MỤC LỤC
Trang
Danh mục viết tắt ix
Danh mục các bảng xi
Danh mục các hình xii
Danh mục phụ lục xiv
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Cấu trúc luận văn 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty 3
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 3
2.2.1. Lịch sử hình thành 3
2.2.2. Quá trình phát triển 4
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 4
2.3.1 Chức năng hoạt động của Công ty 4 2.3.2. Nhiệm vụ của Công ty 5
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 5
2.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức 5
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty 6
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 7
2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 8
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán 8
2.6. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10
2.7. Hình thức sổ kế toán 10
2.8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ và các chính sách kế toán tại Công ty 11
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
3.1. Kế toán thành phẩm 12
3.1.1. Khái niệm thành phẩm và bán thành phẩm 12
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm 12
3.1.3. Đánh giá thành phẩm 12
3.1.3.1. Giá thực tế thành phẩm 13
3.1.3.2. Giá hạch toán thành phẩm 13
3.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm 14
3.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm 14
3.1.6. Kế toán hàng gửi đi bán 16
3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 16
3.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm 16
3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm 16
3.2.3. Tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm 17
3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17
3.2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 18
3.2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 21
3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 22
3.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 22
3.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23
3.5. Kế toán chi phí bán hàng 24
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 25
3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
4.1. Kế toán thành phẩm 29
4.1.1. Đặc điểm về thành phẩm Công ty 29
4.1.2. Đánh giá thành phẩm 29
4.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm 31
4.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 31
4.1.4.1. Nhập kho thành phẩm 32
4.1.4.2. Xuất kho thành phẩm 34
4.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 40
4.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 40
4.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 40
4.2.2.1. Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng 40
4.2.2.2. Phương thức thanh toán 40
4.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 40
4.2.3.1. Doanh thu gia công hàng xuất khẩu 41
4.2.3.2. Doanh thu bán hàng nội địa 45
4.2.3.3. Doanh thu khác 48
4.2.4. Doanh thu nội bộ 50
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 50
4.4. Kế toán chi phí 51
4.4.1. Giá vốn hàng bán 51
4.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 53
4.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56
4.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 59
4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 59
4.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 61
4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 63
4.6.1. Kế toán thu nhập khác 63
4.6.2. Kế toán chi phí khác 64
4.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 67
4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 69
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 72
5.1. Nhận xét, đề nghị về công tác tổ chức tổ máy kế toán tại Công ty 72
5.1.1. Ưu điểm 72
5.1.2. Nhược điểm và đề xuất một số giải pháp 73
5.2. Một số vấn đề kiến nghị thêm 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
121 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may Bình Minh quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh quý I/2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồng mua bán ký kết và gửi nhờ đại lý bán.
b) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Gửi Đi Bán
157
155
Xuất kho TP gửi bán
hoặc gửi bán đại lý, ký gửi
154
TP gửi bán không qua nhập kho
632
Hàng gửi bán xác định là tiêu thụ
155
Hàng gửi đi bán nhập lại kho
3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
3.2.1.Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm: Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Họat động tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức:bán trực tiếp tại kho doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng thông qua các đại lý.
3.2.2. Nhiệm vụ của công tác tiêu thụ thành phẩm
Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm. Tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng.
Ghi chép vá phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần.
Tính toán chính xác, đầy đủ, kịp thời kết quả tiêu thụ.
3.2.3. Tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm
3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a) Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b) Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán.
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng
333 511 111, 112, 131
Thuế TTĐB, thuế XK Doanh thu bán hàng hóa,
Thuế GTGT phải nộp sản phẩm, dịch vụ
531, 532 3331 152, 153, 156
Kết chuyển giảm giá
Hàng bán, hàng bán bị
trả lại
521 3387 111, 112
Kết chuyển
Kết chuyển chiết khấu doanh thu Doanh thu
thương mại của kỳ chưa thực
kế toán hiện
911
3331
Kết chuyển
doanh thu thuần
3.2.3.2. Doanh thu bán hàng nội bộ
a) Khái niệm: Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty.
b) Tài khoản sử dụng
TK 512 “Doanh thu nội bộ”: TK này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Nội Bộ
911
512
112,136
531
K/c doanh
thu thuần
Doanh thu bán hàng
nội bộ
Doanh thu bán hàng bị
trả lại
33311
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại
K/c doanh thu hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
3.2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà DN đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm hàng hóa dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
- Hàng bị trả lại: Là số sản phẩm hàng hóa DN đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại…
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại
- Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bị trả lại
- Kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán
* Sơ đồ hạch toán
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
131 521, 531, 532 511
Khoản giảm trừ cho K/C sang
người mua TK 511
3331
VAT
155
632
Nhận hàng hóa nhập lại kho
b) Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK
- Kế toán thuế GTGT
Tài khoản sử dụng: TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
Sơ đồ hạch toán:
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Theo Phương Pháp Trực Tiếp
Khi mua Khi bán
111, 112, 331… 152, 153, 156,… 511 111, 112, 131
Giá thanh toán 33311
(gồm cả thuế GTGT) Số thuế DT bán hàng
33312 GTGT phải (giá bán có thuế)
nộp
Thuế GTGT của hàng
nhập khẩu
- Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
Thuế TTĐB được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá…
Thuế xuất khẩu được đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu qua khỏi biên giới Việt Nam.
Tài khoản sử dụng:
TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
Sơ đồ hạch toán:
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Và Thuế Xuất Khẩu Khác
3332 511 111, 112, 131
Thuế TTĐB phải nộp Doanh thu bán hàng
(Tính theo giá bán đã có thuế)
3333
Thuế xuất khẩu phải nộp
3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
a) Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì- đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
b) Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán” : Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với DN xây lắp) bán trong kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá vốn Hàng Bán
154,155 632 911
Trị giá vốn của SP,DV KC giá vốn hàng bán
159 xuất bán 159
Lập dự phòng Hoàn nhập dự phòng
156,157 155
Trị giá vốn của HH KC GTTP tồn kho CK
Xuất bán
138,152,153 157
Phản ánh hao hụt KC GTTP đã gửi bán
241
Phản ánh CP tự chế
154
Chi phí vượt mức
bình thường của TSCĐ
tự chế và chi phí không
hợp lý tính vào GVHB
3.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
3.4.1 Doanh thu tài chính
a) Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập từ các hoạt động đầu tư tài chính khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ……
b) Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”Tài khoản này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
911 515 111, 112
Thu lãi tiền gửi,
lãi CP, TP, thanh toán
CK đến hạn
121, 221
KC doanh thu
hoạt động tài chính Dùng lãi mua cổ phiếu
trái phiếu
111, 112, 138, 152
Thu nhập được chia từ
hoạt động liên doanh
413
111, 112, 131
K/c lại TGHĐ do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Thu tiền bán bất động
sản, cho thuê TSCĐ
3.4.2. Kế toán chi phí tài chính
a) Khái niệm: chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh…Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
b) Tài khoản sử dụng
TK 635 “Chi phí tài chính”: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
` c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
111, 112, 141 635 911
Chi phí cho hoạt động
đầu tư CK, cho thuê
BĐS
121, 221
Lỗ về bán chứng khoán Cuối kỳ kết chuyển CP
hoạt động tài chính
128, 222
Lỗ hoạt động kinh
doanh bị trừ vào vốn
111, 112
Chi phí hoạt động cho
vay vốn
129, 229 129,229
Lập dự phòng giảm Hoàn nhập dự
giá đầu tư phòng đầu tư
ngắn hạn, dài hạn ngắn hạn, dài hạn
413
K/c lỗ tỷ giá do đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
3.5. Kế toán chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí đóng gói, chi phí vận chuyển…
b) Tài khoản sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng”: Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.12. Sơ Đồ Tập Hợp Chi Phí Bán Hàng
334,338 641 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Giá trị làm giảm CP
bán hàng
152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
214 911
Chi phí khấu hao
335,142
Chi phí phân bổ dần K/c chi phí bán hàng
Chi phí trích trước
512
TP, HH sử dụng nội bộ
331, 111
Chi phí mua ngoài
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Khái niệm:Chi phí quản lý chung của DN gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax…) chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng)
b) Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”: Khoản chi phí QLDN phát sinh trong kỳ.
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Chi Phí QLDN
334, 338 642 111, 152, 1388
Chi phí nhân viên
Giá tri giảm chi phí
152, 153
Chi phí vật liệu, DC
214 911
Chi phí khấu hao
335, 142 K/c chi phí QLDN
Chi phí phân bổ dần
Chi trích trích trước
333
Thuế, lệ phí phải nộp 139
139 Hoàn nhập dự phòng
Trích lập dự phòng
phải thu khó đòi nợ phải thu khó đòi
331, 111 352
Chi phí dịch vụ mua Hoàn nhập dự phòng
Ngoài và CP bằng tiền khác phải trả về chi phí bảo
hành SP, HH
3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
a) Khái niệm: Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hoặc chi phí mà DN không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của DN hoặc khách quan mang lại.
b) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác
911 711 111, 112
Thu phạt khách hàng
338
Kết chuyển thu nhập khác Thu khoản phạt tính trừ
vào khoản nhận ký quỹ,
ký cược ngắn hạn, dài hạn
344
111, 112
Thu được khoản phải thu
khó đòi đã xoá sổ
333 331, 338
Các khoản thuế
trừ vào thu nhập Thu được khoản nợ không
khác (nếu có) xác định được chủ nợ
3387
Định kỳ phân bổ doanh thu
chưa thực hiện nếu được tính
vào thu nhập khác
111, 112
Số thuế được hoàn lại
bằng tiền
152, 156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng
Vật tư, hàng hóa, TSCĐ
004
xxx Ghi giảm khoản phải
thu khó đòi đã xóa sổ
khi thu hồi nợ
Hình 3.15. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác
211 811 911
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhượng bán, thanh lý
214
Giá tri đã
Hao mòn
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí khác
111, 112, 331
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
331,338
Khi nộp phạt Khoản bị phạt
do vi phạm HĐ
3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm: Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
b) Tài khoản sử dụng
TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
c) Sơ đồ hạch toán
Hình 3.16. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
3334
8211
911
243, 347
8212
Chi phí thuế thu nhập Kết chuyển chi phí thuế
doanh nghiệp hiện hành TNDN hiện hành
Ghi nhận chi phí thuế Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hoãn lại TNDN hoãn lại
Ghi giảm cp thuế TNDN hoãn lại
3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Khái niệm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm hàng hóa, BĐS đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán BĐS đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
c) Sơ đồ hạch toán
511,512,515,711
Hình 3.17. Sơ Đồ Xác Định Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh
911
632,635,641,642,811
K/c doanh thu và thu nhập khác
K/c chi phí
8211,8212
8212
K/c khoản giảm chi phí thuế
TNDN hoãn lại
K/c chi phí thuế TNDN hiện hành và thuế
TNDN hoãn lại
421
421
K/c lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
K/c lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế toán thành phẩm
4.1.1. Đặc điểm về thành phẩm của công ty
Công ty Cổ phần May Bình Minh chuyên gia công các loại quần áo với nhiều mẫu mã đa dạng và phong phú. Sản phẩm của công ty gồm nhiều loại quần áo tùy theo đơn đặt hàng của khách hàng. Các mặt hàng chủ yếu như: Áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ, T-Shirt, quần áo thể thao, đồng phục, áo kiểu,áo thun, váy… Trong đó mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn là áo sơ mi.
Với khẩu hiệu “Sản phẩm -Chất lượng-Tinh tế”.Trong đó tiêu chuẩn về chất lượng luôn được công ty giương lên hàng đầu. Thành phẩm công ty trước khi nhập kho đều được thông qua phòng KCS để giám định kiểm tra theo đúng chất lượng. Đối với những thành phẩm không đạt tiêu chuẩn sẽ quay trở lại khâu nào chưa đủ tiêu chuẩn để tiếp tục hoàn thiện sản phẩm.
Hiện nay, sản phẩm của công ty đã có mặt ở nhiều nước, ngay cả trên những thị trường khó tính như: Hoa Kỳ, EU, Nhật, Đài Loan, Trung Quốc….Riêng thị trường trong nước chiếm thị trường nhỏ.
4.1.2. Đánh giá thành phẩm
Công ty đánh giá thành phẩm theo giá thực tế.
a) Giá thực tế nhập kho:
Thành phẩm của công ty sản xuất ra khi nhập kho được tính theo giá thành thực tế bao gồm các chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,chi phí sản xuất chung.
Vì hoạt động chủ yếu của công ty là gia công hàng xuất khẩu nên nguyên vật liệu thường do khách hàng nhập về do đó chi phí nguyên vật liệu phát sinh không lớn, chủ yếu là chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung.
b) Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho
Giá thành phẩm xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và đơn giá xuất được xác định vào cuối kỳ, theo công thức sau:
Đơn giá thành phẩm xuất kho
=
Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế thành phẩm nhập trong kỳ
Số lượng thực tế thành phẩm tồn đầu kỳ
+
Số lượng thực tế thành phẩm nhập trong kỳ
Giá thực tế thành phẩm xuất kho
=
Số lượng thực tế thành phẩm xuất kho
*
Đơn giá thành phẩm xuất kho
c) Ví dụ: Tính giá thành thực tế xuất kho của áo chui đầu nữ mã VN8020R22 (44293700) cho khách hàng OEMEC
- Tại kho thành phẩm xuất khẩu (TPX) phần số dư đầu kỳ ( được chuyển từ số dư cuối kỳ của tháng 12/2009) để có giá trị thực tế tồn đầu kỳ là: 10.025.300 đ và số lượng là 585 chiếc.
- Căn cứ vào số tổng nhập trong kỳ ta có số lượng nhập trong kỳ: 1361 chiếc, trị giá thực tế nhập kho trong kỳ: 21.440.023 đ.
- Căn cứ vào tổng lượng xuất trong kỳ ta được lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ là: 1786 chiếc, với giá trị được tính như sau:
Đơn giá bình quân
=
10.025.300
+
21.440.023
585
+
1361
=
16.169,23 đ
Giá thực tế xuất kho = 16.169,23 * 1786 = 28.878.245 đ
4.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
Để tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của từng loại thành phẩm. Công ty tiến hành thực hiện kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song.
Kế toán chi tiết thành phẩm được thực hiện tại từng kho của mỗi xí nghiệp, theo từng khách hàng và theo từng mã hàng ( tất cả các mã hàng đều do khách hàng thiết lập. Vì thông thường mỗi khách hàng đặt Công ty gia công nhiều mặt hàng, họ sẽ thiết lập mã phù hợp với mỗi mẫu thiết kế riêng).
Ví dụ:
à YX 106280/2R5280(0255)_KITC
+ YX 106280/2R5280(0255): Áo sơ mi nam
+ KITC: Khách hàng Công ty ITOCHU Corporation.
à VN 8020R22(44293700)_KOMC
+ VN 8020R22(44293700): Áo chui đầu nữ
+ KOMC: Khách hàng OMEC Corporation.
4.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
Kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài khoản sử dụng:
TK 155: Thành phẩm.
TK 157: Hàng gửi đi bán.
- TK liên quan:
TK 1542.03: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Phát.
TK 1542.05: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Đức.
TK 1542.06: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Thiên.
TK 1542.07: Chi phí SXKD dở dang của XN Minh Thành.
TK 1542.09: Chi phí SXKD dở dang của XN Bình An.
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng:
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Hóa đơn GTGT.
4.1.4.1. Nhập kho thành phẩm
a) Kế toán sử dụng tài khoản 155 “Thành phẩm”: phản ánh giá trị thành phẩm hiện có tại kho của công ty và tình hình biến động các loại thành phẩm trong Công ty.
b) Phương pháp hạch toán
Thành phẩm hoàn thành sau khi qua công đoạn kiểm tra KCS. Nếu đạt tiêu chuẩn sẽ được nhập kho (Gồm: Kho hàng thành phẩm nội địa và kho hàng thành phẩm xuất khẩu). Vào cuối kỳ, dựa vào số liệu mà kế toán giá thành tổng hợp được, hệ thống phần mềm sẽ tự động kết chuyển đến kế toán thành phẩm-tiêu thụ để vào sổ kế toán tổng hợp:
Nợ TK 155: ( Giá trị thành phẩm nhập kho)
Có TK 154: ( Giá trị thành phẩm nhập kho)
Trường hợp thành phẩm xuất bán bị từ chối trả về, nếu có kế toán thành phẩm-tiêu thụ ghi nhận như sau:
Nợ TK 155,157: (Trị giá thành phẩm gửi trả về).
Có TK 632: (Trị giá thành phẩm gửi trả về).
c) Ví dụ trường hợp nhập kho thành phẩm ở Công ty
Ví dụ 1: Dựa phiếu nhập kho số 01013 ngày 12/01/2010, kế toán hạch toán:
Nợ TK 155: 121.764.668 đ
Có TK 1542.06: 121.764.668 đ
Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu nhập kho 02033 ngày 27/02/2010, kế toán định khoản:
Nợ TK 155: 109.219.032 đ
Có TK 1542.06: 109.219.032 đ
Hình 4.1. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho Thành Phẩm Tại Công Ty
SD: 3.342.308.914
155
1542.06
……………..
121.764.668
121.764.668 (1)
……………..
……………..
1542.03
109.219.032
109.219.032 (2)
……………..
……………..
16.979.253.678
16.990.945.428
SD: 3.330.617.164
CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản: 155 – Thành phẩm
Số dư đầu kỳ: 3.342.308.914
Phát sinh nợ :16.979.253.678
Phát sinh có :16.990.945.428
Số dư cuối kỳ : 3.330.617.164
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
PS Có
Chi phí SXKD dở dang của xí nghiệp Minh Thiên (1542.06)
…
…
…
…
…
….
12/01
01013
Nhập kho thành phẩm gia công xuất khẩu
1542.06
121.764.668
2.109.252.843
Chi phí SXKD dở dang của xí nghiệp Minh Phát (1542.03)
27/02
01013
Nhập kho thành phẩm gia công xuất khẩu
1542.03
109.219.032
4.617.116.641
Ngày…Tháng…Năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
4.1.4.2. Xuất kho thành phẩm
a) Phương pháp hạch toán
* Xuất kho thành phẩm đã gia công gia công
Căn cứ vào lệnh xuất hàng của phòng KH-XNK, chuyển đến phòng thống kê kho trình ký được duyệt sẽ chuyển đến thủ kho ghi nhận trên thẻ kho và chuyển đến phòng kế toán. Kế toán thành phẩm-tiêu thụ sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán theo dõi về mặt số lượng. Cuối kỳ, hệ thống phần mềm sẽ tự động hiển thị đơn giá xuất kho của từng mã hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 632: (Trị giá thành phẩm xuất kho)
Có TK 155: (Trị giá thành phẩm xuất kho)
Vào thời điểm xuất thành phẩm cho khách hàng, bộ phận thống kê kho không lập phiếu xuất kho mà sẽ lập Hóa đơn GTGT. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên (Liên 1:Lưu; Liên 2: Giao khách hàng; Liên 3: Nội bộ).
* Xuất thành phẩm biếu tặng
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất thành phẩm biếu tặng khách hàng, hoặc các phòng ban trong Công ty sẽ hạch toán ghi tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642: (trị giá thành phẩm xuất kho)
Có TK155, 157: (trị giá thành phẩm xuất kho).
* Hàng xuất kho gửi đi bán
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 157: ( Trị giá thành phẩm xuất kho)
Có TK 155: ( Trị giá thành phẩm xuất kho)
b) Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dựa vào bảng tổng hợp N_X_T (được thể hiện ở hình 4.1) trị giá xuất kho của mã hàng VN8020R22(44293700) đã gia công xong cho khách hàng Oemec được xác định vào cuối quý là 28.878.245 đ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: . 28.878.245 đ
Có TK 155.: 28.878.245 đ
Ví dụ 2: Căn cứ vào phiếu xuất kho số PXQ10058 ngày 13/03/2010 xuất tặng áo khách hàng theo lệnh Tổng Giám đốc kế toán ghi nhận:
Nợ TK 642: 509.160 đ
Có TK 155: 509.160 đ
Thành phẩm xuất biếu, tặng lúc nhập kho tương tự như trường hợp đối với hàng gia công giao khách hàng.
Ví dụ 3: Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm điều chuyển chuyển nội bộ số PXQ 60326 ngày 15/01/2010, kế toán hạch toán thành phẩm gửi bán cửa hàng như sau:
Nợ TK 157: 1.925.170 đ
Có TK 155: 1.925.170 đ
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Kế Toán Thành Phẩm Xuất Kho Tại Công Ty.
155
157
28.878.245 (1)
1.925.170 (3)
16.979.253.678
16.990.945.428
642
509.160 (2)
SD: 3.330.617.164
SD: 3.342.308.914
632
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
………………..
CTY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/03/2010
Tài khoản: 155 – Thành phẩm
Số dư đầu kỳ: 3.342.308.914
Phát sinh nợ :16.979.253.678
Phát sinh có :16.990.945.428
Số dư cuối kỳ : 3.330.617.164
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
PS Có
Hàng gửi bán (157)
15/01
060326
Xuất kho thành phẩm gửi bán cửa hàng (060326)
157
1.925.170
…
…
….
…
…
…
2.669.864
Giá vốn hàng bán (632)
31/03
GVHB thành phẩm gia công theo HĐ: 1014/BM-OM/09, (Hóa đơn: 0011031; 08/01/2010)
632
28.878.245
…
….
…..
….
…..
…..
16.934.255.538
Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
13/03
10058
Xuất áo tặng KH theo lệnh TGĐ (PXQ 10058)
642
509.160
….
….
….
…
…
….
54.020.026
Ngày…Tháng…Năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
Bảng 4.1. Bảng Tổng Hợp Nhập-Xuất-Tồn Thành Phẩm Gia Công Xuất Khẩu Quý I/2010
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày: 31/03/2010
Kho: TPXK
Tên
Mã KH
ĐVT
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Doanh thu
Lợi nhuận
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
…
…
…
…
…
…
…
….
….
…
…
….
…
VN8020R22
(44293700)
KOMC
Chiếc
585
10.025.300
1361
21.440.023
1786
28.878.244
42.721.120
13.842.875
160
2.587.078
YX_106280/2R5280 (0255)
KITC
Chiếc
3,172
67.510.892
3,172
67.510.892
92.800.032
25.014.149
YX_106280/2R5280 (0256)
KITC
Chiếc
3,289
74.234.715
3,289
74.234.715
99.248.864
25.014.149
YX_106280/2R5280 (0254)
KITC
Chiếc
3251
74.385.854
3251
74.385.854
101.093.096
26.707.242
YX_106280/2R5280 (0253)
KITC
Chiếc
304
9.003.321
300
9.003.321
11.426.400
2.423.074
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
61.058
2.656.766.100
824.464
15.103.616.020
714.293
14.815.023.414
17.816.595.104
3.001.571.690
71.229
2.945.358.706
Bảng 4.2. Bảng Tổng Hợp Nhập-Xuất-Tồn Thành Phẩm Nội Địa Quý I/2010
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP-XUẤT-TỒN
Từ ngày: 01/01/2010 đến ngày: 31/03/2010
Kho: TPNĐ
Tên
Mã KH
ĐVT
Đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Doanh thu
Lợi nhuận
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
Số lượng
Tiền
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
ANA BLS S/S
US001
UNM
Chiếc
3170
90.118.101
3170
90.118.101
110.683.080
20.566.887
ANA BLS L/S
US001
UNM
Chiếc
1410
39.256.370
1410
39.256.370
50.846.292
11.589.922
YX_106041
(4942)
BGM
Chiếc
66
1.077.896
30
509.160
(509.160)
36
568.736
…..
…..
….
….
…..
….
….
….
…..
…..
….
….
……
BML 55
BGM
Chiếc
54
1.378.062
50
1.275.983
3.255.000
1.979.017
4
102.079
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
39.216
685.542.814
105.674
1.875.637.658
125.070
2.175.922.014
4.737.821.898
2.561.899.884
19.280
385.258.458
Nhận xét:
- Số liệu được kế toán thành phẩm và tiêu thụ cẩn thận và kịp thời nhập vào máy phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh kế phát sinh, dễ dàng kiểm tra khi cần thiết.
- Các chứng từ nhập thành phẩm được lập đầy đủ chính xác và kịp thời. Quá trình luân chuyển chứng từ theo đúng trách nhiệm và bộ phận có liên quan.
Đề nghị:
- Trong trường hợp xuất biếu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may bình minh quận bình thạnh tp Hồ chí minh quý i -2010.doc