Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều, số lượng chứng từ lớn, từ chứng từ gốc kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ gốc trước khii lập chứng từ ghi sổ. Đối với các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Cuối kỳ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái. Tính số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào các số liệu trên sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu với sổ cái. Từ sổ cái, kế toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết, nếu thấy khớp, đúng thì tiến hành lập báo cáo tài chính.
Hiện nay, để thuận tiện cho công tác kế toán, công ty đang sử dụng phần mềm Fast Accounting. Công tác quan trọng nhất của chương trình này là cập nhật các số liệu từ chứng từ gốc vào. Sau đó máy tính sẽ xử lý tất cả các số liệu đến kết quả cuối cùng.
Cuối tháng hoặc cuối quý sẽ tiến hành in các sổ sách cần thiết và báo cáo tài chính của công ty theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
49 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2120 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất thương mại Hoàng Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tệ được hình thành chủ yếu từ đóng góp của người sử dụng lao động. Dùng để hổ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm: trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. ( Bảo hiểm thất nghiệp bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2009 theo luật lệ BHTN)
Theo chế độ hiện hành, quỹ này được trính 2% trên tổng quỹ lương, trong đó 1% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người lao động góp 1% ( trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động)
Người thất nghiệp được bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Đã đóng bảo hiêm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp.
+ Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội.
+ Chưa tìm được việc làm mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.
3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG.
3.1. Chứng từ sử dụng
Để thanh toán tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động, hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “Bảng thanh toán tiền lương ’’.Để đảm bảo chấp hành đầy đủ, chế độ nhà nước, BHXH trong doanh nghiệp phải sử dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công: Phản ánh ngày công thực tế của từng người lao động trong mỗi tổ, bộ phận ( hạch toán lương theo thời gian)
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành ( hạch toán kết quả lao động)
Phiếu nghỉ hưởng BHXH ……
3.2 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 334 - phải trả người lao động, và TK 338 – phải trả, phải nộp khác.
Tài khoản: TK 334 :
Dù để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
+ Kết cấu của TK 334 – phải trả người lao động.
TK 334 – Phải trả người lao động
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH, các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động
SD ĐK: Phản ánh các khoản tiền lương tiền công, tiền thưởng, BHXH, và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả, phải chi cho người lao động
Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
SDCK: Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về lương, tiền công, tiền thưởng, và các khoản khác cho người lao động.
SDCK: phản ánh các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động có 2 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 3341 – Phải trả người lao động
+ Tài khoản 3348 – Phải trả người lao động khác
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TK 334
TK 111,112 TK 334 TK 622,627,641,642,241
Trả lương cho CBCVN bằng Lương và các khoản phải trả
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. cho người lao động.
TK 3335 TK 338 (3383)
Thuế thu nhập Trợ cấp BHXH phải trả
Nộp trừ vào lương cho người lao động.
TK 141,338,138 TK 431
Khấu trừ vào lương các Tiền lương phải
khoản thu của người lao động. trả cho người lao động.
TK 333(3335)
Thuế thu nhập người
Lao động nộp Nhà Nước.
* Phương pháp hạch toán.
+ Hạch toán các nghiệp vụ tăng tiền lương.
Khi tính tiền lương và các khoản phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 622 : Số tiền phải trả cho người lao động sản xuất
Nợ TK 627: Số tiền phải trả cho người lao động phân xưởng
Nợ TK 641: Số tiền phải trả cho người lao động bán hàng
Nợ TK 642: Số tiền phải trả cho nhân viên QLDN
Nợ TK 241: Số tiền phải trả cho người lao động XDCB
Có TK334: Tổng số tiền phải trả cho người lao động
Chi tiền ăn ca phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241.
Có TK 334
Khi tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…), phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 338 (3383): Bảo hiểm xã hội
Có TK 334: phải trả người lao động
Khi tính tiền lương phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 431: quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Có TK 334: phải trả lương cho người lao động.
+ Hạch toán các nghiệp vụ giảm tiền lương.
Khi tạm ứng lương cho người lao động, căn cứ vào số tiền thực chi, phản ánh số tiền chi tam ứng, ghi:
Nợ TK 334: phải trả cho người lao động.
Có TK 111: số tiền thực chi bằng tiền mặt
Có TK 112: số tiền thực chi bằng tiền mặt gửi ngân hàng.
Khi khấu trừ vào lương của người lao động như tạm ứng, BHXH, BHTN, BHYT, tiền thu bồi thường theo quy định sử lý,ghi:
Nợ TK 334: Phải trả người lao động
Có TK 141: Số tiền tạm ứng
Có TK 338: số BHXH, BHTN,BHYT khấu trừ vào lương.
Có TK 138 (1388): Số thu bồi thường.
Khi tính thuế thu nhập của người lao động phải nộp Nhà Nước, ghi:
Nợ TK 334: phải trả lương cho người lao động
Có TK 333(3335): Số thu nhập cá nhân phải nộp cho Nhà Nước.
Tài khoản: TK 338-phải trả,phải nộp khác.
Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp ngoài các tài khoản ( từ TK 331 đến TK 337). Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng các quỹ BHXH, BHTN, KPCĐ,BHYT, tại doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 338 – phải trả, phải nộp khác.
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ, đã SDĐK: Phản ánh BHXH, BHYT, BHTN
Nộp cho cơ quan quản lý cấp trên. KPCĐ, đã trích chư nộp cho cơ quan quản
Lý hoặc sổ quỹ để lại cho doanh nghiệp
Chưa chi tiết.
Trợ cấp BHXH phải trả cho người Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
Lao động trong kỳ.
KPCĐ đã chi tại doanh nghiệp. BHXH, KPCĐ, vượt chi được cấp bù.
Tổng số phát sinh nợ. Tổng số phát sinh có.
SDCK (nếu có): Phản ánh số SDCK: Phản ánh BHXH, BHTN, BHYT,
BHXH và KPCĐ vượt chi chưa được cấp KPCĐ, đã trích chưa nộp cho cơ quan quản
bù. Lý hoặc sổ quỹ dể lại cho doanh nghiệp
chưa chi tiết.
Tài khoản 338 “ phải trả, pải nộp khác ” có 9 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.
+ Tài khoản 3382 – Kinh phí công đoàn.
+ Tài khoản 3383 – Bảo hiểm xã hội.
+ Tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế.
+ Tài khoản 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.
+ Tài khoản 3386 – Nhận ký quỹ, ký cước ngắn hạn.
+ Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
+ Tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác.
+ Tài khoản 3389 – Bảo hiểm thất ngh
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TK 338
TK 334 TK 338 TK 622,627,641, 642
BHXH trả thay lương Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ tính
Người lao động. vào chi phí sản xuất kinh doanh.
TK 111, 112 TK 334
Nộp BHXH, BHYT, BHTN BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
KPCĐ hoặc chi BHXH, trừ vào lương người lao động.
KPCĐ tại doanh nghiệp.
TK 111, 112
Nhận kinh phí do cơ quan BHXH trả cho người lao động.
+ Hạch toán các nghiệp vụ giảm tiền lương.
Khi trích BHXH, BHTN, BHYT và KPCĐ theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 622: Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất.
Nợ TK 627: Các khoản trích theo lương của công nhân viên phân xưởng.
Nợ TK 641: Các khoản trích theo lương của nhân viên QLDN.
Có TK 338: Các khoản trích theo lương người lao động.
Khi trích BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ, ghi:
Nợ TK 334: BHXH, BHTN, BHYT trừ vào lương người lao động.
Có TK 338: Các khoản trích theo lương người lao động
Khi nhận kinh phí do cơ quan BHXH cấp theo dự toán để trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
BHXH và KPCĐ chi vượt được cấp bù, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
+ Hạch toán các nghiệp vụ giảm.
Khi nộp BHXH, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ BHYT cho người lao động, ghi:
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
Tính BHXH phải trả cho người lao động khi ốm đau thai sản, ….ghi:
Nợ TK 338
Có TK 334
Chi tiêu BHXH, BHYT và KPCĐ tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338
Có tài khoản 111, 112
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX _ TM HOÀNG HÙNG
1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng.
1.1.1.Khái quát hình thành.
Công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng được hình thành trên cơ sỡ góp vốn tự nguyện của các thành viên ban sáng lập. Công ty được cấp giấy phép kinh doanh số: 3202001368 do phòng đăng ký KD – sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 12/04/2004, công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 01/03/2004 với:
Tên gọi : Công Ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng
Tên giao dịch : Hoàng Hùng Co.LTD
Trụ sỡ chính : 426 Điện Biên Phủ - Thành Phố Đà Nẵng
Điện thoại : (0511)3814815
Fax : (0511)3814818
Website : www.hoanghung.com.vn
1.1.2.Quá trình phát triển.
Trong những ngày đầu khi mới thành lập, công ty đã gặp không ít khó khăn từ việc tiếp cận, mở rộng thị trường đến thu hút vốn đầu tư. Việc thành lập công ty đã đánh dấu sự phát triễn không ngừng của công ty. Công ty đã từng bước khắc phục khó khăn, đi lên và mở rộng kinh doanh đáp ứng nhu cầu thị trường trong cả nước. Công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng là công ty TNHH nhiều thành viên với sự góp vốn ban đầu khi mới thành lập là 500.000.000đ ( Năm trăm triệu ), từ hai thành viên trong ban sáng lập là:
Nguyễn Thị Thành Cảnh : Giám Đốc
Hoàng Ngọc Hùng : Phó Giám Đốc
Nay công ty đã thu hút thêm bốn thành viên, tăng vốn điều lệ của công ty lên 900.000.000đ ( chín trăm triệu đồng ). Công ty hoạt động kinh doanh độc lập và có con dấu riêng. Trước đây công ty có văn phòng làm việc tại 260 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, Thành Phố Đà Nẵng.
Từ khi thành lập cho đến nay thành lập được nhiều thành tích, được sự tin cậy của người tiêu dùng, về chất lượng sản phẩm cũng như thời gian giao hàng. Các mặt hàng mà công ty cung cấp rất đa dạng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng nói chung và đối tác nói riêng. Vì vậy, công ty liên tục được khen thưởng là đơn vị vững mạnh trong nhiều năm liền. Hiện nay công ty đã có hai chi nhánh ở Quảng Trị và Gia Lai.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ kinh doanh của công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng.
1.2.1 Chức năng.
Công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng là một doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh thương mại theo đúng quy định nghành nghề đăng ký là kinh doanh các loại điện dân dụng và công nghiệp, thiết bị vệ sinh, quạt điện dân dụng, quạt công nghiệp, máy điều hòa, hoạt động sản xuất gia công. Bên cạnh đó, công ty còn ký hợp đồng xây lắp, nâng cấp, sữa chữa hệ thống đèn điện chiếu sáng trong nhà…..
1.2.2. Nhiệm vụ.
Công ty kinh doanh đúng nghành nghề đăng ký phù hợp với mục tiêu thành lập và tổ chức. Thực hiện sản xuất kinh doanh, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của nhà nước.
Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh thương mại đúng chế độ, đáp ứng nhu cầu của công ty. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ chính sách, chủ trương và chế độ quản lý kinh tế của nhà nước, theo đúng quy định của pháp luật.
Từ khi hoạt động công ty đã hướng đến nhu cầu phụa vụ ánh sáng và nước sạch đến mọi nhà đó là điện và nhiều loại mặt hàng khác. Như vậy, để thực hiện mong muốn đề ra đòi hỏi công ty phải khai thác triệt để thế mạnh của thị trường dựa vào nguồn vốn của công ty.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty.
1.3.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ bộ máy quản lý:
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH 1 CHI NHÁNH 2
PHÒNG PHÒNG PHÒNG TRỤ SỞ PHÒNG PHÒNG PHÒNG
KẾ KINH NHÂN CHÍNH KẾ KINH NHÂN
TOÁN DOANH SỰ TOÁN DOANH SỰ
BỘ PHẬN BỘ PHẬN
KINH DOANH KẾ TOÁN
CỬA GIÁM SÁT KẾ THỦ THỦ
HÀNG TIÊU THỤ TOÁN QUỸ KHO
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
+ Hội đồng quản trị:
Là những thành viên góp vốn ban đầu thành lập nên công ty. Quyền hạn của hội đồng quản trị là vạch ra những kế hoạch phương hướng kinh doanh như giám đốc, kế toán. Hội đồng quản trị mới có quyết định giải quyết hay giải thể công ty, quyết định sữa chữa hay bổ sung điều lệ.
+ Giám Đốc:
Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng nghành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh của công ty và quy định của pháp luật. Đồng thời, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh trước hội đồng thành viên về bảo vệ bảo toàn và phát triển của nguồn vốn. Có trách nhiệm trước cơ quan nhà nước và tổ chức cá nhân có liên quan về tình hình và hiệu quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra giám đốc còn là người trực tiếp theo dõi, quan sát đề ra mọi chủ trương phương hướng hoạt động của công ty.
+ Phó Giám Đốc:
Là người tham mưu giúp việc, là trợ thủ đắc lực cho Giám Đốc trong việc điều hành hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về việc được phân công. Phó giám đốc thay mặt giám đốc ký các văn bản thuộc lĩnh vực mình phụ trách, trừ các văn bản thuộc giám đốc ký theo quy định. Chủ động kiểm ta nội dung, thủ tục các hợp đồng kinh tế thuộc lĩnh vực phụ trách. Ký các văn bản khi được giám đốc uỷ quyền, nếu giám đốc đi công tác, trường hợp cần thiết thì được phép ký các chứng từ khi giám đốc đã duyệt vào văn bản gốc. Được uỷ quyền giải quyết công việc khi giám đốc đi công tác ngoài tỉnh.
+ Bộ phận kinh doanh và bộ phận kế toán:
Hai bộ phận này hổ trợ đắc lực cho giám đốc về giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng và nhà nước. Chịu trách nhiệm chiết khấu, lập chứng từ thanh toán cũng như về chứng từ quyết toán. Ngoài ra còn chịu sự quản lý trực tiếp của phó giám đốc về trao đổi chứng từ giao dịch. Bên cạnh đó hai bộ phận này cần phối hợp với nhau để theo dõi và thu hút công nợ.
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG THỦ
KIÊM THỦ KHO KHO
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chưc năng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán:
+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:
Là người tham mưu cho Giám Đốc về tình hình tài chính, là người điều hành bộ máy tại công ty. Có chức năng tổ chức tình hình kế toán, tham gia ký hợp đồng kinh tế. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và trước pháp luật. Kiểm tra mọi hoạt động kinh tế ở đơn vị, phát hiện ngăn ngừa những vi phạm trong công tác quản lý và chịu trách nhiệm trực tiếp về mọi hoạt động tài chính với kế toán trong công ty…
Do công ty nhỏ nên kế toán trưởng kiêm luôn kế toan tổng hợp còn có nhiệm vụ theo dõi việc chấm công, thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, và các chi phí khác có liên quan đến chi phí và tính giá thành. Theo dõi thực hiện các giao dịch với ngân hàng, theo dõi lãi vay và các nghiệp vụ liên quan đến ngân hàng, theo dõi các nghiệp vụ về tài sản cố định của công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ các số liệu tổng hợp tất cả các tài khoản và lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế định kỳ, hàng tháng, hàng quý và năm cung cấp số liệu khi Giám Đốc yêu cầu.
+ Kế toán bán hàng kiêm thủ quỹ:
Có nhiệm vụ bán hàng và có trách nhiệm theo dõi các khoản thu, chi tồn quỹ tiền mặt đúng theo chứng từ gốc, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc trong trường hợp thiếu hụt, mất mát tiền mặt. Theo dõi chi tiết từng khách nợ, chủ nợ. Kiểm tra các chứng từ gốc trước khi làm phiếu thu, phiếu chi, để đảm bảo tính hợp lý.
+ Thủ kho:
Chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát số lượng hàng nhập, hàng xuất và hàng tồn. Ghi chép hàng ngày, đối chiếu việc nhập xuất kho với kế toán. Đồng thời thực hiện việc kiểm kho và báo cáo cuối ngày.
1.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng tổ chức sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ, đảm bảo vừa theo dõi tổng hợp lại vừa thể hiện chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các loại sổ được dùng gồm: Chứng từ ghi sổ ( là sổ ghi tổng hợp chứng từ kế toán ), sổ cái và sổ thẻ chi tiết.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép tại công ty là tiền Việt Nam đồng (VNĐ)
Hình thức sổ kế toán áp dụng: kế toán chứng từ ghi sổ.
1.4.1.Sơ đồ luân chuyển chứng từ.
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ SỔ CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ GHI SỔ
GHI SỔ
SỔ CÁI BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI TÀICHÍNH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Điều tra, đối chiếu
1.4.2.Trình tự ghi chép.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều, số lượng chứng từ lớn, từ chứng từ gốc kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ gốc trước khii lập chứng từ ghi sổ. Đối với các đối tượng kế toán cần theo dõi chi tiết, căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Cuối kỳ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái. Tính số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào các số liệu trên sổ chi tiết, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu với sổ cái. Từ sổ cái, kế toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết, nếu thấy khớp, đúng thì tiến hành lập báo cáo tài chính.
Hiện nay, để thuận tiện cho công tác kế toán, công ty đang sử dụng phần mềm Fast Accounting. Công tác quan trọng nhất của chương trình này là cập nhật các số liệu từ chứng từ gốc vào. Sau đó máy tính sẽ xử lý tất cả các số liệu đến kết quả cuối cùng.
Cuối tháng hoặc cuối quý sẽ tiến hành in các sổ sách cần thiết và báo cáo tài chính của công ty theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
* Sơ đồ hình thức ghi sổ:
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ
CÙNG LOẠI GHI SỔ
SỔ CÁI
1.5.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gàn đây.
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
1. Tổng doanh thu
2.491.385.412
7.007.977.524
8.246.657.269
2. Tổng chi phí
2.368.652.481
6.826.634.080
8.029.670.023
3. Lợi nhuận
122.732.927
181.343.444
216.987.246
( Nguồn phòng kế toán công ty)
2.Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng.
2.1.Đặc điểm và số lượng lao động.
Do đặc điểm và quy mô, công ty đã đưa tất cả các nhân viên của mình vào bộ phận quản lý công ty. Công ty có tất cả 15 nhân viên trong đó:
+ 2 nhân viên có trình độ đại học.
+ 8 nhân viên có trình độ trung cấp.
+ 5 nhân viên có trình độ tốt nghiệp phổ thông.
2.2. Hình thức tính lương:
Hiện nay, công ty TNHH SX _ TM Hoàng Hùng trả lương theo thời gian. Để thanh toán tiền lương cho công nhân viên công ty đã căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng để xem xét và trả tiền lương cho từng người.
Cách tính tiền lương:
Tiền lương phải trả Cho người lao động( trong một tháng )
=
Mức lương
cơ bản
*
hệ số
lương
+
các khoản
phụ cấp
*
Số ngày công
làm việc thực
tế trong tháng
Số ngày công theo chế độ (26 ngày)
* Cách tính BHXH:
Mức trợ cấp ốm đau, nghỉ việc để chăm sóc con đau ốm theo quy định tính như sau:
Mức trợ cấp
=
Tiền lương căn cứ đóng BHXH trước khi đau ốm
*
Tỷ lệ được hưởng BHXH
Số ngày công theo chế độ (26 ngày)
Hiện nay, theo quy định của Nhà Nước tỷ lệ phần trăm được hưởng BHXH là 75%.
Mức trợ cấp thai sản:
Mức trợ cấp nghỉ việc đi khám thai
=
Tiền lương căn cứ đóng BHXH trước khi đau ốm
*
100
*
Số ngày nghỉ
Số ngày công theo chế độ (26 ngày)
Trợ cấp nghỉ việc sinh con
=
Tiền lương căn cứ đóng BHXH trước khi nghỉ sinh con
*
Số ngày nghỉ nuôi con
2.3.Hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty.
2.3.1.Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:
* Bảng chấm công: Là chứng từ ban đầu quan trọng nhất để hạch toán thời gian lao động trong công ty. Bảng chấm công dùng để ghi chép thời gian làm việc trong tháng thực tế và vắng mặt của nhân viên trong một tháng.
Ngoài bảng chấm công còn có những chứng từ ban đầu để hạch toán thời gian lao động, gồm có:
+ Giấy nghỉ phép nghỉ ốm, tai nạn.
+ Giấy xin ra viện.
+ Gấy khai sinh ( giấy nghỉ sinh )
Trong đó, quan trọng nhất là giấy nghỉ ốm, giấy chứng nhận nghỉ ốm, tai nạn, và thai sản.
* Bảng thanh toán tiền lương: Từ bảng chấm công kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp kiểm tra và lập bảng tính tiền lương và ghi sổ theo dõi chi tiết tiền lương và giao cho thủ quỹ trả lương cho người lao động.
* Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
* Bảng thanh toán BHXH: Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ ốm của nhân viên, kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp lập bảng thanh toán tiền BHXH phải trả cho công nhân viên.
* Phiếu chi: Từ các chứng từ liên quan đến việc chi trả tiền như bảng tính lương, bảng thanh toán BHXH ... Đã được ban giám đốc duyệt, kế toán tiến hành viết phiếu chi để chi trả cho công nhân viên.
Ngoài ra còn có các chứng từ khác như: Giấy xin phép nghỉ ốm, giấy xin ra viện .....
2.3.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 334 ( phải trả người lao động ), Tài khoản 338 ( phải trả phải nộp khác) và các tài khoản liên quan khác : 111, 112, 642....
Do công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng là công ty thương mại tương đối nhỏ, chưa có hoạt động sản xuất nên toàn bộ chi phí về nhân viên được hạch toán vào tài khoản 642 ( chi phí quản lý doanh nghiệp).
2.3.3.Phương pháp hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Hiện nay theo nghị định số 97/2009/NĐ-CP và số 98/2009/NĐCP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động. Nhà nước đã ban hành mức lương tối thiểu là 880.000 đồng/tháng.
Căn cứ vào bảng chấm công của tháng 11, kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp lập bảng thanh toán tiền lương.
Ký hiệu bảng chấm công:
Lương SP: K
Nghỉ không lương: Ro
Ốm, điều dưỡng: Ô
Lương theo T/G: X
Ngưng việc: N
Con ốm: Cô
Nghỉ phép: P
Thai sản: TS
Nghỉ bù: NB
Đơn vị: Công ty TNHH SX – TM Hoàng Hùng
Địa Chỉ: 426 Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng.
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2010
TT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày Trong Tháng
Tổng cộng ngày
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn Thị Thành cảnh
GĐ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
2
Nguyễn Quốc Huy
ĐP
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
3
Dương Tin
TK
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
4
Mai Thị Thanh Thúy
KTT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
5
Đặng Thị Điệp
KT-TQ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
6
Hồ Công Tường
NVBHTT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
7
Lê Tiến Vũ
NVBT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
8
Hồ Văn Hiếu
ĐDTM
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
9
Vũ Văn Đông
LX
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
10
Hoàng Ngọc Hào(TV)
LX
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
11
Hoàng Ngọc Bi(TV)
GN
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
26
12
Trần Quốc Lâm(TV)
LX
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
14
Đơn Vị: Công Ty TNHH SX-TM Hoàng Hùng
Địa Chỉ: 426 Điện Biên Phủ- Đà Nẵng
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỄM XÃ HỘI
Họ Và Tên: Vũ Văn Đông Tuổi 32
Đơn Vị: Công Ty TNHH SX-TM Hoàng Hùng
Tên Cơ Quan Y T ế
Ngày Tháng Năm
Lý Do
Căn Bệnh
Số Ngày Nghỉ Cho Phép
Y, Bác Sỹ Ký Tên, Đóng Dấu
Số Ngày Thực Nghỉ
Xác Nhận Của Phụ Trách
Tổng Số
Từ Ngày
Đến Ngày
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
Bệnh Viện Đa Khoa Đà Nẵng
11/11/2010
Nằm viện điều trị
Sốt siêu vi
2
11/11/2010
12/11/2010
Bác Sỹ Nguyễn Thị Minh Châu
2
Đã Ký
Phiếu Nghỉ Hưởng BHXH kèm theo giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện phần BHXH
Số BHXH........
Số ngày được hưởng BHXH : 02 Ngày
Lũy kế ngày nghỉ cùng chế độ : 02 Ngày
3. Lương tháng đóng BHXH : 118.200 đồng
4. Lương bình quân ngày : 75.769 đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH : 75 %
6. Số tiền hưởng BHXH : 83.769 đồng
Cán bộ cơ quan BHXH Đà Nẵng, ngày 15 tháng 11 năm 2010
( Đã Ký) Kế toán hoặc phụ trách nhân sự của đơn vị
(Đã Ký)
Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH kế toán sẽ tính trợ cấp BHXH cho người lao động và phản ánh vào bảng thanh toán BHXH như sau:
Ví dụ: Cách tính khoản thanh toán BHXH của anh Vũ Văn Đông – NVLX. Trong tháng nghỉ 2 ngày, lý do là nằm viện điều trị bệnh sốt siêu vi, với hệ số lương: 1.65. Mức lương tối thiểu: 880.000đ. Tỷ lệ trích BHXH: 75%
Vậy số tiền anh vũ được hưởng BHXH là:
Tiền lương đau ốm của CBCNV
=
Tiền lương đóng BHXH
*
Tỷ lệ hưởng
*
Số ngày nghỉ hưởng BHXH
26
Tiền lương của anh Vũ được hưởng từ BHXH
=
1.65 * 880.000
*
75%
*
2
=
83.769
26
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
( Gồm: đau ốm, thai sản )
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và Tên
Đơn Vị
Số ngày nghỉ BHXH
Hệ số lương
LCB
% Tính BHXH
Tổng số tiền được hưởng
A
B
C
1
2
3
4
5
1
Vũ Văn Đông
NVLX
2
1.65
880.000
75%
83.769
Cán bộ phụ trách chi nhánh thuộc cơ quan BHXH kế toán đơn vị.
Đà Nẵng, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Giám Đốc Kế Toán Trưởng
(Duyệt) (Đã Ký)
Đơn vị: C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất – thương mại Hoàng Hùng - Đà Nẵng.doc