Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Đồng Xanh

MỤC LỤC

Chương 1: MỞ ĐẦU . 1

1.1 Lý do chọn đềtài . 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 1

1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn . 1

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 1

1.5 Phương pháp nghiên cứu . 2

Chương 2: CƠSỞLÝ LUẬN VỀKẾTOÁN TIÊU THỤTHÀNH PHẨM VÀ XÁC

ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH . 3

2.1 Quá trình tiêu thụthành phẩm . 3

2.1.1 Định nghĩa . 3

2.1.2 Các phương thức tiêu thụ. 3

2.1.3 Ý nghĩa . 3

2.2 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 3

2.2.1 Khái niệm . 3

2.2.2 Ý nghĩa . 3

2.2.3 Kếtoán doanh thu. 3

2.2.3.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 3

2.2.3.2 Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu . 5

2.2.3.3 Kếtoán doanh thu bán hàng nội bộ. 8

2.2.3.4 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính . 9

2.2.3.5 Kếtoán thu nhập khác . 11

2.2.4 Kếtoán chi phí. 12

2.2.4.1 Kếtoán giá vốn hàng bán. 12

2.2.4.2 Kếtoán chi phí bán hàng. 14

2.2.4.3 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp. 15

2.2.4.4 Kếtoán chi phí hoạt động tài chính . 16

2.2.4.5 Kếtoán chi phí khác . 17

2.2.4.6 Kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 18

2.2.5 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 20

Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀCÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐỒNG

XANH . 22

3.1 Tổng quan vềcông ty TNHH TM Đồng Xanh . 22

3.1.1 Qúa trình hình thành . 22

3.1.2 Chức năng và nhiệm vụcủa công ty. 22

3.1.3 Cơcấu tổchức và bộmáy quản lý: . 24

3.1.4 Chức năng và nhiệm vụcủa các phòng ban: . 24

3.2 Nguồn lực của công ty:. 24

3.2.1 Nguồn nhân lực: . 25

3.2.2 Nguồn lực tài chính: . 26

3.3 Thuận lợi và khó khăn . 29

3.3.1 Thuận lợi . 29

3.3.2 Khó khăn: . 29

3.4 Tổchức công tác kếtoán tại công ty TNHH TM Đồng Xanh . 29

Chương 4: KẾTOÁN TIÊU THỤVÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH TM ĐỒNG XANH. 33

4.1 Kếtoán doanh thu. 33

4.1.1 Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 33

4.1.2 Kếtoán doanh thu bán hàng nội bộ. 37

4.1.3 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính . 39

4.2 Kếtoán chi phí. 41

4.2.1 Kếtoán giá vốn hàng bán . 41

4.2.2 Kếtoán chi phí tài chính. 45

4.2.3 Kếtoán chi phí bán hàng . 45

4.2.4 Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp . 45

4.2.5 Kếtoán chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp . 49

4.3 Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 50

Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ. 55

5.1 Nhận xét: . 55

5.1.1 Nhận xét chung:. 55

5.1.2 Vềkinh doanh: . 55

5.1.3 Vềcông tác tổchức kếtoán : . 56

5.2 Kiến nghị . 57

5.3 Kết luận . 58

TÀI LIỆU THAM KHẢO

pdf68 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4117 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Đồng Xanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H TM Đồng Xanh ¾ Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán chi phí QLDN. 334,338 642 111,112,138 Lương và các khoản trích theo Ghi giảm chi phí QLDN lương của nhân viên quản lý 152,153 142 Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Chi phí QLDN dùng cho bộ phận quản lý chuyển sang kỳ sau 111,214,333 911 CP dịch vụ mua ngoài, KHTSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN 2.2.4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. ¾ Khái niệm: Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. ¾Chứng từ và sổ sách kế toán: Phiếu chi. Bảng tính khấu hao tài sản cố định cho thuê. ¾Tài khoản sử dụng Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính” phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635 - Các chi phí của hoạt động tài chính. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản chứng khoán. đầu tư ngắn hạn, lỗ về chênh lệch tỷ giá - Cuối kỳ kế toán k/ctoàn bộ chi ngoại tệ phát sinh thực tế. phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán trong kỳ để xác định KQKD. - Chi phí chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 16 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh ¾ Sơ đồ 2.11: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính. 111,112,141 635 911 Các chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 121,228,214 222 Lỗ về bán chứng khoán Lỗ hoạt động liên doanh khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động 129,229,413 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài Hoàn nhập dự phòng giảm giá chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá đầu tư tài chính 2.2.4.5 Kế toán chi phí khác. ¾ Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Chi phí khác phát sinh gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán. Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ phải thu đã xóa. Các khoản chi phí khác. ¾ Tài khoản sử dụng Tài khoản 811 - Các khoản chi phí khác phát sinh. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - “Xác định KQKD”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 17 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh ¾ Sơ đồ 2.12: Sơ đồ hạch toán chi phí khác. 111,112 811 911 Chi phí thanh lý, nhượng Kết chuyển chi phí khác bán TSCĐ 211,213 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán 214 Giá trị đã hao mòn 2.2.4.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ¾ Khái niệm: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 18 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh ¾ Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 - “Chi phí thuế TNDN” dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp làm căn cứ xác định KQKD của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong - Số thuế TNDN thực tế phải nộp nhỏ năm. hơn số thuế TNDN tạm phải nộp được - Thuế TNDN của các năm trước phải giảm trừ vào chi phí thuế TNDN đã ghi nộp bổ sung do phát hiện sai sót không nhận trong năm trọng yếu của các năm trước được ghi - Số thuế TNDN phải nộp được ghi tăng chi phí thuế thu nhập hiện hành của giảm do phát hiện sai sót không trọng năm hiện tại. yếu của các năm trước được ghi giảm - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hiện tại. hoãn lại phải trả. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn -Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh lại. bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ tài - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát khoản 821 phát sinh trong năm vào bên sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có tài khoản 911 - “Xác định KQKD”. Có tài khoản 821 phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định KQKD”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 821 không có số dư cuối kì GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 19 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh ¾ Sơ đồ 2.13: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN. 911 821 911 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN (phát sinh Nợ phát sinh Có) 347 347 Thuế thu nhập hoãn lại Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh 243 243 Hoàn nhập tài sản thuế Ghi nhận tài sản thuế thu nhập thu nhập hoãn lại hoãn lại 3334 Thuế TNDN phải nộp 2.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Sau một kì kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kì với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kì hạch toán. ¾ Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 - “Xác định KQKD” dùng để xác định KQKD của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. KQKD của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Tài khoản 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, - Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí bán hàng - Doanh thu hoạt động tài chính. - Chi phí QLDN. - Doanh thu khác. - Chi phí khác, chi phí thuế TNDN - Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong - Số lãi trước thuế của hoạt động kinh kỳ. doanh trong kỳ. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ KQKD phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại; hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác;… Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,… (nếu có) GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 20 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh ¾ Sơ đồ 2.14: Sơ đồ hạch toán XĐ KQKD. 632 911 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 641 512 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ 642 515 Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 635 711 Kết chuyển chi phí hoạt động Kết chuyển doanh thu khác tài chính 811 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ thuần 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi thuần GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 21 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ĐỒNG XANH 3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THƯƠNG MẠI TNHH ĐỒNG XANH. 3.1.1 Qúa trình hình thành: Z Giới thiệu công ty: ƒ Tên công ty : Công ty TNHH Thương Mại Đồng Xanh. ƒ Tên giao dịch : GREEN FIELD Co.ltd. ƒ Trụ sở chính: 89 đường số 1, Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, TPHCM. ƒ Điện thoại: 08- 7508675 ƒ Fax: 08- 7513732 ƒ Email: dongxanh@hcm.fpt.vn Người đại diện pháp luật là Ông Phạm Bạch Vân giữ chức vị giám đốc. Trụ sở chính đặt tại số 89 đường số 1 phường Bình Trị Đông, quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh và một chi nhánh đặt tại ấp Thới Hòa xã Thới Thuận huyện Thốt Nốt tỉnh Cần Thơ do bà Thái Bạch Liễu đứng đầu chi nhánh hoạt động theo ủy quyền của công ty TNHH THƯƠNG MẠI ĐỒNG XANH. Z Quá trình hình thành: Công ty thành lập ngày 30/12/1999 với vốn điều lệ là 900.000.000 đồng Sau hơn hai năm hoạt động được sự tín nhiệm của khách hàng và tạo thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm, hàng hóa ở khu vực miền Tây nên công ty quyết định thành lập chi nhánh ở Cần Thơ vào ngày 14/10/2002. Đến năm 2004 công ty đăng kí thay đổi vốn điều lệ lần IV là 2.400.000.000 đồng 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Z Chức năng: Công ty kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho nông nghiệp như thuốc bảo vệ thực vật và vật tư nông nghiệp. Kinh doanh cung ứng : phân bón, thuốc trừ sâu Kinh doanh các mặt hàng: hạt giống, nông sản các loại Kinh doanh các loại vật tư máy móc, thiết bị phụ tùng Mua bán: đại lí mua bán, đại lí kí gửi Công ty mua nguyên vật liệu của công ty nước ngoài đem về gia công và bán lại cho các đại lí trong nước Z Nhiệm vụ của công ty Lập ra kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm đưa ra những quyết định đường lối phát triển của công ty . GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 22 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh Tạo nguồn nhân lực, nguồn vốn kinh doanh vững chắc nhằm đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và phát triển nguồn vốn ngân sách của nhà nước. Thực hiện tốt các qui định của nhà nước, các chế độ chính sách quản lý kinh tế. Đảm bảo việc đóng thuế, nộp ngân sách nhà nước . Nghiên cứu các biện pháp để nâng cao chất lượng, gia tăng khối lượng hàng bán, đảm bảo uy tín với khách hàng . Mở rộng thị trường trong nước thúc đẩy kinh doanh phát triển . Thực hiện tốt chế độ quản lý tài sản, tài chính lao động tiền lương, đào tạo bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ tay nghề cho toàn cán bộ trong công ty. Z Quyền hạn Công ty có quyền vay vốn của các thành phần kinh tế nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Có quyền ký kết và thực hiện hợp đồng với các doanh nghiệp khác. Được quyền thừa hưởng kết quả kinh doanh do mình làm ra sau khi thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Z Phạm vi hoạt động Tổ chức tiêu thụ hàng hóa trên thị trường nội địa. Tổ chức mua hàng để đáp ứng nhu cầu thị trường . Tổ chức gia công các loại thuốc bảo vệ thực vật. Tiến hành tham gia liên kết với các đơn vị trong nước tiêu thụ các sản phẩm. GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 23 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 24 3.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý: Sơ đồ số 3.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty TNHH Thương mại Đồng Xanh. (Nguồn:phòng kế toán) 3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Tổ chức bộ máy quản lý công ty gồm có: ™ Hội đồng thành viên ™ Ban giám đốc ™ Các phòng ban: phòng kinh doanh, kế toán, nhân sự, kế hoạch a/ Hội đồng thành viên: người đại diện pháp luật đảm bảo cho sự hoạt động của công ty và quyết định chiến lược của công ty, phương án đầu tư, đưa ra đường lối phát triển công ty,… b/ Ban giám đốc: điều hành mọi hoạt động của công ty Là người quyết định tất cả các chính sách đối nội, đối ngoại trong công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể công ty về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Quản lý chung tất cả các phòng ban, giám sát vạch ra những đường lối chung của công ty TRƯỞNG PHÒNG GIÁM ĐỐC NHÂN VIÊN KHO (giao nhận) PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG KINH DOANH PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ KHO NHÂN VIÊN NHÂN VIÊN Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh c/Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Phòng kinh doanh: tổ chức chỉ đạo thực hiện quá trình kinh doanh theo đúng luật pháp của nhà nước và qui định của cơ quan cấp trên . Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, báo cáo kịp thời, chính xác, tổng hợp phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Thực hiện các mục tiêu, chiến lược cho từng sản phẩm và luôn cập nhật thông tin về đối thủ cạnh tranh để báo cáo với giám đốc. Luôn cung cấp thông tin mới về sản phẩm, hàng hóa cho hệ thống đại lý, thường xuyên gặp gỡ tiếp xúc với khách hàng và tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Thực hiện hợp đồng mua bán với các đại lý, thường xuyên theo dõi nhu cầu của khách hàng. Phòng kế toán: hỗ trợ các bộ phận về lĩnh vực tài chính kế toán, quản lý thực hiện các khoản thu chi bằng tiền theo qui định của pháp luật. Trích nộp đầy đủ các khoản phải nộp theo đúng qui định, thanh toán quyết toán nhanh gọn tiền vay, công nợ, phải thu, phải trả. Có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ chúng từ và cung cấp đầy đủ số liệu tài liệu trong kinh doanh. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch phục vụ điều hành quản lý của công ty. Phòng nhân sự: có trách nhiệm tuyển dụng lao động theo nhu cầu của công việc, quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện các chế độ về tiền lương, tiền thưởng và phúc lợi. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên. Phòng kế hoạch: có trách nhiệm hoạch các chiến lược kinh doanh . Tổ chức thực hiện các chương trình khuyến mãi của công ty . Lên các kế hoạch cho các cuộc hội thảo khách hàng . Tính toán các phương thức và mở rộng các lĩnh vực hoạt động kinh doanh. 3.2 Nguồn lực của công ty: 3.2.1 Nguồn nhân lực: Ngay từ khi bước vào thực hiện kế hoạch kinh doanh công ty đã coi công tác củng cố và ổn định tổ chức nhân sự là một nhiệm vụ quan trọng. Chính vì công ty đã tiến hành sắp xếp lao động cho hợp lý, tổ chức bộ máy quản lý có hiệu quả nên hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả và hoàn thiện hơn. Số nhân viên trong công ty là: 20 nhân viên. Œ Giám đốc ♦ Trưởng chi nhánh ♦ Quản lý: 9 ♦ Tiếp thị: 5 ♦ Tài xế: 2 ♦ Cung tiêu chi nhánh: 2 GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 25 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh Độ tuổi trung bình là: 28 Trình độ: 75% nhân viên có trình độ Đại Học. 3.2.2 Nguồn lực tài chính: a/ Cơ sở vật chất kỹ thuật Công ty có cơ sở vật chất: 1 trụ sở chính xây dựng trên phần đất của công ty, 1 kho, 1 chi nhánh, 3 xe chở hàng, máy photo, máy fax, các tủ trưng bày sản phẩm và các trang thiết bị phục vụ trong công việc của các nhân viên. b/ Các loại máy móc thiết bị Công ty có các loại máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ cho quá trình kinh doanh nhỏ: xe nâng, cân, các phương tiện di chuyển hàng hóa. GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 26 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh c/ Tình hình kinh doanh Bảng số 3.1 : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2007, 2008, 2009. Đơn vị tính:1.000.000 đồng Chênh lệch Năm 2008 / 2007 Năm 2009 / 2008 Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Giá trị % Giá trị % 1.Tổng doanh thu 62.999 17.187 51.570 -45.812 -73% 34.383 200% 2. Các khoản giảm trừ: 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần 62.999 17.187 51.570 -45.812 -73% 34.383 200% 4. Giá vốn hàng bán 60.742 15.501 49.379 -45.241 -74% 33.878 219% 5. Lợi nhuận gộp 2.257 1.686 2.191 -571 -25% 505 30% 6. Thu nhập HĐTC 26 7 78 -19 -73% 71 1.014% 7. Chi phí HĐTC 96 464 0 368 383% -464 -100% 8. Chi phí bán hàng - - - 9. Chi phí QLDN 1.585 900 1.640 -685 -43% 740 82% 10. Lợi nhuận từ HĐKD 602 329 629 -273 -45% 300 91% 11. Thu nhập khác 0 0 0 12. Chi phí khác 0 0 0 13. Lợi nhuận khác - - - 14. Lợi nhuận trước thuế 602 329 629 -273 -45% 300 91% 15. Thuế TNDN 169 92 157,25 -76 65,25 16. Lợi nhuận sau thuế 433 237 471,75 -197 -45% 234,75 99% (Nguồn:phòng kế toán) GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 27 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh Qua bảng số liệu trên ta thấy, nhìn chung công ty có nhiều định hướng và biện pháp kinh doanh nên việc kinh doanh có hiệu quả, kinh doanh 3 năm đều có lãi. Tuy nhiên, lợi nhuận năm 2008 giảm so với năm 2007, cụ thể là giảm 197 triệu (45%). Đây là sự sụt giảm khá lớn. Ngoài nguyên nhân chính là do sự sụt giảm khá lớn của doanh thu thì chi phí tài chính cũng góp phần không nhỏ trong việc làm giảm lợi nhận của năm 2008, chi phí tài chính tăng lên 464.000.000 đồng so với năm 2007 là 96.000.000 đồng. (Nguyên nhân: Về điều kiện thời tiết cũng ảnh hưởng đến lượng hàng bán ra của công ty, doanh thu bán ra nhiều nhất vào vụ đông xuân và hè thu vì thời tiết vào thời điểm này rất thuận lợi và thích hợp cho người dân tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, thời tiết không phải lúc nào cũng thuận lợi cho sản xuất vì vậy việc sản xuất năm 2008 gặp nhiều khó khăn khi lũ về, mỗi khi lũ về thì cản trở sự sản xuất của người dân làm cho mùa màng bị thất bát và cũng ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty. Ngoài những nhân tố khách quan trên còn có những nhân tố khác tác động làm cho công ty luôn gặp nhiều khó khăn trong quá trình kinh doanh. Khó khăn lớn nhất là tính cạnh tranh gay gắt của thị trường, đối thủ cạnh tranh. Vì vậy, việc đương đầu với những khó khăn trên thì lĩnh vực bị tác động nhiều nhất chính là tài chính mà giải pháp duy nhất và cuối cùng mà công ty có thể áp dụng vào thời điểm đó là phải gánh một khoản tiền lãi vay nặng nề. Trong khi đó, doanh thu tài chính thì lại giảm 19.000.000 đồng tương đương 73%. Do bị giảm sút trong việc tiêu thụ hàng hóa nên một phần chi phí phục vụ việc bán hàng cũng giảm xuống cụ thể như: chi phí xăng dầu, phí vận chuyển, bốc dỡ, lương tài xế (công ty áp dụng phát lương tài xế theo hình thức lương cây số),…Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2007 là 1.585.000.000 đồng, năm 2008 chỉ còn 900.000.000 đồng, giảm 685.000.000 đồng tương đương 43%. Đến năm 2009, tình hình đã bắt đầu được cải thiện theo chiều hướng tốt trở lại. Dựa vào kết quả kinh doanh của công ty năm 2009 ta thấy doanh thu đã tăng một cách nhanh chóng và vượt bậc so với năm 2008. Tổng doanh thu năm 2009 là 51.570.000.000 đồng so với năm 2008 là 17.187.000.000 đồng, tăng 34.343.000.000 đồng tương đương 200%, vì vậy giá vốn hàng bán cũng tăng, năm 2009 tăng 33.878.000.000 đồng tương đương 219%. Ta thấy doanh thu chỉ tăng 200% mà giá vốn hàng bán lại tăng 219% là do giá cả hàng mua vào có phần tăng nhẹ cộng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa tại cảng cũng tăng, nhưng BGĐ công ty xét thấy sự biến động này cũng chưa đáng kể và do tính chất cạnh tranh nên cũng chưa điều chỉnh giá bán để ổn định tình hình. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2008 là 900.000.000 đồng, năm 2009 là 1.640.000.000 đồng tăng 740.000.000 đồng tương đương 82%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng phần lớn là do doanh thu tăng nên một số chi phí phục vụ cho việc bán hàng cũng tăng chứ không hề bị tác động bởi công tác quản lý của công ty. Hơn nữa, nó cũng thấp hơn nhiều so với sự gia tăng của doanh thu. Một sự biến động đáng kể cũng góp phần không nhỏ vào sự gia tăng lợi nhuận chính là phần thu nhập có được từ hoạt động tài chính. Năm 2009 doanh thu tài chính đạt được là 78.000.000 đồng so với 2008 chỉ có 7.000.000 đồng tăng 1.014%, trong khi chi phí tài chính thì giảm 100% vì sang năm 2009 công ty không có phát sinh chi phí tài chính. Vì thế, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 đạt được là 471.750.000 đồng, so với năm 2008 là 237.000.000 đồng, tăng 234.750.000 đồng tương đương 99%. GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 28 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh Một điều đáng ghi nhận nữa là qua 3 năm 2007, 2008, 2009 công ty không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu như: giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại, điều này cho thấy công tác quản lý chất lượng tại công ty khá chặt chẽ, đảm bảo hàng hóa đúng chất lượng ghi trên bao bì cộng với công tác vận chuyển khá tốt nên đã góp phần làm tăng uy tín của công ty. Tóm lại tình hình kinh doanh của công ty đang ngày càng có hiệu quả là do sự lãnh đạo sáng suốt của BGĐ và sự nổ lực của các nhân viên. 3.3 Thuận lợi và khó khăn 3.3.1 Thuận lợi: Công ty có định hướng đúng đắn về việc lập ra các kế hoạch thực hiện sản xuất kinh doanh, các quyết định đúng đắn đã đưa công ty ngày càng phát triển hơn. Phát huy các thế mạnh trong việc kinh doanh các mặt hàng trong nước, mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa. Các hình thức tổ chức hợp tác đầu tư đảm bảo cho việc kinh doanh được tiến hành thuận lợi, nhanh chóng nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn tốt giúp cho công ty có nguồn lực vững chắc, đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. 3.3.2 Khó khăn: Công ty có qui mô hoạt động ngay càng phát triển và mở rộng nên nhu cầu về vốn của công ty ngày càng lớn. Vì vậy, đòi hỏi công ty phải tìm ra nhiều biện pháp để công ty có được một nguồn vốn kinh doanh vững chắc nhằm đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Công ty có nhiều đối thủ cạnh tranh về các mặt hàng mà công ty đang kinh doanh. Vì vậy công ty cần phải theo dõi tình hình thị trường bên ngoài và việc bán hàng hóa nhằm tránh những trường hợp mặt hàng tồn đọng quá nhiều để từ đó có những biện pháp kịp thời. 3.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH thương mại Đồng Xanh ¾ Hình thức tổ chức công tác kế toán Hình thức tổ chức công tác kế toán công ty đang áp dụng là mô hình bộ máy kế toán tập trung phù hợp với qui mô hoạt động của công ty. Toàn công ty có một phòng kế toán duy nhất thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở công ty. Định kì thì toàn bộ chứng từ được chuyển về phòng kế toán để kiểm tra và ghi sổ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh ở tất cả các bộ phận trong công ty. Cuối mỗi tháng, quý, năm tiến hành lập báo cáo tài chính. ¾ Chứng từ kế toán: à Bảng thanh toán tiền lương. à Phiếu nhập, xuất kho. à Hóa đơn bán hàng. à Phiếu thu, chi. à Thẻ tài sản cố định. GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 29 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh ¾ Sổ kế toán : Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán nhật kí chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức sổ kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ sách kế toán chủ yếu sau: ƒ Sổ nhật ký chung. ƒ Sổ cái ƒ Sổ kế toán chi tiết. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ cái Ghi hàng ngày Quan hệ đối chiếu Ghi hàng tháng Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 30 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Đồng Xanh GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Nhung SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung 31 ƒ Trình tự ghi sổ: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ chi tiết có liên quan. Trường hợp doanh nghiệp mở các nhật ký chuyên dùng thì hàng ngày, căn cứ vào chứng từ được dùng làm căn cứ để ghi sổ kế toán, ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chuyên dùng liên quan. Định kì hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tổng hợp từng sổ nhật ký chuyên dùng, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái tổng hợp, sau khi đã loại trừ số trường hợp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào hai sổ nhật ký chuyên dùng (nếu có). Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái, và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính. ¾ Báo cáo tài chính sử dụng tại công ty: à Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. à Bảng cân đối kế toán. à Bảng cân đối số phát sinh. à Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. ¾ Bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ 3.2: Sơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại Đồng Xanh.pdf
Tài liệu liên quan