Khóa luận Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành - Thừa Thiên Huế

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1

1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, nhiệm vụ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1

1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và nhiệm vụ kế toán tiêu thụ 1

1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ 1

1.1.1.2. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ 2

1.1.2. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh và nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 3

1.1.2.1. Một số khái niệm về xác định kết quả kinh doanh 3

1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh 3

1.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hóa. 4

1.2.1.1. Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng 4

1.2.1.2. Phương thức tiêu thụ qua đại lý 4

1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả góp 4

1.2.1.4. Phương thức hàng đổi hàng 5

1.2.2. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong công ty thương mại 5

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng trong hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh 5

1.2.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 5

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh 13

1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 18

1.2.3.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 18

1.2.3.2. Xác định kết quả kinh doanh 20

Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬT TƯ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM PHƯỚC THÀNH 22

2.1. Tổng quan về công ty TNHH TM Phước Thành 22

2.1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH TM Phước Thành 22

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 22

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty trong nền kinh tế 23

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Phước Thành 23

2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 26

2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 26

2.1.5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. 27

2.1.6. Một số chỉ tiêu khác 29

2.1.6.1. Các loại sổ kế toán 29

2.1.6.2. Tổ chức hệ thống chứng từ 29

2.1.6.3. Hệ thống báo kế toán 30

2.1.6.4. Các chính sách áp dụng tại công ty 30

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 30

2.2.1. Thực trạng công tác tiêu thụ hàng hóa nội địa tại công ty TNHH TM Phước Thành 30

2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa: 30

2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán,chính sách chiết khấu của công ty 30

2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho 31

2.2.2. Thực tế kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH TM Phước Thành 31

2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31

2.2.2.2. Kế toán giá vốn xuất bán hàng hóa 43

2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 48

2.2.3. Thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 51

2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Phước Thành 51

2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH TM Phước Thành 53

2.2.4. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh 56

2.2.4.1. Kế toán thuế TNDN 56

2.2.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 58

Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 65

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI PHƯỚC THÀNH 65

3.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. 65

3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh 65

3.1.2. Nhận xét chung về tình hình công tác kế toán tại công ty. 65

3.2. Nhận xét về thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 66

3.2.1. Ưu điểm 66

3.2.2. Nhược điểm 67

3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 67

3.3.1. Hoàn thiện quá trình tiêu thụ 67

3.3.1.1. Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng lâu năm, mở rộng thị trường tiêu thụ mới 67

3.3.1.2. Xây dựng giá cả hợp lý 68

3.3.1.3. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. 68

3.3.1.4. Quản lý công nợ và một số chính sách đối với các khoản phải thu 68

3.3.2. Hoàn thiện các chứng từ, sổ sách tại công ty. 68

3.3.2.1. Hoàn thiện về hình thức ghi sổ tại công ty 68

3.3.2.2. Hoàn thiện hệ thống biểu mẫu chứng từ 68

3.3.2.3. Hoàn thiện tài khoản sử dụng 69

3.3.3. Hoàn thiện về bộ máy kế toán 69

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành - Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 2.1.6. Một số chỉ tiêu khác 2.1.6.1. Các loại sổ kế toán Tại công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, nên sổ kế toán tại công ty bao gồm các loại sổ sau: Sổ tổng hợp: Sổ cái, chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiêt thanh toán… Các bản phân bổ, bảng tổng hợp chứng từ gốc. 2.1.6.2. Tổ chức hệ thống chứng từ Chứng từ tiền mặt và tiền gửi Phiếu thu, Phiếu chi Giấy báo nợ, Giấy báo có, Lệnh chi Giấy đề nghị tạm ứng Giấy thanh toán tiền tạm ứng Biên bản kiểm kê quỹ Chứng từ vật tư hàng hóa Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Chứng từ lao động và tiền lương Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán BHXH Chứng từ TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Thẻ TSCĐ Bảng tính khấu hao TSCĐ Biên bảng thanh lý TSCĐ Chứng từ về bán hàng Hợp đồng mua bán Hóa đơn GTGT Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra… 2.1.6.3. Hệ thống báo kế toán Báo cáo kế toán tài chính Bảng cân đối kế toán Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 2.1.6.4. Các chính sách áp dụng tại công ty Công ty TNHH TM Phước Thành có quy nhỏ nên công ty áp dụng theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC, áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành 2.2.1. Thực trạng công tác tiêu thụ hàng hóa nội địa tại công ty TNHH TM Phước Thành 2.2.1.1. Đặc điểm hàng hóa: Trong các doanh nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa là hết sức quan trọng bởi đó là yếu tố quyết định đến tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do cơ chế chính sách Nhà nước đang mở cửa, đời sống của người dân được nâng cao nên hàng hóa tiêu dùng phải đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp, đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy, Công ty đã cung cấp những mặt hàng chất lượng với giá cả phải chăng, nhanh chóng, kịp thời và uy tín. Công ty TNHH TM Phước Thành kinh doanh những mặt hàng vật liệu xây dựng sau: Vật liệu xây dựng chủ yếu bao gồm: Xi măng các loại như Kim Đỉnh, Long Thọ…; Sắt thép các loại; Tấm tôn lợp các cở…,sơn nước các hãng nỗi tiếng… 2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán,chính sách chiết khấu của công ty a) Phương thức tiêu thụ Hiện nay công ty thực hiện các phương thức tiêu thụ sau: Bán hàng trực tiếp cho khách hàng Bán hàng qua đại lý Bán hàng theo đơn đặt hàng. b) Phương thức thanh toán Công ty tiêu thụ hàng hóa nội địa nên hình thức thanh toán chủ yếu : Thanh toán bằng tiềm mặt Thanh toán bằng chuyển khoản Thanh toán hàng trả chậm c) Chính sách chiết khấu - Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu. 2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho Các mặt hàng vật liệu xây dựng thường có sự biển đổi về giá nên công ty đã sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập để có thể ổn định giá bán cho khách hàng, tạo uy tín của công ty đối với đối tác, người tiêu dùng. Trị giá thực tế hàng hoá xuất bán trong kỳ = Số lượng hàng hoá xuất bán x Đơn giá hàng hoá bình quân Đơn giá hàng hóa Trị giá thực tế hàng tồn + Trị giá hàng mới nhập bình quân = Số lượng hàng tồn + Số lượng hàng mới nhập 2.2.2. Thực tế kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH TM Phước Thành 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khi công ty có hợp đồng mua hàng, hóa đơn bán hàng, chứng từ sử dụng và trình tự ghi sổ như sau: a) Tài khoản sử dụng - TK 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các TK khác có liên quan b) Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Các chứng từ liên quan khác c) Sổ sách áp dụng - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết hàng hóa - Sổ kho (thẻ kho) - Sổ theo dõi thuế GTGT - Bảng kê khai hàng hóa dịch vụ bán ra - Sổ qũy, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết thanh toán - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại như: thu tiền mặt, thu tiền gửi, - Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Trường hợp bán hàng cho công ty xây dựng, đại lý … Trong năm 2010 công ty đã nhận được nhiều đơn đặc hàng của nhiều công ty xây dựng. Cụ thể trong tháng 12/2010 công ty xuất hóa đơn bán hàng như sau: Chứng từ sử dụng: Khi khách hàng thanh toán tiền nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: - Liên 1 (màu tím): dùng để lưu tại gốc - Liên 2 (màu đỏ): giao trực tiếp cho khách hàng - Liên 3 (màu xanh): gửi cho phòng kế toán – tài vụ cùng với số tiền thu được từ khách hàng. Cuối ngày, nhân viên bán hàng lập báo cáo hàng ngày cùng số tiền bán nộp về phòng kế toán để hạch toán. HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 31 GIÁ TRỊ GIA TĂNG NM/2010B 0071316 Liên 3: Nội bộ Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Số tài khoản: Điện thoại: (054)3529061 MST: 3300378486 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Viết Toàn Tên đơn vị: Công ty TNHH XD Xuân Hồng Địa chỉ: 75 Hoàng Diệu – Huế Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 3300389907 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 20 850.000 17.000.000 Cộng tiền hàng: 17.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.700.000 Tổng cộng tiền thanh toán 18.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn, kế toán viết phiếu xuất kho số 27945, phiếu thu số 21396 và định khoản Kế toán tiêu thụ lập phiếu xuất kho số 27945 Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Số: 27945 Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Nợ: 632 PHIẾU XUẤT KHO Có: 156 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Họ tên người nhận hàng: Dương Viết Dũng Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty TNHH XD Xuân Hồng Xuất tại kho: 162 Lý Thái Tổ - Huế. STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 20 780.526 15.611.000 Cộng 15.611.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu sáu trăm mười một ngàn đồng chẵn. Số chứng từ kèm theo: Xuất ngày 08 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền số 21396 Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: 01- TT Địa chỉ:160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2009/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Số 21396 Nợ:111 Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Có :511, 3331 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Viết Toàn Địa chỉ: 75 Hoàng Diệu – Huế Lý do nộp: Thu tiền bán hàng từ hóa đơn gtgt số 71316 Số tiền: 18.700.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười tám triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 02 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 08 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) Định khoản Nợ TK 111 18.700.000 (đồng) Có TK 511 17.000.000 Có TK 3331 1.700.000 Trường hợp bán lẽ cho khách vãng lai Khách vãng lai, cá thể, hộ gia đình…chỉ nhận hàng và không yêu cầu viết hóa đơn GTGT. Lúc này, kế toán lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; viết phiếu xuất kho. Cuối ngày, căn cứ vào Bảng kê bán lẻ kế toán viêt hóa đơn bán lẻ hàng hóa. Trong ngày 12/12/2010 công ty có bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ sau: Chứng từ sử dụng: Bảng 2.1 Mẫu số 06/GTGT BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Số 05/12 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế MST: 3300378486 Họ tên người bán: Lê Thị Hồng Địa chỉ nơi bán: 160 Lý Thái Tổ - Huế STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Doanh thu có thuế GTGT Thuế suất thuế GTGT A B C 1 2 3 4 1 Xi măng Kim đỉnh PCB30 Tấn 5 935.000 4.675.000 10% 2 Thép thanh vằn D10 kg 20 20.020 400.500 10% … … … … …. …. …. Tổng cộng thanh toán: 19.349.000 đồng Tổng số tiền (bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín ngàn đồng chẵn. Người bán (ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào bảng kê số 05/12 để lập hóa đơn GTGT số 71324 để hạch toán doanh thu và nộp thuế GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT - 31 GIÁ TRỊ GIA TĂNG NM/2010B 0071324 Liên 3: Nội bộ Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Số tài khoản: Điện thoại: (054)3529061 MST: 3300378486 Họ tên người mua hàng: Khách vãng lai Tên đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Bảng kê bán lẻ 17.590.000 Cộng tiền hàng: 17.590.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.759.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.349.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín ngàn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 71324 kế toán viết phiếu xuất kho số 27949 và phiếu thu số 21399 như sau: Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Số: 27949 Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Nợ: 632 PHIẾU XUẤT KHO Có: 156 Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Họ tên người nhận hàng: Dương Viết Dũng Lý do xuất kho: Xuất bán lẻ Xuất tại kho: 160 Lý Thái Tổ - Huế. STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hóa Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Kim Đỉnh Tấn 5 780.526 3.902.630 2 Thép thanh vằn D10 Kg 20 17.913 358.260 … … … … … … Cộng 16.925.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười sáu triệu chín trăm hai mươi lăm đồng y. Số chứng từ kèm theo: Xuất ngày 12 tháng 12 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: 01- TT Địa chỉ:160 Lý Thái Tổ - Huế (QĐ số 15/2009/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số 21399 Nợ:111 Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Có :511, 3331 Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hồng Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Lý do nộp: Thu tiền bán lẻ hàng hóa từ hóa đơn gtgt số 71371 Số tiền: 19.349.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín ngàn đồng chẵn Kèm theo: 03 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín ngàn đồng chẵn Ngày 12 tháng 12 năm 2010 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) đóng dấu) Thẻ kho của: Xi Măng Kim Đỉnh Tên đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S12 – DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/01/2010 Trang số 10 Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Xi Măng Kim đỉnh ĐVT: Tấn STT Ngày tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu kỳ 56 02/12 PNK825 Nhập mua ngoài 02/12 20 76 08/12 PXK27945 Xuất bán 08/12 20 56 12/12 PXK27949 Xuất bán lẻ 12/12 5 51 … … … … … … … … … Tổng cộng 45 58 43 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Tương tự, kế toán lập thẻ kho cho thép thanh vằn D10. Trình tự ghi sổ 2 nghiệp vụ nêu trên Kế toán vào các loại sổ sau: Thẻ kho Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, (sản phẩm,hàng hóa) Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Sổ quỹ, bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Thu tiền mặt” Sổ chi tiết bán hàng Sổ theo dõi thuế GTGT, Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra Chứng từ ghi sổ số Sổ cái Đơn vi: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu sổ: S10 - DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Năm: 2010 Tài khoản: 156 Tên kho: hàng hóa Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Xi măng Kim đỉnh PCB 30 ĐVT: Tấn Chứng từ diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng thành tiền A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8 Số dư đầu kỳ 780.000 56 43.680.000 PNK825 02/12 Nhập mua ngoài 112 782.000 20 15.640.000 76 59.320.000 PXK27945 08/12 xuất bán 632 780.526 20 15.611.000 56 43.709.000 PXK27949 12/12 Xuất bán lẻ 632 780.526 5 3.903.000 51 39.806.000 … … … … … .. … … … … … Tổng cộng 45 35.145.000 58 45.270.500 43 33.554.500 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vi: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu sổ: S10 - DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA) Năm: 2010 Tài khoản: 156 Tên kho: hàng hóa Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép thanh vằn D10 ĐVT: kg Chứng từ diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng thành tiền A B C D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 8 Số dư đầu kỳ 17.800 528 9.398.400 PNK824 01/12 Nhập mua ngoài 111 18.100 320 5.792.000 848 15.190.400 PXK27949 12/12 Xuất bán lẻ 632 17.913 20 358,000 828 14.832.400 … … … … … .. … … … … … Tổng cộng 360 6.442.000 420 7.523.000 468 8.317.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S11-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Bảng 2.2. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tài khoản: 156 ĐVT: Đồng Tháng 12 năm 2010 S TT Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ, hàng hóa Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn trong kỳ A B 1 2 3 4 1 Xi măng Kim đỉnh 43.680.000 35.145.000 45.270.500 33.554.500 2 Thép thanh vằn D10 9.398.400 6.442.000 7.523.000 8.317.400 … … … … … … Cộng 494.280.522 330.977.328 340.160.522 485.097.328 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Từ sổ quỹ, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại “Thu tiền mặt” BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Bảng 2.3. Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 111 Ghi Có TK Ngày Số hiệu 511 3331 … … … … 8/12 PT 21396 Doanh thu bán hàng hóa 18.700.000 17.000.000 1.700.000 … … … … 12/12 PT 21399 Doanh thu bán lẻ 19.349.000 17.590.000 1.759.000 … … … … Tổng cộng 20.178.015.000 4.497.179.427 449.717.943 Khi nghiệp vụ bán hàng xảy ra, kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S35-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2010 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản Tính trừ Khác Số hiệu Ngày tháng SL Đơn giá Thành tiền A B C D E 1 2 3 4 08/12 HĐ71316 08/12 Xuất bán xi măng kim đỉnh 111 20 850.000 17.000.000 12/12 HĐ71324 12/12 Xuất bán xi lẻ 111 17.590.000 … … … … … … … … … Tổng cộng 4.497.179.427 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cuối kỳ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 21 “Thu tiền mặt”. Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có BTH 31/12 Doanh thu hàng hóa 111 511 17.000.000 BTH 31/12 Thuế GTGT phải nộp 111 3331 1.700.000 … … … … BTH 31/12 Doanh thu bán lẻ 111 511 17.590.000 BTH 31/12 Thuế GTGT phải nộp 111 3331 1.759.000 … … 111 … … Tổng cộng 20.178.015.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối kỳ, kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 511 “Doanh thu hàng hóa” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 31.264.102.042 31.264.102.042 Số PS: 12/2010 31/12 21 31/12 Xuất bán xi măng 111 17.000.000 31/12 21 31/12 Xuất bán lẻ 111 17.590.000 … … … … … … 31/12 32 31/12 Kết chuyển sang TK 911 4.497.179.427 Cộng SPS 4.497.179.427 4.497.179.427 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 35.761.281.469 35.761.281.469 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.2. Kế toán giá vốn xuất bán hàng hóa a) Tài khoản sử dụng TK 156: Hàng hóa.Trong đó TK 156 có 2 TK chi tiết sau: + TK 1561: hàng hóa + TK 1562: Chi phí vận chuyển hàng hóa TK 632: Giá vốn hàng bán b) Chứng từ hạch toán Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho… Sổ sách sử dụng Bảng kê xuất hàng hoá Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Chứng từ ghi sổ Sổ cái Định khoản Nợ TK 632 15.611.000 Có TK 156 15.611.000 (đồng) Nợ TK 632 4.260.890 Có TK 156 4.260.890 (đồng) Trình tự hạch toán Căn cứ vào phiếu xuất kho số 27945 và phiếu xuất kho số 27949 để vào bảng kê xuất hàng hóa Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế BẢNG KÊ XUẤT HÀNG HÓA Bảng 2.4. Tháng 12 năm 2010 S T T Chứng từ Diễn giải Ghi Có TK 1561, Ghi Nợ TK liên quan Số tiền Số hiệu Ngày tháng PXK 27945 08/12 Xuất bán xi măng kim đỉnh 632 15.611.000 … … … … … PXK 27949 12/12 Xuất bán xi măng kim đỉnh 632 3.903.000 PXK 27949 12/12 Xuất bán thép thanh vằn D10 632 358.000 … … … … … Tổng cộng 4.006.075.178 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn GTGT liên quan đến chi phí mua hàng, kế toán lập phân bổ chi phí mua hàng bán ra. Trị giá vốn Trị giá mua Chi phí thu mua của hàng = của hàng + phân bổ cho xuất bán xuất bán hàng xuất bán Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán = Chi phí thu mua của hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ * Tiêu thức phân bổ cho hàng bán ra Tổng tiêu thức phân bổ Phân bổ theo trọng lượng: Chi phí thu mua phân bổ theo trọng lượng = Chi phí mua hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ x Số lượng của hàng hoá Số lượng hàng hoá tồn cuối kỳ + Số lượng hàng hoá bán ra Chi phí mua hàng P/B cho xi măng Kim Đỉnh = 8.385.000 + 22.1458.000 * 58 = 17.711.822 đồng 43 + 58 Chi phí mua hàng P/B cho thép thanh vằn D10 = 425.632 + 2.589.255 * 420 = 1.425.960 đồng 43 + 58 Từ bảng kê xuất hàng hóa, vào cuối tháng kế toán lập bảng phân bổ chi phí mua hàng bán ra Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MUA HÀNG BÁN RA Bảng 2.5. Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng Tên hàng Chi phí mua hàng Số lượng Chi phí mua hàng P/B cho hàng bán ra P/B cho hàng TĐK Phát sinh trong kỳ ĐVT Hàng bán ra trong kỳ Hàng tồn cuối kỳ Xi măng Kim đỉnh 8.385.000 22.458.000 Tấn 58 43 17.711.822 thép thanh vằn D10 425.632 2.589.255 Kg 420 468 1.425.960 … … … … … … … Cộng 14.398.632 26.796.651 61.195.283 Định khoản Nợ TK 632 61.195.283 (đồng) Có TK 1562 61.195.283 Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng kê xuất hàng hóa, bảng phân bổ chi phí. Kế toán lập chứng từ ghi sổ số 28 “Giá vốn xuất bán hàng hóa” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 28 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Chứng từ Trích yếu Tài khoản Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày Nợ Có … … … … … … PXK27945 8/12 Giá vốn hàng bán 632 1561 15.611.000 … … … … … … PXK27949 12/12 Giá vốn hàng bán 632 1561 16.925.000 … … … … … … BP/BCP mua hàng bán ra 31/12 Phân bổ chi phí hàng xuất bán 632 1562 61.195.283 Tổng cộng 4.067.270.461 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ số , kế toán lập sổ cái TK 632 “Giá vốn hàng hóa” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02c-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm: 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng hóa Số hiệu: 632 ĐVT: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày Nợ Có Số lũy kế đến:12/2010 30.682.195.388 30.682.195.388 Số PS: 12/2010 31/12 28 31/12 Giá vốn hang bán 1561 15.611.000 31/12 28 31/12 Giá vốn hang bán 1561 16.925.000 … … … 31/12 28 31/12 Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra 1562 61.195.283 31/12 32 31/12 Kết chuyển sang TK 911 4.067.270.461 Cộng PS 4.067.270.461 4.067.270.461 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm 34.749.465.849 34.749.465.849 Sổ này có 23 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 23 Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty TNHH TM Phước Thành a) Tài khoản sử dụng - TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh - Các TK liên quan khác b) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, - Giấy báo nợ… c) Sổ sách sử dụng - Sổ chi phí quản lý kinh doanh - Sổ quỹ, Sổ TGNH - Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại - Sổ cái d) Trình tự hạch toán Theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC TK 642 được hạch toán chung cho cả chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Thực tế, tại công ty TNHH TM Phước Thành hạch toán như sau: Trong kỳ, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh, vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S36-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 12 năm 2010 TK 642 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có … … … … … … 31/10 BPBL Lương tháng 12 334 39.518.000 Các khoản trích theo lương 338 12.053.000 31/10 BPBKH Phân bổ khấu hao TSCĐ 214 33.191.181 …… ……… ................. … … …… 31/12 Kết chuyển sang TK 911 911 190.962.991 Cộng 190.962.991 190.962.991 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh, cuối tháng kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 30 “Chi phí quản lý kinh doanh” Đơn vị: Công ty TNHH TM Phước Thành Mẫu số: S02a-DN Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Huế Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiêu thụ hàng hóa nội địa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Phước Thành – Tỉnh TT Huế.doc
Tài liệu liên quan