Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH ngân hàng dữ liệu

MỤC LỤC

 

Lời mở đầu 1

Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Chung Về Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

3

1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ 3

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3

1.1.1.1 Khái niệm 3

1.1.1.2 Qui định hạch toán 3

1.1.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 4

1.1.1.4 Tài khoản sử dụng 4

1.1.1.5 Sơ đồ hạch toán 5

1.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 5

1.1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại 5

1.1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán 6

1.1.2.3 Kế toán hàng bán trả lại 7

1.1.2.4 Kế toán thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu 8

1.2 Giá vốn hàng bán 12

1.2.1 Khái niệm 12

1.2.2 Qui định hạch toán 12

1.2.3 Tài khoản sử dụng 12

1.2.4 Sơ đồ hạch toán 13

1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 14

1.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 14

1.3.1.1 Khái niệm 14

1.3.1.2 Quy định hạch toán 14

1.3.1.3 Sổ sách chứng từ kế toán 15

1.3.1.4 Tài khoản sử dụng 15

1.3.1.5 Sơ đồ hạch toán 16

1.3.2 Kế toán chi phí tài chính 17

1.3.2.1 Khái niệm 17

1.3.2.2 Qui định hạch toán 17

1.3.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán 17

1.3.2.4 Tài khoản sử dụng 17

1.3.2.5 Sơ đồ hạch toán 18

1.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 18

1.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 18

1.4.1.1 Khái niệm 19

1.4.1.2 Qui định hạch toán 19

1.4.1.3 Tài khoản sử dụng 19

1.4.1.4 Sơ đồ hạch toán 20

1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20

1.4.2.1 Khái niệm 20

1.4.2.2 Quy định hạch toán 21

1.4.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán 21

1.4.2.4 Tài khoản sử dụng 21

1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán 22

1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác 23

1.5.1 Kế toán thu nhập khác 23

1.5.1.1 Khái niệm 23

1.5.1.2 Qui định hạch toán 23

1.5.1.3 Tài khoản sử dụng 23

1.5.1.4 Sơ đồ hạch toán 24

1.5.2 Kế toán chi phí khác 24

1.5.2.1 Khái niệm 24

1.5.2.2 Tài khoản sử dụng 25

1.5.2.3 Sơ đồ hạch toán 25

1.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 26

1.6.1 Khái niệm 26

1.6.2 Qui định hạch toán 26

1.6.3 Tài khoản sử dụng 26

1.6.4 Phương pháp hạch toán 27

1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 27

1.7.1 Khái niệm 27

1.7.2 Quy định hạch toán 27

1.7.3 Sổ sách chứng từ kế toán 28

1.7.4 Tài khoản sử dụng 28

1.7.5 Sơ đồ hạch toán 28

Chương 2: Thực Trạng Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu 30

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu 30

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 30

2.1.2 Nghành nghề lĩnh vực hoạt động của đơn vị 30

2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị 31

2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 31

a. Sơ đồ bộ máy quản lý 31

b. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận 31

2.1.3.2 Cơ cấu công tác tổ chức kế toán của công ty 32

a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 32

b. Nhiệm vụ, chức năng từng kế toán 32

c. Chính sách chế độ kế toán 33

d. Hình thức ghi sổ kế toán 33

e. Tài khoản sử dụng 34

2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị 35

2.1.4.1 Thuận lợi 35

2.1.4.2 Khó khăn 35

2.1.5 Phương hướng phát triển của đơn vị 35

2.2 Tình hình thực tế tại công ty TNHH Ngân hàng Dữ Liệu 36

2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 36

2.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 36

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 36

2.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 36

2.2.1.4 Tài khoản sử dụng 37

2.2.1.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 37

2.2.1.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 38

2.2.1.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 39

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu 42

2.2.2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 42

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng 43

2.2.2.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 43

2.2.2.4 Tài khoản sử dụng 43

2.2.2.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 43

2.2.2.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 44

2.2.2.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 44

2.2.3 Kế toán doanh thu tài chính 46

2.2.3.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 46

2.2.3.2 Chứng từ sử dụng 46

2.2.3.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 46

2.2.3.4 Tài khoản sử dụng 47

2.2.3.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 47

2.2.3.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 47

2.2.3.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 47

2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 48

2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 48

a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 48

b. Chứng từ sử dụng 48

c. Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 48

d. Tài khoản sử dụng 49

e. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 49

f. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 49

g. Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 50

2.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51

a. Nội dung và nguyên tắc hạch toán 51

b. Chứng từ sử dụng 51

c. Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 52

d. Tài khoản sử dụng 52

e. Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 52

f. Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 53

g. Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 53

2.2.5 Kế toán chi phí tài chính 56

2.2.5.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 56

2.2.5.2 Chứng từ sử dụng 56

2.2.5.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 56

2.2.5.4 Tài khoản sử dụng 56

2.2.5.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 56

2.2.5.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 56

2.2.5.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 56

2.2.6 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 56

2.2.6.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 56

2.2.6.2 Chứng từ sử dụng 57

2.2.6.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 57

2.2.6.4 Tài khoản sử dụng 57

2.2.6.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 57

2.2.6.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 57

2.2.6.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 57

2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59

2.2.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán 59

2.2.7.2 Chứng từ sử dụng 59

2.2.7.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ 59

2.2.7.4 Tài khoản sử dụng 59

2.2.7.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ 59

2.2.7.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan 59

2.2.7.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan 60

Chương 3 : Kết Luận – Kiến Nghị 64

3.1 Nhận xét 64

3.1.1 Ưu điểm 64

3.1.2 Nhược điểm 65

KẾT LUẬN 66

TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

PHỤ LỤC

 

 

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH ngân hàng dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm + TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6418 - Chi phí khác bằng tiền 641 – “ Chi phí bán hàng” Tập hợp các chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định KQKD 1.4.1.4 Phương pháp hạch toán 334,338 641 111, 112 Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng 214 911 Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định KQKD 153 Xuất CC, DC cho quá trình bán hàng (loại phân bổ 1 lần) 153 Xuất CC, DC cho quá trình bán hàng (loại phân bổ nhiều lần) 142, 242 111, 112 Chi phí dịch vụ mua ngoài 133 Thuế GTGT 1.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.4.2.1 Khái niệm Chi phí QLDN là chi phi có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm: tiền lương và các khoản phụ cấp, nhân viên ở các phòng ban, và các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. - Chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác hoạt động quản lý doanh nghiệp - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất… - Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như: tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ - Chi phí khác bằng tiền như: chi phí tiếp khách, hội nghị.. 1.4.2.2 Quy định hạch toán TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, mà TK 642 có thể được mở thêm một số tài khoản cấp 2 để phản ánh một số nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. 1.4.2.3 Sổ sách chứng từ kế toán - Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương - Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển - Bảng phân bổ khầu hao TSCĐ - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ - Hóa đơn GTGT/hóa đơn bán hàng và các chứng từ kế toán khác 1.4.2.4 Tài khoản sử dụng TK 642: có 8 tài khoản cấp 2 + TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp + TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng. + TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ. + TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí + TK 6426 - Chi phí dự phòng. + TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định KQKD 1.4.2.5 Sơ đồ hạch toán 111,112,152,153 642 911 Chi phí vật liệu, công cụ Kế chuyển chi phí QLDN để xác định KQKD 133 Thuế GTGT 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác 133 Thuế GTGT 334, 338 Chí phí lương, phụ cấp… và các khoản trích theo lương 214 Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn doanh nghiệp 139 Dự phòng phải thu khó đòi 142, 242, 335 Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước 1.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác 1.5.1 Kế toán thu nhập khác 1.5.1.1 Khái niệm Thu nhập khác là các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp… 1.5.1.2 Qui định hạch toán - Khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi nhận là chi phí để xác định KQKD trong kỳ. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ là khoản nợ phải thu khó đòi, xác định là không thu hồi được, đã được xử lý xóa sổ và tính vào chi phí để xác định KQKD trong các kỳ trước nay thu hồi được. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ là khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ hoặc chủ nợ không còn tồn tại. 1.5.1.3 Tài khoản sử dụng 711 – “ Thu nhập khác” - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định KQKD Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 1.5.1.4 Phương pháp hạch toán 911 711 111, 112 Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định KQKD Thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng 331, 338 Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ 152,156,211 Thu từ các khoản biếu tặng hàng hóa… 111, 112 Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, NSNN được hoàn lại 111, 112, 131 3331 Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 711 111,112 Thu từ các khoản nợ khó đòi 338, 344 Tiền phạt tính trừ vào khoảng nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn 1.5.2 Kế toán chi phí khác 1.5.2.1 Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Bị phạt thuế, truy nộp thuế 1.5.2.2 Tài khoản sử dụng 811 – “ Chi phí khác” Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD 1.5.2.3 Phương pháp hạch toán 111,112,338,333 811 911 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định KQKD 111, 112, 141 Các chi phí phát sinh do thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 Thuế GTGT (nếu có) 211 Nguyên giá Giá trị còn lại của TSCĐ 214 Hao mòn TSCĐ 1.6 Kế toán chi phí thuế TNDN 1.6.1 Khái niệm Để xác định lợi nhuận sau thuế thì trong kỳ phải theo dõi chi phí thuế TNDN và xác định chênh lệch trên tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” được kết chuyển sang tài khoản 911. 1.6.2 Qui định hạch toán Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lời (hoặc lỗ) của một năm tài chính. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 1.6.3 Tài khoản sử dụng TK 821: có 2 tài khoản cấp 2 TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 821- Chi phí thuế TNDN - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm. - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Chênh lệch thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã nộp. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.. 1.6.4 Phương pháp hạch toán 911 821 3334 821 911 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định KQKD (nợ 821 < có 821) Thuế TNDN tạm phải nộp Nhà Nước. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định KQKD (nợ 821 > có 821) Số thuế TNDN thực tế phải nộp < số thuế tạm phải nộp. Số thuế TNDN thực tế phải nộp > số thuế tạm phải nộp. Thuế TNDN của các năm trước được ghi giảm Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung 111,112 Nộp tiền thuế TNDN vào ngân sách nhà nước 1.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.7.1 Khái niệm Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.7.2 Quy định hạch toán - Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng loại dịch vụ. 1.7.3 Sổ sách chứng từ kế toán - Phiếu kế toán - Chứng từ ghi sổ - Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển 1.7.4 Tài khoản sử dụng 911- Xác định kết quả kinh doanh - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ 1.7.5 Phương pháp hạch toán 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 641 515, 711 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính và doanh thu khác 642 421 Kết chuyển chi phí QLDN Kết chuyển lỗ sau thuế 635, 811 Kết chuyển chi phí tài chính và chi phí khác 8211,8212 Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 421 Kết chuyển lãi sau thuế Kết luận chương 1: sau khi tìm hiểu, xem xét lý thuyết tình hình hạch toán, quá trình ghi nhận các tài khoản cũng như điều kiện ghi nhận các khoản doanh thu và chi phí em có thể vận dụng cũng như hiểu sâu hơn về tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty. Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NGÂN HÀNG DỮ LIỆU 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu (tên viết tắt DataBank) được thành lập ngày 8/7/2008 tiến hành đăng ký lại ngày 29/10/2010 với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0305849052 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đồng Trụ sở chính: 67/68/6, khu phố 8, Đường 38, P.Hiệp Bình Chánh, Q.Thủ Đức, Tp.HCM Chi nhánh: P1901 Sài Gòn Trade Center - 37 Tôn Đức Thắng Q.1, TPHCM Email: audit@bankdata.vn Website: www.bankdata.vn Điện thoại: 0822211966 hoặc 0917299772 ( gặp anh Ánh) 2.1.2 Nghành nghề lĩnh vực hoạt động của đơn vị Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu chuyên cung cấp các dịch vụ như: - Dịch vụ kiểm toán và kế toán: các dịch vụ kế toán, kiểm toán do DataBank cung cấp đều được lập kế hoạch và tiến hành theo các quy trình chuẩn dựa trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán, chuẩn mực kế toán, quy chế kiểm toán độc lập và các quy định hiện hành, đồng thời có sự so sánh, đối chiếu và vận dụng các chuẩn mực kiểm toán quốc tế và thông lệ được chấp nhận chung của quốc tế. - Dịch vụ tư vấn thuế: đối với công ty, thuế ngày càng đóng vai trò quan trọng, DataBank sẵn sàng hỗ trợ các khách hàng hoàn thành đúng nghĩa vụ thuế với nhà nước đồng thời tận dụng triệt để các lợi thế về thuế trong hoạt động kinh doanh để gia tăng lợi ích của các chủ sở hữu công ty. - Dịch vụ tư vấn đầu tư: với kiến thức sâu rộng, am hiểu về môi trường kinh doanh, hệ thống pháp luật của Việt Nam, DataBank có thể trợ giúp khách hàng trong việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của mình, dựa trên những kinh nghiệm thực tiễn, kết hợp với việc đưa ra định hướng rõ ràng, đảm bảo chất lượng và hiệu quả công việc ở mức độ cao nhất. - Dịch vụ định giá trị doanh nghiệp: cùng với trào lưu hợp nhất, sát nhập, thôn tính, tiếp quản.... xác định giá trị doanh nghiệp ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là cơ sở phục vụ việc đưa ra quyết định đầu tư, tín dụng, mua bán doanh nghiệp, cổ phần hóa..... - Dịch vụ khác: ngoài ra, DataBank còn đưa ra dịch vụ thiết kế như hóa đơn, Website, Logo, Brochuce,...nhằm đáp ứng nhu cầu càng tăng cao của quý khách hàng. 2.1.3 Tổ chức cơ cấu của đơn vị 2.1.3.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty a. Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu là công ty thành lập chưa được bao lâu vì thế mô hình tổ chức cũng như công tác quản lý còn đơn giản. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG NGHIỆP VỤ TỔNG HỢP Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý b. Nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận Giám đốc: là người lãnh đạo trực tiếp các phòng ban, tổ chức thực hiện, điều hành mọi hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành, chịu trách nhiệm chung về mọi mặt của công ty và toàn bộ nhân viên trong công ty. Phòng kế toán :có nhiệm vụ làm báo cáo thuế cũng như làm sổ sách cho công ty và của khách hàng theo pháp lệnh kế toán, quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh theo chế độ kế toán hiện hành, đảm bảo nguyên tắc các chỉ tiêu về giá trị chứng từ sổ sách trên cơ sở báo cáo tài chính. Phòng nghiệp vụ tổng hợp: làm công việc tư vấn kinh doanh cho khách hàng, kiểm toán cho khách hàng, tư vấn về thuế cũng như các dịch vụ khác cho khách hàng. 2.1.3.2 Cơ cấu công tác tổ chức kế toán của công ty a. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế toán trong công ty đều được tiến hành tập trung tại phòng kế toán ở trụ sở chính. Ở chi nhánh không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ thực hiện việc thu thập rồi chuyển chứng từ về phòng kế toán xử lý và tổng hợp thông tin. Tất cả đều được nhập vào máy và phòng kế toán theo dõi bằng phần mềm excel. Bộ phận kế toán hiện nay gồm có: kế toán trưởng và kế toán dịch vụ và thủ quỹ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ KẾ TOÁN DỊCH VỤ Sơ đồ 2.2 – Bộ máy kế toán b. Nhiệm vụ, chức năng từng kế toán Kế toán trưởng: - Tổ chức công tác kế toán, thống kê về bộ máy kế toán trong công ty một cách hợp lý. - Tổ chức theo dõi, nhập liệu để phản ánh chính xác, tập trung, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích hoạt động kinh doanh. - Tham mưu cho giám đốc các hoạt động tài chính, kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của chứng từ trước khi đưa cho giám đốc xét duyệt - Chịu trách nhiệm về mọi số liệu trong báo cáo tài chính về tính chính xác, trung thực và đầy đủ. - Tổ chức các công tác hạch toán kế toán thống nhất, chấp hành theo quy định hiện hành của nhà nước. Kế toán dịch vụ: - Kiểm tra các định khoản các nghiệp vụ phát sinh. - Kiểm tra sự cân đối các số liệu kế toán chi tiết - Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết không. - Kiểm tra chứng từ hàng ngày từ chi nhánh chuyển về. - Lập các hóa đơn bán hàng. - Theo dõi và quản lý hóa đơn. - Theo dõi chi tiết các khoản công nợ của nhà cung cấp và khách hàng, đồng thời theo dõi thu hồi các khoản tạm ứng và các khoản phải trả khác. Thủ quỹ : - Chịu trách nhiệm về quỹ tiền mặt, bảo quản tiền mặt. - Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để thu, chi tiền hoặc căn cứ vào ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi để nhận, nộp tiền ở ngân hàng. - Nhận bảng lương từ phòng kế toán và chịu trách nhiệm phát lương cho nhân viên. - Ghi chép thu chi vào sổ quỹ, báo cáo lượng tiền mặt luân chuyển, tồn quỹ hàng ngày. c. Chính sách, chế độ kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền sử dụng trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ). Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2005 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật kế toán và Chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006. - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. d. Hình thức ghi sổ kế toán CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sơ đồ 2.3 – Hình thức ghi sổ kế toán Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra : - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm đã cài sẵn trong máy theo các bảng biểu đã được thiết kế. Theo qui trình của phần mềm, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái và các sổ, thẻ chi tiết có liên quan). - Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Nhân viên kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo qui định. e. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống tài khoản kế toán công ty bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định, ngoài ra công ty còn mở một số tài khoản cấp 2 để dễ dàng theo dõi riêng từng nghiệp vụ của công ty. 2.1.4 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị 2.1.4.1 Thuận lợi Trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế nhiều công ty dưới mọi loại hình kinh doanh được thành lập. Vì thế nhu cầu kế toán cũng như kiểm toán và nhiều hình thức như khai báo thuế...rất cao nên công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu có nhiều cơ hội để cạnh tranh và phát triển cùng với các công ty khác. Bên cạnh đó công ty đã nhận được nhiều sự quan tâm, tin tưởng và có một lượng khách hàng trung thành nên ngày càng khẳng định được vị thế của mình và cố gắng phấn đấu vì mục tiêu cao nhất của công ty là đem lại lợi ích cho khách hàng. Công ty có một đội ngũ nhân viên làm việc có kỷ luật, nhiệt tình chu đáo, đáp ứng được nhu cầu kinh doanh của khách hàng. Đặc biệt công ty sử dụng hình thức ghi sổ kế toán đơn giản, dễ dàng, tạo điều kiện cho bộ phận kế toán ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, kịp thời tình hình thực tế phát sinh trong kỳ kế toán. 2.1.4.2 Khó khăn Trong quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới bên cạnh những cơ hội thì luôn luôn tồn tại những thách thức, thách thức lớn nhất đó chính là đội ngũ nhân viên kế thừa. Hiện nay, mỗi năm có hàng ngàn sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, thế nhưng ngành kiểm toán vẫn còn thiếu rất nhiều. Mặt khác, công việc kiểm toán là công việc đòi hỏi phải chịu đựng áp lực, thời gian khắt khe...nên ít sinh viên yêu thích công việc này dẫn đến thiếu nguồn nhân lực bị thiếu hụt. 2.1.5 Phương hướng phát triển của đơn vị Hiện nay môi trường hội nhập và cạnh tranh được đặt lên hàng đầu, nhu cầu hoàn thiện nguồn nhân lực, đặc biệt là đội ngũ quản lý trung và cao cấp, các cộng sự chuyên môn bậc cao (kiểm toán viên, thẩm định viên, luật sư, chuyên gia kỹ thuật,…) và đã từng trải nghiệm thực tế tại các công ty tập đoàn, các dự án đầu tư trong nước và nước ngoài rất lớn. Vì thế, DataBank đang trãi thảm đỏ để bổ sung nhân sự có năng lực chuyên môn và mở rộng đối tượng hợp tác nhằm khai thác điểm mạnh của các mối quan hệ trong mục tiêu phát triển dài hạn. Chậm nhất là đến năm 2015, DataBank sẽ kiểm toán cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. DataBank không ngừng hỗ trợ, xử lý những vấn đề khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng dựa trên những phương pháp tiếp cận mang tính chuẩn mực đối với tất cả các loại ngành nghề hoạt động của khách hàng. Hiện nay, DataBank đang phát triển dịch vụ Ngân hàng Dữ Liệu –DataBank, dịch vụ còn khá mới tại thị trường Việt Nam, chuyên cung cấp cho khách hàng tiềm năng dịch vụ lưu trữ và khai thác dữ liệu trực tuyến. Dịch vụ này sau khi hoàn tất sẽ phục vụ cho ít nhất 30% dân số Việt Nam và các cá nhân tổ chức nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. 2.2 Tình hình thực tế tại công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu 2.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán - Doanh thu của công ty phát sinh từ việc làm dịch vụ báo cáo thuế, làm sổ kế toán, tư vấn thuế, kiểm toán, tư vấn tài chính, làm logo cho các công ty khác. - Doanh thu được ghi nhận khi đã hoàn thành dịch vụ cung cấp. 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế giữa hai bên - Hóa đơn GTGT: căn cứ vào hợp đồng giữa hai bên, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán ghi phiếu thu, nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu. - Phiếu thu - Giấy báo có 2.2.1.3 Phương pháp lập chứng từ và qui trình luân chuyển chứng từ HỢP ĐỒNG KINH TẾ HÓA ĐƠN GTGT LIÊN 1 ( lưu tại cuốn) LIÊN 2 ( giao cho khách hàng) LIÊN 3 ( lưu nội bộ) Sơ đồ 2.4 – Qui trình lập và luân chuyển chứng từ TK 511 Căn cứ vào hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên do giám đốc lập, kế toán lập hóa đơn bán hàng vào ngày hoàn thành xong dịch vụ đó thành 3 liên. Liên 1 công ty lưu tại cuốn ở công ty, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ dùng để kê khai thuế. Tất cả các liên do nhân viên kế toán lập, sau đó đưa cho kế toán trưởng xem qua, rồi chuyển cho giám đốc ký duyệt. Tất cả các hóa đơn đều được lập tại trụ sở chính, chi nhánh chỉ dùng để giao dịch với khách hàng nên không được lập hóa đơn. Trường hợp phát hiện hóa đơn sai sót mà lúc đó chưa giao cho khách hàng thì nhân viên lập hóa đơn gạch chéo toàn bộ các liên, không xé ra khỏi cuốn. Nếu mà hóa đơn đã giao cho khách hàng mà phát hiện sai sót thì kế toán tiến hành lập biên bản hủy hóa đơn, đồng thời tiến hành lập hóa đơn mới cho khách hàng. Hóa đơn viết sai được thu hồi lại kẹp vào cuốn để xuất trình với cơ quan thuế. 2.2.1.4 Tài khoản sử dụng Tk 511- Doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1.5 Sổ sách kế toán và trình tự ghi sổ HÓA ĐƠN GTGT (liên 1) SỔ KẾ TOÁN MÁY BẢNG KÊ BÁN RA SỔ CÁI BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KQKD Sơ đồ 2.5 – Trình tự ghi sổ TK 511 PHIẾU THU Căn cứ vào hóa đơn GTGT gửi cho khách hàng, kế toán phân loại ra để ghi nhận doanh thu và theo dõi công nợ. Sau khi hoàn thành dịch vụ, kế toán tiến hành lên hóa đơn và ghi nhận doanh thu vào sổ kế toán máy. Đối với khách hàng thanh toán bằng tiền kế toán sẽ ghi phiếu thu còn với khách hàng nợ kế toán sẽ theo dõi công nợ cho từng khách hàng. Các số liệu trên sổ kế toán máy sẽ tự động chuyển sang bảng kê mua vào và các báo cáo, lên bảng tổng hợp để khai báo thuế, và sổ cái. Kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131: Giá trị dịch vụ đã bao gồm thuế Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra. 2.2.1.6 Minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan Nghiệp vụ 1: căn cứ vào hợp đồng giữa công ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu với công ty TNHH Quảng Cáo và TMDV Đại Cát, sau khi thực hiện xong việc tư vấn và báo cáo tài chính cho công ty Đại Cát, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT, ghi phiếu thu và ghi nhận doanh thu vào ngày 24/1/11, kế toán hạch toán: Nợ Tk 1111 2.200.000 Có TK 511 2.000.000 Có TK 3331 200.000 Nghiệp vụ 2: căn cứ vào hợp đồng số 0120101 ký giữa công ty Databank với công ty TNHH HSIANG PIEN Việt Nam ngày 20/12/2010, kế toán tiến hành lập hóa đơn số 0160164, kèm phiếu thu 07/02 vào ngày 28/2/11 và đồng thời ghi nhận doanh thu, kế toán hạch toán: Nợ Tk 1111 16.538.338 Có TK 511 15.034.853 Có TK 3331 1.503.485 Nghiệp vụ 3: căn cứ vào HĐ số 0160167 ngày 30/3/11 về dịch vụ kiểm toán BCTC năm 2010 cho công ty TNHH Vibest International, kế toán tiến hành lập bảng theo dõi công nợ khách hàng do khách hàng trả tiền sau, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và hạch toán như sau: Nợ Tk 131006 27.321.360 Có TK 5111 24.837.600 Có TK 33311 2.483.760 2.2.1.7 Phản ánh số liệu vào sổ sách có liên quan SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN THUẾ GTGT ĐẦU RA TK 3331 Ngày ghi sổ Chứng từ T/C Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền phát sinh (VNĐ) Số Ngày N C Số tồn đầu kỳ Tổng số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ 24/01/11 PT04/01 24/01/11 Thuế GTGT đầu ra 1111 200.000 28/02/11 PT07/02 28/02/11 Thuế GTGT đầu ra 1111 1.503.485 30/03/11 0160167 30/03/11 Thuế GTGT đầu ra 131006 2.483.760 Lập ngày.....tháng.....năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) ( Ký, Họ tên) Tên công ty: Công Ty TNHH Ngân Hàng Dữ Liệu Địa chỉ: 67/68/6 Đường 38, KP.8, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP. HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Số hiệu: 131006 Tên khách hàng: Công Ty TNHH Vibest International Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số tồn đầu kỳ Tổng số PS t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDO AN TOT NGHIEP.doc
Tài liệu liên quan