MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP 1
1.1. Một số khái niệm cơ bản về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1
1.1.1.Khái niệm tiêu thụ: 1
1.1.2. Khái niệm về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1
1.1.3. Khái niệm giá vốn hàng bán: 1
1.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 1
1.1.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại: 1
1.1.4.2. Kế toán giảm giá hàng bán 1
1.1.4.3. Kế toán hàng bán bị trả lại 2
1.1.5. Kế toán chi phí bán hàng: 2
1.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2
1.2. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ: 2
1.3. Hạch toán tiêu thụ 2
1.3.1. Các phương thức tiêu thụ 2
1.3.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp 2
1.3.1.2.Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận 2
1.3.1.3.Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi 2
1.3.1.4.Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp 3
1.3.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác 3
1.3.2. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng : 3
1.3.2.1. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu [3] 3
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng 4
1.3.3. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.3.3.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.3.3.2. Chứng từ sử dụng 6
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng [Trang 417, 419, 421/2] 6
1.3.3.4. Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu [ Trang 407/6] 7
1.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ: 7
1.4.1. Hạch toán giá vốn tiêu thụ 7
1.4.1.1. Xác định giá vốn của hàng hóa tiêu thụ 7
1.4.1.2. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán: 8
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán: 9
1.4.1.4. Xác định giá vốn hàng bán: 10
1.4.2. Hạch toán chi phí bán hàng: 10
1.4.2.1. Nội dung: 10
1.4.2.2. Phương pháp kế toán: 10
1.4.3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13
1.4.3.1. Nội dung: 13
1.4.3.2. Phương pháp hạch toán: 13
1.4.4. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 15
1.4.4.1. Tài khoản sử dụng 15
1.4.4.2. Trình tự hạch toán[Trang 433/6] 15
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT SỐ SAAG 16
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH kỹ thuất số SAAG – Đà Nẵng. 16
2.1.1. Quá trình phát triển của công ty 16
2.1.1.1. Lịch sử hình thành 16
2.1.1.2. Quá trình phát triển của công ty 16
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH kỹ thuật số SAAG – Đà Nẵng. 17
2.1.3. Tổ chức bộ máy công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG 17
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 17
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 17
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG 19
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: 19
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: 19
2.1.5. Tổ chức hình thức kế toán tại công ty: 20
2.1.5.1. Sơ đồ hình thức kế toán 20
2.1.5.2. Trình tự hạch toán theo sơ đồ: 21
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại công ty 21
2.2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Kỹ thuất số SAAG – Đà Nẵng. 21
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa và 2tiêu thụ hàng hóa tại công ty: 21
2.2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa 21
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán, chính sách chiết khấu của công ty 22
2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho 23
2.3. Thực tế kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG. 23
2.3.1. Thực tế kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG 23
2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 23
2.3.1.2. Hạch toán giá vốn tại công ty Kỹ thuật số SAAG:. 33
2.3.1.3. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh: 37
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT SỐ SAAG 46
3.1. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG – Đà Nẵng 46
3.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty 46
3.1.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 46
3.1.3. Nhận xét về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của công ty: 47
3.1.3.1. Ưu điểm: 47
3.1.3.2. Nhược điểm: 48
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG – Đà Nẵng. 48
3.2.1. Vấn đề kích thích hoạt động tiêu thụ hàng hoá: 49
3.2.2. Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ: 49
3.2.3. Hoàn thiên về bộ máy kế toán: 50
59 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3544 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH kỹ thuật số SAAG Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g:
- Chất lượng về hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000 do tổ chức chứng nhận chất lượng quốc tế UKAS cấp.
- Chứng nhận an toàn và tính năng tiết khiệm điện cao.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH kỹ thuật số SAAG – Đà Nẵng.
Trải qua nhiều năm hoạt động, Công ty TNHH Kỹ Thuật Số SAAG không ngừng phát triển về cả chiều rộng và chiều sâu đạt được những kết quả đáng khích lệ… Số lượng, doanh thu, vốn kinh doanh ngày càng cao, đời sống cán bộ công nhân viên được ổn định đồng thời công ty tiếp tục đầu tư trang thiết bị, đổi mới công nghệ nâng can chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả đảm bảo vốn và lãi đúng hạn cho ngân hàng. Công ty đang thực sự chuyển mình theo đà tăng trưởng của đất nước. Những cơ hội và thách thức phía trước đòi hỏi công ty phải xây dựng cho mình chiến lược phát triển đúng hướng trên tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2.1.3. Tổ chức bộ máy công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
PHÒNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KỸ THUẬT
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH kỹ thuật số SAAG được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng, đó là sự điều hành có kế hoạch các mối quan hệ qua lại giữa các chủ thể quản lý với các đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp giúp công ty xử lý kịp thời các thông tin nảy sinh trong quá trình kinh doanh.
Với hình thức này bộ máy quản lý trở nên gọn, năng động và có hiệu quả phù hợp với nhu cầu quản lý và nhiệm vụ kinh doanh của công ty nhưng không tách rời nguyên tắc, chính sách, chế độ của Nhà Nước.
Với hình thức này bộ máy quản lý trở nên gọn, năng động và có hiệu quả phù hợp với nhu cầu quản lý và nhiệm vụ kinh doanh của công ty nhưng không tách rời nguyên tắc, chính sách, chế độ của Nhà Nước.
* Phòng Giám Đốc: gồm 1 giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động công ty trước Pháp luật.
* Phòng Kinh Doanh: tham mưu cho giám đốc về công tác kinh doanh của đơn vị: theo dõi việc tiêu thụ hàng hoá, xây dựng kế hoạch tiêu thụ, nghiên cứu thị trường…
* Phòng Kế toán : nhiệm vụ nắm chắc số liệu, phản ánh kịp thời vào sổ sách.. Nhiệm vụ chủ yếu: ghi chép, cập nhật số liệu, lập báo cáo tháng, quý, năm, theo dõi việc sử dụng tiền mặt chặt chẽ, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của đơn vị, tham mưu cho lãnh đạo các thông tin cần thiết và phân phối với các phòng ban khác để thực hiện nhiệm vụ tiêu thụ hàng hoá.
* Phòng kỹ thuật:
- Theo dõi, quản lý, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện kế hoạch đầu tư thiết bị, kế hoạch sửa chữa, bão dưỡng
- Chủ trì dự thảo, ban hành, xem xét, sửa đổi, cập nhật và hướng dẫn các đơn vị thực hiện các quy trình, quy phạm về kỹ thuật, an toàn lao động và bảo hộ lao động
- Tham gia xây dựng, phổ biến, áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm
- Theo dõi, kiểm tra tình hình hoạt động của máy móc thiết bị, phương tiện vân tải, đề xuất các biện pháp tận dụng năng lực của thiết bị phục vụ sản xuất
- Chủ trì các đơn vị liên quan lập kế hoạch về công tác sửa chữa lớn, đầu tư mới thiết bị
- Tham mưu cho giám đốc trong việc quyế định mua thiết bị, vật tư, phụ tùng
- Chủ trì các đơn vị liên quan xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật và hướng dẫn các đơn vị thực hiện . Kiểm tra và thẩm định các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tiết kiệm giảm chi phí giá thành trong sản xuất ở các đơn vị
đơn vị sản xuất
- Được quyền đề nghị giám đốc ký lệnh dừng sản xuất khi kiểm tra nguyên vật liệu không đảm bảo chất lượng, sản phẩm sản xuất ra không đảm bảo chất lượng, máy móc thiết bị hoạt động không an toàn có thể gây hậu quả thiệt hại đến con người và tài sản của công ty
- Báo cáo giám đốc, phó giám đốc kỹ thuật các nội dung của công tác kỹ thuật và công nghệ
- Quản lý công tác xây dựng cơ bản của công ty.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TIÊU THỤ
THỦ QUỸ
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
Nguyên tắc tổ chức công tác kế toán của công ty theo mô hình tập trung dựới sự điều hành của Kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng: là người đứng đầu phòng kế toán có nhiệm vụ chỉ đạo, kiểm tra toàn diện công tác kế toán trong đơn vị theo đúng chế độ quy định. Ở Công ty kế toán trưởng vừa là kế toán tổng hợp thực hiện tất cả các công việc thu- chi liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, việc sử dụng tiền mặt tại đơn vị, lập các bảng kê khai thuế…Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về công tác tài chính - kế toán tại doanh nghiệp.
- Kế toán tiêu thụ: Đảm nhận các công việc, nhiệm vụ của phòng kế toán từ viết hoá đơn, chừng từ, tập hợp các hoá đơn, chứng từ để ghi sổ đến kế toán thanh toán, kế toán lương, thuế các loại…dưới sự hướng dẫn và chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Thủ quỹ: thực hiện thu - chi theo các phiếu thu - chi của kế toán chuyển sang, theo dõi tình hình tăng giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại đơn vị…
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán như xử lý, phân loại chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán.
Các bộ phận khác chỉ có nhiệm vụ thu thập, xử lý sơ bộ các chứng từ sau đó gửi về phòng kế toán để làm cơ sở hạch toán.Theo hình thức này đảm bảo sự thống nhất trong công tác kế toán ở đơn vị đồng thời phù hợp với quy mô của doanh nghiệp. Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán như xử lý, phân loại chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, tổng hợp lập các báo cáo kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán.
2.1.5. Tổ chức hình thức kế toán tại công ty:
2.1.5.1. Sơ đồ hình thức kế toán
Chứng từ gốc
Quy mô kinh doanh của Công ty thuộc loại vừa, để có thể thích ứng nhanh tính nhiều mặt của các nghiệp vụ kinh tế, theo dõi tổng hợp và thể hiện chi tiết của nghiệp vụ, ở Công ty TNHH kỹ thuật số SAAG áp dụng hình thức kế toán : “Chứng từ ghi sổ”.
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Bảng cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
2.1.5.2. Trình tự hạch toán theo sơ đồ:
Căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, từ đó tổng hợp, phân loại, đánh số thứ tự sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ đồng thời vào sổ kế toán chi tiết. Từ chứng từ ghi sổ đã được lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Từ chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái tài khoản, được ghi theo nguyên tắc nợ một tài khoản đối ứng ghi có nhiều tài khoản và ngược lại.
Từ sổ kế toán chi tiết, lên Bảng tổng hợp số liệu chi tiết và từ sổ cái các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản, đồng thời kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp số liệu chi tiết và sổ cái, giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với Bảng cân đối tài khoản.
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu trên Bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp số liệu chi tiết để lập Báo cáo tài chính.
Công tác kế toán tại văn phòng công ty được thực hiện nhờ sự trợ giúp của máy tính, toàn bộ công việc lập chứng từ, ghi sổ, tổng hợp đều được thực hiện qua máy tính nhất là vào thời điểm công việc nhiều - vào cuối mỗi quý.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán: tháng.
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại công ty
Hiện tại công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ tài chính
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thườn xuyên, phương pháp tồn kho thục tế đích danh.
- Kế toán công ty lập báo cáo theo tháng.
2.2. Thực tế công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG – Đà Nẵng.
2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa và 2tiêu thụ hàng hóa tại công ty:
2.2.1.1. Đặc điểm về hàng hóa
Trong các doanh nghiệp thương mại, việc tiêu thụ hàng hóa là hết sức quan trọng bởi đó là yếu tố quyết định đến tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do cơ chế chính sách Nhà nước đang mở cửa, đời sống của người dân được nâng cao nên hàng hóa tiêu dùng phải đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp, đáp ứng được thị hiếu của người tiêu dùng. Vì vậy, Công ty đã cung cấp những mặt hàng chất lượng với giá cả phải chăng, nhanh chóng, kịp thời và uy tín.
Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG kinh doanh những mặt hàng điện lạnh, điện máy, quảng cáo thương mại, loa vi tính…
Những mặt hàng chủ yếu bao gồm: loa vi tính cao cấp hiệu SAAG/STERNO, loa âm thanh đa chức năng cao cấp như: Vi tính, Gia đình, DVD, CD, VCD, ĐTDĐ, MP3, Laptop... mang thương hiệu SAAG.
2.2.1.2. Phương thức tiêu thụ, phương thức thanh toán, chính sách chiết khấu của công ty
a) Phương thức tiêu thụ
Phương thức bán buôn
Công ty bán hàng cho các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương mại khách hàng với số lượng lớn trên hợp đồng mua bán đã ký kết mà chủ yếu bán cho khách hàng thường xuyên của Công ty theo hình thức xuất bán theo hợp đồng hặc đơn đặt hàng.
Phương thức bán lẻ tại quầy hàng:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp là phương thức nghiệp vụ thu tiền và giao hàng cùng một thời điểm. Nhân viên bán hàng thu tiền và chịu trách nhiệm vật chất về lượng hàng hoá bán ra tại quầy bán lẻ. Cuối ngày, nhân viên bán hàng xác định
lượng hàng hoá bán ra đối chiếu số tiền trên đã nộp về công ty hoặc đã nộp ngân hàng theo giấy nộp tiền bán hàng hoặc phiếu thu tiền bán hàng xác định lượng hàng hoá thiếu trong ngày.
Phương thức bán hàng trả chậm:
Để tạo điều kiện cho khách hàng, công ty thực hiện bán hàng trả chậm cho các khách hàng thường xuyên với điều kiện thanh toán trước cho Công ty 40 – 50% tổng giá trị hàng hoá, số tiền còn lại sẽ thu lại trong thời gian tiếp theo cộng với lãi suất trả chậm. Số tiền còn lại được chia đều cho các tháng hoặc quý.
Phương thức bán hàng đại lý
Để mở rộng mạng lưới kinh doanh, công ty đã ký hợp đồng giao đại lý cho nhiều doanh nghiệp tư nhân và nhiều cửa hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh lân cận như Quảng Nam, Thừa Thiên Huế.
b) Phương thức thanh toán
Công ty sử dụng 3 phương thức thanh toán sau:
+ Thanh toán bằng tiền mặt đối với những mặt hàng có giá trị lớn khi bán lẻ hàng hoá.
+ Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng đối với những khách hàng mua hàng có giá trị lớn.
+ Thanh toán sau được áp dụng cho những khách hàng mua số lượng lớn, chủ yếu là bán cho những khách hàng truyền thống và có uy tín trong quan hệ mua bán với Công ty hoặc xuất cho các đơn vị nội bộ công ty.
c) Chính sách chiết khấu
- Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu.
2.2.1.3. Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Các mặt hàng điện tử thường có sự biển đổi về giá nên công ty đã sử dụng phương pháp nhập trước – xuất trước để có thể ổn định giá bán cho khách hàng, tạo uy tín của công ty đối với đối tác, người tiêu dùng.
Giá thực tế hàng hóa xuất kho
=
Số lượng hàng hóa xuất dùng thuộc số lượng từng lần nhập kho trước
x
Đơn giá thực tế của hàng hóa nhập kho theo từng lần nhập kho trước.
2.3. Thực tế kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG.
2.3.1. Thực tế kế toán tiêu thụ tại công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Tài khoản sử dụng
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Các TK khác có liên quan
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Các chứng từ liên quan khác
c. Sổ sách kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết hàng hóa
- Sổ kho (thẻ kho)
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra
- Sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng, sổ chi tiết thanh toán
- Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
d. Phương pháp hạch toán
● Hạch toán bán hàng theo phương thức giao tại kho
* Phạm vi hoạt động: Áp dụng đối với các đơn vị kinh doanh bán các mặt hàng với số lượng nhiều gồm: Doanh nghiệp TNHH TM – KT điện Thái Bình
* Nội dung và phương pháp phản ánh: Quy trình bán hàng được thực hiện:
- Khách hàng đề nghị công ty báo giá mặt hàng cần mua.
- Công ty giữ bảng quảng cáo báo giá.
- Khách hàng yêu cầu đơn đặt hàng.
Vd: Theo tài liệu ngày 06/1/2010 tại cửa hàng công ty bán cho DNTN Thảo Anh mặt hàng loa vi tính, người mua đã thanh toán 23.650.000 đồng bằng tiền mặt. Trước tiên kế toán viết lệnh xuất kho, sau đó chuyển cho giám đốc ký và đưa lệnh xuất kho xuống cho thủ kho.
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG Số: 25314
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng Nợ TK 632
Có TK 1561
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Người nhận: DNTN Thảo Anh
Địa chỉ: 123 Hùng Vương
Xuất tại kho: Công ty SAAG Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Đề nghị
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Loa máy tính SAAG USB 80 king
Cái
2
2
1.150.000
2.300.000
2
Loa máy tính SAAG PENTAS MP3
Cái
10
10
1.080.000
10.800.000
3
SAAG 20S (THAILAND)
Cái
5
5
1.550.000
7.750.000
Cộng
17
17
20.850.000
( Viết bằng chữ: Hai mươi triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn )
Thủ kho Người nhận hàng Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Thủ kho chuyển phiếu xuất kho lên cho kế toán, kế toán tiến hành viết hóa đơn
Căn cứ vào đơn đặt hàng (yêu cầu ) của người mua kế toán tại cửa hàng lập phiếu xuất kho và lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng để làm căn cứ chuyển hàng.
Liên 3: Nội bộ.
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG Mẫu số: 01GTKT-3LL
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng XK/2010/N 0047644
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Nội bộ
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG Số tài khoản:
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng MS: 0400621227
Người mua hàng: Phan Ngọc Hoàng
Tên đơn vị: DNTN Thảo Anh Số tài khoản:
Địa chỉ: 123 Hùng Vương – Đà Nẵng MS: 0400222501
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Đề nghị
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Loa máy tính SAAG USB 80 king
Cái
2
2
1.250.000
2.500.000
2
Loa máy tính SAAG PENTAS MP3
Cái
10
10
1.110.000
11.000.000
3
Loa máy tính SAAG 20S (THAILAND)
Cái
5
5
1.600.000
8.000.000
Cộng
Thuế suất GTGT 10%
Cộng tiền thanh toán
17
17
21.500.000
2.150.000
23.650.000
( Viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền số 21452
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng Số: 21452
PHIẾU THU Nợ: 111
Ngày 06 tháng 01 năm 2010 Có: 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Phan Ngọc Hoàng
Địa chỉ: 123 Hùng Vương - Đà Nẵng
Lý do nộp: Thu tiền xuất bán hàng hóa từ hóa đơn GTGT số 0047644
Số tiền: 23.650.000 đồng (Viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
● Hạch toán bán hàng theo phương thức bán lẻ:
* Phạm vi hoạt động: Tấc cả các đơn vị cơ sở kinh doanh của công ty được bán hàng lẻ tại cửa hàng công ty lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
* Nội dung và phương pháp phản ánh:
Sau khi bán hàng kế toán đơn vị (người bán hàng) sẽ lập hóa đơn GTGT, căn cứ vào đó sẽ ghi vào báo cáo bán hàng, đồng thời chuyển toàn bộ chứng từ gốc về phòng kế toán và nộp tiền hàng cho thủ quỹ công ty.
VD: Theo số liệu công ty ngày 15 tháng 01 năm 2010, mua loa vi tính, ... khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán đơn vị lập hóa đơn giá trị gia tăng số 00476446
Kế toán đơn vị tổng hợp hóa đơn lên bảng kê bán lẻ hàng hóa.
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA
Ngày 15 tháng 01 năm 2010
Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng công ty Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ kinh doanh: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: Tiền mặt ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Đơn giá
Số
lượng
Thành tiền
Tiền thuế
Tổng giá
1
Loa máy tính SAAG USB 80 king
cái
1.250.000
2
2.500.00
250.000
2.750.000
2
Loa máy tính SAAG PENTAS MP3
Cái
1.110.000
2
2.220.000
222.000
2.442.000
3
Loa máy tính SAAG 20S
Cái
1.600.000
2
3.200.000
320.000
3.520.000
......
.......
......
.....
.....
.......
......
Tổng cộng thanh toán: 17.590.000 đồng
( Viết bằng chữ: Mười bảy triệu năm trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Người bán hàng
( ký, họ tên)
Kế toán căn cứ vào bảng kê hàng hóa để lâp phiếu xuất kho số 25315 và hóa đơn GTGT số 0047648.
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG Số: 25318
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng Nợ TK 632 Nợ TK 632
Có TK 1561
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 01 năm 2010
Người nhận hàng: Đinh Thanh Tùng
Lý do xuất kho: Bán cho khách vãng lai
Địa chỉ: 123 Hùng Vương – Đà Nẵng
Xuất tại kho: Công ty SAAG
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Đề nghị
Thực xuất
Đơn giá
Thành tiền
1
Loa máy tính SAAG USB 80 king
Cái
2
2
1.250.000
2.500.000
2
Loa máy tính SAAG PENTAS MP3
Cái
2
2
1.110.000
2.220.000
3
Loa máy tính SAAG 20S
Cái
2
2
1.600.000
3.200.000
……..
…..
…….
……
……..
……..
Tổng cộng
17.590.000
( Viết bằng chữ: Mười bảy triệu năm trăm chín mươi nghìn đồng chẵn)
Thủ kho Người nhận hàng Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG Mẫu số: 01GTKT-3LL
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng XK/2010/N 0047648
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Nội bộ
Ngày 06 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG Số tài khoản:
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng MS: 0400621227
Người mua hàng: Đinh Thanh Tùng Số tài khoản:
Địa chỉ: 123 Hùng Vương – Đà Nẵng MS:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bảng kê hàng hóa
17.590.000
Cộng tiền hàng
Tiền thuế
Tổng số tiền thanh toán
17.590.000
1.759.000
19.349.000
( Viết bằng chữ: Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0047648 kế toán lập phiếu thu số 21455
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng Số: 21455
PHIẾU THU Nợ: 111
Ngày 15 tháng 01 năm 2010 Có: 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Đinh Thanh Tùng
Địa chỉ: 160 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
Lý do nộp: Thu tiền bán lẻ hàng hóa từ hóa đơn GTGT số 0047648
Số tiền: 19.349.000 đồng (Viết bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu ba trăm bốn mươi chín nghìn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Thẻ kho cho Loa máy tính SAAG USB 80 king
Tên đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 15/01/2010
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hóa: Loa máy tính SAAG USB 80 king ĐVT: Đồng
STT
Ngày tháng
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của KT
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
15
02/01
PNK825
Nhập mua ngoài
02/01
20
35
06/01
PXK25314
Xuất bán
06/01
17
18
15/01
PXK25318
Xuất bán lẻ
15/01
6
12
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
35
28
22
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Tương tự, kế toán lập thẻ kho cho các mặt hàng khác.
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 – Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 01 năm 2010
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Các khoản
Tính trừ
Khác
Số
hiệu
Ngày
tháng
SL
Đơn
giá
Thành
tiền
06/01
HĐ47644
06/01
Xuất bán Loa máy tính SAAG USB 80 king
111
2
1.250.000
2.500.000
……
…….
Xuất bán Loa máy tính SAAG PENTAS MP3
111
10
1.110.000
11.000.000
….
……
……
Xuất bán Loa máy tính SAAG 20S
111
5
1.600.000
8.000.000
15/01
HĐ47646
15/01
Xuất bán Loa máy tính SAAG USB 80 king
111
2
1.250.000
2.500.000
……
……
…….
Xuất bán Loa máy tính SAAG PENTAS MP3
111
2
1.110.000
2.220.000
……
……
……..
Xuất bán Loa máy tính SAAG 20S
111
2
1.600.000
3.200.000
…….
……
……..
……….
……..
………
…….
……..
Tổng cộng
1.570.000 .000
Từ bảng chi tiết bán hàng, kế toán lên chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:20
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
Nợ
Có
BTH
31/01
Doanh thu hàng hóa
111
511
21.500.000
BTH
31/01
Thuế GTGT phải nộp
111
3331
2.150.000
…
…
…
…
BTH
31/01
Doanh thu bán lẻ
111
511
17.590.000
BTH
31/01
Thuế GTGT phải nộp
111
3331
1.759.000
…
…
…
…
Tổng cộng
1.570.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối kỳ, kế toán trưởng căn cứ vào Chứng từ ghi sổ lập sổ cái TK 511 “Doanh thu hàng hóa”
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
SỔ CÁI
Năm: 2010
Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
Nợ
Có
Số PS: 01/2010
31/12
21
31/12
Xuất bán loa máy tính
111
21.500.000
31/12
21
31/12
Xuất bán lẻ
111
17.590.000
…
…
…
…
…
…
31/12
32
31/12
Kết chuyển sang TK 911
1.570.000.000
Cộng SPS
1.570.000.000
1.570.000.000
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế tháng 1
1.570.000.000
1.570.000.000
Ngày mở sổ: 01/01/2010 Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.1.2. Hạch toán giá vốn tại công ty Kỹ thuật số SAAG:.
a. Tài khoản sử dụng:
- TK 156: Hàng hóa. Trong đó TK 156 có 2 TK chi tiết sau:
+ TK 1561: Hàng hóa
+ TK 1562: Chi phí vận chuyển hàng hóa
TK 632: Giá vốn hàng bán
b. Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho...
c. Sổ sách sử dụng:
- Bảng kê xuất hàng hóa
- Sổ chi tiết hàng hóa
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
d. Phương pháp hạch toán:
Hằng ngày, kế toán dựa vào phiếu xuất kho để lên sổ chi tiết hàng hóa. Từ sổ chi tiết hàng hóa kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa.
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 1/2010
Tài khoản: 156
Tên kho: kho hàng hóa
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Loa máy tính SAAG USB 80 king
ĐVT: Đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
SL
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
01/01
PNK524
01/01
Mua của Cty SAAG Thái Lan
1.150.000
10
11.500.000
06/01
PXK25314
06/01
Bán cho DNTN Thảo Anh
2
2.300.000
8
9.200.000
15/01
PXK25318
15/01
Bán lẻ loa máy tính
1.150.000
2
2.300.000
6
6.900.000
…
…
….
………
..
….
…
….
…..
Tổng cộng
40
46.200.000
26
30.030.000
14
16.170.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tương tự đối với các mặt hàng khác, cuối tháng kế toán dựa vào sổ chi tiết hàng hóa để lên bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa TK 156
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156
Tháng 01/2010
ĐVT: Đồng
STT
Tên hàng hóa
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Loa máy tính SAAG USB 80 king
0
46.200.000
30.030.000
16.170.000
…….
………………………….
………..
………
………..
…………
Tổng tháng 01
0
2.650.000.000
1.420.000.000
1.230.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ sổ quỹ, kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại, cuối kỳ kế toán lập chứng từ ghi sổ số 25
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật số SAAG
Địa chỉ: Lô 53 Nguyễn Huy Tưởng – Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
Nợ
Có
PXK25314
06/01
Giá vốn hàng bán
632
156
20.850.000
…
…
…
…
PXK25318
15/01
Gía vốn hàng bán
632
156
17.590.000
…
…
…
…
Tổng cộng
1.420.000.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tiếp đến kế toán dựa trên chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái có liên quan.
Tên đơn vị: Công ty TNHH