Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang

MỤC LỤC

Trang

Lời cám ơn

Tóm tắt

Mục lục

Danh mục các bảng

Danh mục các hình

Danh mục các từviết tắt

Chương 1: MỞ ĐẦU . 1

1.1. Lý do chọn đềtài. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1

1.3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu . 1

1.4. Ý nghĩa . 2

1.5. Phương pháp nghiên cứu. 2

Chương 2: CƠSỞLÝ LUẬN VỀKẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT

QUẢKINH DOANH . 3

2.1. Kếtoán xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 3

2.1.1. Nhiệm vụcủa kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 3

2.1.2. Nội dung của kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 3

2.1.2.1. Kếtoán Doanh thu bán hàng. 3

2.1.2.2. Kếtoán Các khoản giảm trừdoanh thu. 4

2.1.2.3. Kếtoán Giá vốn hàng bán. 6

2.1.2.4. Kếtoán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp. 7

2.1.2.5. Kếtoán Doanh thu và Chi phí hoạt động tài chính . 8

2.1.2.6. Kếtoán Thu nhập khác và Chi phí khác . 10

2.1.2.7. Kếtoán Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 11

2.1.2.8. Kếtoán Xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 12

2.2. Phân tích kết quảhoạt động kinh doanh . 14

2.2.1. Những vấn đềcơbản vềphân tích lợi nhuận của công ty . 14

2.2.1.1. Ý nghĩa của lợi nhuận . 14

2.2.1.2. Mục đích phân tích lợi nhuận. 14

2.2.2. Các tài liệu dùng trong phân tích . 14

2.2.2.1. Bảng cân đối kếtoán . 14

2.2.2.2. Bảng báo cáo kết quảhoạt động kinh doanh . 14

2.2.2.3. Sổchi tiết các tài khoản doanh thu và chi phí. 14

2.2.3. Phương pháp phân tích. 14

2.2.3.1. Phân tích biến động theo thời gian. 14

2.2.3.2. Phân tích kết cấu doanh thu theo từng ngành hàng. 15

2.2.3.3. Phân tích các chỉsốchủyếu . 15

Chương 3: GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY CỔPHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN

GIANG . 17

3.1. Lịch sửhình thành và phát triển. 17

3.1.1. Lịch sửhình thành. 17

3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh . 17

3.1.3. Quá trình phát triển . 18

3.2. Cơcấu tổchức. 19

3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty 2007 - 2009. 21

3.4. Thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động và phương hướng phát triển của

công ty. 22

3.4.1. Thuận lợi . 22

3.4.2. Khó khăn . 23

3.4.3. Phương hướng phát triển của công ty . 23

3.5. Công tác tổchức kếtoán tại công ty . 23

3.5.1. Tổchức bộmáy kếtoán . 23

3.5.2. Hình thức kếtoán áp dụng . 25

Chương 4: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG . 27

4.1. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh . 27

4.1.1. Kếtoán Doanh thu bán hàng. 27

4.1.2. Kếtoán Các khoản giảm trừdoanh thu. 31

4.1.2.1. Chiết khấu thương mại . 31

4.1.2.2. Hàng bán bịtrảlại . 31

4.1.2.3. Giảm giá hàng bán . 31

4.1.3. Kếtoán xác định doanh thu thuần. 32

4.1.4. Kếtoán Giá vốn hàng bán. 33

4.1.4.1. Đối với sản phẩm . 33

4.1.4.2. Đối với hàng hóa . 33

4.1.5. Kếtoán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp. 36

4.1.6. Kếtoán Doanh thu và Chi phí hoạt động tài chính . 48

4.1.7. Kếtoán Thu nhập khác và Chi phí khác . 52

4.1.8. Kếtoán Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp. 55

4.1.9. Kếtoán Xác định kết quảhoạt động kinh doanh . 56

4.2. Phân tích kết quảkinh doanh . 60

4.2.1. Phân tích biến động theo thời gian. 60

4.2.2. Phân tích kết cấu doanh thu theo từng ngành hàng. 62

4.2.3. Phân tích các chỉsốchủyếu . 63

4.2.3.1. Tỷsốhoạt động. 63

4.2.3.2. Tỷsốlợi nhuận. 66

Chương 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ– KẾT LUẬN. 71

5.1. Nhận xét . 71

5.2. Kiến nghị. 72

5.3. Kết luận . 73

Tài liệu tham khảo

Phụlục

pdf94 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ kỹ thuật cũng như điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, xử lý thông tin mà mỗi công ty áp dụng hình thức kế toán khác nhau. Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung. Kế toán công ty sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách theo đúng quy định của Bộ Tài chính. Các chứng từ được lưu chuyển qua nhiều bộ phận nhưng nhìn chung tất cả các chứng từ đều được lập do bộ phận kế toán và tập trung lưu trữ, bảo quản ở phòng kế toán. - Hệ thống tài khoản: Công ty tổ chức thực hiện chế độ kế toán, chế độ sổ sách, chế độ chứng từ kế toán theo Luật kế toán Việt Nam và theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính ban hành. - Niên độ kế toán: theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam (VND). - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại. - Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền lúc cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung ứng dụng trên máy vi tính. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính SVTH: Hồ Quốc Tuấn 25 Hình 3.4. Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính PHẦN MỀM KẾ TOÁN - XMAN MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị Ghi chú: : Nhập số liệu hàng ngày Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy ví tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người kế toán viên phải kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối quý và cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán bằng thủ công. SVTH: Hồ Quốc Tuấn 26 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 27 Chương 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU AN GIANG 4.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.1.1. Kế toán Doanh thu bán hàng Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng trên bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh, nó phản ánh được phần nào qui mô sản xuất kinh doanh của công ty không những bù đắp những khoản chi phí bỏ ra mà còn là phần lợi nhuận công ty thu về. Do đó, việc ghi nhận doanh thu một cách chính xác và kịp thời là cũng đóng góp sự thành công và khả năng cạnh tranh của công ty trong nền kinh tế hiện nay. Công ty sử dụng phần mềm kế toán nên việc hạch toán các tài khoản liên quan đến việc xác định doanh thu khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng tại công ty tương đối đơn giản và tiết kiệm được nhiều thời gian. Công ty áp dụng nhiều phương thức bán hàng khác nhau cho từng đối tượng khách hàng như bán trực tiếp tại kho và chuyển hàng theo hợp đồng. Bên cạnh đó, tùy vào từng thời điểm cụ thể mà công ty khuyến mãi khách hàng với chính sách giảm giá hàng bán khi khách hàng mua với số lượng lớn. Trong từng phương thức bán hàng, công ty sẽ áp dụng các hình thức thanh toán cho khách hàng khi mua hàng như thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc cho nợ. Chính vì thế việc hạch toán cũng sẽ khác nhau tùy vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán. Công ty chỉ ghi nhận doanh thu khi sản phẩm, dịch vụ được xác định là tiêu thụ, tức là khi đã giao hàng hoặc khi dịch vụ hoàn thành và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ căn cứ vào số tiền ghi trên hóa đơn mà ghi nhận doanh thu. Doanh thu này sẽ được ghi nhận hàng ngày theo từng nghiệp vụ phát sinh và được nhập vào máy tính theo từng nội dung doanh thu. Phần mềm kế toán trên máy tính sẽ làm công việc tính toán và ghi nhận từng khoản doanh thu vào các sổ chi tiết và phản ánh lên sổ cái của tài khoản 511. Đối với những trường hợp khách hàng mua lẻ không lấy hóa đơn, kế toán sẽ lập bảng kê của tất cả các sản phẩm bán ra này và cuối ngày sẽ tổng hợp lại và lập một hóa đơn chung cho tất cả các mặt hàng bán lẻ này để làm cơ sở kê khai thuế và ghi nhận doanh thu trong kỳ. Cuối mỗi tháng, kế toán sẽ đối chiếu lại các số liệu trên sổ chi tiết và sổ cái, nếu không phát hiện sai sót, kế toán tiến hành kết chuyển vào tài khoản 911 để xác định KQKD. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 511, 512 để hạch toán doanh thu. Đồng thời, để theo dõi chi tiết từng khoản mục doanh thu Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 như: TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5121 - DT nội bộ bán hàng hóa TK 5122 - DT nội bộ bán các thành phẩm Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 nộp lưu lại tại phòng kế toán. Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 28 - Phiếu xuất kho gồm 3 liên: liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 chuyển cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ chi tiết, liên 3 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và giao cho người vận chuyển làm chứng từ đi đường và giao hàng. - Phiếu thu gồm 3 liên: liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ. Kế toán chi tiết: Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của Công ty sẽ đến phòng Bán hàng để đặt hàng. Sau khi bàn bạc, thương lượng với khách hàng về sản phẩm hàng hóa, giá cả phòng kinh doanh yêu cầu kế toán vật tư lập phiếu xuất kho để giao cho khách hàng xuống kho nhận hàng, liên 1 của phiếu xuất kho sẽ được kế toán vật tư lưu giữ . Khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho yêu cầu cho công nhân tiến hành xếp dỡ sản phẩm lên phương tiện vận chuyển cho đến khi đủ số lượng theo yêu cầu của khách hàng. Thủ kho sẽ giữ lại liên 3 để ghi thẻ kho và theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn của thành phẩm. Khách hàng liên hệ với thủ kho để nhận lại liên 2 của phiếu xuất kho và đến phòng kế toán làm thủ tục thanh toán tiền hàng. Tại đây, kế toán thanh toán tiến hành lập Hóa đơn GTGT và phiếu thu cho khách hàng thanh toán tiền hàng. Đối với những khách hàng không nhận Hóa đơn, để tiện cho việc theo dõi số lượng sản phẩm bán ra, kế toán sẽ ghi nhận các mặt hàng này vào bảng kê hàng hóa bán ra, và đến cuối ngày kế toán tổng hợp số lượng trên bảng kê để ghi nhận vào một Hóa đơn GTGT, trên dòng tên khách hàng kế toán sẽ ghi là khách hàng mua lẻ và hóa đơn này được kế toán lưu giữ lại cả 3 liên. Kế toán thanh toán tiến hành nhập vào máy tính mã hàng, số lượng, đơn giá của số sản phẩm bán ra, nếu khách hàng trả tiền ngay thì ghi Nợ tài khoản 111 - “Tiền mặt”, còn đối với những khách hàng trả tiền sau kế toán sẽ ghi Nợ tài khoản 131 - “Phải thu khách hàng”. Để tiện cho việc theo dõi công nợ, khi ghi Nợ tài khoản 131, khách hàng sẽ được gán cho một mã số riêng đối với từng khách hàng, và mã số khách hàng này cũng sẽ được ghi nhận trên phiếu thu của công ty. Tài khoản ghi Có là tài khoản 155 - “Thành phẩm”, máy tính sẽ tự tính toán và chuyển những số liệu này đến Hóa đơn GTGT, và lên sổ chi tiết, số cái tài khoản 511. Hóa đơn sẽ được in ra và giao cho khách hàng kèm theo phiếu thu để khách hàng đến thủ quỹ thanh toán tiền hàng. Thủ quỹ sau khi nhận đủ tiền hàng sẽ ký nhận và giao lại cho khách hàng liên 2 của Hóa đơn GTGT và phiếu thu để làm căn cứ đối chiếu khi có vấn đề phát sinh. Dựa vào sổ cái ta xác định được doanh thu bán hàng hóa trong tháng 12/2009 từ đó ta kết chuyển sang TK 9111 để xác định kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD) trong tháng của công ty. - Khi công ty xuất bán hàng cho khách hàng dựa vào phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT về số hàng hóa đã bán kế toán định khoản: Nợ TK 1111 Tiền mặt 17.703.553.745 Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng 35.319.310.368 Có TK 5111 DT bán hàng hóa 53.022.864.113 - Khi phát sinh hàng bán bị giảm giá cho khách hàng, dựa vào điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng với sự yêu cầu của bên mua Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 29 Nợ TK 5111 DT bán hàng hóa 3.670.728 Có TK 5322 Giảm giá hàng bán 3.670.728 SỔ CÁI TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt 1111 17.703.553.745 Phải thu của khách hàng 131 35.319.310.368 Giảm giá hàng bán 5322 3.670.728 Xác định kết quả SXKD 9111 53.019.193.385 Tổng số phát sinh 53.022.864.113 53.022.864.113 Số dư cuối kỳ SỔ CÁI TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt 1111 1.925.299.233 Phải thu của khách hàng 131 55.193.116.600 Xác định kết quả SXKD 9111 57.118.415.833 Tổng số phát sinh 57.118.415.833 57.118.415.833 Số dư cuối kỳ - Xuất bán thành phẩm trong tháng, kế toán căn cứ theo phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT bán các thành phẩm hạch toán: Nợ TK 1111 Tiền mặt 1.925.299.233 Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng 55.193.116.600 Có TK 5112 DT bán thành phẩm 57.118.415.833 - Dựa vào hóa đơn GTGT về cung cấp dịch vụ kế toán hạch toán doanh thu của Công ty trong tháng như sau: Nợ TK 1111 Tiền mặt 111.529.999 Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng 90.499.000 Có TK 5113 DT cung cấp dịch vụ 202.028.99 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 30 SỔ CÁI TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt 1111 111.529.999 Phải thu của khách hàng 131 90.499.000 Xác định kết quả SXKD 9111 202.028.999 Tổng số phát sinh 202.028.999 202.028.999 Số dư cuối kỳ Cuối tháng, kết chuyển các tài khoản doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dich vụ sang TK 9111 – Xác định kết quả SXKD. Nợ TK 5111 DT bán hàng hóa 53.022.864.113 Nợ TK 5112 DT bán thành phẩm 57.118.415.833 Nợ TK 5113 DT cung cấp dịch vụ 202.028.999 Có TK 9111 Xác định KQSXKD 110.343.308.945 SỔ CÁI TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư cuối kỳ Phải thu nội bộ khác 1368 23.893.724.772 Xác định kết quả SXKD 9111 23.893.724.772 Tổng số phát sinh 23.893.724.772 23.893.724.772 Số dư cuối kỳ Trong tháng công ty phát sinh khoản bán thành phẩm nội bộ là 23.893.724.772 đồng và dựa vào phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán hạch toán: Nợ TK 1368 Phải thu nội bộ khác 23.893.724.772 Có TK 5122 DT bán thành phẩm 23.893.724.772 Cuối tháng, kết chuyển các tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 9111 – Xác định kết quả SXKD. Nợ TK 5122 DT bán thành phẩm 23.893.724.772 Có TK 9111 Xác định KQSXKD 23.893.724.772 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 31 4.1.2. Kế toán Các khoản giảm trừ doanh thu Trong tháng 12/2009, yếu tố làm giảm doanh thu bán hàng tại công ty là khoản giảm giá hàng bán trị giá 3.670.728 đồng. Kế toán hạch toán như sau: 4.1.2.1. Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà công ty đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho khách hàng, do việc khách hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm hoặc dịch vụ với khối lượng lớn trong những đợt khuyến mãi của công ty. + Ghi nhận doanh thu Nợ TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp + Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 155 Thành phẩm + Chiết khấu thương mại khách hàng được hưởng Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 Phải thu khách hàng + Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để ghi nhận doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 521 Chiết khấu thương mại 4.1.2.2. Hàng bán bị trả lại + Khi công ty nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại kế toán sẽ ghi giảm vào giá vốn hàng bán số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại. Nợ TK 155 Thành phẩm Có TK 632 Giá vốn hàng bán + Đồng thời, kế toán sẽ ghi nhận khoản tiền về số sản phẩm, hàng hóa bị trả lại mà công ty sẽ thanh toán cho người mua hàng, công ty sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc ghi giảm tài khoản phải thu khách hàng trong trường hợp người mua hàng còn nợ tiền của công ty. Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 131 Phải thu khách hàng 4.1.2.3. Giảm giá hàng bán Khi có chứng từ, biên bản xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng hóa đã bán do kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán 3.670.728 Có TK 131 Phải thu khách hàng 3.670.728 SỔ CÁI TK 5322 – Giảm giá thành phẩm Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Phải thu khách hàng 131 3.670.728 Doanh thu bán hàng 5111 3.670.728 Tổng số phát sinh 3.670.728 3.670.728 Số dư cuối kỳ Cuối tháng, kết chuyển sang TK 5111 Nợ TK 5111 DT bán hàng 3.670.728 Có TK 532 Giảm giá hàng bán 3.670.728 4.1.3. Kế toán xác định doanh thu thuần Cuối tháng, kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ số phát sinh của TK 521 – Chiết khấu thương mại, TK 531 – Hàng bán bị trả lại và TK 532 – Giảm giá hàng bán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần bán hàng nội địa. Nợ TK 511 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.670.728 Có TK 532 Giảm giá hàng bán 3.670.728 Sau khi đã xác định được doanh thu thuần bán hàng trong kỳ, kế toán sẽ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 9111 để xác định kết quả SXKD. Nợ TK 511 DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 110.339.638.217 Nợ TK 512 DT bán hàng nội bộ 23.893.724.772 Có TK 9111 Xác định KQSXKD 134.233.362.989 SVTH: Hồ Quốc Tuấn 32 TK 532 TK 511 TK 9111 TK 512 3.670.728 110.343.308.945 110.339.638.217 23.893.724.772 Hình 4.1. Sơ đồ kế toán xác định doanh thu thuần Kết chuyển Giảm giá hàng bán Kết chuyển DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Kết chuyển DT bán hàng nội bộ Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi 4.1.4. Kế toán Giá vốn hàng bán Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giá vốn hàng bán (GVHB) là một trong những yếu tố rất quan trọng. Xác định chính xác GVHB sẽ giúp công ty đánh giá xác thực được tinh hình hoạt động của mình có hiệu quả hay không để đề ra những chính sách, kế hoạch hoạt động phù hợp làm cho công ty ngày càng phát triển hơn. GVHB của công ty được theo dõi chi tiết trên 2 tài khoản: TK 6321 – Giá vốn hàng bán bên ngoài TK 6322 – Giá vốn hàng bán nội bộ 4.1.4.1. Đối với sản phẩm Giá vốn của sản phẩm do công ty sản xuất được tính theo phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối mỗi tháng. Giá xuất kho c sản phẩ ủa m = Số lượng sản phẩm xuất kho * Giá nhập kho thực tế đơn vị bình quân Giá nhập kho thực tế của sản phẩm tồn kho đầu kỳ Giá nhập kho thực tế của sản phẩm nhập kho trong kỳ + Giá nhập kho thực tế đơn vị bình quân = Số lượng sản phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ + Khi xuất kho bán sản phẩm cho khách hàng, GVHB được hạch toán như sau: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 155 Thành phẩm 4.1.4.2. Đối với hàng hóa Giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trong đó: + Giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. + Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hóa, liên quan đến cả khối lượng hàng hóa trong kỳ và hàng hóa đầu kỳ cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ. Kế toán tại công ty đang sử dụng tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng cho giá trị hàng hóa, công thức tính như sau: SVTH: Hồ Quốc Tuấn 33 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ = Trị giá mua của hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Chi phí mua hàng của hàng hóa tồn kho đầu kỳ Chi phí mua hàng hóa phát sinh trong kỳ + * Trị giá mua của hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá mua của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ Khi xuất hàng hóa bán cho khách hàng kế toán sẽ hạch toán như sau: + Giá vốn của số hàng hóa bán ra Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 1561 Giá mua hàng hóa + Phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng hóa bán ra Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 1562 Chi phí thu mua hàng hóa + Chi phí thu mua hàng còn lại chưa phân bổ sẽ được chuyển sang đầu kỳ sau. SỔ CÁI TK 6321 – Giá vốn hàng bán bên ngoài Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Nguyên vật liệu chính 1521 11.540.436.879 3 Bao bì luân chuyển 1532 9.593.439 18.359 Thành phẩm 155 70.494.488.936 2.813.540.600 Giá mua hàng hóa 1561 28.395.882.493 44.396 Chi phí thu mua hàng hóa 1562 86.972.896 Dự phòng giảm giá HTK 159 173.773.917 Phải trả công nhân viên 3341 4.084.755.781 Xác định kết quả SXKD 9111 111.624.753.149 Tổng số phát sinh 114.612.130.424 114.612.130.424 Trong tháng 12/2009, công ty xuất bán hàng cho khách hàng bên ngoài căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT kế toán hạch toán như sau: + Xuất bán nguyên vật liệu chính Nợ TK 6321 GVHB bên ngoài 11.540.436.879 Có TK 1521 Nguyên vật liệu chính 11.540.436.879 + Chi phí bao bì luân chuyển Nợ TK 6321 GVHB bên ngoài 9.593.439 SVTH: Hồ Quốc Tuấn 34 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 35 Có TK 1532 Bao bì luân chuyển 9.593.439 + Xuất bán thành phẩm Nợ TK 6321 GVHB bên ngoài 70.494.488.936 Có TK 155 Thành phẩm 70.494.488.936 + Xuất bán hàng hóa Nợ TK 6321 GVHB bên ngoài 28.395.882.493 Có TK 1561 Giá mua hàng hóa 28.395.882.493 + Chi phí mua hàng hóa phân bổ trong tháng và chi phí công nhân viên dựa vào Phiếu chi, Bảng kê thu mua hàng hóa và Bảng kê thanh toán Nợ TK 6321 GVHB bên ngoài 4.171.728.677 Có TK 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 86.972.896 Có TK 3341 Phải trả công nhân viên 4.084.755.781 + Cuối tháng, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho căn cứ theo tình hình về giá cả hàng tồn kho mà kế toán xác định Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá HTK 173.773.917 Có TK 6321 GVHB bên ngoài 173.773.917 + Trong tháng phát sinh những khoản làm giảm GVHB và những khoản điều chỉnh do hao hụt trong quá trình bán hàng có thể căn cứ trên Phiếu nhập kho Nợ TK 1521 Nguyên vật liệu chính 3 Có TK 6321 GVHB bên ngoài 3 Nợ TK 1532 Bao bì luân chuyển 18.359 Có TK 6321 GVHB bên ngoài 18.359 Nợ TK 155 Thành phẩm 2.813.540.600 Có TK 6321 GVHB bên ngoài 2.813.540.600 Nợ TK 1561 Giá mua hàng hóa 44.396 Có TK 6321 GVHB bên ngoài 44.396 + Xuất bán hàng hóa trong nội bộ công ty của tháng 12/2009, kế toán hạch toán căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT: Nợ TK 6322 GVHB nội bộ 23.893.724.772 Có TK 1561 Giá mua hàng hóa 23.893.724.772 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SỔ CÁI TK 6322 – Giá vốn hàng bán nội bộ Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Giá mua hàng hóa 1561 23.893.724.772 Xác định kết quả SXKD 9111 23.893.724.772 Tổng số phát sinh 23.893.724.772 23.893.724.772 Cuối tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh của TK 632 - Giá vốn hàng bán vào TK 9111 để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 9111 Xác định KQKD Có TK 632 Giá vốn hàng bán TK 1562, 3341 Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán TK 1532 TK 155 11.540.436.879 9.593.439 70.494.488.936 135.518.477.921 3 TK 1561 TK 1521 TK 632 TK 1521 TK 155 TK 1561 TK 9111 TK 159 52.289.607.265 4.171.728.677 2.813.540.600 44.396 173.773.917 Nguyên vật liệu chính Bao bì luân chuyển Thành phẩm Giá mua hàng hóa CP thu mua hàng hóa, Phải trả công nhân Hoàn nhập dự phòng Kết chuyển Giá vốn hàng bán 4.1.5. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến việc bán hàng của công ty, kế toán sẽ phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán hàng theo từng tài khoản chi tiết để quản lý, đồng thời lập phiếu chi và theo dõi tài khoản này trên Sổ Cái. Chi phí bán hàng của công ty được theo dõi chi tiết trên 7 tài khoản: SVTH: Hồ Quốc Tuấn 36 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 37 TK 6411 – Chi phí nhân viên TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 – Chi phí bảo hành TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác + Chi phí nhân viên: Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên gồm Kinh phí công đoàn (KPCĐ), Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Bảo hiêm y tế (BHYT). Căn cứ vào Bảng tính tiền lương và Bảng chấm công kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6411 Chi phí nhân viên 6.545.628.478 ` Có TK 3341 Phải trả CNV 6.400.158.111 Có TK 3382 KPCĐ 61.436.546 Có TK 33831 BHXH 23.088.258 Có TK 3384 BHYT 3.078.435 Có TK 1111 Tiền mặt 13.023.333 Có TK 1121 Tiền gửi ngân hàng 43.550.000 Có TK 3388 Phải trả phải nộp khác 1.293.795 SỔ CÁI TK 6411 – Chi phí nhân viên Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt 1111 13.023.333 Tiền gửi ngân hàng 1121 43.550.000 Phải trả công nhân viên 3341 6.400.158.111 Kinh phí công đoàn 3382 61.436.546 Trích bảo hiểm xã hội 33831 23.088.258 Bảo hiểm y tế 3384 3.078.435 Phải trả, phải nộp khác 3388 1.293.795 Xác định kết quả SXKD 9111 6.545.628.478 Tổng số phát sinh 6.545.628.478 6.545.628.478 Số dư cuối kỳ + Chi phí vật liệu, bao bì đóng gói, dựa vào Phiếu xuất kho hạch toán Nợ TK 6412 Chi phí vật liệu, bao bì 482.173.027 Kế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu An Giang GVHD: Trần Thị Kim Khôi SVTH: Hồ Quốc Tuấn 38 Có TK 1111 Tiền mặt 13.302.135 Có TK 1521 Nguyên vật liệu 7.118.619 Có TK 1532 Bao bì luân chuyển 461.752.273 SỔ CÁI TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt 1111 13.302.135 Nguyên vật liệu chính 1521 7.118.619 Bao bì luân chuyển 1532 461.752.273 Xác định kết quả kinh doanh 9111 482.173.027 Tổng số phát sinh 482.173.027 482.173.027 Số dư cuối kỳ + Chi phí dụng cụ, đồ dùng căn cứ theo Phiếu xuất kho ` Nợ TK 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 11.344.000 Có TK 111 Tiền mặt 1.529.000 Có TK 242 Chi phí trả trước dài hạn 9.815.000 SỔ CÁI TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Tháng 12/2009 ĐVT: VND Số phát sinh Diễn giải TK đối ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tiền mặt 1111 1.529.000 Chi phí trả trước dài hạn 242 9.815.000 Xác định kết quả kinh doanh 9111 11.344.000 Tổng số phát sinh 11.344.000 11.344.000 Số d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu An Giang.pdf
Tài liệu liên quan