5.1 Kế toán các khoản thiệt hại trong xây dựng
1.4.5.1.1 Thiệt hại về sự cố công trình xây dựng:
Sự cố công trình xây dựng có thể xảy ra trong quá trình thi công xây lắp hoặc sau khi kết thúc xây dựng đã đưa vào khai thác sử dụng. Sự cố công trình gồm:
Hư hỏng của một kết cấu, một bộ phận công trình làm cho nó mất khả năng chịu lực so với thiết kế.
Sự đổ vỡ của một bộ phận hay toàn bộ công trình.
Chi phí sửa chữa hư hại công trình cũng bao gồm các chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
Khắc phục sự cố công trình được hạch toán giống như chi phí thi công xây lắp công trình sau đó tính vào giá thành xây lắp hay chi phí bảo hành sản phẩm tuỳ theo sự phát sinh sự cố của công trình.
1.6.5.2 Thiệt hại do ngừng xây dựng:
Ngừng sản xuất trong hoạt động thi công xây lắp thường do việc đình chỉ thi công trong một thời gian nhất định nào đó vì mưa bão, lũ lụt, thiếu nguyên vật liệu …
Nội dung của thiệt hại do ngừng sản xuất là các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi trong thời gian ngừng sản xuất như tiền lương phải trả cho công nhân, giá trị vật liệu, nhiên liệu …phải chi trong thời gian ngừng sản xuất; chi phí thanh toán và thu dọn khoản thiệt hại …
Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất ngoài kế hoạch được phản ánh vào Bên Nợ TK 627 “Chi phí sản xuất chung” phần thiệt hại. Sau đó, căn cứ vào quyết định xử lý để ghi vào tài khoản liên quan.
CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1
2.1. Giới thiệu chung về Công ty :
Tên gọi: CÔNG TY TNHH MTV DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẬN 1.
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH MTV DV CÔNG ÍCH QUẬN 1.
Trụ sở đặt tại: 28 -30 Nguyễn Thái Bình, P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1, Tp.HCM.
Lĩnh vực kinh doanh: Hoạt động công ích, hoạt động kinh doanh công cộng.
Điện thoại: 3.9250202 – 3.9250860. Số Fax: 3.9250858
Email : ctccql@vnn.vn.
Cơ quan thuế quản lý: Cục thuế TP. HCM
Mã số thuế : 0300853312
Ngân hàng giao dịch: Cổ phần Công Thương Chi nhánh 1
Số tài khoản: 10201440101448
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty :
Tiền thân của Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1 là Công Ty Công Cộng Quận 1 được thành lập theo quyết định số 6591/QĐ –UB –KT, ngày 19/11/1997 là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích, trực thuộc Uỷ ban nhân dân Quận 1.
Các đơn vị trực thuộc Công ty: Đội vệ sinh, Đội vận chuyển, Đội dịch vụ công cộng, Đội duy tu xây dựng, Đội thi công,...
Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1 là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt động trên lĩnh vực công ích đồng thời kinh doanh dịch vụ, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được giao vốn, được đầu tư vốn bổ sung tương ứng với nhiệm vụ công ích Nhà nước giao, hạch toán kinh tế độc lập (phần kinh doanh theo tỷ lệ quy định sẽ được hạch toán riêng) và mở tài khoản riêng tại Ngân hàng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ:
2.1.2.1. Chức năng chính :
s Hoạt động công ích : Tổ chức quản lý, duy tu, bảo dưỡng các công trình công cộng, hoạt động công ích như : quét dọn, thu gom và vận chuyển rác trong địa bàn khu dân cư, quản lí mạng lưới nhà vệ sinh công cộng,...
s Hoạt động kinh doanh khác : khảo sát, thiết kế, thi công các lĩnh vực: nhà vệ sinh công cộng; tráng bê tông, bê tông nhựa nóng ngõ hẽm; san lắp mặt bằng, duy tu, sửa chữa các công trình; nạo vét lắp đặt hệ thống thoát nước, thi công vườn hoa cây kiểng;bảo dưỡng, sửa chữa và mua bán các phương tiện chuyên dùng theo hợp đồng kinh tế ;…
2.1.2.2. Nhiệm vụ :
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động công ích của Công ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm, dịch vụ do Công ty thực hiện.
-Quản lý sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
- Đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
- Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của cơng ty.
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Tuân theo các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường .
2.1.3. Cơ cấu tổ chức:
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức :GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.GIÁM ĐỐC
P.KẾ HOẠCH
P.TỔ CHỨC
P.KỸ THUẬT VẬT TƯ
P.KẾ TOÁN
ĐỘI COMPOSITE
ĐỘI DỊCH VỤ CÔNG CỘNG
ĐỘI DUY TU CÔNG VIÊN
ĐỘI DUY TU XY DỰNG
ĐỘI VỆ SINH
ĐỘI VẬN CHUYỂN
ĐỘI HOA KIỂNG
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lí công ty TNHH MTV Dịch Vụ Công Ích Q.1
2.1.3.2. Chức năng ,nhiệm vụ của từng phòng ban :
Ø Giám đốc : Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về hoạt động sản xuất và tài sản được giao. Phân công và ủy quyền cho Phó giám đốc những công việc theo chế độ cá nhân phụ trách. Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về phần việc được ủy quyền.
Ø Các phó giám đốc : Ký kết các hợp đồng, văn bản và giải quyết các công việc trong phạm vi ủy quyền của Giám đốc và thực hiện các hợp đồng trong lĩnh vực phụ trách. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các công việc do mình trực tiếp thực hiện.
Ø Phòng tổ chức hành chính – Lao động tiền lương :Chịu trách nhiệm về tình hình nhân sự của công ty kết hợp với các phòng ban khác, tổ chức sắp xếp phân công lao động hợp lý, chịu trách nhiệm về tiền lương, bảo hộ lao động và các chế độ khác cho người lao động.
Ø Phòng Kế hoạch – Kinh doanh và Đầu tư :Tổ chức xây dựng các kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của công ty, đề xuất các biện pháp, giải pháp nâng cao hoạt động của các đơn vị đạt kết quả cao nhật trong hoạt động kinh doanh .Tham mưu đề xuất các giải pháp kinh doanh, các biện pháp chấn chỉnh tổ chức, cải tiến, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh của công ty và các đơn vị trực thuộc …
Ø Phòng Kỹ thuật vật tư :Thực hiện công tác quản lý, xây dựng cơ bản ,quản lý thực hiện công tác thi công các công trình xây dựng, lập danh mục, dự toán, nghiệm thu, quyết toán các công trình theo quy định. Được ủy quyền cấp phát vật tư , nguyên liệu …theo định mức quy định cho các đơn vị cơ sở.
Ø Phòng Kế toán thống kê :Tham mưu cho Ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính, kế toán, thống kê, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh trong từng lĩnh vực tham mưu và đề xuất xử lý các tình huống khẩn cấp về tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm về lĩnh vực tài chính trước pháp luật và công ty.
Ø Các đội tác nghiệp : Điều hành quản lí và thực hiện các công việc được giao theo sự phân công của cấp trên và chịu trách nhiệm trước phần việc của đội.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán áp dụng tại công ty:
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG -THUẾ
KẾ TOÁN VẬT TƯ , TSCĐ
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN THANH TOÁN
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty TNHH MTV Dịch Vụ Công Ích Q.1
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán :
Ø Kế toán trưởng : Là người nắm rõ tình hình hoạt động và hạch toán tại công ty, chỉ đạo công tác kế toán, đôn đốc và quản lí các kế toán viên. Đồng thời là người chịu trách nhiệm trong tổ chức kế toán. Kế toán trưởng phải luôn giám sát tình hình sử dụng nguồn vốn và lập kế hoạch tài chính cho công ty giúp giám đốc có quyết định đúng đắn và lên báo cáo thường niên.
Ø Kế toán tổng hợp: Tổng hợp các báo cáo của bộ phận kế toán trong phòng để lập báo cáo tổng hợp, báo cáo thuế, báo cáo tài chính. Tính giá thành, doanh thu, lập báo cáo quyết toán tài chính. Kết hợp với các phòng chức năng để lập kế hoạch tài chính hằng năm.
Ø Kế toán thanh toán : Theo dõi chặt chẽ, chi tiết từng tài khoản thu chi như : số phải thanh toán, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán. Lập phiếu thu, phiếu chi dựa trên hóa đơn hay chứng từ có liên quan.
Ø Kế toán công nợ : theo dõi các nghiệp vụ mua bán hàng hóa, theo dõi và thu hồi công nợ mua bán, theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả, tạm ứng cho khách hàng. Lập bảng tổng hợp, chi tiết tình hình công nợ và báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng. Theo dõi tình hình xuất nhập tồn hàng hóa của công ty để dàng thu hồi công nợ.
Ø Kế toán vật tư –TSCĐ : Tổ chức ghi chép kịp thời, đầy đủ về chế độ chứng từ kế toán vật liệu, tổ chức hệ thống sổ chi tiết để phản ánh đầy đủ kịp thời mọi biến động tăng giảm nguyên vật liệu. Theo dõi hạch toán TSCĐ , lập báo cáo về TSCĐ, tính khấu hao tài sản cố định trong kỳ. Kiểm tra, đánh giá, theo dõi tình hình thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Ø Kế toán ngân hàng : Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền gởi ngân hàng (nhận chứng từ thanh toán của khách hàng tại ngân hàng,lập ủy nhiệm chi …). Theo dõi các công trình, các đơn vị tác nghiệp, hàng tháng lập bảng kê báo cáo thuế đầu vào, đầu ra. Lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh các dự thầu các công trình.
Ø Kế toán tiền lương :Tổng hợp kết quả lao động của công ty, bảng chấm công cuối cùng, lập bảng thanh toán lương của công ty. Hàng quý đối chiếu với cơ quan bảo hiểm về các khoản phải nộp và đã nộp.
Ø Thủ quỹ :Là người giữ một tiền lương nhất định của Công ty, có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt của Công ty, thu – chi khi có lệnh, đồng thời ghi chép sổ quỹ tiền mặt và hằng ngày phải báo cáo tình hình tồn quỹ tiền mặt.
2.1.5.Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
2.1.5.1.Hệ thống tài khoản áp dụng :
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định 15/2006 –QĐ –BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Hình thức tổ chức sổ kế toán : kế toán máy theo hình thức nhật kí chứng từ.
Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam.
Ø Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định :Giá tài sản cố định bao gồm giá gốc và các chi phí liên quan (vận chuyển, lắp đặt, chạy thử …)
Ø Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho :Theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thành hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền.
Ø Hệ thống chứng từ kế toán :Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm … Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán tạm ứng, nhập xuất vật tư hàng hóa …
Hệ thống sổ sách kế toán :
- Sổ kế toán chi tiết : sổ kho, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết công nợ …
-Sổ kế toán tổng hợp :sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ …
Ø Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác :Các ngoại tệ quy ra USD theo tỷ giá thống kê của ngân hàng, USD được quy ra VNĐ theo tỷ giá hạch toán.
Phương pháp nộp thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ.
Ø Hệ thống báo cáo kế toán: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính … và các báo cáo kế toán phục vụ yêu cầu quản lý của Công ty. Doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trình tự ghi sổ kế toán :
Hiện nay công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ePacific để hạch toán, ghi sổ và xử lý số liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hằng ngày, kế toán dựa vào hóa đơn, chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán phát sinh đã được kiểm tra được dùng làn căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ tài khoản ghi Có nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ có liên quan.
Cuối tháng hoặc bất cứ thời điểm nào cần thiết kế toán thực hiện khóa sổ( cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Đồng thời cũng sử dụng công cụ tính toán bằng chương trình Excel để thực hiện đối chiếu, kiểm tra với nhau nhằm tránh hạch toán sai sót và giúp hoàn thiện tốt hơn công tác kế toán tại Công ty. Cuối kỳ, kế toán in ra các báo cáo theo quy định.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn chính xác trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết sẽ được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.1.5.2. Hình thức ghi sổ kế toán:
Chứng từ kế toán
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Sổ kế toán:
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ
2.1.5.3. Đặc điểm quy trình sản xuất cho công trình của Đội Duy Tu Xây Dựng
Do đặc điểm của ngành xây dựng và sản phẩm XDCB, nên quy trình sản xuất của Công ty có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau mỗi công trình đều có dự toán thiết kế riêng và thi công ở các địa điểm khác nhau. Thường thường quy trình sản xuất của các công trình tiến hành theo các công đoạn sau:
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật:
Hồ sơ kỹ thuật bao gồm: dự toán, bản vẽ thiết kế do bên chủ đầu tư (Bên A) cung cấp.
Dự toán thi công do bên trúng thầu (Bên B) tính toán lập ra và được Bên A chấp nhận.
Sau khi lập dự toán thi công được Bên A chấp nhận thông qua hình thức chỉ định thầu hoặc đấu thầu:
Bên B sẽ khảo sát mặt bằng công trình.
Lập biện pháp thi công là công việc tiếp theo. Biện pháp thi công được lập sao cho công trình thi công nhanh, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng. Mỗi công trình sẽ có biện pháp thi công cụ thể riêng phù hợp.
Việc thiết kế mặt bằng, lập biện pháp thi công chủ yếu thuyết minh bằng bản vẽ còn những phần không thể hiện được trên bản vẽ thì được thuyết minh bằng lời.
Công tác tổ chức thi công được thể hiện sau khi Bên A chấp nhận hồ sơ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công, biện pháp thi công. Quá trình thi công được tổ chức theo các biện pháp đã lập.
Sau khi công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành Bên A và Bên B tiến hành nghiệm thu bao gồm: chủ đầu tư (Bên A) và tư vấn (nếu có), đơn vị thi công (Bên B) và các thành phần có liên quan.
Hai bên tiến hành thanh quyết toán công trình hoàn thành sau khi đã nghiệm thu bàn giao công trình. Khi quyết toán công trình đã được cấp có thẩm quyền duyệt. Bên A sẽ thanh toán nốt số còn lại cho Bên B.
Chuẩn bị hồ sơ kỹ thuật
Lập mặt bằng tổ chức thi công
Biện pháp thi công
Tổ chức thi công
Sơ đồ 2.3: Tổ chức hồ sơ, tổ chức thi công:
2.1.6. Thuận lợi, khó khăn , phương hướng phát triển
2.1.6.1. Thuận lợi :
Được sự giúp đỡ và quan tâm của các cấp Đảng ủy và chính quyền Thành phố đặc biệt là Quận ủy, UBND Quận 1 cùng các ban ngành, đoàn thể có liên quan đã hổ trợ và giúp đỡ cả về vật chất lẫn tinh thần góp phần giúp cho Công ty hoàn thành nhiệm vụ được giao và ngày càng mở rộng quy mô phát triển của Công ty.
Tập thể cán bộ công nhân viên cũng như công nhân lao động trong Công ty luôn tận tụy gắn bó với công việc, yêu ngành, yêu nghề và luôn phấn đấu vượt qua mọi khó khăn, thử thách để hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao phó.
Công ty đã sử dụng hệ thống máy móc, thiết bị tiên tiến trong các phòng ban góp phần hổ trợ cho việc tính toán và làm việc của công nhân được nhanh gọn, chính xác, đạt hiệu quả cao, ít tốn kém thời gian, côngs ức.
2.1.6.2. Khó khăn :
- Tình hình biến động giá cả bất lợi trên thị trường trong những năm qua đã gây khó khăn cho việc kinh doanh đặc biệt là giá các của vật tư xây dựng công trình.
- Còn ỷ lại vào sự giúp đỡ của Nhà nước.
2.1.6.3.Phương hướng phát triển :
- Từng bước củng cố, nâng cao và kiện toàn bộ máy tổ chức nhân sự của Công ty.
- Tiếp tục củng cố các đơn vị trực thuộc Công ty, sắp xếp lại ngành nghề cho phù hợp.
- Tận dụng và khai thác mọi tiềm năng hiện có, đồng thời phát huy nội lực và coi trọng hợp tác sản xuất, kinh doanh dưới mọi hình thức .
- Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty về mọi mặt, tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
2.2: THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH QUẬN 1..
Công Ty TNHH Một Thành Viên Dịch Vụ Công Ích Quận 1 là một đơn vị có nhiều loại hình kinh doanh: vừa họat đông công ích, vùa kinh doanh dịch vụ trong đó điển hình có mảng nhận thầu thi công các công trình xây dựng.
Vì có hạn nên em xin lấy công trình “sửa chữa, chỉnh trang vĩa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất” làm ví dụ minh họa.
2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đặc điểm của ngành xây dựng quá trình thi công lâu dài, phức tạp và cũng để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và công tác kế toán. Vì thế đối tuợng tập hợp chi phí sản xuất đuợc xác định là những công trình hạng mục công trình. Chi phí sản xuất đuợc tập hợp theo các đối tượng sau :
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sản xuất chung.
2.2.2 Đối tượng tính giá thành
Để phù hợp với quy trình sản xuất của Công ty, đặc điểm của công trình, kế toán đã quy định đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Phương pháp tính giá thành kế toán áp dụng là phương pháp bình quân gia quyền. Kỳ tính giá thành là quý.
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty
2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
2.2.3.1.1 Nội dung, đặc điểm:
Công việc chủ yếu của Đội Duy Tu Xây Dựng là nhận thực hiện thi công làm mới, sửa chữa, các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, nạo vét, duy tu sửa chữa, làm mới hệ thống thoát nước và đặc biệt trong đó có sửa chữa và cải tạo vỉa hè, do đó vật tư được sử dụng trực tiếp vào việc hoàn thành công trình bao gồm: gạch Terrazzo, xi măng, cát, đá,…, nhiên liệu, phụ tùng thay thế.
+ Nguyên vật liệu chính: là các loại nguyên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất. Nguyên vật liệu chính bao gồm: Gạch Terrazzo, đá, cát, xi măng.
+ Vật liệu phụ: gồm các loại vât liệu được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để nâng cao chất lượng cũng như tính năng, tác dụng của công trình và các loại vật liệu phục vụ cho quá trình họat động phục vụ cho công việc lao động của công nhân. Vật liệu phụ điển hình của công trình là: ván, kẽm, sắt …
+ Nhiên liệu: bao gồm các loại vật liệu đuợc dùng để tạo ra năng lượng phục vụ cho sự hoạt động của các loại máy móc thiết bị và dùng trực tiếp cho sản xuất cụ thể như: dầu, xăng, nhớt …
+ Phụ tùng thay thế: là các loại vật liệu đuợc sử dụng thay thế, sửa chữa các loại tài sản cố định là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn. Phụ tùng thay thế thường sử dụng cụ thể là: dây curoa, dây điện, bút thử điện …
2.2.3.1.2. Chứng từ, tài khoản sử dụng và sổ kế toán.
v Chứng từ sử dụng: phiếu đề xuất mua vật tư, phiếu nhập kho,phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn mua nguyên vật liệu, bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu.
v Tài khoản sử dụng:
Tài khoản tổng hợp: TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản chi tiết: TK 621DTN “ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công trình Dinh thống Nhất”
v Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp: TK 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
Sổ chi tiết theo từng công trình: TK 621DTN “ chi phí NVLTT công trình Dinh Thống Nhất”.
v Phương pháp tính giá thành vật tư:
Đối với vật tư mua ngoài:
Giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho
=
Giá ghi trên hoá đơn
+
Chi phí vận chuyển
Trường hợp vật tư về đến đơn vị nhưng chưa có hóa đơn, kế toán hạch toán theo giá tạm tính, khi hóa đơn về sẽ điều chỉnh theo giá thực tế.
Giá xuất kho nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
2.2.3.1.3 Trình tự luân chuyển chứng từ:
Trên cơ sở các định mức đề ra cho từng công trình từng giai đoạn thi công, hàng tuần đội sẽ căn cứ vào tiến độ thi công của công trình, kế toán đội sẽ lập bảng kế hoạch tạm ứng lên Công ty. Sau khi được kế toán duyệt bảng tạm ứng do đội lập thì mới được tạm ứng về khoản tạm ứng này.
Khi vật tư được mua về thủ kho tiến hành nhập kho. Khi nhập kho thủ kho công trình xác định số lượng vật liệu nhập kho và lập phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên, 1 liên thủ kho giữ để theo dõi và ghi thẻ kho, 1 liên gửi lên phòng kế toán kèm theo hóa đơn của người bán và phiếu đề nghị thanh toán của nguời đi mua vật tư để xin thanh toán.
Khi nhận được hóa đơn của bên cung cấp vật tư, kế toán đội sẽ tiến hành lập phiếu đề nghị thanh toán. Nếu phiếu đề nghị thanh toán lớn hơn số tiền đã tạm ứng thì Công ty sẽ thanh toán thêm cho đội về số tiền chênh lệch đó và ngược lại.
Khi công trình có nhu cầu sử dụng vật liệu trong kho, thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho và xuất vật liệu căn cứ vào hợp đồng, bảng dự toán của công trình và có sự xét duyệt của đội trưởng.
Đối với các công trình ở xa do hạn chế về kho bãi nên nguyên vật liệu phát sinh ở mỗi công trình, hạng mục công trình được nhân viên chịu trách nhiệm thu mua ngay tại nơi phát sinh dựa trên định mức đã được để ra cho từng giai đoạn thi công công trình. Điều này giúp cho việc đáp ứng nguyên vật liệu được kịp thời đồng thời làm giảm bớt chi phí vận chuyển, lưu kho so với việc xuất kho từ công ty.
Tại phòng kế toán, kế toán sử dụng sổ chi tiết mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu, tương ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận các chứng từ, phân loại chứng từ sau đó nhập số liệu vào phầm mềm ePacific và sổ chi tiết được lập bằng Excel trên máy vi tính.
Lập bảng dự toán
Ký kết hợp đồng
Lập phiếu đề xuất vật tư
Xuất kho
Đội trưởng duyệt
Sơ đồ 2.5: luân chuyển chứng từ:
2.2.3.1.4 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình Dinh Thống Nhất:
- Căn cứ vào PX1/0084 ngày 27/02/2010 xuất kho 18,9 m3 theo HĐ 0155898 cát xây cho công trình Dinh Thống Nhất
Nợ TK621DTN : 2.577.621
Có TK15211-C : 2.577.621
- Căn cứ vào PX1/0091 ngày 27/02/2010 xuất kho 8,35 tấn xi măng HT PCB 40 theo HĐ 0021307 cho công trình Dinh Thống Nhất
Nợ TK621DTN :9.758.885
Có TK 15211-XM : 9.755.885
- Căn cứ vào PX1/0093 ngày 27/02/2010 xuất kho 3,888 m2 đá trắng hồng mè đen theo HĐ 0068661 ngày 08/02 cho công trình Dinh Thống Nhất.
Nợ TK 621DTN :1.341.447.690
Có TK 15211 : 1.341.447.690
- Căn cứ vào PXK 101113, theo HĐ 0138843 xuất ximăng cho công trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất.
NTK 621-DTN :45.794.699
CTK 1521 – ximăng :45.794.699
- Căn cứ vào phiếu XK 10086 theo HĐ 005584 ngày29/01/2010 xuất ximăng cho công trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất.
NTK 621- DTN : 1.045.088
CTK 1521- ximăng :1.045.088
- Tập hợp chi phí Vật tư phục vụ cho công trình vỉa hè xung quanh hội trường Dinh Thống Nhất.
NTK 621 – DTN : 4.570.975.398
CTK 1521-ximăng :653.885.908
CTK 1521 đá 1*2,0*6 :729.078.501
CTK 1521 Đá Gagrenite :2.698.401.812
CTK 1521cát : 460.903.828
CTK 152-CCDC :28.705.349
Phiếu xuất kho được lập nhiều lần trong ngày. Hằng ngày kế toán nhập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và hóa đơn mua nguyên vật liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán tự động tính đơn giá bình quân xuất kho vào sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản và bảng báo cáo tài chính.
CTY CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Q.1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số CT Độc lập -Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ XUẤT MUA VẬT TƯ
Họ và tên : Nguyễn Trường Kháng Đơn vị CT: DTXD
Căn cứ yêu cầu: thi công Dinh Thống Nhất
Đề nghị cấp vật tư như sau:
STT
Tên vật tư
Qui cách
ĐVT
Ghi số
Ghi bằng chữ
1
Đá granite trắng 30*60*3
M2
310.1
Ba trăm mười phẩy một mét vuông
2
Đá granite trắng 60*60*3.5
M2
99.29
Chín mươi chín phẩy hai mươi chín mét vuông
3
Đá granite tím 60*60*3.5
M2
156.59
Một trăm năm mươi sáu phẩy năm mươi chín mét vuông
Q1, ngày tháng năm 2010
DUYỆT PHÒNG KTVT PHÒNG, ĐỘI NGƯỜI ĐỀ XUẤT
CTY CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Q.1 Mẫu số 01 - VT
87 Bùi Thị Xuân, P. phạm Ngũ Lão, Q.1 ( Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP
Ngày: 27/02/2010
Số: NH1/0074
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Trường Kháng Địa chỉ: 84 Sương Nguyệt Ánh
Lý do nhập: NK đá theo HĐ 0062261 ngày 08/02/ 2010 của Hùng Đại Dương cho CT DTN
Nhập tại kho: KDT
Hóa đơn: số 0062261 – số seri: Q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai chuan.doc
- bai chuan.pdf