Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang

Mục lục

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sựcần thiết của đềtài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 1

3. Phương pháp nghiên cứu 2

4. Phạm vi nghiên cứu 2

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1:MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ

TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH

1 Khái niệm và ý nghĩa 3

1.1 Khái niệm 3

1.1.1 Kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh 3

1.1.2 Kết quảhoạt động tài chính 3

1.1.3 Kết quảhoạt động khác 3

1.2 Ý nghĩa 4

2. Kếtoán doanh thu bán hàng 4

2.1 Khái niệm 4

2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 5

2.3 Sơhạch toán doanh thu bán hàng 6

3. Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu 7

3.1 Chiết khấu thương mại 7

3.1.1 Khái niệm 7

3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 7

3.1.3 Sơ đồhạch toán 8

3.2 Hàng bán bịtrảlại 8

3.2.1 Khái niệm 8

3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 5319

3.3.2 Sơ đồhạch toán 9

3.3 Giảm giá hàng bán 9

3.3.1 Khái niệm 9

3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532 10

3.3.3 Sơ đồhạch toán 10

3.4 Thuế10

3.4.1 Phản ánh thuếGTGT (PP trực tiếp) phải nộp 10

3.4.2 Phản ánh thuếxuất khẩu phải nộp 10

3.4.3 Phản ánh thuếtiêu thụ đặc biệt phải nộp 11

4. Kếtoán giá vốn hàng bán 11

4.1 Khái niệm 11

4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 11

4.3 Sơ đồhạch toán 13

5. Kếtoán chi phí bán hàng 14

5.1 Khái miệm 14

5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 14

5.3 Sơ đồhạch toán 15

6. Kếtoán chi phí quản lí doanh nghiệp 16

6.1 Khái niệm 16

6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 16

6.3 Sơ đồhạch toán 17

7. Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động 17

tài chính

7.1 Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính 18

7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 18

7.1.2 Sơ đồhạch toán 19

7.2 Kếtoán chi phí hoạt động tài chính 19

7.2.1 Khái niệm 19

7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 20

7.2.3 Sơ đồhạch toán 21

8. Kếtoán các khoản thu nhập và chi phí khác 21

8.1 Kếtoán các khoản thu nhập khác 22

8.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 22

8.1.2 Sơ đồhạch toán 23

8.2 Kếtoán chi phí khác 24

8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 24

8.2.2 Sơ đồhạch toán 24

9. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh 24

. 9.1 Khái niệm 24

9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 24

9.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911 25

9.4 Sơ đồhạch toán 26

CHƯƠNG 2: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH

TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶSẢN KIÊN GIANG

Phần 1: Giới thiệu vềcông ty

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27

2. Nhiệm vụcụthểcủa công ty 28

3. Mô hình tổchức của công ty 29

4. Phòng kếtoán tài vụ31

5. Các chính sách kếtoán đang áp dụng tại công ty 33

5.1 Chế độkếtoán 33

5.2 Phương pháp kếtoán tài sản cố định 33

5.3 Phương pháp kếtoán hàng tồn kho 33

5.4 Đơn vịtiền tệsửdụng trong ghi chép kếtoán và

nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác 34

6. TRình tựghi sổkếtoán 35

Phần 2: Kếtoán xác định kết quảkinh doanh tại công ty XNK

thủy sản KG 35

1. Phương thức kinh doanh xuất khẩu 35

2. Thịtrường xuất khẩu 36

3. Kếtoán doanh thu bán hàng 37

4. Kếtoán các khoản làm giảm doanh thu 39

5. Kếtoán giá vốn hàng bán 42

6. Kếtoán chi phí bán hàng 44

7. Kếtoán chi phí quản lí doanh nghiệp 45

8. Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính 47

9. Kếtoán chi phí hoạt động tài chính 48

10. Kếtoán các khoản thu nhập khác 49

11 Kếtoán chi phí khác 49

12. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh 50

PHẦN KẾT LUẬN

Nhận xét và kiến nghị

1. Đội ngũnhân viên 53

2. Công tác kếtoán tại công ty 54

3. Việc áp dụng chế độkếtoán 54

4. Ghi chép kếtoán 55

pdf64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3172 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tự như hạch toán chi phí bán hàng. Qui trình tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơ đồ sau: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 17 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TK 642 111, 152, 1388 334, 338 Chi phí nhân viên Giá trị ghi giảm chi phí quản Lý doanh nghiệp 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ 911 214 Chi phí khấu hao 1422 Kết Chờ K/c vào 335, 1421 chuyển k-chuyển kỳ sau Chi phí theo dự toán chi phí 333 quản Thuế, lệ phí phải nộp lý Trừ vào kết quả doanh Kinh doanh 139 nghiệp Trích lập dự phòng phải thu khó đòi 331,111 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. 7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính : Khái niệm : Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nói cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp. ngoài việc sử dụng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh chính theo chức năng đã đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp còn có thể tận dụng đầu tư vào các lĩnh vực khác để nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn, làm sinh lợi Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 18 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. vốn như: đầu tư vào thị trường chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay vốn… Các hoạt động này chính là hoạt động tài chính của doanh nghiệp 7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính : 7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 : Bên nợ: • Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh Bên có: • Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 19 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 7.1.2 Sơ đồ hạch toán : DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 911 515 111,112 Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu. trái phiếu, Thanh toán CK đến hạn 121,221 Dùng lãi mua bổ sung cổ Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính phiếu, trái phiếu 111,112,138,152 Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 111,112,131 Thu tiền bán bất động sản cho thuê TSCĐ 129,229 Hoàn nhập dự phòng 7.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính : 7.2.1 Khái niệm : Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 20 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635: Bên nợ: • Các khoản chi phí của hoạt động tài chính • Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn • Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ • Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ • Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán • Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ Bên có: • Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán • Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 21 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 7.2.3 Sơ đồ hạch toán : CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 111,112,141 635 911 Chi phí cho hoạt động đầu tư CK,hoạt động cho thuê TSCĐ 121,221 Lỗ về bán chứng khoán (giá bán nhỏ hơn giá gốc) Cuối kỳ kết chuyển chi phí 128,222 hoạt động tài chính Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ Vào vốn 111,112 Chi phí cho hoạt động cho vay vốn 129,229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn 8. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác : Khái niệm : Các khoản thu nhập và chi phí khác là những khoản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp hoặc khách quan mang lại Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 22 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 8.1 Kế toán các khoản thu nhập khác : 8.1.1 kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 : Bên nợ: • Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) • Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Bên có: • Các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài chính phát sinh Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 23 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 8.1.2 Sơ đồ hạch toán : SƠ ĐỒ THU NHẬP KHÁC 911 711 111, 112 Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 Thu được khoản phải thu khó đòi 3 8 xxx 11 2 Ghi tăng thu nhập Các khoản thừa chờ xử lý Số thuế được hoàn lại bằng tiền ( nếu khác năm tài chính) Được giảm thuế GTGT phải nộp Thu được khoản nợ không 338 Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký hạn Thu phạt khách hàng Kế toán xác định k 004 ết quả kin h Xác định được chủ nợđã xoá sổ d Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã xoá nợ xxx oanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản 1, 11111, 112 111, 112 344 3331 Ki 31, 33cược ngắn hạn, dài ên Giang Trang 24 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 8.2 Kế toán chi phí khác : 8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 : Bên nợ : • Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có : • Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh 8.2.2 Sơ đồ hạch toán : SỎ ĐỒ CHI PHÍ KHÁC 211 811 911 Giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán, thanh lý 214 Giá trị đã Cuối kỳ K/C chi phí hao mòn khác sang TK 911 111,112,331 Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ Các khoản bị phạt bị bồi thường 9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : 9.1 Khái niệm : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Lãi trước thuế = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – chi phí bán hàng – chi phí quản lí doanh nghiệp. 9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 : Bên nợ : • Kết chuyển giá vốn hàng bán Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 25 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. • Kết chuyển chi phí tài chính • Kết chuyển chi phí bám hàng • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp • Kết chuyển chi phí khác Bên có : • Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ. • Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính và hoạt động khác. • Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh (lỗ). 9.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911 : Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 26 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 9.4 Sơ đồ hạch toán : SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 632 521 511 Kết chuyển giá vốn kết chuyển các khoản Hàng bán chiết khấu 635 531 Kết chuyển chi phí kết chuyển giá trị hàng bán Hoạt động tài chính bị trả lại 641 532 Kết chuyển chi phí Chi phí kết chuyển khoản giảm giá Bán hàng hàng bán 642 Kết chuyển chi phí Doanh thu quản lý doanh nghiệp 515 811 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu HĐTC Khác 711 Kết chuyển thu nhập khác 421 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 27 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. CHƯƠNG II: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG PHẦN I : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY - Tên công ty : Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên Giang - Tên tiếng Anh : Kien Giang Sea Product Import- Export Company - Tên viết tắt : KISIMEX - Trụ sở chính : 39 Đinh Tiên Hoàng - Rạch Giá - Kiên Giang - Điện thoại : (84.77) 862104 - 866719 - Fax : (84.77)862677 - Email : Kisimex@ hcm.vnn.vn ; Kisimex-vn@ hcm.vnn.vn - Website : - Mã số thuế : 1700106613-1 1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty : Kiên giang là một tỉnh nằm ở phía Tây đồng bằng Sông Cửu Long, có nhiều thế mạnh tổng hợp về nhiều ngành kinh tế : Nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp, vật liệu xây dựng và du lịch. Đặc biệt với tiềm năng kinh tế biển và nguồn lợi thủy sản phong phú, trong những năm gần đây nghề cá Kiên Giang tiếp tục phát triển ổn định trên nhiều mặt : khai thác, chế biến, nuôi trồng và dịch vụ hậu cần. Sản lượng hải sản khai thác được hằng năm trên 200.000 tấn, sản lượng nuôi trồng gần 7.000 tấn (năm 1995). Là một tỉnh có nghề cá truyền thống và có nguồn nguyên liệu dồi dào so với các địa phương khác trong cả nước. Tuy nhiên năng lực chế biến và xuất khẩu thủy sản để làm tăng giá trị sản lượng của ngành còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và khả năng nguồn nguyên liệu phong phú của tỉnh. Kim ngạch xuất khẩu năm 1995 là năm đạt cao nhất khoảng 31,5 triệu USD, năng lực chế biến đông lạnh của 3 công ty : Công ty Chế biến xuất khẩu thuỷ sản Kiên Giang, Công ty chế biến nông hải sản xuất khẩu, Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền; về thiết kế có khả năng chế biến khoảng 12.100 tấn/năm, nhưng trên thực tế chưa năm nào đạt 4.000 tấn/năm. Tồn tại trên có nhiều nghuyên nhân, trong đó có những nguyên nhân sau : máy móc thiết bị cấp đông quá cũ kỹ, lạc hậu, xuống cấp trầm trọng, nguyên liệu cung ứng cho chế biến không đầy đủ và kịp thời do chưa quản lý tốt khâu thu mua nguyên liệu, cơ chế thu mua còn chia cắt phân tán, đầu ra sản Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 28 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. phẩm, thị trường xuất khẩu còn manh mún do khả năng nguồn vốn và công tác tiếp thị còn hạn chế. Xuất phát từ tình hình trên và căn cứ vào chỉ thị số 500/TTg ngày 25/8/1995 của Thủ tướng chính phủ về việc khẩn trương tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước, đồng thời căn cứ vào phương án số 32 ngày 12/12/1995 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc triển khai phương án tổng thể tổ chức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nuớc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được chính phủ phê duyệt tại công văn số 2710 ngày 10/5/1996. Ngày 15/10/1996 UBND tỉnh Kiên Giang ra quyết định số 1149/QĐ-UB về việc thành lập Công Ty Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản Kiên Giang trên cơ sở sáp nhập 5 công ty chế biến và thu mua của tỉnh,.công ty là một doanh nghiệp Nhà nước, có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập. Ban giám đốc công ty gồm có 4 người (1 giám đốc và 3 phó giám đốc), công ty có 4 phòng ban trực thuộc và 4 xí nghiệp trực thuộc, ngoài ra có 2 trạm đại diện ở thành phố HCM và trạm giao dịch xuất khẩu tại cửa khẩu Hà Tiên. Công ty có tổng số lao động là 1.020 người (1995), tổng số vốn hoạt động sản xuất kinh doanh là 15,832 tỷ đồng, trong đó vốn cố định là 10,386 tỷ đồng, vốn lưu động là 5,446 tỷ đồng. Công ty thành lập trong bối cảnh có nhiều khó khăn trong việc sắp xếp tổ chức, bố trí nhân sự, tình hình tư tưởng cán bộ, công nhân viên chưa có sự nhất trí cao; máy móc thiết bị cũ, công nghệ chế biến lạc hậu, giá thành sản phẩm cao, kém khả năng cạnh tranh. Trước tình hình đó Đảng ủy và Ban giám đốc công ty đã đề ra kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh cho từng thời gian, với mục tiêu, nội dung và bước đi cụ thể, tập trung nâng cấp sửa chữa thiết bị máy móc nhà xưởng, từng bước nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm… Đến nay tình hình hoạt động của công ty đã đi vào thế ổn định, năng lực sản xuất kinh doanh cao hơn lúc thành lập gấp nhiều lần, đã nâng cấp và xây dựng mới thêm một số nhà máy sản xuất để nâng tổng số xí nghiệp trực thộc công ty lên 12 xí nghiệp và có gần 30 nhà máy sản xuất làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tính đến ngày 31/12/2002 công ty có tổng số nhân viên là 2.558 người, trong đó bộ phận quản lý gồm 162 người. 2. Nhiệm vụ cụ thể của công ty : - Thu mua thủy sản để cung cấp nguyên liệu chế biến và tiêu thụ nội địa - Chế biến thủy sản các loại - Xuất khẩu thủy sản Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 29 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. - Nhập khẩu cung ứng vật tư, phụ tùng, ngư lưới cụ các loại * Các sản phẩm chính bao gồm : - Các loại thủy sản chế biến cấp đông, trong đó bao gồm: các loại tôm, mực, cá, ghẹ… - Các loại thủy sản sơ chế, tinh chế như: thịt ghẹ luộc, tôm luộc, các loại khô, đồ hộp và các sản phẩm ăn liền tiêu thụ tại các siêu thị trong và ngoài nước. - Sản phẩm bột cá, thức ăn gia súc. - Nước đá phục vụ khai thác và chế biến. - Tôm giống (tôm sú) phục vụ nuôi trồng. - Các loại vật tư phục vụ khai thác, đánh bắt và chế biến, nuôi trồng, trong đó chủ yếu như máy móc phụ tùng, ngư lưới cụ. 3. Mô hình tổ chức của công ty : Sau khi được thành lập năm 1996 đến nay công ty đã mở rộng qui mô sản xuất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang với mô hình tổ chức như sau : Công ty có 1 chi nhánh ở TP HCM, một chi nhánh ở Hà Nội và trạm giao dịch xuất khẩu ở Hà Tiên, 1 văn phòng đại diện ở Los AngeLes, 1 cửa hàng và 12 Xí nghiệp trực thuộc : - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Kiên Giang - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu An Hoà - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Rạch Giá - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Phú Quốc - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Kiên Lương - Xí nghiệp Nước đá thủy sản Kiên Giang - Xí nghiệp Chế biến bột cá xuất khẩu Kiên Giang - Xí nghiệp Kinh doanh và nuôi trồng thủy sản Hà Tiên - Xí nghiệp Cơ khí và sản xuất bao bì - Xí nghiêp Chế biến thực phẩm đóng hộp Châu Thành - Xí nghiệp Chế biến thủy sản xuất khẩu Châu Thành Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 30 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. Sơ đồ tổ chức của công ty : BAN GIÁM ĐỐC P TỔ CHỨC HANH CHÁNH P KẾ TOÁN TÀI VỤ P KỸ THỤÂT P KINH DOANH XNK 12 XÍ NGHIỆP TRỰC THUỘC - Ban giám đốc bao gồm : 1 giám đốc và 4 phó giám đốc (1 phó giám đốc phụ trách kinh doanh, 1 phó giám đốc phụ trách chế biến, 1 phó giám đốc phụ trách tổ chúc hành chính và 1 phó giám đốc phụ trách nuôi trồng thủy sản) + Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty trong mọi giao dịch, là người quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty. + Phó giám đốc kinh doanh: giúp giám đốc quản lý đầu ra sản phẩm, phụ trách hoạt động kinh doanh của công ty. + Phó giám đốc chế biến: phụ trách quản lý khâu chế biến sản phẩm của công ty. + Phó giám đốc tổ chức hành chính: phụ trách quản lý hành chính trong công ty. + Phó giám đốc nuôi trồng thuỷ sản: Phụ trách quản lý việc nuôi trồng thủy sản phục vụ cho việc chế biến sản phẩm. - Phòng tổ chức hành chánh: Tham mưu cho Ban giám đốc công ty về công tác quản lý tổ chức, quản lý nhân sự nhằm hình thành và bổ sung 1 đội ngũ CB-CNV có đủ trình độ năng lực, làm tham mưu về công tác quản lý hành chính, bảo vệ an toàn, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CB-CNV công ty. - Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu cho Ban giám đốc, đồng thời đảm bảo công tác quản lý tài chính kế toán tại công ty thực hiện một cách đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ phát sinh để phục vụ đắc lực cho công tác quản lý công ty. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 31 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. - Phòng kỹ thuật: Giúp Ban giám đốc quản lý về kỹ thuật chế biến, chất lượng sản phẩm, nghiên cứu sản xuất các mặt hàng mới. Quản lý về xây dựng cơ bản và đầu tư trang máy móc thiết bị, xây dựng định mức chế biến và an toàn lao động. - Phòng kinh doanh XNK: Tham mưu cho Ban giám đốc về việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng tháng, hàng tuần. Kiểm tra và đôn đốc tiến độ sản xuất của xí nghiệp, thực hiện công tác tiếp thị và ký kết hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước. Thực hiện các công việc kinh doanh của đơn vị, quản lý trạm đại diện ở TP HCM, trạm giao dịch xuất khẩu cửa khẩu Hà Tiên, nhà máy đồ hộp. - Các xí nghiệp trực thuộc: thực hiện công đoạn thu mua và chế biến sản phẩm theo kế hoạch hàng tuần, tháng, quí, năm do công ty giao. 4. Phòng kế toán tài vụ : - Bộ phận kế toán ở công ty : + Kế toán trưởng: quản lý chung đồng thời theo dõi lương; tính toán lương, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn; sau đó lập bảng tổng hợp tiền lương. + Kế toán tổng hợp: tập hợp tất cả các chứng từ, lập chứng từ ghi sổ. + Kế toán thanh toán: theo dõi thu chi tại công ty, tập hợp tất cả các chứng từ thu chi, ghi vào Sổ nhật ký thu chi, lập chứng từ ghi sổ; sau đó đưa qua kế toán tổng hợp. Các phiếu chi, phiếu thu gồm có 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cùi, 1 liên lưu chứng từ gốc. + Kế toán ngân hàng, công nợ : theo dõi tiền ngân hàng và công nợ khách hàng, nhà cung cấp. + Kế toán vật tư, tiền mặt: tập hợp tất cả chứng từ của xí nghiệp về tiền mặt,vật tư, sau đó lập Chứng từ ghi sổ; sau đó chuyển qua kế toán tổng hợp. + Kế toán doanh thu - thuế: theo dõi doanh thu của công ty, thuế, báo cáo thuế. Khi phát sinh doanh thu, kế toán doanh thu tiến hành lập Hoá đơn GTGT; Hoá đơn này gồm 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu vào chứng từ gốc, 1 liên lưu cùi. + Kế toán tài sản cố định (TSCĐ): ghi chép, phản ánh chính xác đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ của công ty; tính toán số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ chi phí khấu hao vào các đối tượng sử dụng TSCĐ; lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tình hình trang bị, sử dụng và bảo quản TSCĐ. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 32 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. + Kế toán thành phẩm: tập hợp các báo cáo về thành phẩm của các xí nghiệp; kiểm tra việc tính giá thành của bộ phận kế toán thành phẩm ở các xí nghiệp. Các bộ phận kế toán ở xí nghiệp : + Kế toán tiền mặt : tập hợp phân loại chứng từ thu chi của xí nghiệp, lập Sổ nhật ký thu chi, sau khi đối chiếu quỹ thì lập báo cáo tiền mặt gửi về cho bộ phận kế toán vật tư - tiền mặt của công ty. Kế toán tiền mặt phải mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khản thu chi tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Đối với xí nghiệp thì phiếu thu, phiếu chi cũng có 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên báo cáo về công ty, 1 liên lưu cùi. + Kế toán vật tư: theo dõi tình hình xuất nhập vật tư, mua hàng, xuất hàng, theo dõi tồn kho vật tư của xí nghiệp; sau đó ghi vào Sổ chi tiết vật tư. Chứng từ sử dụng là phiếu nhập kho và phiếu xuất kho; phiếu nhập kho và phiếu xuất kho cũng có 3 liên: 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên báo cáo về công ty, 1 liên lưu cùi. + Kế toán thành phẩm: theo dõi xuất nhập thành phẩm, tồn kho thành phẩm của xí nghiệp, mở sổ theo dõi thành phẩm; sau đó báo cáo lên kế toán thành phẩm của công ty. + Kế toán doanh thu: theo dõi doanh thu của xí nghiệp, ghi vào Sổ chi tiết bán hàng và báo cáo doanh thu về cho bộ phận kế toán doanh thu của công ty. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 33 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty : KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN VẬT TƯ- TIỀN MẶT KẾ TOÁN VTƯ XN KẾ TOÁN TM XN KẾ TOÁN TSCĐKẾ TOÁN NH- CÔNG NỢ KẾ TOÁN DTHU-THUẾ KẾ TOÁN DTHU XN KẾ TOÁN THUẾ XN KẾ TOÁN TP XN KẾ TOÁN TP KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG 5. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty : 5.1 Chế độ kế toán : Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/ CĐKT ngày 01/11/1995, và Báo cáo tài chính đã được điều chỉnh heo Thông tư 002/TT ày 09/10/ 4 chuẩ toán. Niên độ kế toán : bắt đầu ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Hình thức sổ kế toán áp dụng : Chú 5.2 Phương pháp kế toán tài sản cố đị Nguyên giá của một tài sản cố định phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài Khấu hao tài sản cố định được tí trong suốt thời gian hữu dụng dự tính c định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12 5.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kh Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại C ng từ ghi sổ. nh : bao gồm giá sản đó vào sử nh theo phươ ủa tài sản; tỉ l /1999 của Bộ o : theo giá thực ty Xuất nhập kh 2002 về mua và các dụng. ng pháp đườ ệ khấu hao th Tài chính. tế và chi phí ẩu thủy sản K n mực kế số 89/2 -BTC ngtkhoản chi ng thẳng eo Quyết liên quan. iên Giang Trang 34 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. Phương pháp xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Giá vốn chủ yếu được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và bao gồm cả những chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng. 5.4 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : Đơn vị tiền tệ được sử dụng để ghi chép công tác kế toán và lập Báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc tế : VND) Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : những nghiệp vụ phát sinh trong năm bằng đồng tiền khác được qui đổi sang đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Vietcombank Kiên Giang tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ (riêng doanh thu bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng). Chênh lệch phát sinh do việc chuyển đổi được thể hiện trên tài khoản chênh lệch tỷ giá, cuối kỳ được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính của năm hiện hành. Những tài sản bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ khác được chuyển đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ già bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam công bố vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 35 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa. 6. Trình tự ghi sổ kế toán : CHÚNG TỪ GỐC SỔ QUỸ SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾTBẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ- GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN BÁO CÁO TÀI CHÍNH BẢNG TỔNG HỢP C PHẦN II: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT Q OANH TẠI CÔNG TY XNK THỦY SẢN KIÊN GIAN 1. Phươ kinh doanh xuất khẩu : Công ty XNK Thủy sản Kiên Giang có nhiều khách hàng ở 17 thế giới, tập trung ở Châu Á, Châu Âu, Mỹ và Bắc Mỹ. Đa phần là khách hàng làm ăn lâu năm với đơn vị h hàng mới. Cho n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfktonxc~1.PDF
Tài liệu liên quan