Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp kinh doanh kim khí số 5 TP HCM

Lời mở đầu 1

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Kế toán doanh thu bán hàng 4

1.1.1 Một số khái niệm liên quan 4

1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu 4

1.1.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu 5

1.1.4 Chứng từ hạch toán 5

1.1.5 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 5

1.1.6 Phương pháp hạch toán 6

1.1.6.1 Tiêu thụ trực tiếp 6

1.1.6.2 Bán hàng đại lý 8

1.1.6.3 Kế toán hàng đổi hàng 8

1.1.6.4 Kế toán bán hàng trả chậm và trả góp 9

1.1.6.5 Kế toán ứng trước tiền hàng của khách hàng 10

1.1.7 Kế toán chiết khấu thương mại 10

1.1.7.1 Khái niệm 10

1.1.7.2 Chứng từ sử dụng 10

1.1.7.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 11

1.1.7.4 Sơ đồ hạch toán 11

1.1.8 Kế toán hàng bán bị trả lại 12

1.1.8.1 Khái niệm 12

1.1.8.2 Chứng từ sử dụng 12

1.1.8.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 12

1.1.8.4 Sơ đồ hạch toán 13

1.1.9 Giảm giá hàng bán 13

1.1.9.1 Khái niệm 13

1.1.9.2 Chứng từ sử dụng 13

1.1.9.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 14

1.1.9.4 Sơ đồ hạch toán 14

1.1.10 Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp 14

1.1.10.1 Khái niệm 14

1.1.10.2 Chứng từ sử dụng 15

1.1.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 15

1.1.10.4 Phương pháp hạch toán 15

1.2 Kế toán chi phí 16

1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 16

1.2.1.1 Khái niệm 16

1.2.1.2 Chứng từ sử dụng 16

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 16

1.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 17

1.2.2 Kế toán chi phí bán hàng 17

1.2.2.1 Khái niệm 17

1.2.2.2 Chứng từ sử dụng 17

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 17

1.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 18

1.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18

1.2.3.1 Khái niệm 18

1.2.3.2 Chứng từ sử dụng 18

1.2.3.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 19

1.2.3.4 Sơ đồ hạch toán 19

1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 20

1.2.4.1 Khái niệm 20

1.2.4.2 Chứng từ sử dụng 20

1.2.4.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 20

1.2.4.4 Sơ đồ hạch toán 21

1.2.5 Kế toán chi phí tài chính 21

1.2.5.1 Khái niệm 21

1.2.5.2 Chứng từ sử dụng 21

1.2.5.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 21

1.2.5.4 Sơ đồ hạch toán 22

1.2.6 Kế toán thu nhập khác 22

1.2.6.1 Khái niệm 22

1.2.6.2 Chứng từ sử dụng 22

1.2.6.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 22

1.2.6.4 Sơ đồ hạch toán 23

1.2.7 Kế toán chi phí khác 24

1.2.7.1 Khái niệm 24

1.2.7.2 Chứng từ sử dụng 24

1.2.7.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 24

1.2.7.4 Sơ đồ hạch toán 25

1.2.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 25

1.2.8.1 Khái niệm 25

1.2.8.2 Chứng từ sử dụng 25

1.2.8.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 26

1.2.8.4 Sơ đồ hạch toán 27

1.2.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28

1.2.9.1 Khái niệm 28

1.2.9.2 Chứng từ sử dụng 28

1.2.9.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 28

1.2.9.4 Sơ đồ hạch toán 29

1.2.10 Kế toán phân phối lợi nhuận 30

1.2.10.1 Khái niệm 30

1.2.10.2 Chứng từ sử dụng 30

1.2.10.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 30

1.2.10.4 Sơ đồ hạch toán 31

1.2.11 Kế toán phải trả nội bộ 32

1.2.11.1 Khái niệm 32

1.2.11.2 Chứng từ sử dụng 32

1.2.11.3 Tài khoản sử dụng và sổ sách kế toán 32

1.2.11.4 Sơ đồ hạch toán 33

 

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH KIM KHÍ ( XN KDKK) SỐ 5 – CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM

2.1 Giới thiệu về công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM 35

2.2.Giới thiệu về Xí nghiệp KD Kim Khí số 5 35

2.2.1 Giới thiệu chung 35

2.2.2 Mặt hàng kinh doanh chính 36

2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ XN KDKK số 5 37

2.2.3.1 Chức năng 37

2.2.3.2 Nhiệm vụ 37

2.2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy Xí nghiệp KDKK số 5 38

2.2.4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý 38

2.2.4.2 Giải thích 38

2.2.5 Mục tiêu kinh doanh 40

2.2.6 Hệ thống quản lý chất lượng và chính sách khách hàng 41

2.2.7 Giới thiệu về tổ chức công tác Kế toán tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 41

2.2.7.1 Tổ chức, nhân sự, nhiệm vụ ở phòng Kế toán 41

2.2.7.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp 43

2.2.7.3 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 43

2.2.7.4 Tổ chức công tác kế toán 43

2.2.7.5 Sổ kế toán sử dụng 44

2.2.7.6 Trình tự ghi chép 44

2.3 Thực trạng tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM 45

2.3.1 Kế toán về tiêu thụ Hàng hóa và Doanh thu bán hàng 45

2.3.1.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 45

2.3.1.2 Số liệu thực tế 47

2.3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 56

2.3.2.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 56

2.3.2.2 Số liệu thực tế 56

2.3.3 Kế toán chi phí tài chính 58

2.3.3.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 58

2.3.3.2 Số liệu thực tế minh họa 59

2.3.4 Kế toán thu nhập khác 60

2.3.4.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 60

2.3.4.2 Số liệu thực tế minh họa 61

2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán 62

2.3.4.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 62

2.3.4.2 Số liệu thực tế minh họa 63

2.3.5 Kế toán chi phí bán hàng 69

2.3.5.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 69

2.3.5.2Số liệu thực tế minh họa 69

2.3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 71

2.3.6.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 71

2.3.6.2Số liệu thực tế minh họa 71

2.3.7 Kế toán tổng hợp và xác định kết quả kinh doanh 73

2.3.7.1 Khái quát thực tế tại Xí nghiệp 73

2.3.7.2 Số liệu thực tế minh họa 74

2.3.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 80

 

 

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN

3.1 Nhận xét chung 83

3.1.1 Điểm mạnh 83

3.1.2 Điểm yếu 83

3.2 Nhận xét bộ máy kế toán 84

3.2.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 84

3.2.2 Về chứng từ sổ sách kế toán 84

3.3 Một số hạn chế về kế toán 85

3.3.1 Về chứng từ sổ sách 85

3.3.2 Về phần xác định kết quả kinh doanh 86

3.4 Kiến nghị 87

3.4.1 Một số biện pháp quản trị kinh doanh 87

3.4.2 Một số biện pháp về kế toán 89

3.5 Kết luận 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO 94

PHỤ LỤC

 

doc104 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh ở xí nghiệp kinh doanh kim khí số 5 TP HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chức năng: Tổ chức mua bán các mặt hàng kim khí, các loại hàng hóa khác sản xuất trong và ngoài nước. Bán các loại hàng hóa do công ty khai thác và nhập khẩu. Khai thác nguồn kim khí và các loại hàng hóa khác ngoài xã hội để bổ sung thêm nguồn hàng kinh doanh của công ty theo các phương án do công ty duyệt. Nhiệm vụ: Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản và nguồn vốn , hàng hóa, lao động do công ty giao. Chấp hành pháp luật nhà nước, các quy định của công ty về kế hoạch, tài chính, hàng hóa, lao động, thị trường… thực hiện theo đúng điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty. Hoạt động theo phương thức hoạch toán báo sổ của công ty Cổ Phần Kim Khí TP HCM, được sử dụng con dấu riêng theo quy định. Các xí nghiệp có trách nhiệm phải báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo định kỳ hàng tháng về văn phòng công ty để tổng hợp kết quả kinh doanh toàn công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy Xí nghiệp KDKK số 5: PHÓ GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG P.HÀNH CHÍNH P.TÀI CHÍNH KT P. KINH DOANH P.BẢO VỆ Sơ đồ bộ máy quản lý: Sơ đồ 2.1 Giải thích: Giám đốc xí nghiệp: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của các phó Tổng Giám đốc và sự chỉ gián tiếp của của Tổng Giám đốc. Điều hành mọi hoạt động của xí nhiệp theo đúng sự chỉ đạo của cấp trên, đúng điều lệ của Công ty, mục tiêu quy chế của Công ty và tuân thủ các quy định của Pháp luật. Được lựa chọn và đề xuất cấp trên bổ nhiệm chức danh Phó Giám đốc xí nghiệp. Có quyền quyết định bán hàng hay không bán hàng. Chỉ có Giám đốc mới có quyền đề nghị xin chuyển hàng của Công ty để kinh doanh tại Xí nghiệp. Phó Giám đốc xí nghiệp Phó Giám Đốc có quyền đưa ra chiến lược cho công ty với điều kiện Giám Đốc là người ký ban hành.Công việc cụ thể của Phó Giám Đốc là giúp việc cho Giám Đốc và thực hiện quyền điều hành cty do chính Giám Đốc ủy nhiệm. Phòng Hành chính Tổng hợp: Phòng có chức năng tham mưu giúp Giám đốc điều hành và thực hiện các hoạt động hành chính, tổng hợp kế hoạch và hoạt động mua bán sắt thép xây dựng của Xí nghiệp. Phòng Hành chính Tổng hợp còn có nhiệm vụ hỗ trợ cho phòng Kinh doanh tiếp khách hàng để ký kết các hợp đồng mua bán tại Xí nghiệp mình. Ngoài ra, còn thực hiện công tác quản lý, xây dựng đội ngũ nhân viên, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho nhân viên các phòng chức năng khác. Phòng Tài chính Kế toán: Quản lý nghiệp vụ Kế toán: + Tổ chức ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của Xí nghiệp. + Hỗ trợ hướng dẫn Xí nghiệp thực hiện đúng chính sách, quy định về quản lý tài chính của Nhà nước. + Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực của các chứng từ, tính chính xác của các số liệu. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê kịp thời theo quy định của Công ty, và theo chế độ của Nhà Nước. + Thực hiện nghiệp vụ thu chi, nhập xuất, theo dõi và thu hồi công nợ. + Đưa các báo cáo và các sổ sách Kế toán về Công ty đúng theo thời gian mà Công ty quy định. Quản lý tài sản và quản trị tài chính: + Quản lý và bảo quản con dấu, sử dụng con dấu của Xí nghiệp khi được sự cho phép của Giám đốc, chịu trách nhiệm đóng dấu các hợp đồng mà Giám đốc đã ký. + Quản lý quỹ là tài sản chính của Xí nghiệp. + Quản lý hợp đồng mua bán. + Tổ chức kiểm kê hợp đồng hàng năm, sau đó đưa về Công ty theo quy định. + Tiếp đón các đoàn thanh tra tài chính của Công ty theo định kỳ hoặc đột xuất. + Tham mưu cho Giám đốc trong quá trình phân tích hoạt kinh doanh nhằm phát hiện ra những khả năng tiềm tàng và khắc phục những thiếu sót còn tồn tại. + Quản lý tập trung, thống nhất số liệu kế toán thống kê để cung cấp số liệu chính xác về cho Công ty. + Lập kế hoạch tài chính, đảm bảo cung cấp kịp thời theo nhu cầu kinh doanh của Xí nghiệp. Phòng Kinh doanh: Nhiệm vụ chính : tìm kiếm khách hàng. Quản lý chất lượng hàng hóa bán ra cũng như mua vào. Theo dõi tình hình thị trường về lĩnh vực kinh doanh của mình để tham mưu cho Giám đốc trong quá trình định giá bán. Chịu trách nhiệm quan hệ trực tiếp với khách hàng và lấy ý kiến đóng góp của họ về chất lượng sản phẩm của mình. Đưa các chứng từ cho phòng Kế toán để dược xuất kho hàng hóa sau khi được Giám đốc phê duyệt. Phòng bảo vệ: Nhiệm vụ chính là bảo vệ trật tự, giám sát tình hình ra vào cổng của nhân viên, khách hàng, các xe chở hàng. Đồng thời, chịu trách nhiệm dưới sự mất mát mọi tài sản của Xí nghiệp. Mục tiêu kinh doanh: Với mục tiêu " tất cả vì sự hài lòng" và phương châm hoạt động là đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty luôn xem chất lượng là trách nhiệm hàng đầu phải hoàn thành. Do vậy, tất cả các sản phẩm trước khi giao cho khách hàng đều phải thông qua bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm. Vì thế, tất cả các sản phẩm của Xí nghiệp cũng như Công ty khi đến tay khách hàng luôn đảm bảo về chất lượng, tính năng kỹ thuật và được khách hàng tin cậy. Hệ thống quản lý chất lượng và chính sách khách hàng: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000. cho các hoạt động. Toàn bộ quy trình quản lý chất lượng trong tất cả các khâu đã được thiết lập đảm bảo mục tiêu phát triển trong tương lai. Xí nghiệp đã tổ chức phân loại khách hàng và có từng chính sách cụ thể ưu tiên với từng loại. Cụ thể: Nhóm khách hàng đặc biệt: là những khách hàng truyền thống có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp và ổn định, có uy tín thanh toán trên thị trường được Xí nghiệp tổ chức thẩm định và Giám đốc phê duyệt công nhận. Nhóm khách hàng này được tín chấp 100% tổng số tiền nợ. Nhóm khách hàng loại A: là những khách hàng có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp và ổn định, có uy tín thanh toán trong lịch sử mua hàng của Xí nghiệp, công nợ quá hạn (nếu có) nằm trong phạm vi cho phép và thanh toán đầy đủ lãi suất quá hạn. Trường hợp này phải có cán bộ bán hàng bảo lãnh nợ, cán bộ bảo đảm nợ phải có tài sản đảm bảo tối thiểu 20% tổng số tiền được phép nợ. Nhóm khách hàng này được tín chấp tối đa 80% tổng số tiền được phép nợ. Nhóm khách hàng loại B: là những khách hàng không được công nhận ở 2 loại trên. Trường hợp này khách hàng hoặc cán bộ bán hàng phải có tài sản đảm bảo cho 100% tổng số tiền nợ. Giới thiệu về tổ chức công tác Kế toán tại Xí nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5: Tổ chức, nhân sự, nhiệm vụ ở phòng Kế toán: Tổ chức việc ghi chép và tổng hợp số liệu đồng thời phân tích tình hình kinh doanh để cung cấp kịp thời cho cấp trên về tình hình kinh doanh của Xí nghiệp. Nhân sự phòng Kế toán gồm có 4 người: Bà Nguyễn Thị Quế: Kế toán trưởng Phụ trách chung bộ phận nghiệp vụ kế toán thực hiện theo đúng quy định của Pháp luật, các chuẩn mực Kế toán hiện hành và theo quy định chung của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mặt tài chính kế toán. Hướng dẫn nghiệp vụ cho kế toán các phần hành khác. Tổ chức hạch toán của các thành phần kế toán. Tổng hợp tài khoản, lên bảng tổng hợp tài khoản, lập báo cáo thống kê theo quy định, lập báo cáo tài chính định kỳ. Đối chiếu công nợ nội bộ, theo dõi đối chiếu công nợ khách hàng. Lập phương án kinh doanh, báo cáo thuế. Bà Nguyễn Thị Thu Nga: Kế toán công nợ Theo dõi tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa. Xuất hóa đơn bán hàng, lập nhật biên mua bán hàng. Lập phiếu thu, chi. Đối chiếu công nợ khách hàng. Bà Trần Thị Tâm: Kế toán hàng hóa phế liệu kiêm thủ quỹ: Kiểm, đếm, thu, chi tiền mặt. Báo cáo đối chiếu với Kế toán trưởng. Lập các thủ tục giao nhận hàng hóa phế liệu. Thực hiện công tác văn thư. Bà Ngô Thị Minh: Thủ kho Quản lý hàng hóa trong kho của Xí nghiệp. Theo dõi nhập xuất hàng hóa. Theo dõi kiểm kê, kiểm tra hàng hóa kho của Xí nghiệp. KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN HÀNG HÓA THỦ KHO Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp : Sơ đồ 2.2 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Áp dụng hình thức tổ chức Kế toán kiểu tập trung: là mô hình tổ chức có đặc điểm toàn bộ công việc xử lý thông tin trong toàn Xí nghiệp được thực hiện tập trung ở phòng Kế toán. Phương tiện tổ chức bộ máy Kế toán là phần mềm Fast Accounting. Thời gian lưu trữ sổ sách tại Xí nghiệp là 2 năm, sau đó chuyển về Công ty. Tổ chức công tác kế toán: Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán: Giúp phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Xí nghiệp. Từ đó cung cấp thông tin cần thiết cho Giám đốc và Công ty. Chế độ kế toán: Áp dụng chế độ Kế toán theo Quyết định 15/2006 QĐ - BTC. Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào 31/12 năm Dương lịch. Nộp thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: áp dụng hình thức Nhật ký chung. Sơ đồ hạch toán hình thức kế toán Nhật ký chung: Sơ đồ 2.3 CHỨNG TỪ GỐC SỔ CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT N.K CHUNG SỔ CÁI BẢNG CĐ TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối kỳ. Quan hệ đối chiếu. Sổ kế toán sử dụng: Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái Sổ Chi tiết tài khoản Trình tự ghi chép: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ: Căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lệ, Kế toán phân loại các chứng từ và ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ảnh vào "Nhật ký chung" theo trình tự thời gian và vào các sổ chi tiết có liên quan. Ghi định kỳ: Căn cứ các định khoản kế toán đã lập trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái các tài khoản. Ghi cuối kỳ: Lập Bảng Tổng hợp chi tiết căn cứ vào các sổ chi tiết của các tài khoản. Căn cứ số liệu trên Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản. Đối chiếu kiểm tra số liệu và lập các báo cáo kế toán. Thực trạng tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Xí Nghiệp Kinh Doanh Kim Khí số 5 – Công ty Cổ Phần Kim Khí TP.HCM Kế toán về tiêu thụ hàng hóa và doanh thu bán hàng Khái quát thực tế tại Xí nghiệp Phương thức tiêu thụ: Nhận hàng hóa từ Công ty để kinh doanh. Bán hàng với những khách hàng quen thuộc, bán hàng qua điện thoại… Phương thức thanh toán: Để phù hợp với điều kiện của đa số khách hàng tại xí nghiệp, xí nghiệp thường sử dụng 2 phương thức thanh toán là thu tiền mặt trực tiếp và thu bằng chuyển khoản. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Giấy đề nghị bán hàng tại Xí nghiệp Đơn bảo lãnh bán hàng trả chậm Biên bản giao nhận hàng hóa Phiếu thu Trình tự hạch toán: Hàng ngày Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng, nhật ký chung, sổ cái … Lưu đồ mô tả quá trình bán hàng thu tiền mặt tại Xí nghiệp: Sơ đồ 2.4 Mô tả lưu đồ: Sau khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho chuyển sang, bộ phận gửi hàng đóng gói hàng và lập “phiếu gửi hàng” 3 liên: Liên 1 gửi cho khách hàng cùng hàng hóa; Liên 2 gửi cho bộ phận lập hoá đơn; Liên 3 gửi cho kế toán. Sau khi nhận được giấy gửi hàng, bộ phận lập hoá đơn căn cứ vào các thông tin này lập “Hoá đơn bán hàng” 2 liên và lưu giấy gửi hàng theo số thứ tự tại bộ phận lập hoá đơn. Liên 1 hoá đơn bán hàng gửi cho khách hàng, liên 2 gửi cho kế toán. Định kỳ, kế toán đối chiếu “Phiếu gửi hàng” và “Hóa đơn bán hàng”, ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng và lưu các chứng từ trên theo tên khách hàng. Tài khoản sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sổ sách Kế toán: Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 511 Sổ cái TK 511 Số liệu thực tế phát sinh: Bán hàng thu tiền mặt: Nghiệp vụ 1: Ngày 06/02/2009 xuất bán 1.130,4kg Thép tấm 4x1500x6000 (Hóa đơn GTGT số 0089885) cho Công ty TNHH SX CN Cường Thịnh với giá thực tế 9.215đ/kg, giá bán chưa thuế 10.000đ/kg (thuế suất thuế GTGT 5%). Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản cho phần ghi nhận doanh thu như sau: + Nợ TK 131: 11.869.200 đồng Có TK 511: (1.130,4 kg *10.000) = 11.304.000 đồng Có TK 3331: (11.304.000 * 5%) = 565.200 đồng + Nợ TK 111 : 11.869.200 đồng Có TK 131: 11.896.200 đồng Nghiệp vụ trên được kế toán ghi vào: Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52 và Trang 53) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55) Bán hàng thu tiền bằng tiền gửi ngân hàng: Nghiệp vụ 2: Ngày 09/02/2009 xuất bán 3.322,2kg Thép góc điều 80x80x8 (Hóa đơn GTGT số 0089886) cho Công ty TNHH Thép Đông Anh với giá thực tế 11.970đ/kg, giá bán chưa thuế 12.070đ/kg (thuế suất thuế GTGT 5%). Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: + Nợ TK 131: 42.103.902 đồng Có TK 511: (3.322,2 kg * 12.070) = 40.098.954 đồng Có TK 3331: (40.098.954 * 5%) = 2.004.948 đồng + Nợ TK 112 : 42.103.902 đồng Có TK 131: 42.103.902 đồng Các nghiệp vụ trên được kế toán ghi vào: Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52và Trang 53) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55) Bán hàng tồn kho với giá thấp hơn giá Công ty điều. Nghiệp vụ 3: Ngày 14/02/2009 xuất bán 423,9kg Thép tấm 3x1500x6000 với giá thực tế 9.256đ/kg, giá bán chưa thuế 9.476,19đ/kg; 282,6kg Thép tấm 4x1500x6000 với giá thực tế 10.700đ/kg, giá bán chưa thuế 9.476,19đ/kg; 423,9kg Thép tấm 6x1500x6000 với giá thực tế 9.012đ/kg, giá bán chưa thuế 9.190,476đ/kg cho DNTN Phạm Văn Trang. Thuế suất thuế GTGT 5%, khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: 3a) Thép tấm 3x1500x6000 + Nợ TK 131: 4.217.805 đồng Có TK 511: (423,9 kg * 9.476,19) = 4.016.957 đồng Có TK 3331: (4.016.957 * 5%) = 200.848 đồng + Nợ TK 111: 4.217.805 đồng Có TK 131: 4.217.805 đồng 3b) Thép tấm 4x1500x6000 (hàng tồn kho, chấp nhận lỗ) + Nợ TK 131: 2.811.870 đồng Có TK 511: (282,6 kg * 9.476,19) = 2.677.971 đồng Có TK 3331: (2.677.971 * 5%) = 133.899 đồng + Nợ TK 111: 2.811.870 đồng Có TK 131: 2.811.870 đồng 3c) Thép tấm 6x1500x6000 + Nợ TK 131: 4.090.635 đồng Có TK 511: (423,9 kg *9.190,476) = 3.895.843 đồng Có TK 3331: (3.895.843*5%) = 194.792 đồng + Nợ TK 111: 4.090.635 đồng Có TK 131: 4.090.635 đồng Các nghiệp vụ trên được kế toán ghi vào: Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52 và Trang 53 ) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54 ) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55 ) Giao hàng trước cho khách hàng và xuất hóa đơn GTGT sau ngày giao hàng Nghiệp vụ 4: Ngày 21/02/2009 xuất bán 60.193,8kg Thép tấm 6x1500x6000 với giá thực tế 8.672,32/kg, giá bán chưa thuế 8.952,38đ/kg; 30.520,8kg Thép tấm 8x1500x6000 với giá thực tế 8.369,2đ/kg, giá bán chưa thuế 8.571,43đ/kg; 6.358,5kg Thép tấm 10x1500x6000 với giá thực tế 8.375,15đ/kg, giá bán chưa thuế 8.571,43đ/kg cho Công ty CP Xi Măng Cần Thơ. Thuế suất thuế GTGT 5%, khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: a) Thép tấm 6x1500x6000 + Nợ TK 131: 565.821.660 đồng Có TK 511: (60.193,8 kg * 8.952,38) = 538.877.771 đồng Có TK 3331: 26.943.889 đồng + Nợ TK 112: 565.821.660 đồng Có TK 131: 565.821.660 đồng b) Thép tấm 8x1500x6000 + Nợ TK 131: 274.687.246 đồng Có TK 511: (30.520,8 kg * 8.571,43) = 261.606.901 đồng Có TK 3331: 13.080.345 đồng + Nợ TK 112: 274.687.246 đồng Có TK 131: 274.687.246 đồng c) Thép tấm 10x1500x6000 + Nợ TK 131: 57.226.510 đồng Có TK 511: (6.358,5 kg *8.571,43) = 54.501.438 đồng Có TK 3331: 2.725.072 đồng + Nợ TK 112: 57.226.510 đồng Có TK 131: 57.226.510 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào : Bảng 2.1, Bảng 2.2: Sổ Nhật ký chung ( Trang 52, Trang 53) Bảng 2.3 : Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ cái TK 511 ( Trang 55) Giao hàng trước cho khách hàng và xuất hóa đơn GTGT sau ngày giao hàng và có chiết khấu thương mại cho khách hàng. Nghiệp vụ 5: Ngày 26/02/2009 xuất bán 1.900kg Thép tấm SQC (Hóa đơn GTGT số 0002641) cho Công ty TNHH MTV Cơ Khí Kim Thịnh với giá thực tế 8.275đ/kg, giá bán chưa thuế 8.571,43đ/kg (thuế suất thuế GTGT 5%). Do trong thời gian khuyến mãi, khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên tổng số tiền phải trả (gồm 5% thuế GTGT), khách hàng thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh Kế toán định khoản như sau: + Nợ TK 131: 17.100.003 đồng Có TK 511: (1.900 kg * 8.571,43) = 16.285.717 đồng Có TK 3331: 814.286 đồng + Nợ TK 521: (17.100.003*1%) = 171.000 đồng Có TK 131: 171.000 đồng + Nợ TK 111: 16.929.003 đồng Có TK 131: 16.929.003 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.1 và Bảng 2.2: Sổ Nhật Ký Chung ( Trang 52, Trang 53) Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 511 ( Trang 54) Bảng 2.4: Sổ Cái TK 511 ( Trang 55) Bảng 2.1 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Trang 1 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 06/02 089885 06/02 Khách hàng mua hàng (CT TNHH SX Cường Thịnh) X - Phải thu khách hàng 131 11.869.200 - Doanh thu bán hàng 511 11.304.000 - Thuế GTGT phải nộp 3331 565.200 06/02 PT 01/02 06/02 Khách hàng thanh toán (CT TNHH SX Cường Thịnh) X - Tiền mặt 111 11.869.200 - Phải thu khách hàng 131 11.869.200 09/02 089886 09/02 Khách hàng mua hàng ( CT TNHH Thép Đông Anh) X -Phải thu khách hàng 131 42.103.902 -Doanh thu bán hàng 511 40.098.954 -Thuế GTGT phải nộp 3331 2.004.948 09/02 PT 02/02 09/02 Khách hàng thanh toán ( CT TNHH Thép Đông Anh) X - Tiền gửi NH 112 42.103.902 - Phải thu khách hàng 131 42.103.902 14/02 089897 14/02 Khách hàng mua hàng ( DNTN PVT) X -Phải thu khách hàng 131 11.120.310 -Doanh thu bán hàng 511 10.590.771 -Thuế GTGT phải nộp 3331 529.539 14/02 PT 03/02 14/02 Khách hàng thanh toán ( DNTN PVT) X - Tiền mặt 111 11.120.310 - Phải thu khách hàng 131 11.120.310 Cộng chuyển sang trang sau 130.186.824 130.186.824 Bảng 2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số Ngày Nợ Có Số trang trước chuyển sang 130.186.824 130.186.824 21/02 002617 21/02 Khách hàng mua hàng ( CT CP Xi măng Cần Thơ) X - Phải thu khách hàng 131 897.735.416 - Doanh thu bán hàng 511 854.986.110 - Thuế GTGT phải nộp 3331 42.749.306 21/02 PT 04/02 21/02 Khách hàng thanh toán ( CT CP Xi măng Cần Thơ) X - Tiền mặt 111 897.735.416 - Phải thu khách hàng 131 897.735.416 26/02 002641 26/02 Khách hàng mua hàng (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh) X -Phải thu khách hàng 131 17.100.003 -Doanh thu bán hàng 511 16.285.717 -Thuế GTGT phải nộp 3331 814.286 26/02 002641 26/02 Chiết khấu cho KH (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh) X - Chiết khấu TM 521 171.000 - Phải thu KH 131 171.000 26/02 PT 05/02 26/02 Khách hàng thanh toán (CT TNHH MTV Cơ khí Kim Thịnh) X - Tiền mặt 111 16.929.003 -Phải thu khách hàng 131 16.929.003 Cộng chuyển sang trang sau 195.985.7662 195.985.7662 Trang 2 Đơn vị tính: Đồng Bảng 2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 06/02 0089885 06/02 Thép tấm 4x1500x6000 131 11.304.000 09/02 0089886 09/02 Thép góc điều 80x80x8 131 40.098.954 14/02 0089897 14/02 Thép tấm 3x1500x6000 131 4.016.957 14/02 0089897 14/02 Thép tấm 4x1500x6000 131 2.677.971 14/02 0089897 14/02 Thép tấm 6x1500x6000 131 3.895.843 21/02 0002617 21/02 Thép tấm 6x1500x6000 131 538.877.771 21/02 0002617 21/02 Thép tấm 8x1500x6000 131 261.606.901 21/02 0002617 21/02 Thép tấm 10x1500x6000 131 54.501.438 26/02 0002641 26/02 Thép tấm SQC 131 16.285.717 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DT 511 sang TK 911 911 933.265.552 Tổng số phát sinh Nợ: 933.265.552 Tổng số phát sinh Có: 933.265.552 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 06/02 0089885 06/02 DTBH Thép tấm 4x1500x6000 131 11.304.000 09/02 0089886 09/02 DTBH Thép góc điều 80x80x8 131 40.098.954 14/02 0089897 14/02 DTBH Thép tấm 3x1500x6000 131 4.016.957 14/02 0089897 14/02 DTBH Thép tấm 4x1500x6000 131 2.677.971 14/02 0089897 14/02 DTBH Thép tấm 6x1500x6000 131 3.895.843 21/02 0002617 21/02 DTBH Thép tấm 6x1500x6000 131 538.877.771 21/02 0002617 21/02 DTBH Thép tấm 8x1500x6000 131 261.606.901 21/02 0002617 21/02 DTBH Thép tấm 10x1500x6000 131 54.501.438 26/02 0002641 26/02 DTBH Thép tấm SQC 131 16.285.717 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển TK DT 511 qua TK 911 911 933.265.552 Tổng cộng số phát sinh 933.265.552 933.265.552 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Khái quát thực tế tại xí nghiệp: Doanh thu hoạt động tài chính tại Xí nghiệp là khoản thu lãi từ khách hàng vì khách hàng thanh toán chậm so với thời hạn thanh toán. Số tiền lãi quá hạn = Số tiền ghi trong hóa đơn GTGT *số ngày quá hạn*lãi suất quá hạn. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu tiền mặt; Giấy Báo Có của Ngân hàng Trình tự hạch toán: Kế toán tổng hợp căn cứ vào HĐ GTGT để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết … Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 515 Sổ Cái TK 515 Số liệu thực tế minh họa: Trong đơn bảo lãnh bán hàng trả chậm đã lập ngày 09/02/2009 thì Công ty TNHH Thép Đông Anh được phép trả chậm trong vòng 3 ngày sau ngày lập Hóa đơn GTGT (số tiền trong Hóa đơn GTGT đã gồm 5% thuế suất là 42.103.902đ) nhưng sau 3 ngày lập Hóa đơn thì Công ty TNHH Thép Đông Anh vẫn chưa thanh toán cho Xí nghiệp. Đến 19/02/2009 thì Công ty TNHH Thép Đông Anh mới thanh toán, khách hàng phải chịu lãi suất quá hạn là 0,75%. Số tiền quá hạn thu bằng tiền mặt. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: (42.103.902* 6 *0,75%) = 1.894.676 đồng Có TK 515: 1.894.676 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC ) Bảng 2.6 : Sổ chi tiết TK 515 Bảng 2.7 : Sổ cái TK 515 Bảng 2.6 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ : 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 19/02 12/02 19/02 Thu lãi quá hạn 111 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển DT HĐC sang TK 911 911 1.894.676 Tổng số dư Nợ : 1.894.676 Tổng số dư Có : 1.894.676 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.7 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 19/02 12/02 19/02 Thu tiền lãi quá hạn 111 1.894.676 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển doanh thu HĐTC sang TK 911 911 1.894.676 Tổng số phát sinh 1.894.676 1.894.676 Số dư cuối kỳ Người lập biểu TP.HCM, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Kế toán chi phí tài chính: Khái quát thực tế tại xí nghiệp Chi phí tài chính tại Xí nghiệp là chi phí lãi vay phải trả cho Công ty về việc nhận hàng hóa của Công ty và phát sinh lãi vay. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi tiền mặt Giấy báo Nợ của Ngân hàng Trình tự hạch toán: Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng tính lãi của XN để ghi vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản … Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính Sổ sách kế toán: Nhật ký chung Sổ Cái TK 635 Sổ chi tiết TK 635 Số liệu thực tế minh họa Dựa vào bảng tính lãi vay tháng 02/2009 của Xí nghiệp thì trong tháng phát sinh khoản chi phí lãi vay phải trả của Công ty là 171.999.535đ. Nợ TK 635: 171.999.535 đồng Có TK 336: 171.999.535 đồng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào: Bảng 2.5 : Sổ Nhật Ký Chung ( PHỤ LỤC ) Bảng 2.8 : Sổ chi tiết TK 635 Bảng 2.9 : Sổ Cái TK 635 Bảng 2.8 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CHI TIẾT Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: Đồng Số dư đầu kỳ: 0 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có 28/02 PKT 28/02 Chi phí lãi vay 336 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CP lãi vay TK 635 sang TK 911 911 171.999.535 Tổng phát sinh Nợ : 171.999.535 Tổng phát sinh Có : 171.999.535 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu TP.Hồ Chí Minh, Ngày 28 tháng 02 năm 2009 ( Ký, Họ tên) Kế toán trưởng Bảng 2.9 CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ TP.HCM – XN SỐ 5 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí tài chính Số hiệu: 635 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 28/02 PKT 28/02 Chi phí lãi vay 336 171.999.535 28/02 PKT 28/02 Kết chuyển CP lãi vay TK 635 sang TK 911 911 171.9

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA LUAN TOT NGHIEP - NGUYEN DIEM .doc
Tài liệu liên quan