Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Diệu

MỤC LỤC

LỜI MỞ ðẦU.1

1/ Lý do chọn đềtài.1

2/ ðối tượng và phạm vi .1

3/ Phương pháp nghiên cứu .1

4/ Kết cấu của chuyên đề .1

CHƯƠNG I: CƠSỞLÝ LUẬN VỀKẾTOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÔNG

NGHIỆP .3

1.1 Những vấn đềchung vềchi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.3

1.1.1 Chi phí sản xuất .3

1.1.1.1 Khái niệm.3

1.1.1.2 Phân loại .3

1.1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế

của chi phí .4

1.1.1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng kinh

tếcủa chi phí (theo khoản mục chi phí) .5

1.1.1.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệvới khối lượng

sản phẩm, công việc, lao vụsản xuất trong kỳ .5

1.1.1.2.4 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí

sản xuất và mối quan hệvới đối tượng chịu chi phí .6

1.1.1.2.5 Phân loại chi phí theo mối quan hệvới thời kỳtính kết quả .

.6

1.1.1.2.6 Các nhận diện khác vềphân loại chi phí .6

1.1.1.3 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .7

1.1.2 Giá thành sản phẩm.7

1.1.2.1 Khái niệm.7

1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm.7

1.1.2.2.1 Phân loại giá thành theo thời gian và cơsởsốliệu tính giá

thành .8

1.1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán.8

1.1.2.3 ðối tượng tính giá thành sản phẩm.9

1.1.2.4 Kỳtính giá thành .10

1.1.2.5 Phương pháp tính giá thành .10

1.1.3 Mối quan hệgiữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng

tính giá thành sản phẩm.10

1.2 Kếtoán tập hợp và phân bổchi phí sản xuất .11

1.2.1 Kếtoán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.11

1.2.1.1 Khái niệm.11

1.2.1.2 Tài khoản sửdụng .11

1.2.1.3 Chứng từsổsách.12

1.2.1.4 Nghiệp vụphát sinh .12

1.2.2 Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp .12

1.2.2.1 Khái niệm.12

1.2.2.2 Tài khoản sửdụng .13

1.2.2.3 Chứng từsổsách.13

1.2.2.4 Nghiệp vụphát sinh .13

1.2.3 Kếtoán chi phí sản xuất chung.14

1.2.3.1 Khái niệm.14

1.2.3.2 Tài khoản sửdụng .14

1.2.3.3 Chứng từsổsách.14

1.2.3.4 Nghiệp vụphát sinh .15

1.2.4 Kếtoán tập hợp chi phí .16

1.2.4.1 Tài khoản 154 ”Chi phí sản xuất, kinh doanh dởdang”.16

1.2.4.2 Nghiệp vụphát sinh: DN áp dụng PP kê khai thường xuyên .16

1.2.5 Phân bổchi phí sản xuất .16

1.2.5.1 Phân bổtheo định mức tiêu hao .17

1.2.5.2 Phân bổtheo hệsốtiêu hao.17

1.2.5.3 Phân bổtheo trọng lượng thành phẩm.17

1.2.5.4 Phân bổtheo sốgiờmáy hoạt động.18

1.2.5.5 Phân bổtheo chi phí nguyên vật liệu .18

1.2.5.6 Phân bổtheo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất .18

1.3 Sản phẩm dởdang và phương pháp đánh giá SPDD .18

1.3.1 Khái niệm sản phẩm dởdang cuối kỳ .18

1.3.2 Phương pháp đánh giá SP dởdang cuối kỳ.18

1.3.2.1 Phương pháp nguyên vật liệu trực tiếp (NVL chính) .19

1.3.2.2 Phương pháp theo mức độhoàn thành tương đương.19

1.3.2.3 Phương pháp theo 50% chi phí chếbiến .20

1.3.2.4 Phương pháp tính theo chi phí kếhoạch, định mức .20

1.4 Giá thành sản phẩm và phương pháp tính giá thành.20

1.4.1 Nội dung.20

1.4.2 Phương pháp tính giá thành .21

1.4.2.1 Phương pháp trực tiếp.21

1.4.2.2 Phương pháp hệsố .21

1.4.2.3 Phương pháp tỉlệ .21

1.4.2.4 Phương pháp loại trừchi phí sản xuất phụ .22

1.4.2.5 Phương pháp tính giá thành theo định mức.22

1.4.2.6 Phương pháp phân bước .23

1.4.2.7 Phương pháp tổng cộng chi phí .24

1.4.2.8 Phương pháp liên hợp .24

1.4.2.9 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng .24

1.5 Sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất.24

1.5.1 Kếtoán sản phẩm hỏng trong sản xuất .24

1.5.2 Kếtoán các thiệt hại vềngừng sản xuất .25

1.6 Sơ đồkếtoán: (hình 1.1).27

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀCÔNG TY TNHH QUANG

DIỆU.28

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .28

2.1.1 Giới thiệu chung vềCông ty TNHH Quang Diệu .28

2.1.2 Lịch sửhình thành và phát triển công ty.28

2.2 Chức Năng, Nhiệm Vụ.29

2.2.1 Chức năng.29

2.2.2 Nhiệm vụ .29

2.3 Quy Trình Sản Xuất Sản Phẩm.29

2.3.1 ðặc điểm của sản phẩm.29

2.3.2 Tổchức sản xuất .29

2.3.3 Quy trình công nghệ .30

2.4 CơCấu TổChức Của Công Ty .30

2.4.1 Cơcấu bộmáy quản lý .30

2.4.2 Chức năng của các phòng ban .31

2.5 TổChức Công Tác KếToán .32

2.5.1 Sơ đồbộmáy kếtoán.32

2.5.2 Chức năng, nhiệm vụcủa từng phần hành kếtoán .33

2.5.3 Chế độsổkếtoán .34

2.5.3.1 Hình thức kếtoán áp dụng.34

2.5.3.2 Hệthống sổkếtoán.35

2.5.3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng .36

2.5.3.4 Hệ thống chứng từ kế toán.44

2.5.3.5 Hệthống báo cáo tài chính.46

2.5.3.6 Hệthống báo cáo kếtoán quản trị .46

2.5.4 Một sốchính sách kếtoán .46

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH QUANG DIỆU.47

3.1 Giới Thiệu Tổng Quan Về Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá

Thành Sản Phẩm Tại Công Ty .47

3.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản

phẩm.47

3.1.1.1 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất .47

3.1.1.2 ðối tượng tính giá thành sản phẩm.47

3.1.2 Kỳtính giá thành .48

3.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

.48

3.2 KếToán Các Khoản Chi Phí Sản Xuất .48

3.2.1 Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.48

3.2.1.1 Nội dung.48

3.2.1.2 Chứng từvà sổsách sửdụng .49

3.2.1.3 Tài khoản sửdụng .49

3.2.1.4 Quy trình lưu chuyển chứng từvà trình tựghi sổ .49

3.2.1.5 Quy trình hạch toán.50

3.2.1.6 Một sốnghiệp vụkinh tếphát sinh .52

3.2.2 Kếtoán chi phí nhân công trực tiếp .57

3.2.2.1 Nội dung.57

3.2.2.2 Chứng từsửdụng .57

3.2.2.3 Tài khoản sửdụng .58

3.2.2.4 Quy trình lưu chuyển chứng từvà trình tựghi sổ .58

3.2.2.5 Một sốnghiệp vụkinh tếphát sinh .59

3.2.3 Kếtoán chi phí sản xuất chung.63

3.2.3.1 Nội dung.63

3.2.3.2 Chứng từsửdụng .64

3.2.3.3 Tài khoản sửdụng .64

3.2.3.4 Quy trình lưu chuyển chứng từvà trình tựghi sổ .64

3.2.3.5 Quy trình hạch toán.65

3.2.3.6 Một sốnghiệp vụkinh tếphát sinh .67

3.2.4 ðánh giá sản phẩm dởdang.73

3.2.5 Tính giá thành thực tếmột đơn hàng.75

3.2.6 Nhập kho thành phẩm.76

3.2.6.1 Nội dung.76

3.2.6.2 Chứng từsửdụng .76

3.2.6.3 Tài khoản sửdụng .76

3.2.6.4.Quy trình lưu chuyển chứng từvà trình tựghi sổ .76

3.2.6.5 Một sốnghiệp vụkinh tếphát sinh .77

CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .78

4.1 Nhận Xét .78

4.1.1 Ưu điểm.78

4.1.2 Nhược điểm.78

4.1.3 Vấn đềvềkếtoán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .79

4.2 Kiến Nghị .79

KẾT LUẬN.80

TÀI LIỆU THAM KHẢO.81

 

pdf177 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6319 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Quang Diệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BHTN kho xưởng C2 Trích BHXH, BHYT, BHTN kho xưởng C2 6222 338(3) 338(4) 338(9) 91,525,560 73,220,448 13,728,834 4,576,278 KPCð ở kho xưởng C2 6222 338(2) 9,152,556 9,152,556 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 61 SỔ CÁI TỔNG HỢP TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 03/2010. (bảng 3.9) Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK ñối ứng Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 01/01/2010 31/03/2010 Lương phải trả công nhân viên kho xưởng C1 334 552,650,365 Trích kho xưởng BHXH, BHYT, BHTN, KPCð kho xưởng C1 338 121,583,080 Chi phí nhân công thi công CT Villa D C1 334 323,680,000 Trích kho xưởng BHXH, BHYT, BHTN, KPCð thi công CT Villa D C1 338 71,209,600 Lương phải trả CNV kho xưởng C2 334 457,627,800 Trích kho xưởng BHXH, BHYT, BHTN, KPCð kho xưởng C2 338 100,678,116 Chi phí nhân công thi công CT Manulife C2 334 299,868,000 Trích kho xưởng BHXH, BHYT, BHTN, KPCð thi công CT Manulife C2 338 65,970,960 Kết chuyển 154 1,993,267,921 Cộng phát sinh 1,993,267,921 1,993,267,921 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 62 Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng 03/2010 là: 1,993,267,921 ñồng. Trong ñó: Lương phải trả công nhân viên phát sinh trong tháng 03/2010 là: 1,633,826,165 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 876,330,365 ñồng. + Kho xưởng C2: 757,495,800 ñồng. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð phát sinh trong tháng 03/2010 là: 359,441,756 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 192,792,680. + Kho xưởng C2: 166,649,076. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất tại kho xưởng C1 phát sinh trong tháng 03/2010, với tổng lương công nhân sản xuất sản phẩm: + Kho xưởng C1: 876,330,365 ñồng. + Kho xưởng C2: 757,495,800 ñồng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 63 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI KHO XƯỞNG C1 THÁNG 03/2010. (bảng 3.10) Sản Phẩm Số lượng (m2) Phân bổ lương Phân bổ các khoản trích theo lương(22%) ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ 753 317,706,675(1) 69,895,469(1’) ðá ốp lát cao cấp nội ngoại thất 285 120,247,546 26,454,460 ðá mỹ nghệ cao cấp , tạo hình ñiêu khắc 19 8,016,503 1,763,631 ðá mỹ nghệ kết hợp máy và tay 18 7,594,582 1,670,808 ðá mỹ nghệ thô sơ 49 20,674,140 4,548,311 ðá xây dựng gõ tay cao cấp 107 45,145,570 9,932,025 ðá xây dựng gõ tay ñơn giản 779 328,676,627 72,308,858 ðá sơn, ñá xây 67 28,268,721 6,219,119 Cộng 2,077 876,330,365 192,792,680 Bảng phân bổ lương tại kho C2 tương tự như kho C1 Ta có: Mức phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ñược tính theo công thức: − Phân bổ lương: 876,330,365 (1) = 2,077 x 753 = 317,706,675 − Phân bổ các khoản trích theo lương: (1’) = 317,706,675 x 22% = 69,895,469  Kho xưởng C2 tính tương tự. 3.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: 3.2.3.1 Nội dung: − Chi phí sản xuất chung của công ty là những chi phí cần thiết ñể phục vụ cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, bao gồm các khoản sau: Chi phí tiền lương phân bổ tổng tiền lương phải trả cho công nhân số m2/m3 cho số m2/m/3 = sản xuất x từng loại từng loại sản tổng sản lượng sản phẩm sản xuất sản phẩm phẩm ra KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 64  Chi phí nhân viên phân xưởng.  Chi phí vật liệu.  Chi phí dụng cụ sản xuất.  Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh.  Chi phí dịch vụ mua vào.  Chi phí bằng tiền khác. 3.2.3.2 Chứng từ sử dụng: − Bảng thanh toán tiền lương. − Phiếu xuất kho. − Phiếu chi. − Hóa ñơn tiền ñiện, ñiện thoại. − Hóa ñơn vận chuyển. − Phiếu chi. − Các hóa ñơn chứng từ liên quan ñến việc chi mua các dịch vụ khác bằng tiền…. 3.2.3.3 Tài khoản sử dụng: − ðể tổng hợp chi phí này, kế toán sử dụng TK 627. Tài khoản ñược mở chi tiết như sau:  6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.  6272: Chi phí vật liệu.  6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.  6274: Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh.  6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  6278: Chi phí bằng tiền khác. − Các khoản chi phí sản xuất chung cũng ñược phân bổ theo số lượng m 2/m3 của từng loại sản phẩm hoàn thành. 3.2.3.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ: − Hóa ñơn tiền ñiện: nhận ñược giấy báo tiền ñiện, kế toán thanh toán làm phiếu ñề nghị thanh toán chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, rồi chuyển lên cho tổng giám ñốc ký duyệt, chuyển ủy nhiệm chi chuyển khoản ngân hàng trả tiền ñiện. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 65 − Quy trình lưu chuyển các chứng từ khác dã ñược trình bày trên những phần trên. 3.2.3.5 Quy trình hạch toán: a) Chi phí nhân viên phân xưởng: − Kế toán hạch toán lương cho nhân viên phân xưởng tương tự như cách hạch toán lương cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm. − Kế toán sử dụng TK 6271 cho các sản phẩm như sau: (hình 3.11) 4. b) Chi phí vật liệu: − Chi phí vật liệu bao gồm vật liệu phụ, nhiên liệu: keo chống thấm, sơn…. − ðể hạch toán chi phí nguyên vật liệu, kế toán sử dụng TK 6272. (hình 3.12) c) Chi phí công cụ dụng cụ: − Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty ñã sử dụng nhiều loại công cụ dụng cụ, bao gồm: mâm cưa, máy giỏ xe cải tiến, ống khoan, máy cưa ñá sa thạch…. − Công cụ dùng ñể sửa chữa nhỏ của bộ phận cơ khí và các loại công cụ, dụng cụ khác phục vụ cho quá trình sản xuất tại phân xưởng, sau khi mua về ñược quản lý tại kho của phân xưởng. Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương Sổ chi tiết TK 6271 Sổ cái TK 6271 Phiếu chi Phiếu xuất kho Bảng thanh toán tạm ứng Phiếu chi Sổ chi tiết TK 6272 Sổ cái TK 6272 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 66 − ðể tập hợp chi phí công cụ dụng cụ sản xuất dùng kế toán sử dụng TK 6273.(hình 3.13) − − − d) Chi phí khấu hao TSCð: ðể tập hợp chi phí khấu hao tài sản máy móc, thiết bị chính xác cho từng ñối tượng tính khấu hao tại ñơn vị, công ty ñã sắp xếp các TSCð dựa vào công dụng kinh tế và ñịa ñiểm sử dụng của từng TSCð. Do ñó, các tài sản ñược sắp xếp như sau:  TSCð sử dụng và phục vụ cho sản xuất kinh doanh ở phân xưởng như: máy móc, thiết bị sản xuất….  TSCð dùng trong quản lý tại ñơn vị, xí nghiệp như: nhà xưởng, hồ nước thải, mương thoát nước, sân bãi….  TSCð dùng cho khấu hao như: xe tải, xe nâng…. − Tài sản cố ñịnh ñược tính khấu hao theo phương pháp ñường thẳng. Giá trị tài sản ñược trích khấu hao ñều cho các năm sử dụng và ñược tính bởi công thức sau: − ðể tập hợp chi phí khấu hao tài sản máy móc, thiết bị chính xác cho từng ñối tượng tính khấu hao tại ñơn vị, công ty ñã sắp xếp các TSCð dựa vào công dụng kinh tế và ñịa ñiểm sử dụng của từng TSCð. − Kế toán khấu hao TSCð ñã tính toán và phân bổ chi phí khấu hao cho các ñối tượng sử dụng. ðể phản ảnh tình hình khấu hao, kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn TSCð. − ðể tập hợp chi phí khấu hao TSCð, kế toán sử dụng TK 6274- Chi phí khấu hao TSCð và số chi tiết TK 6274. Phiếu xuất kho Bảng phân bổ CCDC Sổ chi tiết TK 6273 Sổ cái TK 6273 Giá trị khấu hao Nguyên giá TSCð = TSCð Số năm sử dụng KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 67 e) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: − Bao gồm các khoản chi phí ñiện, nước, ñiện thoại, chi phí sửa chữa bảo trì phát sinh ở phân xưởng. − Cuối tháng kế toán tập hợp lại và ñịnh khoản. (hình 3.14) 3.2.3.6 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Ví dụ 1: Ngày 03/03 trả tiền ñiện kho xưởng C1 tổng số tiền phải thanh toán là 3,656,301 ñồng (trong ñó thuế VAT 10%). (phụ lục 3) Ví dụ 2: Ngày 09/03/2010 xuất vật tư sản xuất ở kho xưởng C1 tổng giá trị lô hàng là 423,509,671 ñồng (trong ñó thuế VAT 10%). (phụ lục 4) Ví dụ 3: Ngày 23/03/2010 chi cước vận chuyển, tổng số tiền thanh toán là: 9,379,238 ñồng( trong ñó thuế VAT 10%). (phụ lục 5,6) − Căn cứ vào số liệu phát sinh trong tháng 03/2010 tại kho xưởng Mỹ Xuân (kho xưởng C1 & C2), tập hợp vào sổ Nhật ký chung và sổ cái tổng hợp: Giấy báo tiền ðiện nước Bảng thanh toán tạm ứng Phiếu chi Sổ chi tiết TK 6277 Sổ cái TK 6277 Hóa ñơn vận chuyển và các hóa ñơn khác KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 68 NHẬT KÝ CHUNG TK 627 – Chi phí sản xuất chung Tháng 03/2010. (bảng 3.15) SỔ CÁI TỔNG HỢP TK 627 – Chi phí sản xuất chung Tháng 03/2010. (bảng 3.16) Số phát sinh NGÀY SỐ CT DIỄN GIẢI TK ðỐI ỨNG NỢ CÓ (1) (2) (3) (4) (5) (6) 03/03/2010 CVV1003004 Trả tiền ñiện ở kho xưởng C1 62771 3,323,910 17/03/2010 1003017TTð Trả tiền ñiện ở kho xưởng C1 133 111 332,391 3,656,301 09/03/2010 1003009XVT Xuất vật tư sản xuất ở kho xưởng C1 62721 423,509,671 09/03/2010 1003009XVT Xuất vật tư sản xuất ở kho xưởng C1 1521 423,509,671 23/03/2010 1003023TVC Chi cước vận chuyển 62781 8,526,580 23/03/2010 1003023TVC Chi cước vận chuyển 133 111 852,658 9,379,238 ...... Chứng từ ghi sổ Số tiền Ngày tháng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng Diễn giải TK ñối ứng Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 01/01/2010 31/03/2010 Lương phải trả công nhân viên kho xưởng C1 334 620,811,950 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð kho xưởng C1 338 136,578,629 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 69 Nguyên liệu kho xưởng C1 152 423,509,671 Khấu hao TSCð kho xưởng C1 214 388,249,200 Chi phí khác cho kho xưởng C1 111 327,655,890 Lương phải trả CNV kho xưởng C2 334 420,214,500 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð kho xưởng C2 338 92,447,190 Nguyên liệu kho xưởng C2 152 400,407,791 Khấu hao TSCð kho xưởng C2 214 388,249,668 Chi phí khác cho kho xưởng C2 111 184,799,150 Dụng cụ sản xuất kho xưởng C1 153 336,575,169 Dụng cụ sản xuất kho xưởng C2 153 298,749,126 Chi phí dịch vụ mua ngoài C1 331 35,663,128 Chi phí dịch vụ mua ngoài C2 331 23,358,718 Kết chuyển 154 4,077,269,780 Cộng phát sinh 4,077,269,780 4,077,269,780 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 70 Tổng hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 03/2010 là: 4,077,269,780 ñồng. Trong ñó : Chi phí nhân viên phân xưởng: 1,041,026,450 ñồng. tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 620,811,950 ñồng. + Kho xưởng C2: 420,214,500 ñồng. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð : 229,025,819 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 136,578,629 ñồng. + Kho xưởng C2: 92,447,190 ñồng. Chi phí vật liệu: 823,917,462 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 423,509,671 ñồng. + Kho xưởng C2: 400,407,791 ñồng. Chi phí dụng cụ sản xuất: 635,324,295 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 336,575,169 ñồng. + Kho xưởng C2: 298,749,126 ñồng. Chi phi khấu hao tài sản cố ñịnh: 776,498,868 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 388,249,200 ñồng. + Kho xưởng C2: 388,249,668 ñồng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: 59,021,846 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 35,663,128 ñồng. + Kho xưởng C2: 23,358,718 ñồng. Chi phí khác bằng tiền: 512,455,040 ñồng. Tập hợp cho: + Kho xưởng C1: 327,655,890 ñồng. + Kho xưởng C2: 184,799,150 ñồng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 71 BẢNG PHÂN BỐ LƯƠNG – KHO XƯỞNG C1 THÁNG 03/2010. (bảng 3.17) Bảng phân bổ lương kho C2 tương tự C1 TK ñối ứng Tổng cộng 62711 62721 62731 62741 62771 62781 111 327,655,890 327,655,890 152 423,509,671 423,509,671 153 336,575,169 336,575,169 214 388,249,200 388,249,200 331 35,663,128 35,663,128 3382 12,416,239 12,416,239 3383 99,329,912 99,329,912 3384 18,624,359 18,624,359 3389 6,208,120 6,208,120 334 620,811,950 620,811,950 Cộng 2,269,043,638 757,390,580 423,509,671 336,575,169 388,249,200 35,663,128 327,655,890 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 72 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG – KHO XƯỞNG C1 THÁNG 03/2010 (bảng 3.18) STT Các khoản mục chi phí Số tiền 1 Chi phí lương 620,811,950 2 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCð 136,578,629 3 Nguyên liệu 423,509,671 4 Khấu hao TSCð 388,249,200 5 Chi phí khác 327,655,890 6 Công cụ dụng cụ 336,575,169 7 Chi phí dịch vụ mua ngoài 35,663,128 Tổng cộng 2,269,043,637 Kho xưởng C2 tương tự C1 − Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu tổng hợp trên, kế toán tiên hành phân bố sản xuất chung phát sinh trong kỳ cho các ñối tượng sản phẩm, với tổng chi phí sản xuất chung: + Kho xưởng C1: 2,269,043,637 ñồng. + Kho xưởng C2: 1,808,226,143 ñồng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 73 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG KHO XƯỞNG C1 THÁNG 03/2010 (bảng 3.19) Sản phẩm Số lượng (m2) Chi phí ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ 753 822,623,909 ðá ốp lát cao cấp nội thất 285 311,351,679 ðá mỹ nghệ cao cấp, tao hình ñiêu khắc 19 20,756,779 ðá mỹ nghệ kết hợp máy và tay 18 19,664,317 ðá mỹ nghệ thô sơ 49 53,530,639 ðá xây dựng gõ tay cao cấp 107 116,893,437 ðá xây dựng gõ tay ñơn giản 779 851,027,922 ðá sơn, ñá xây 67 73,194,956 Cộng 2,077 2,269,043,637 Kho xưởng C2 tương tự C1 3.2.4 ðánh giá sản phẩm dở dang: − Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào TK 15411 (ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ - Kho C1). − Do ñặc ñiểm quy trình công nghệ sản xuất và chu kỳ sản phẩm cũng như tình hình kinh doanh của công ty nên sản phẩm dở dang của công ty ñược tính theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương ñương. Cụ thể, trong tháng 03/2010 tại kho xưởng C1: − Căn cứ vào bảng kiểm kê số lượng dở dang tại các bộ phận sản xuất. − Căn cứ vào báo cáo của phiếu Nhập kho - Xuất kho của tháng. − Căn cứ vào bảng tính sản phẩm dở dang của tháng 03/2010. Chi phí dở dang ñầu kỳ của riêng nhóm ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ tại kho xưởng C1 là: 269,693,645 ñồng. Trong ñó:  Chi phí NVLTT của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1: 94,340,732 ñồng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 74  Chi phí NCTT của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1: 55,352,913 ñồng.  Chi phí SXC của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1: 120,000,000 ñồng.  Tổng số lượng sản phẩm hoàn thành: 753m2  Tổng số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ: 50m3  Mức ñộ hoàn thành của sản phẩm dở dang so với thành phẩm: 60% Số lượng sản phẩm hoàn thành tương ñương = 50m3 x 60% = 30m3 − Chi phí NVLTT nằm trong sản phẩm dở dang của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1: 94,340,732 + (473,910,561 + 30,641,723) = x 50 = 37,290,972 ñồng 753 + 50 − Chi phí NCTT nằm trong sản phẩm dở dang của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1: 55,352,913 + (317,706,675 + 69,895,469) = x 30 = 16,971,458 ñồng. 753 + 30 − Chi phí SXC nằm trong sản phẩm dở dang của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1: Số lượng sản Số lượng sản Mức ñộ hoàn thành của phẩm hoàn thành = phẩm dở dang x SPDD so với thành tương ñương phẩm CPNVLTT DD ðK + CPNVLTT phát sinh trong kỳ số lượng x SP SL SPHT CK + SL SPDD CK DDCK CPNCTT DD ðK + CPNCTT phát sinh trong kỳ số lượng SP x hoàn thành SL SPHT CK + SLSP hoàn thành tương ñương tương ñương KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 75 120,000,000 + 822,623,909 = x 30 = 36,115,858 ñồng. 753 + 30 Vậy tổng giá trị SPDDCK của ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1 = 37,290,972 + 16,971,458 + 36,115,858 = 90,378,288 ñồng. 3.2.5 Tính giá thành thực tế một ñơn hàng: − Tất cả những CP NVLTT, CP NCTT và CP SXC trên ñược tập hợp vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ñể tính giá thành sản phẩm vào cuối mỗi tháng. − Trong tháng, mỗi kho xưởng sản xuất rất nhiều loại sản phẩm nên phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty là theo phương pháp trực tiếp: Cụ thể: Trong tháng 03/2010 chi phí sản xuất phát sinh tính giá thành sản phẩm ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ kho xưởng C1.  Chi phí SPDD ñầu kỳ: 269,693,645 ñồng. Chi phí SP phát sinh trong kỳ: [(473,910,561 + 30,641,723) + ( 317,706,675 + 69,895,469) + 822,623,909] = 1,714,778,337 ñồng.  Chi phí SPDD cuối kỳ: 90,378,288 ñồng. Z TP nhập kho= ðK+ PS - CK = 269,693,645 + 1,714,778,337 - 90,378,288 = 1,894,093,694 ñồng. CPSXC DD ðK + CPSXC phát sinh trong kỳ số lượng SP x hoàn thành SL SPHT CK + SLSP hoàn thành tương ñương tương ñương Tổng giá thành CP CP SPPS CP sản phẩm = SP DDðK + trong kỳ - SP DDCK Gía thành ñơn vị sản Tổng giá thành phẩm = Số lượng SP hoàn thành KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 76 1,894,093,694 ðơn giá TP = = 2,515,397 ( ñ/sp) 753 THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THÁNG 03/2010. (bảng 3.20) Giá thành sản phẩm Khoản mục chi phí SXKD Chi phí SXKD dở dang ñầu kỳ Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Giá thành Giá thành ñơn vị 1.Chi phí NVLTT 94,340,732 504,552,284 37,290,972 561,602,044 745,819 2.Chi phí NCTT 55,352,913 387,602,144 16,971,458 425,983,599 565,715 3.Chi phí SXC 120,000,000 822,623,909 36,115,858 906,508,051 1,203,862 Cộng 269,693,645 1,714,778,337 90,378,288 1,894,093,694 2,515,397 3.2.6 Nhập kho thành phẩm: 3.2.6.1 Nội dung: − Sản phẩm sau khi hoàn thành thì tiến hành nhập kho thành phẩm. 3.2.6.2 Chứng từ sử dụng: − Phiếu nhập kho thành phẩm. − Báo cáo nhập- xuất- tồn thành phẩm. 3.2.6.3 Tài khoản sử dụng: − TK 155: Thành phẩm. 3.2.6.4 Quy trình lưu chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ: KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 77 − Căn cứ vào phiếu ñề nghị nhập kho thành phẩm của kho gửi lên, thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho thành phẩm ( gồm 3 liên), và gửi các phiếu nhập kho cùng với phiếu ñề nghị nhập kho thành phẩm gửi cho kế toán kiểm tra lại và ký vào phiếu, sau ñó trình cho Tổng Giám ðốc ký duyệt. − Kế toán giữ lại 1 phiếu nhập kho ñể lưu, còn lại gửi về cho kho ñể tiến hành nhập kho thành phẩm và ghi vào thẻ kho. 3.2.6.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Căn cứ vào tổng giá trị thành phẩm ðá ốp lát ñánh bóng giả cổ trong tháng 03/2010 tại kho xưởng C1, tập hợp vào nhật ký chung. NHẬT KÝ CHUNG THÁNG 03/2010 (bảng 3.21) Chứng từ TK ñối ứng Số phát sinh Ngày Số CT Diễn giải Nợ Có 31/03/2010 CTHT001 Tổng giá trị thành phẩm ñá ốp lát ñánh bóng giả cổ nhập kho trong tháng 03/2010, kho xưởng C1. 155 1,894,093,694 31/03 CTHT Tổng giá trị thành phẩm ñá 15411 1,894,093,694 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 78 CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 4.1 Nhận Xét: Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Quang Diệu, nhờ sự hướng dẫn tận tình của các chị phòng kế toán cùng với sự kết hợp so sánh kiến thức ñã học ở trường, ñã giúp em hiểu rõ hơn những kiến thức ñã học và nhất là ñược học hỏi thêm nhiều ở thực tế về công tác kế toán tại công ty. Với kiến thức còn mới mẻ và khả năng tiếp thu thực tế có hạn của mình, cho phép em ñược nêu một số nhận xét và kiến nghị về tổ chức công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH Quang Diệu. 4.1.1 Ưu ñiểm:  Về việc tổ chức bộ máy kế toán: công ty ñã tổ chức bộ máy kế toán khá tốt và gọn gàng có sự phân công phân nhiệm rõ ràng, mỗi nhân viên kế toán có một nhiệm vụ cụ thể nên ñảm bảo quản lý số liệu ñầy ñủ, chính xác và công việc luôn ñược phân phối nhịp nhàng ăn khớp với nhau.  Về hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty là hình thức nhật ký chung. Tuy nhiên, do ứng dụng phần mềm trong công tác kế toán nên công ty chỉ theo dõi các nghiệp vụ theo sổ riêng. Việc vận dụng linh hoạt này giúp làm giảm công việc ghi chép, tiết kiệm thời gian, chi phí mà vẫn ñảm bảo ñược tính chính xác rõ ràng.  Về công tác quản lý, lưu giữ sổ sách chứng từ cũng ñược thực hiện rất tốt. Sổ sách, chứng từ của bộ phận nào bộ phận ñó giữ vào bảo quản trong từng tập riêng theo từng tháng, quý, năm nên rất dễ kiểm tra, truy xuất khi cần thiết.  Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung ñã ñảm bảo ñược sự lãnh ñạo thống nhất, kiểm tra, giám sát chặt chẽ các hoạt ñộng kinh doanh của công ty. 4.1.2 Nhược ñiểm:  Nhìn chung công tác bảo quản hàng tương ñối tốt, song việc tổ chức kho hàng chưa có khoa học. Vì vậy mất nhiều thời gian trong khâu xuất hàng. ðôi khi quy trình xuất hàng lại ñi ngược: là thủ kho xuất hàng rồi mới báo lại số series ñể kế toán làm phiếu xuất kho theo số series ñó ñể trừ hàng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 79  Việc tổ chức hình thức kế toán tập trung tại công ty có ưu ñiểm là ñảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ giúp cho việc chỉ ñạo hoạt ñộng kinh doanh kịp thời. Tuy nhiên, do các cửa hàng và chi nhánh của công ty ở xa nên luân chuyển chứng từ lâu, dễ xảy ra thất lạc, làm tăng khối lượng công việc của bộ phận kế toán vào cuối tháng, cuối quý, cuối niên ñộ kế toán. Do ñó làm kéo dài thời gian hoàn thành các báo cáo tài chính. 4.1.3 Vấn ñề về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:  ðối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công ty chọn phương pháp kê khai thường xuyên ñể thực hiện tình hình tập hợp chi phí và tính giá thành phù hợp với ñặc ñiểm sản xuất của công ty.  Do công ty sản xuất nhiều mặt hàng ñá với kích cỡ và quy cách khác nhau nên việc chọn tính giá thành theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương ñương là hợp lý. Các chi phí sau khi ñã tập hợp, các số liệu này sẽ ñược thể hiện trên bảng giá thành sản phẩm theo từng loại sản phẩm của từng sản phẩm ñá cụ thể. 4.2 Kiến Nghị: Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường yếu tố cạnh tranh là rất lớn. Vì vậy, bên cạnh việc phấn ñấu hạ giá thành sản phẩm công ty cần nâng cao chất lượng các loại sản phẩm mặt hàng ñá bằng việc có người giám sát tốt về mặt gia công các mặt hàng ñá ñể ñảm bảo ñúng yêu cầu kỹ thuật và quy cách mặt hàng và hoàn thành số lượng sản phẩm theo ñúng thời hạn. Bên cạnh những ưu ñiểm ñã ñạt ñược, cũng có những mặt hạn chế như: việc tạo mã sản phẩm tại kho và tại công ty không thống nhất dẫn ñến những sai lệch về số lượng khi hạch toán nhập xuất thành phẩm nên việc ñiều chỉnh số liệu cho từng mã sản phẩm cuối kỳ thường mất nhiều thời gian và công sức. Về tổ chức bộ máy kế toán: Do sử dụng phần mềm trên máy tính nên ñòi hỏi nhân viên phải có trình ñộ nhất ñịnh. Phần mềm kế toán thường hay bị lỗi dẫn ñến việc nhập số liệu các sổ sách kế toán không khớp với nhau. Do ñó, bộ phận kế toán nên thường xuyên ñối chiếu với các bộ phận khác có liên quan ñể ñảm bảo số liệu luôn ñúng khớp. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 80 Trên ñây là một vài nhận xét và ñóng góp khách quan mang nặng tính lý thuyết và không tránh khỏi những sai sót, qua quá trình tìm hiểu về ñề tài kế toán chi phí và tính giá thành. Dù ñã cố gắng nhưng do có hạn chế về thời gian, trình ñộ và kinh nghiệm thực tế nên không tránh những thiếu sót, rất mong nhận ñược ñóng góp ý kiến của Ban giám ñốc, phòng kế toán và Thầy Cô của trường ñể bài viết ñược tốt hơn. KẾT LUẬN Trong ñiều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển ñòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hàng hóa thật tốt, năng ñộng và linh hoạt, có tính thích ứng cao, nắm bắt nhu cầu thị trường. Muốn vậy, doanh nghiệp phải có một hệ thống thông tin chính xác, nhanh chóng và kịp thời. Trong ñó thông tin kế toán là một trong những bộ cần thiết quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn ñến kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu tổ chức kế toán không tốt, ñặc biệt là kế toán mua bán hàng hóa thì không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ñể tiến tới chiếm lĩnh thị trường. Vì lẻ ñó, công ty TNHH Quang Diệu không ngừng nâng cao vai trò của bộ phận kế toán. Những nhận xét và kiến nghị trên ñây ñược em nghiên cứu và tìm tòi. Tuy nhiên, là một sinh viên thực tập chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, kinh nghiêm thực tế còn rất ít, mang nặng tính lý thuyết song nếu ñược công ty xem xét và góp ý chân thành thì ñây là ñiều mà em rất mong muốn. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. ðặng ðình Tân SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Trinh 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. ThS. Trịnh Ngọc Anh (2008). Kế toán Tài Chính Sản Xuất. 2. TS. Võ Văn Nhị - ðH Kinh tế TP.HCM. Hướng dẫn thực hành Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. NXB Tài chính. Hà Nội 3. Hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo Quyết ñịnh 15/Qð – BTC, Thông tư 20/TT – BTC , Thông tư 21/TT – BTC ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDO AN TOT NGHIEP.pdf
Tài liệu liên quan