Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thuốc lá An Giang

MỤC LỤC

TÓM TẮT

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC TỪVIẾT TẮT

Trang

Chương 1: MỞ ĐẦU.1

1.1. Lý do chọn đềtài .1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.1

1.3. Nội dung nghiên cứu .2

1.4. Phương pháp nghiên cứu .2

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .2

Chương 2: CƠSỞLÝ THUYẾT.4

2.1. Khái niệm kết quảkinh doanh.4

2.2. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh .4

2.2.1. Kếtoán xác định kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh .4

2.2.1.1. Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.4

2.2.1.2. Kếtoán khoản giảm trừdoanh thu.5

2.2.1.3. Kếtoán giá vốn hàng bán.8

2.2.1.4. Kếtoán chi phí bán hàng .9

2.2.1.5. Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp .10

2.2.2. Kếtoán xác định kết quảhoạt động tài chính.12

2.2.2.1. Khái niệm.12

2.2.2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính .12

2.2.2.3. Tài khoản sửdụng.12

2.2.2.4. Nguyên tắc hạch toán.14

2.2.3. Kếtoán xác định kết quảhoạt động khác .14

2.2.3.1. Khái niệm.14

2.2.3.2. Tài khoản sửdụng.14

2.2.3.3. Nguyên tắc hạch toán.14

2.2.4. Kếtoán xác định chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hiện hành .15

2.2.4.1. Tài khoản sửdụng.15

2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán.16

2.2.5. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh .16

2.3. Phân tích kết quảkinh doanh .18

2.3.1. Mục đích phân tích kết quảkinh doanh.18

2.3.2. Nội dung phân tích .18

2.3.2.1. Phân tích chung biến động lợi nhuận theo thời gian.18

2.3.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận trước thuế.18

2.3.2.3. Phân tích nhóm chỉtiêu khảnăng sinh lời .20

Chương 3: GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

THUỐC LÁ AN GIANG.21

3.1 Lịch sửhình thành .21

3.2. Tổng quan vềcông ty .21

3.3. Cơcấu tổchức bộmáy của công ty .22

3.3.1. Sơ đồtổchức .22

3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộphận.22

3.3.3. Tổchức công tác kếtoán tại công ty .24

3.3.3.1. Tổchức bộmáy kếtoán.24

3.3.3.2. Chức năng nhiệm vụcủa từng kếtoán viên.24

3.3.3.3. Chế độvà hình thức kếtoán áp dụng tại công ty.25

3.4. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty .26

3.4.1. Thuận lợi.26

3.4.2. Khó khăn.27

3.4.3. Định hướng phát triển của công ty .27

Chương 4: KẾTOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

THUỐC LÁ AN GIANG.28

4.1. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh .28

4.1.1. Kếtoán xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.28

4.1.1.1. Hình thức bán hàng và thanh toán của công ty .28

4.1.1.2. Kếtoán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.29

4.1.2. Kếtoán các khoản giảm trừdoanh thu .32

4.1.3. Kếtoán xác định doanh thu thuần .33

4.1.4. Kếtoán chi phí.35

4.1.4.1. Kếtoán giá vốn hàng bán.35

4.1.4.2. Kếtoán chi phí bán hàng .38

4.1.4.3. Kếtoán chi phí quản lý doanh nghiệp .39

4.1.5. Kếtoán xác định kết quảhoạt động tài chính.41

4.1.5.1. Kếtoán doanh thu hoạt động tài chính .41

4.1.5.2. Kếtoán chi phí hoạt động tài chính .42

4.1.6. Kếtoán xác định kết quảhoạt động khác .43

4.1.6.1. Kếtoán xác định thu nhập khác .43

4.1.6.2. Kếtoán chi phí khác .43

4.1.7. Kếtoán xác định kết quảkinh doanh .44

4.2. Phân tích kết quảkinh doanh .47

4.2.1. Phân tích chung biến động lợi nhuận theo thời gian .48

4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận trước thuế.49

4.2.2.1. Phân tích những ảnh hưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đến

tổng lợi nhuận trước thuế.49

4.2.2.2. Phân tích ảnh hưởng của hoạt động tài chính đến tổng lợi nhuận trước

thuế.60

4.2.2.3. Phân tích tác động của hoạt động khác đến tổng lợi nhuận trước thuế.

.60

4.2.3. Phân tích nhóm chỉtiêu khảnăng sinh lời.61

4.2.3.1. Phân tích tỷsuất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .61

4.2.3.2. Phân tích tỷsuất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) .62

4.2.3.3. Phân tích tỷsuất lợi nhuận trên vốn chủsởhữu (ROE) .62

Chương 5: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.64

5.1. Nhận xét .64

5.1.1. Nhận xét vềcơcấu tổchức quản lý và điều hành .64

5.1.2. Nhận xét vềtổchức công tác kếtoán .64

5.1.3. Nhận xét vềcông tác hạch toán và áp dụng các chế độkếtoán .65

5.1.4. Nhận xét vềhoạt động sản xuất kinh doanh .65

5.1.4.1. Nhận xét vềdoanh thu .65

5.1.4.2. Nhận xét vềchi phí .65

5.1.4.3. Nhận xét vềlợi nhuận .66

5.1.4.4. Nhận xét vềkhảnăng sinh lời.66

5.2. Giải pháp .67

5.2.1. Giải pháp vềcông tác hạch toán và áp dụng các chế độkếtoán.67

5.2.2. Các giải pháp tăng hiệu quảhoạt động kinh doanh .67

5.2.2.1. Giải pháp tăng doanh thu .67

5.2.2.2. Giải pháp giảm chi phí .68

5.2.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quảlàm việc của cán bộcông nhân viên.

.68

5.3. Kiến nghị.68

5.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .68

5.3.2. Kiến nghị đối với Tổng công ty thuốc lá Việt Nam .69

5.3.3. Kiến nghị đối với Công ty TNHH Một Thành Viên Thuốc Lá An Giang .

.69

Chương 6: KẾT LUẬN.71

TÀI LIỆU THAM KHẢO.72

PHỤLỤC

pdf87 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1789 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên thuốc lá An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản phẩm liên quan đến thuốc lá, cho thuê TSCĐ chưa cần dùng đến. Các hoạt động này tạo thêm nguồn doanh thu và làm tăng thêm lợi nhuận của công ty. Phần thuế TTĐB của sản phẩm gia công (chỉ áp dụng những sản phẩm chịu thuế TTĐB) cũng sẽ chịu thuế TTĐB là 65%.(thuế TTĐB này sẽ được trình bày trong phần kế toán các khoản giảm trừ doanh thu). Một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009: + Ngày 01/12/2009, xuất 90.000 gói thuốc ERA đỏ đã gia công xong với giá tổng giá trị lúc nhận là 270.000.000 đồng trả cho Công ty TNHH Một Thành Viên Thuốc Lá Sài Gòn. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048473 với đơn giá gia công 170 đồng /gói, kế toán ghi nhận vào phần mềm Nợ TK 131 16.830.000 Có TK 5113 15.300.000 Có TK 3331 1.530.000 Khi xuất trả số hàng gia công kế toán ghi Có TK 002 270.000.000 + Ngày 31/12/2009, xuất 116.038,6kg thuốc sợi đã gia công xong với giá tổng giá trị là 27.528.997 đồng trả cho Công ty TNHH tổng hợp Lê Minh. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048538 với đơn giá gia công 321,4 đồng /kg, kế toán ghi nhận vào phần mềm Nợ TK 131 41.022.000 Có TK 5113 37.292.727 Có TK 3331 3.729.273 Khi xuất trả số hàng gia công kế toán ghi GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 31 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang Có TK 002 27.528.997 + Ngày 31/12/2009, Căn cứ vào phiếu kết chuyển doanh thu cho thuê TSCĐ tháng 12/2009 số PK009/12 với số tiền là 1.909.091 đồng, kế toán ghi nhận vào phần mềm Nợ TK 3387 1.909.091 Có TK 5113 1.909.091 + Trong tháng 12/2009, tổng doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty là 284.044.318 đồng 4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Trong tháng yếu tố làm giảm trừ doanh thu chỉ có khoản thuế TTĐB. Tại công ty những mặt hàng chịu thuế TTĐB gồm thành phẩm thuốc gói công ty sản xuất, những mặt hàng thuốc lá công ty nhận gia công nằm trong danh mục chịu thuế TTĐB. + Đối với thành phẩm bán trong nước thuế TTĐB là 65%, thành phẩm xuất khẩu thuế TTĐB là 0%. Phần thuế TTĐB này công ty sẽ nộp cho Nhà nước và được tính giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty theo quy định. + Đối với sản phẩm nhận gia công chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB này sẽ do công ty thuê gia công trả cho nhà nước, công ty nhận gia công chỉ thu hộ và nộp toàn bộ cho nhà nước. Số thuế TTĐB sẽ được tính dựa trên giá trị hàng gia công mà công ty thuê gia công thông báo chứ không tính dựa trên doanh thu gia công mà công ty nhận được. Vì vậy, phần thuế TTĐB này không được tính giảm trừ vào doanh thu của công ty. + Thuế TTĐB được tính như sau Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa thuế GTGT 1 + thuế suất thuế TTĐB (65%) Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB (65%) + Do công ty sử dụng kế toán trên máy vi tính nên phần mềm sẽ tự động hạch toán đồng thời phần thuế TTĐB phát sinh theo từng hóa đơn bán hàng khi công ty ghi nhận doanh thu bán hàng đối với những mặt hàng chịu thuế TTĐB. Nợ TK 511: Số thuế TTĐB phải nộp Có TK 3332: Số thuế TTĐB phải nộp Một vài nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng 12/2009: + Ngày 01/12/2009, xuất bán 100.000 gói Bastion xanh cho DNTN Ba Phấn với giá bán chưa thuế GTGT 2.927,27 đồng/gói (thuế GTGT 10%). Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048469, kế toán ghi nhận đồng thời phần thuế TTĐB phải nộp Nợ TK 5112 115.316.697 [{(100.000x2.927,27)/1,65}x65%] Có TK 3332 115.316.697 + Ngày 01/12/2009, xuất 90.000 gói thuốc ERA đỏ đã gia công xong với giá tổng giá trị lúc nhận là 270.000.000 đồng trả cho Công ty TNHH Một Thành Viên Thuốc Lá Sài Gòn. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048473 với đơn giá gia công 170 đồng /gói, kế toán ghi nhận phần thuế TTĐB thu hộ nhà nước GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 32 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang Nợ TK 131 106.363.636 [(270.000.000/1,65)x65%] Có TK 3332 106.363.636 + Ngày 24/12/2009, xuất hàng hỗ trợ không thu tiền 200 gói An Giang Xanh với giá bán chưa thuế là 2.331,82 đồng/gói. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048528, kế toán ghi nhận đồng thời phần thuế TTĐB phải nộp Nợ TK 5112 183.719 [{(200x2.331,82)/1,65}x65%] Có TK 3332 183.719 Trong tháng 12/2009, Tổng số thuế TTĐB phải nộp nhà nước là 4.251.050.070 đồng. Trong đó, số thuế TTĐB được trừ khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần của công ty là 2.548.933.815 đồng, số thuế TTĐB thu hộ phải nộp cho Nhà nước là 1.702.116.255 đồng. SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  2.548.933.815 4.251.050.070 TK 5112 TK 131 1.702.116.255 TK 3332 Sơ đồ 4.2: Sơ đồ kế toán xác định thuế tiêu thụ đặc biệt 4.1.3. Kế toán xác định doanh thu thuần ™ Kế toán xác định doanh thu thuần tiêu thụ hàng hóa Trong tháng 12/2009, do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu liên quan đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa nên doanh thu tiêu thụ hàng hóa cũng chính là doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa là 5.941.095.213 đồng. SỔ CÁI TK 5111 – DOANH THU HÀNG HÓA Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 02/12/09 HD0048479 02/12/09 Xuất bán thuốc lá NL VS krôngpa & VSTB_CP Hòa Việt 131 1.234.400.000 04/12/09 HD0048483 04/12/09 Xuất bán thuốc lá NL Braxin loại B40/S_CTTL Cửu Long 131 340.000.000 17/12/09 HD0048522 17/12/09 Xuất bán ngoài phụ liệu TOW_ Cty VINVI 131 33.344.829 24/12/09 HD0048526 24/12/09 Chuyển nhượng thuốc lá NL Ấn Độ tách cọng_TLSG 131 4.333.350.384 31/12/09 TD066 31/12/09 Kết chuyển doanh thu hàng hóa 911 5.941.095.213 Cộng số phát sinh tháng 5.941.095.213 5.941.095.213 GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 33 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang + Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong tháng 12/2009, tổng doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa của công ty là 5.941.095.213 đồng Nợ TK 5111 5.941.095.213 Có TK 911 5.941.095.213 ™ Kế toán xác định doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm Trong tháng 12/2009, phần thuế TTĐB giảm trừ vào doanh thu tiêu thụ thành phẩm là 2.548.933.815 đồng đã được xác định trong phần kế toán các khoản giảm trừ doanh thu, làm doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm giảm tương ứng là 2.548.933.815 đồng nên doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm của công ty chỉ đạt 7.035.806.117 đồng so với tổng doanh thu tiêu thụ thành phẩm là 9.584.739.932 đồng. SỔ CÁI TK 5112 – DOANH THU THÀNH PHẨM Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 01/12/09 HD0048469 01/12/09 Xuất bán_DNTN Ba Phấn 131 292.727.273 01/12/09 HD0048469 01/12/09 Xuất bán_DNTN Ba Phấn 3332 115.316.805 10/12/09 HD0048503 10/02/09 XKGT thuốc gói Black Jack (TG 17.941 VND/USD) 131 1.054.586.160 10/12/09 HD0048509 10/12/09 XKTT thuốc gói COLUMBUS theo HĐXK số AG**012009 ngày 22/09/2009 (TG 17.019) 131 541.100.560 … …. … ….. … … … 16/12/09 HD0048520 16/12/09 Xuất bán_Đại lý Long Thành 131 112.954.545 16/12/09 HD0048520 16/12/09 Xuất bán_Đại lý Long Thành 3332 44.497.245 24/12/09 HD0048528 24/12/09 Hàng hỗ trợ không thu tiền 641 466.364 24/12/09 HD0048528 24/12/09 Hàng hỗ trợ không thu tiền 3332 183.719 31/12/09 TD004 31/12/09 Kết chuyển doanh thu thành phẩm 911 7.035.806.117 Cộng số phát sinh tháng 9.584.739.932 9.584.739.932 + Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong tháng 12/2009, tổng doanh thu thuần tiêu thụ thành phẩm của công ty là 7.035.806.117 đồng Nợ TK 5112 7.035.806.117 Có TK 911 7.035.806.117 ™ Kế toán xác định doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ Trong tháng 12/2009, do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu liên quan đến doanh thu cung cấp dịch vụ nên doanh thu cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ là 284.044.318 đồng. GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 34 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang SỔ CÁI TK 5113 – DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 01/12/09 HD0048473 01/12/09 Gia công thuốc lá gói ERA đỏ_TLSG 131 15.300.000 05/12/09 HD0048487 05/12/09 Gia công thuốc lá gói ERA đỏ_TLSG 131 40.800.000 09/12/09 HD0048498 09/12/09 Gia công thuốc lá gói ERA đỏ_TLSG 131 34.000.000 … … … … … … … 24/12/09 HD0048530 24/12/09 Gia công thuốc lá gói Đà Lạt Xanh_TLSG 131 42.500.000 31/12/09 HD0048538 31/12/09 Thuốc sợi gia công tổng hợp_LEMINH 131 37.292.727 31/12/09 PK009/12 31/12/09 K/C tiền cho thuê TSCĐ 3387 1.909.091 31/12/09 TD067 31/12/09 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 911 284.044.318 Cộng số phát sinh tháng 284.044.318 284.044.318 + Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong tháng 12/2009, tổng doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ của công ty là 284.044.318 đồng Nợ TK 5113 284.044.318 Có TK 911 284.044.318 4.1.4. Kế toán chi phí 4.1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty vừa sản xuất, kinh doanh các loại thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc lá, vừa cung cấp các dịch vụ liên quan đến các sản phẩm thuốc lá nên giá vốn hàng bán của công ty chia làm hai phần và có cách tính khác nhau. Đối với giá vốn hàng hóa (nguyên phụ liệu) và thành phẩm Do có nhiều loại nguyên phụ liệu và nhiều loại thành phẩm khác nhau lại có số lượng, giá trị lớn và khác nhau giữa từng loại nên việc tính giá vốn từng lần xuất rất khó khăn và phức tạp. Vì vậy, công ty chỉ tính giá vốn hàng bán vào cuối tháng và áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá thành xuất kho hàng hóa (nguyên phụ liệu) và thành phẩm. Trị giá thực tế tồn kho đầu kỳ SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Đơn giá bình quân của hàng hóa, thành phẩm = Trị giá thực tế nhập kho trong kỳ Số lượng tồn kho đầu kỳ Số lượng nhập kho trong kỳ + + GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 35 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang Giá vốn của hàng hóa, thành phẩm = Số lượng xuất kho Đơn giá bình quân của hàng hóa, thành phẩm x Một nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong tháng 12/2009: + Ngày 01/12/2009, xuất bán 100.000 gói Bastion xanh cho DNTN Ba Phấn với giá bán chưa thuế GTGT 2.927,27 đồng/gói (thuế GTGT 10%). Mặt hàng thuốc gói của công ty phải chịu thuế TTĐB 65%. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048469, kế toán tính và ghi nhận giá vốn như sau Bảng 4.1: Tổng hợp nhập – xuất – tồn thuốc gói Bastion Xanh tháng 12/2009 Khoản mục Số lượng (gói) Trị giá Tồn đầu kỳ 508.000 875.862.375 Nhập trong kỳ 1.334.000 2.083.308.727 Xuất trong kỳ 1.800.550 2.892.581.720 Tồn Cuối kỳ 41.450 66.589.382 (Nguồn: Báo cáo tổng hợp nhập – xuất – tồn 12/2009, Phòng. Tài chính – Kế toán) 875.862.375 + SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Giá vốn xuất kho = 100.000 X 1.606,5 = 160.650.000 đồng Æ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 632 160.650.000 Có TK 1551 160.650.000 + Trong tháng 12/2009, tổng giá vốn hàng hóa xuất bán là 5.785.469.333 đồng, tổng giá vốn thành phẩm xuất bán là 6.430.834.399 đồng, kế toán sẽ hạch toán như sau Giá vốn thành phẩm: Nợ TK 632 6.430.834.399 Có TK 1551 6.430.834.399 Giá vốn hàng hóa (nguyên phụ liệu): Nợ TK 632 5.785.469.333 Có TK 152 5.785.469.333 Đối với cung cấp dịch vụ Hoạt động cung cấp dịch vụ của công ty chủ yếu là gia công thuốc gói và thuốc sợi. Công ty sẽ nhận nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm thuốc gói từ đơn vị thuê gia công và bỏ ra chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung để hoàn thành sản phẩm theo yêu cầu của đơn vị thuê gia công. Vì vậy, giá vốn dịch vụ gia công của công ty được tính theo từng đơn đặt hàng gia công và được tính như sau Đơn giá bình quân = 2.083.308.727 + = 1.606,5 đồng/gói 508.000 1.334.000 Chi phí nhân công trực tiếp (lương, các khoản trích theo lương) Chi phí sản xuất chung (vật liệu, dụng cụ sản xuất…) Giá vốn dịch vụ gia công = + GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 36 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang + Một nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2009 như sau Ngày 31/12/2009, xuất 116.038,6kg thuốc sợi đã gia công xong với giá tổng giá trị là 27.528.997 đồng trả cho Công ty TNHH tổng hợp Lê Minh. Căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048538, kế toán tính giá vốn như sau Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất là 3.224.158 đồng trong đó lương là 2.686.798 đồng, các khoản trích theo lương là 537.360 đồng; chi phí sản xuất chung tổng cộng là 21.389.042 đồng và tính được giá vốn dịch vụ gia công là 24.613.200 đồng. Cụ thể, trình tự tính giá vốn gia công dịch vụ theo sơ đồ sau SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  21.389.042 3.224.158 TK 622 2.686.798 TK 154 (334) 537.360 (338) 21.389.042 TK 627 24.613.200 24.613.200 TK 632 TK 1552 Sơ đồ 4.3: Sơ đồ xác định giá vốn gia công cho Công ty TNHH Tổng Hợp Lê Minh Sau khi tập hợp tất cả chi phí và tính được giá vốn gia công thuốc sợi cho Công ty TNHH tổng hợp Lê Minh. Đồng thời với ghi nhận doanh thu, kế toán cũng ghi nhận giá vốn như sau Nợ TK 632 24.613.200 Có TK 1552 24.613.200 + Trong tháng 12/2009, tổng giá vốn cung cấp dịch vụ của công ty là 155.413.932 đồng, kế toán sẽ hạch toán Nợ TK 632 155.413.932 Có TK 1552 155.413.932 SỔ CÁI TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 31/12/09 PK080/12 31/12/09 Giá vốn hàng hóa xuất bán 152 5.785.469.333 31/12/09 PK080/12 31/12/09 Giá vốn thành phẩm xuất bán 1551 6.430.834.399 31/12/09 PK080/12 31/12/09 Giá vốn dịch vụ gia công 1552 155.413.932 31/12/09 TD063 31/12/09 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 12.371.717.664 Cộng số phát sinh tháng 12.371.717.664 12.371.717.664 GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 37 Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang + Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng giá vốn trong tháng 12/2009 là 12.371.717.664 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 911 12.371.717.664 Có TK 632 12.371.717.664 4.1.4.2. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm chi phí giao hàng, chi phí công tác thị trường, chi phí ổn định thị phần, chi phí sửa chữa nhỏ các xe vận chuyển hàng, tiền điện thoại, chi phí xuất hàng hỗ trợ khuyến mãi không thu tiền, chi phí khấu hao, chi phí nhân viên bán hàng (lương nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương: 15% BHXH, 2% BHYT, 2% KPCĐ, 1% BHTN).... Do đó, kế toán mở các tài khoản chi tiết để thuận tiện cho việc quản lý như sau: TK 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009: + Ngày 14/12/2009, căn cứ vào phiếu chi số PC049A/12 về khoản chi phí sửa chữa nhỏ và đăng kiểm cho hai xe chở hàng 67L 4828 và 67L 4892 là 1.344.909 đồng, kế toán ghi nhận: Nợ TK 6417 1.344.909 Có TK 111 1.344.909 + Ngày 24/12/2009, Công ty xuất một lượng hàng hóa hỗ trợ không thu tiền trị giá 466.364 đồng. Căn cứ vào hóa đơn số HD0048528, kế toán ghi nhận Nợ TK 6418 466.364 Có TK 5112 466.364 + Ngày 31/12/2009, căn cứ vào bảng tính lương và các khoản trích theo lương số PK030/12 của bộ phận bán hàng với chi phí lương: 28.245.156 đồng, BHXH: 4.236.773 đồng, BHYT: 564.903 đồng, KPCĐ: 564.903 đồng, BHTN: 282.452 đồng. Kế toán hạch toán Nợ TK 6411 33.894.187 Có TK 334 28.245.156 Có TK 3382 564.903 Có TK 3383 4.236.773 Có TK 3384 564.903 Có TK 3389 282.452 + Ngày 31/12/2009, căn cứ vào phiếu tính và phân bổ khấu hao TSCĐ số TD/KH12 với số khấu hao của bộ phận bán hàng là 51.713.068 đồng, kế toán ghi nhận GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 38 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang Nợ TK 6414 51.713.068 Có TK 214 51.713.068 SỔ CÁI TK 641 – CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 11/12/09 PC043A/12 11/12/09 Chi phí giao hàng 112 2.795.000 14/12/09 PC049A/12 14/12/09 Tiền sửa chữa nhỏ, đăng kiểm xe 67L 4828 & 67L 4892 111 1.344.909 24/12/09 HD0048528 24/12/09 Hàng hổ trợ không thu tiền 5112 466.364 … … … … … … … 31/12/09 PK030/12 31/12/09 Tiền lương 334 28.245.156 31/12/09 PK030/12 31/12/09 KPCĐ (2%) 3382 564.903 31/12/09 PK030/12 31/12/09 BHXH (15%) 3383 4.236.773 31/12/09 PK030/12 31/12/09 BHYT (2%) 3384 564.903 31/12/09 PK030/12 31/12/09 BHTN (1%) 3389 282.452 31/12/09 TD/KH12 31/12/09 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 51.713.068 31/12/09 TD089 31/12/09 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 196.577.921 Cộng số phát sinh tháng 196.577.921 196.577.921 + Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí bán hàng của công ty trong tháng 12/2009 là 196.577.921 đồng. Cụ thể, chi phí nhân viên bán hàng (6411): 33.894.187 đồng, chi phí khấu hao (6414): 51.713.068 đồng; chi phí dịch vụ mua ngoài (6417): 11.037.169 đồng; chi phí bằng tiền khác (6418): 99.933.497 đồng, kế toán hạch toán như sau Nợ TK 911 196.577.921 Có TK 6411 33.894.187 Có TK 6414 51.713.068 Có TK 6417 11.037.169 Có TK 6418 99.933.497 4.1.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản như chi phí nhân viên quản lý (lương, các khoản trích theo lương); chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí về tiếp khách; phí chuyển tiền qua ngân hàng, phụ cấp tiền xăng, chi phí điện thoại; thuế môn bài; chi phí dự phòng, chi phí thuê chuyên gia tư vấn…để tiện theo dõi, kế toán mở thêm các tài khoản chi tiết như TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí TK 6426 – Chi phí dự phòng GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 39 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009: + Ngày 08/12/2009, căn cứ vào phiếu chi số PC025A/12 về khoản chi tiếp khách nước ngoài là 1.067.000 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6428 1.067.000 Có TK 111 1.067.000 + Ngày 31/12/2009, căn cứ vào bảng tính lương và các khoản trích theo lương số PK029/12 của bộ phận quản lý doanh nghiệp với chi phí lương: 119.357.482 đồng, BHXH: 17.903.622 đồng, BHYT: 2.387.150 đồng, KPCĐ: 2.387.150 đồng, BHTN: 1.193.574 đồng. Kế toán hạch toán Nợ TK 6421 143.228.978 Có TK 334 119.357.482 Có TK 3382 2.387.150 Có TK 3383 17.903.622 Có TK 3384 2.387.150 Có TK 3389 1.193.574 + Ngày 31/12/2009, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao số TD/KH12 với số khấu của bộ phận QLDN là 3.893.022 đồng, kế toán hạch toán Nợ TK 6424 3.893.022 Có TK 214 3.893.022 SỔ CÁI TK 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 07/12/09 BN002A/12 04/12/09 Phí chuyển tiền 112 112.840 08/12/09 PC025A/12 08/12/09 Chi tiếp khách nước ngoài 111 1.067.000 14/12/09 PC058A/12 14/12/09 Tiền điện thoại 12/09 111 1.729.934 … … … … … … … 31/12/09 PK029/12 31/12/09 Tiền lương 334 119.357.482 31/12/09 PK029/12 31/12/09 KPCĐ (2%) 3382 2.387.150 31/12/09 PK029/12 31/12/09 BHXH (15%) 3383 17.903.622 31/12/09 PK029/12 31/12/09 BHYT (2%) 3384 2.387.150 31/12/09 PK029/12 31/12/09 BHTN (1%) 3389 1.193.574 31/12/09 PK048/12 31/12/09 Thuế môn bài phải nộp 3338 250.000 31/12/09 TD/KH12 31/12/09 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 3.893.022 31/12/09 TD053 31/12/09 Kết chuyển chi phí QLDN 911 367.485.793 Cộng số phát sinh tháng 367.485.793 367.485.793 GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 40 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang + Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2009. Tổng chi phí QLDN của công ty trong tháng 12/2009 là 367.485.793 đồng. Cụ thể, chi phí nhân viên (6421): 143.228.978 đồng, chi phí khấu hao (6424): 3.893.022 đồng; thuế, phí và lệ phí (6425): 19.746.965 đồng; Chi phí dự phòng (6426): 99.210.000 đồng; chi phí dịch vụ mua ngoài (6427): 59.520.978 đồng; chi phí bằng tiền khác (6428): 41.885.850 đồng, kế toán hạch toán như sau Nợ TK 911 367.485.793 Có TK 6421 143.228.978 Có TK 6424 3.893.022 Có TK 6425 19.746.965 Có TK 6426 99.210.000 Có TK 6427 59.520.978 Có TK 6428 41.885.850 4.1.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 4.1.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu thu lãi tiền gửi ngân hàng và khoản chênh lệch lãi tỷ giá do xuất khẩu thành phẩm mang lại. Trong tháng 12/2009, doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là thu từ lãi tiền gửi ngân hàng (tiền gửi VND và USD) với lãi từ tiền gửi VND là 3.737.919 đồng, lãi từ tiền gửi USD là 30.321 đồng. Kế toán hạch toán Nợ TK 1121 3.737.919 Nợ TK 1122 30.321 Có TK 515 3.768.240 SỔ CÁI TK 515 – DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 25/12/09 BC014A/12 25/12/09 Lãi tiền gửi VND NH_ACB 12/09 1121 1.199.289 25/12/09 BC015A/12 25/12/09 Lãi tiền gửi USD NH_ACB 12/09 1122 718 31/12/09 BC023A/12 31/12/09 Lãi tiền gửi VND NH_VCB 12/09 1121 20.322 31/12/09 BC024A/12 31/12/09 Lãi tiền gửi USD NH_VCB 12/09 1122 23.862 31/12/09 BC025A/12 31/12/09 Lãi tiền gửi VND NH_DTPT 12/09 1121 2.518.308 31/12/09 BC026A/12 31/12/09 Lãi tiền gửi USD NH_DTPT 12/09 1122 5.741 31/12/09 TD073 31/12/09 Kết chuyển thu nhập tài chính 911 3.768.240 Cộng số phát sinh tháng 3.768.240 3.768.240 GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 41 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng doanh thu hoạt động tài chính của công ty trong tháng 12/2009 là 3.768.240 đồng, kế toán ghi nhận Nợ TK 515 3.768.240 Có TK 911 3.768.240 4.1.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là chi phí lãi tiền vay ngân hàng và khoản chênh lệch lỗ tỷ giá do xuất khẩu thành phẩm mang lại. Trong tháng 12/2009, chi phí hoạt động tài chính của công ty gồm có chi phí lãi vay ngân hàng, chi phí lỗ tỷ giá do thu nợ khách hàng bằng USD, chi phí nhờ thu nợ khách hàng. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2009: + Ngày 10/12/2009, căn cứ vào hóa đơn GTGT số HD0048509 xuất hàng giao cho công ty APVI_LTD với doanh thu là 30.160USD (tỷ giá 17.941 VND/USD). Tuy nhiên, Công ty đã thu trước 30.160USD của khách hàng ngày 05/10/2009 (tỷ giá 16.995 VND/USD). Kế toán ghi nhận khoản lỗ như sau Nợ TK 635 28.531.360 {30.160 *(17.941 – 16.995)} Có TK 131 28.531.360 + Ngày 31/12/2009, căn cứ vào bảng tính lãi vay Ngân hàng Á Châu (ACB) tháng 12/2009 với số tiền là 19.111.111 đồng, kế toán ghi nhận Nợ TK 635 19.111.111 Có TK 3388 19.111.111 + Ngày 31/12/2009, căn cứ vào phiếu chi số PC154A/12 về khoản chi trả phí thu tiền bán hàng cho DNTN Thu Mai với số tiền là 52.691 đồng, kế toán ghi nhận Nợ TK 635 52.691 Có TK 111 52.691 SỔ CÁI TK 635 – CHI PHÍ TÀI CHÍNH Tháng 12/2009 ĐVT: Đồng Chứng từ Số tiền Ngày Tháng Ghi sổ Số Ngày Diễn giải TK Đối ứng Nợ Có 10/12/09 PK068/12 10/12/09 CLTG nợ phải thu 30.160USD (05/10: TG 16.995 -10/12:TG 17.941) 131 28.531.360 31/12/09 PK071/12 31/12/09 Lãi vay NH_ACB phải trả 12/09 3388 19.111.111 31/12/09 PC154A/12 31/12/09 Trả phí thu tiền bán hàng cho DNTN Thu Mai 12/09 111 52.691 31/12/09 TD084 31/12/09 Kết chuyển chi phí tài chính 911 47.695.162 Cộng số phát sinh tháng 47.695.162 47.695.162 GVHD: Ths Trình Quốc Việt Trang 42 SVTH: Nguyễn Nhựt Tâm Anh – Lớp: DH7KT  Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Thuốc Lá An Giang + Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ cái và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tổng chi phí hoạt động tài chính của công ty trong tháng 12/2009 là 47.695.162 đồng, kế toán ghi nhận Nợ TK 911 47.695.162 Có TK 635 47.695.162 4.1.6. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 4.1.6.1. Kế toán xác định thu nhập khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạng 1 thành viên thuốc lá An Giang.pdf
Tài liệu liên quan