Khóa luận Khảo sát đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình sinh học của nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp Bình Chiểu

MỤC LỤC



Trang

MỤC LỤC . i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT . iv

DANH MỤC BẢNG . v

DANH MỤC HÌNH . vi

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHƯỚNG l: TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP SINH SINH ỨNG

DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI . 3

1.1 Phương pháp kỵ khí . 3

1.2 Phương pháp hiếu khí . 5

CHƯƠNG 2 : ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO VÀ HỆ

THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY

XLNT KCN BÌNH CHIỂU . 9

2.1 Giới thiệu và nhà máy XLNT KCN Bình Chiểu . 9

2.1.1 Lịch sử hình thành . 9

2.1.2 Vị trí nhà máy . 9

2.1.3 Người đại diện . 10

2.2 Đặc điểm nước thải đầu vào của nhà máy XLNT KCN Bình Chiểu . 10

2.2.1 Nguồn phát sinh . 10

2.2.2 Lưu lượng . 12

2.2.3 Tính chất nước thải . 12

CHƯƠNG 3 : ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ

MÁY XLNT KCN BÌNH CHIỂU . 17

3.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCN Bình Chiểu . 17

3.2 Cấu tạo các công trình . 20

3.2.1 Tiền cử lý . 20

3.2.2 Xử lý hóa lý . 30

3.2.3 Xử lý sinh học . 39

3.2.4 Xử lý bậc cao . 44

3.2.5 Xử lý bùn . 46

3.2.6 Phương pháp vận hành . 50

CHƯƠNG 4 : ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH HIẾU KHÍ TẠI NHÀ MÁY XLNT

KCN BÌNH CHIỂU . 56

4.1 Công trình hiếu khí tại nhà mày XLNTKCN Bình Chiểu . 56

4.2 Đánh giá hiệu quả xử lý của bể SBR . 57

4.2.1 Hiệu quả xử lý của bể SBR . 57

4.2.2 Khả năng đáp ứng nhu cầu xử lý và xả nước thải . 58

4.3 Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả của công trình . 59

4.3.1 Về hệ thống . 59

4.3.2 Về giám sát . 59

4.3.3 Về dinh dưỡng . 59

4.3.4 Về sự cố . 59

CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 60

5.1 Kết luận . 60

5.2 Kiến nghị . 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 61

pdf59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4874 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Khảo sát đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình sinh học của nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp Bình Chiểu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c.  Bể SBR : Bể SBR là hệt thống xử lý nước thải với bùn hoạt tính lơ lửng theo kiểu làm đầy và xả cặn, hoạt động theo chu kỳ gián đoạn (do quá trình làm thoáng và lắng trong được thực hiện trong cùng 1 bể ) . Các bước xử lý trong chu kỳ hoạt động của hệ thống như sau : 1- làm đầy , 2- sục khí ( khử BOD) , 3-lắng trong, 4- xã cặn dư và xả nước ra , 5- nghỉ . Tiếp tục thực hiện xử lý theo chu kỳ mẻ nước thải khác . Page 9 CHƯƠNG 2 : ĐẶC TRƯNG NƯỚC THẢI ĐẦU VÀO VÀ HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY XLNT BÌNH CHIỂU 2.1 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY XLNT 2.1.1. Lịch sử hình thành : Nhà máy XLNT –KCN Bình Chiểu được thiết kế & xây dựng để xử lý nước thải cho toàn bộ các nhà máy trong khu công nghiệp . Công suất và quy mô: + Tổng diện tích khu đất dự án là 1666.02m2 , diện tích xây dựng các hạng mục công trình là 837.6 m2, phần còn lại là diện tích cây xanh và đường nội bộ. + Công xuất xử lý: Q = 1.500 m3/ngđ. Kinh phí đầu tư xây dựng: Tổng kinh phí đầu tư xây dựng công trình 10.528.294.000 VNĐ. Trong đó, vốn tự có của chủ đầu tư là 3.158.294.500 VNĐ, vốn vay là 7.370.000.000 VNĐ. 2.1.2 Vị trí nhà máy : KCN Bình Chiểu, phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, Tp.HCM, nằm ở vị trí thấp nhất, cuối hướng gió của khu công nghiệp.Khu vực xung quanh nhà máy là giành cho cây xanh . 2.1.3 Người đại diện : Tổng công ty Bến Thành GROUP . Page 10 Hình 2.1: Hệ thống xử lý nước thải KCN Bình Chiểu. 2.2 Đặc điểm nước thải đầu vào của nhà máy xử lý nước thải Bình Chiểu 2.2.1 Nguồn phát sinh : Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất của các nhà máy .  Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn trên mặt bằng khu công nghiệp sẽ cuốn theo đất đá chất cặn bã, dầu mỡ rơi rớt xuống hệ thống thoát nước. Mặt khác, một số nhà máy có hệ thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải đấu nối vào nhau làm cho đầu ra của hệ thống thoát nước mưa có một số chỉ tiêu gây ô nhiễm. Điều này có thể gây hậu quả xấu tới môi trường trong khu vực và các vùng phụ cận. Page 11  Nước thải sinh hoạt: Chiếm thành phần chủ yếu trong nước thải của khu công nghiệp. Nước thải sinh hoạt có nguồn gốc phát sinh từ bếp ăn của các căn tin trong khu công nghiệp, từ các nhà vệ sinh của các nhà máy được thải ra hệ thống cống thoát chung cùng với nước thải trong quá trình sản xuất được đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung. Nhìn chung nước thải sinh hoạt có hàm lượng các chất hữu cơ dễ bị phân hủy khá cao gồm các chất hữu cơ thực vật như cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy . . . ; các chất hữu cơ động vật như chất thải bài tiết của con người và động vật, xác động vật; các chất vô cơ như đất sét, cát, muối, axít, dầu khoáng, . . ; một lượng lớn vi sinh vật như vi khuẩn, vi rút, rong tảo, nấm, trứng giun sán, . . . có khả năng gây nên dịch bệnh.  Nước thải sản xuất: Phát sinh từ các công đoạn sản xuất của một số nhà máy sản xuất cơ khí , điện-điện tử , các sản phẩm bao bì bằng giấy , vật liệu xây dựng , chế biến thực phẩm , lâm sản , sơn cao cấp , bảo trì các sản phẩm bằng thép . Có thể chứa các kim loại, các hợp chất vô cơ, hữu cơ khó phân hủy bằng vi sinh trong thời gian ngắn. Vì tính chất và đặc điểm phức tạp về thành phần, tính chất và lưu lượng của dòng thải mà nước thải sản xuất được quan tâm nhiều nhất trong các nguồn thải của khu công nghiệp. Mỗi loại hình công nghiệp đều có những đặc trưng về thành phần, tải lượng ô nhiễm, mức độ độc hại với môi trường nên việc xử lý phải khác nhau. Trong KCN Bình Chiểu, những nhà máy có thành phần các chất ô nhiễm cao đều có hệ thống xử lý cục bộ của từng nhà máy trước khi thải vào hệ thống chung của toàn khu. Tuy nhiên , nước thải đầu vào của nguồn phát sinh đã được Page 12 xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005: Nước thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải, CộtB ) 2.2.2 Lưu lượng : Kết quả đo lưu lượng nước thải KCN Bình Chiểu là: STT Ca hoạt động Lưu lượng m3/h 1 Ca 1(14h30 – 22h30) 76.25 2 Ca 2(22h30 – 6h30) 44 3 Ca 3 (6h30 – 14h30) 54.88 Tổng cộng: Q = 1401 m3/ngày.đêm Bảng 1.1 : Lưu lượng nước thải Công suất thiết kế được chọn cho hệ thống xử lý nước thải tập trung cho KCN Bình Chiểu là 1500 m3/ngày.đêm. 2.2.3 Tính chất của nước thải : Bảng 1.2: Nước thải đầu vào của KCN STT Chỉ Tiêu Đơn vị Kết quả 1 Nhiệt độ 0C 28,9 2 pH - 6,31 3 Mùi - Không khó chịu 4 Màu sắc Pt - Co 157 5 BOD5 mg/l 318 6 COD mg/l 539 7 Chất rắn lơ lửng mg/l 426 Page 13 8 Sắt mg/l 25,9 9 Clo dư mg/l 0,48 10 Clorua mg/l 169 11 Amoniac mg/l 37,4 12 Tổng Nitơ mg/l 54 13 Tổng Photpho mg/l 17 14 Dầu mỡ khoáng mg/l 14,2 15 Dầu động thực vật mg/l 39,4 16 Coliforms MPN/100ml 2.4106 17 Crom VI mg/l 0,01 18 Crom III mg/l 0,012 19 Đồng mg/l 0,79 20 Kẽm mg/l 6,42 21 Niken mg/l 0,09 22 Mangan mg/l 0,28 23 Chì mg/l 0,07 24 Thiếc mg/l 0,08 25 Xianua mg/l 0,04 26 Phenol mg/l 37,8 27 Thuỷ ngân mg/l 0,0001 Page 14 Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp Bình Chiểu đạt tiêu chuẩn Cột A (QCVN 24:2009/BTNMT, kf = 1, kp = 0.9) Bảng 2: Nước thải đầu ra của KCN STT Chỉ Tiêu Đơn vị Kết quả nước thải QCVN 24:2009/BTNMT 1 Nhiệt độ 0C 28,5 2 pH - 7,36 5,4 – 8,1 3 Mùi - Không khó chịu Không khó chịu 4 Màu sắc Pt - Co 11 18 5 BOD5 mg/l 16 27 6 COD mg/l 29,5 45 7 Chất rắn lơ lửng mg/l 17,2 45 8 Sắt mg/l 0,64 0,9 9 Clo dư mg/l 0,29 0,9 10 Clorua mg/l 127 450 28 Sunphua mg/l 0,04 29 Florua mg/l 0,92 30 Asen mg/l 0,013 31 Cadmium mg/l 0,037 Page 15 11 Amoniac mg/l 2,8 4.5 12 Tổng Nitơ mg/l 11,4 13,5 13 Tổng Photpho mg/l 2,05 3,6 14 Dầu mỡ khoáng mg/l 1,21 4,5 15 Dầu động thực vật mg/l 1,4 9 16 Coliforms MPN/100ml 1650 2700 17 Crom VI mg/l KPH 0,045 18 Crom III mg/l KPH 0,18 19 Đồng mg/l 0,48 1,8 20 Kẽm mg/l 0,82 2,7 21 Niken mg/l KPH 0,18 22 Mangan mg/l 0,15 0,45 23 Chì mg/l 0,018 0,018 24 Thiếc mg/l KPH 0,18 25 Xianua mg/l KPH 0,063 26 Phenol mg/l KPH 0,09 27 Thuỷ ngân mg/l KPH 0,0045 28 Sunfua mg/l 0,06 0,18 29 Florua mg/l 0,33 4,5 Page 16 30 Asen mg/l KPH 0,045 31 Cadmium mg/l KPH 0,0045  Nhận xét : So sánh kết quả phân tích chất lượng nước thải tại các miệng xả (trước khi có hệ thống xử lý nước thải tập trung) với tiêu chuẩn chất lượng nước thải (TCVN 5945- 1995, Cột B) cho thấy: nước thải đầu ra đều đạt tiêu chuẩn qui định Page 17 CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI BÌNH CHIỂU 3.1 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải KCN Bình Chiểu : Hiện nay , nhà máy XLNT KCN Bình Chiểu ứng dụng hệ thống xử lý nước thải được xây dựng theo sơ đồ công nghệ sau : Page 18 Hình 3.1 : Sơ đồ công nghệ nhà máy XLNT KCN Bình Chiểu Nước thải sản xuất và sinh hoạt từ các đơn vị trong khu công nghiệp Song chắn rác thô Hố thu tập trung KCN Bình Chiểu Máy lọc rác tinh Bể tuyển nổi (Bể tách dầu) Bể điều hoà Bể phản ứng Bể lắng đứng Bể SBR Mương trung hoà Bể khử trùng Ra môi trường Sân phơi bùn Váng dầu Máy ép bùn Bể chứa bùn HN 377 NaOH, H2SO4 Clo Máy thổi khí Bể keo tụ HN 378 Page 19 Thuyết minh sơ đồ công nghệ: Nước thải từ các nhà máy trong khu công nghiệp được tập trung và dẫn qua mương lắng cát kết hợp đặt song chắn rác thô (VS – 101). Rác có kích thước lớn được tách ra, cát lắng xuống đáy mương và được lấy lên theo định kỳ. nước thải tiếp tục chảy về hố thu. Tại hố thu, nước thải được bơm tự động (3 bơm, P – 102 A, P – 102 B, P – 102C) bơm qua máy lọc rác tinh. Tại máy lọc rác tinh, rác có kích thước nhỏ được tách ra trướckhi vào bể tách dầu. Tại bể tách dầu, dầu mỡ có trong nước thải được gạt bỏ ra khỏi nước thải và được thu về thùng chứa dầu mỡ và đem đi xử lý. Tiếp đến nước thải tự chảy qua bể điều hoà, tại đây nước thải được điều hoà về lưu lượng , chất lượng nhờ 2 máy khuấy trộn chìm (SM – 105 A; SM – 105 B) và được điều chỉnh pH của nước thải cho thích hợp bằng dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH trước khi đi vào bể phản ứng. Tiếp đến nước thải được bơm qua bể phản ứng tại bể này cho dung dịch phèn (HN 377, HN 378) kết hợp với khuấy trộn sẽ xảy ra quá trình tạo bông để ta05 điều kiện tốt cho quá trình lắng ở bể lắng. Tiếp đến nước thải tự chảy qua bể lắng, lượng bông bùn có trong nước thải được lắng xuống đáy. Định kì bùn này được bơm về bể chứa bùn, phần nước trong bên trên tự chảy về bể sinh học hiếu khí (SBR – TK – 301A; TK – 301B). Tại bể này, khí được thổi liên tục trong 1 thời gian nhất định (thời gian quy định trong một mẻ). từ dưới lên theo một hệ thống sục khí khuyết tán và hoà tan oxy vào nước. Trong điều kiện sục khí liên tục, vi khuẩn hiếu khí sẽ oxy hoá hầu hết các hợp chất hữu cơ có trong nước thải. Sau khi hết thời gian sục khí, ngừng quá trình sục khí và để lượng bùn có trong nước thải lắng xuống đáy bể. Một phần bùn này được bơm bùn tự động (mỗi bể 1 cái: SP – 301 A và SP – 301 B) bơm về bể chứa bùn (TK – 501) phần nước phía trên bể SBR được thu về bể khử trùng nhờ DECANTER thu được. Page 20 Tại bể khử trùng (TK – 401), nước thải được châm dung dịch NaOCl với liều lượng nhất định để tiệt trùng nước trước khi xả ra hồ sinh học. Phần bùn tại bể chứa bùn đựơc bơm trục vít (PM – 501) bơm về máy ép bùn . Tại đây cho dung dịch polyme để tạo độ kết dính. Bùn sau khi ra khỏi máy ép bùn được đến sân phơi bùn còn nước sinh ra ở đây đưa trở về hố thu gom. 3.2 Cấu tạo và nhiệm vụ của các công trình: 3.2.1 Tiền xử lý Song chắn rác thô (VS - 101): Loại cố định Kích thước khe: 10 mm Vật liệu: SUS 304 Nước sản suất:Việt Nam Nhiệm vụ: loại bỏ rác cặn có kích thước lớn trước khi đưa vào hố thu gom. Hình 3.2 : Song chắn rác thô  Hố thu gom (TK - 102) Page 21 - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép - Số lượng: 1 - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 0,5 giờ Chiều cao hữu ích: 2 m Chiều cao xây dựng: 6,3 m Chiều rộng hữu ích: 5 m Chiều dài hữu ích: 7 m - Nhiệm vụ: thu gom nước thải của KCN phân phối cho các công trình phía sau Hình 3.3: Hố thu gom  Các thiết bị trong hố thu: + Bơm nước thải  Loại: bơm chìm  Số lượng: 3 cái (P-102A, P-102B, P102C)  Công suất: 150 m3/h 14m Page 22  Điện năng: 11kW  Điện năng cung cấp: 380V/3ph/50hz  Nhà cung cấp: Tsurumi (Nhật Bản)  Nhiệm vụ: bơm nước từ hố thu lên song chắn rác tinh. Hình 3.4 : Máy bơm của hố thu + Đồng hồ đo lưu lượng  Bao gồm: tranmitor và sensor  Số lượng : 1cái (FM-102)  Nhà sản xuất: Endress+Hauser (Pháp)  Nhiệm vụ: cung cấp lưu lượng xử lý và lưu lượng bơm về tụ điều khiển chính và hiển thị trên màn hình điều khiển. Page 23 Hình 3.5: Thiết bị kiểm tra lưu lượng nước thải  Song chắn rác tinh (BS – 102A/B) - Số lượng: 2 cái (BS-102A, BS-102B) - Công suất: 84 m3/h - Kích thước khe: 0,75 mm - Tốc độ quay: 9,7 vòng/phút - Điện năng: 0,37 kW/3pha/380V/50Hz - Nhà sản xuất: Girasieve (Pháp) - Nhiệm vụ: Loại bỏ rác có kích thước lớn hơn hoặc bằng 2 mm và còn giúp làm giảm lượng chất lơ lửng. Page 24 Hình 3.6 : Song chắn rác tinh  Bể điều hoà (TK - 105): - Số lượng: 1 cái - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 12 giờ Chiều cao hữu ích: 6 m Chiều cao xây dựng: 6,5 m Chiều rộng hữu ích: 6,7 m Chiều dài hữu ích: 20,4 m - Nhiệm vụ: điều hoà lưu lượng và nồng độ . Page 25 Hình 3.7: Bể điều hoà  Các thiết bị trong bể điều hoà: + Bơm nước thải  Loại: bơm chìm  Số lượng: 2 cái (P-105A, P-105B)  Công suất: 150 m3/h@ 14m  Điện năng: 11kW  Điện năng cung cấp: 380V/3ph/50hz  Nhà sản xuất: Tsurumi (Nhật Bản)  Nhiệm vụ: bơm nước từ bể điều hòa qua bể phản ứng tạo bông. Chế độ hoạt động phụ thuộc vào mực nước trong bể Page 26 điều hòa, 2 bể SBR và trạng thái (đóng hay mở hoàn toàn) của 2 van nước VI-301A và VI-301B ở bể SBR. Hình 3.8: Bơm chìm trong bể điều hoà + Máy khuấy trôn chìm  Số lượng: 2 cái (SM-105A, SM105B)  Điện năng: 7,5 kW/3pha/380V/50Hz  Nhà sản xuất: ABS (Đức) Nhiệm vụ: khuấy trộn san đều nồng độ chất ô nhiễm đồng thời tránh tình trạng lắng, phân hủy cặn trong bể điều hòa. Page 27 Hình 3.9 : Máy khuấy trộn chìm trong bể điều hoà + Thiết bị kiểm soát pH:  Số lượng: 1 cái (pH 105)  Nước sản xuất: Endress + hauser (Đức)  Nhiệm vụ: cung cấp tín hiệu định nồng độ pH có trong bể điều hòa để hiển thị ở màn hình điều khiển chính và cung cấp tín hiệu để điều khiển sự hoạt động của bơm hóa chất. Page 28 Hình 3.10 : Thiết bị kiểm soát pH - Cánh khuấy sẽ khuấy trộn hóa chất với nước thải ở bể phản ứng trước khi qua bể tạo bông. Hóa chất được sử dụng là HN377. + HN377: gồm hỗn hợp của Tricabonat, canxi, natri polisiliccatecanxi, hydroxyd và các chất phụ trợ khác. Hóa chất HN377 có tác dụng kết tủa các kim loại nặng, nâng pH cho quá trình keo tụ tạo bông diễn ra tốt hơn. Hình 3.11 : Hoá chất HN 377 Page 29 - Hỗn hợp hóa chất và nước thải tiếp tục chảy sang bể tạo bông. Tại đây hóa chất HN378. + HN378: gồm 1 số chất trợ lắng, trợ keo tụ như poly acryamide anion, polyalumicloride, potassium, permanganate (KMnO4), sodium silicofluoride và các chất phụ trợ khác được châm vào cho quá trình tạo bông và lắng tốt, đồng thời giúp điều chỉnh pH về giá trị thích hợp cho vi sinh xử lý sinh học. KMnO4 còn có tác dụng oxy hóa khử kim loại nặng. Cánh khuấy giúp khuấy trộn nhẹ nhàng để bông không bị vỡ. Hình 3.12 : Hoá chất HN 378 Page 30 3.2.2 Xử lý hoá lý:  Bể tuyển nổi – tách dầu (TK - 104) - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 0,5 giờ Chiều cao hữu ích: 4,3 m Chiều cao xây dựng: 4,8 m Chiều rộng hữu ích: 3 m Chiều dài hữu ích: 6,7 m - Nhiệm vụ: loại bỏ cặn lơ lửng, đặc biệt là dầu mỡ vì nó gây cản trở vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Hình 3.13 : Bể tuyển nổi – tách dầu Page 31  Các thiết bị trong bể tuyển nổi – tách dầu (TK - 104) + Hệ thống gạt váng nổi bề mặt + động cơ và hộp giảm tốc độ  Số lượng: 2 cái  Bánh răng trên đĩa xích  Băng tải teflon  Vật liệu: thép không gỉ  Nhà sản xuất: AquaDana (Singapore)  Nhiệm vụ: dùng để gạt váng nổi của nước thải + Moto kéo xích của hệ thống gạt dầu mỡ.  Số lượng: 1 cái (GM-104)  Điện năng: 0,55 kW3pha/380V/50Hz  Nhà sản xuất: Sew (Đức)  Nhiệm vụ: kéo xích của hệ thống gạt dầu mỡ. + Thùng thu dầu  Thể tích: 1 m3  Vật liệu: nhựa  Nhà sản xuất: Việt Nam  Nhiệm vụ: dùng để chứa váng dầu từ bể tách dầu. Page 32 Hình 3.14 : Thùng thu dầu từ bể tuyển nổi – tách dầu  Bể phản ứng (TK - 201): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 5 phút Chiều cao hữu ích: 1,3 m Chiều cao xây dựng: 1,7 m Chiều rộng hữu ích: 2 m Chiều dài hữu ích: 2 m - Nhiệm vụ: loại bỏ một phần chất rắn lơ lửng, hạt keo, chất rắn không tan bằng cách cách cho vào hoá chất keo tụ . Page 33 Hình 3.15 : Bể phản ứng  Các thiết bị trong bể phản ứng (TK - 201): + Motor khuấy trong bể phản ứng.  Số lượng: 1 cái (MX 201)  Tốc độ: 96,7 – 100 vòng/phút  Điện năng: 0,75 kW/3pha/380V/50Hz  Nhà sản xuất: Sumitomo (Nhật)  Nhiệm vụ: khuấy trộn hòa tan đều nồng độ hóa chất và tăng quá trình tiếp xúc và nước thải.  Bể keo tụ tạo bông (TK - 202): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 25 phút Chiều cao hữu ích: 3 m Page 34 Chiều cao xây dựng: 3,5 m Chiều rộng hữu ích: 2 m Chiều dài hữu ích: 4,5 m - Nhiệm vụ: nhờ vào chất keo tụ nên quá trình tạo bông diễn ra kết dính các chất rắn không tan lại với nhau dẫn quá trình lắng diễn ra dễ dàng. Hình 3.16 : Bể keo tụ tạo bông  Các thiết bị trong bể tạobông: + Motor khuấy trong bể tạo bông  Số lượng: 2 cái (MX-202A, MX202B)  Tốc độ: 20,4 vòng/phút  Điện năng: 0,75 kW/3pha/380V/50Hz  Nhà sản xuất: Sumitomo (Nhật) Page 35  Nhiệm vụ: gia tăng quá trình phản ứng giữa hóa chất và nước thải, tạo các liên kết giữa các bông cặn, làm cho các bông cặn kết dính lại với nhau. Hình 3.17 : Motor khuấy trong bể phản ứng - bể tạo bông khi đang bơm hoá chất  Bể lắng đứng (TK – 203A/B): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 2 giờ Chiều cao hữu ích: 6 m Chiều cao xây dựng: 6,5 m Chiều rộng hữu ích: 6 m Chiều dài hữu ích: 6 m - Nhiệm vụ: loại bỏ cặn lơ lửng, bông cặn tạo ra ở bể tạo bông. Page 36 Hình 3.18 : Bể lắng đứng Hình 3.19 : Ống trung tâm của bể lắng đứng Page 37  Các thiết bị trong bể lắng đứng: + Bơm bùn  Loại: bơm trục ngang  Số lượng: 2 cái (PB-203A, PB203B)  Q = 15 m3/h 12 m Nhiệm vụ: bơm bùn cặn tư bể lắng về bể chứa bùn. Hình 3.20 : Bơm bùn của bể lắng đứng  Mương trung hoà (TK –204): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Chiều dài: 16 m Chiều ngang: 0,5 m Thể tích chứa nước: 4 m3 - Nhiệm vụ: điều chỉnh pH trong nước thải. Page 38 Hình 3.21 : Mương trung hoà  Các thiết bị trong mương trung hoà: + Thiết bị kiểm soát pH (pH 301)  Số lượng: 1 cái (pH: 301)  Khoảng đo: 0,00 – 14.00  Nước sản xuất: Endress + hauser (Đức)  Nhiệm vụ: cung cấp tín hiệu định lượng nồng độ H+ trước khi vào bể sinh học SBR để hiển thị ở tụ điều khiển chính. Page 39 Hình 3.22 : Thiết bị kiểm soát pH 3.2.3 Phương pháp sinh học:  Bể SBR (TK – 301): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 15 giờ Chiều cao hữu ích: 6 m Chiều cao xây dựng: 6,5 m Chiều rộng hữu ích: 6 m Chiều dài hữu ích: 26 m - Nhiệm vụ: loại bỏ các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học nhờ vào sự phân giải của vi sinh vật. Page 40  Các thiết bị trong bể SBR + Level sensor trong bể SBR  Số lượng: 2 cái (LS301-A, LS301-B) ( hoạt động độc lập lẫn nhau)  Nhiệm vụ: cung cấp định lượng hiển thị chiều cao mức nước trong 2 bể sinh học SBR ở màn hình điều khiển chính. Khi mực nước trong bể thấp thì kích hoạt van xả của bể đóng lại. Khi mực nước trong bể sinh học SBR đạt mức cao thì kích hoạt van mở nước vào của chính bể đó đóng lại. + Thiết bị kiểm soát DO ( DO-301)  Số lượng: 2 cái (hoạt động độc lập với nhau)  Kí hiệu: DO-301A và DO-301B  Khoảng đo: 0,00 – 20,00 mg/l  Nước sản xuất: Endress + Hauser (Đức)  Nhiệm vụ: cung cấp tín hiệu định lượng nồng độ oxy trong bể sinh học SBR để hiển thị ở màn hình tủ điều kiển chính. Page 41 Hình 3.23: Thiết bị kiểm soát DO + Bơm bùn ( SP - 301 A/B).  Số lượng: 2 cái (SP-301A, SP301B) ( 2 cái hoạt động độc lập lẫn nhau).  Loại: bơm chìm  Công suất: 15 m3/h 12m  Điện năng : 0,4 – 1,5/3pha380V/50hz  Nước sản xuất: Tsurumi (Nhật)  Nhiệm vụ: bơm bùn hoạt tính (vi sinh vật) từ bể sinh học SBR về bể chứa bùn. + Motor kéo decanter (DE - 301A/B).  Số lượng: 2 cái (DE-301A, DE-301B) ( 2 cái hoạt động độc lập lẫn nhau). Page 42  Nhiệm vụ: nhận tín hiệu điều khiển của van xả nước SBR và khoảng thời gian (do lập trình ) để thu và tháo nước sau quá trình lắng của bể sinh học SBR. Hình 3.24 : Motor kéo decanter + Decanter thu nước  Q = 500 m3/h  Vật liệu: SUS 304  Nước sản xuất: Việt Nam  Nhiệm vụ: thu nước sau khi xử lý ở bể SBR ra bể khử trùng Page 43 Hình 3.25 : Decanter thu nước + Van thông khí : (AV - 301A/B).  Số lượng: 02 cái  Kí hiệu: AV-301A, AV301B  Nhiệm vụ: điều chỉnh đóng mở đường ống dẫn khí từ máy thổi khí vào bể SBR. + Máy thổi khí ( BL - 30A/B/C).  Số lượng: 03 cái (BL30A, BL-30B, BL30C).  Q = 9,84 m3/phút 6 m  Điện năng: 16,5 – 18,5 kW/3pha/380V/50Hz  Nước sản xuất: Anlet (Nhật)  Hoạt động luân phiên nhau mỗi lần hoạt động tối đa 2 máy, 2 máy cùng hoạt động khi cả 2 van AV-301A/B cùng mở, 1 máy hoạt động khi chỉ có 1 van AV mở. Page 44  Nhiệm vụ: cung cấp khí cho bể SBR, nhận tín hiệu điều khiển từ van thông khí (AV-301A/B) và tín hiệu tời gian (do lập trình).  Hình 3.26 : Máy thổi khí 3.2.4 Xử lý bậc cao  Bể khử trùng (TK –401): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Thời gian lưu nước: 0,5 giờ Chiều cao hữu ích: 1 m Chiều cao xây dựng: 1,5 m Chiều rộng hữu ích: 2,8 m Chiều dài hữu ích: 12,3 m - Nhiệm vụ: loại bỏ các thành phần vi sinh vật có hại trong nước nhờ vào chlorine .  Hồ chứa nước: Page 45 - Nhiệm vụ: dùng để chứa nước sau xử lý và nước mưa của KCN rồi theo cống ra ngoài - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. Hình 3.27 : Ống xả nước sau khi xử lý vào hồ Hình 3.28 : Ống dẫn nước từ hồ ra ngoài kênh Page 46 Hình 3.29 : Ống dẫn nước mưa của KCN vào hồ 3.2.5 Xử lý bùn:  Bể chứa bùn (TK –501): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Thông số thiết kế: Chiều cao xây dựng: 6,5 m Chiều rộng hữu ích: 6 m Chiều dài hữu ích: 6,7 m - Nhiệm vụ: chứa bùn ở bể lắng đứng và bể SBR. Page 47 Hình 3.30: Bể chứa bùn  Các thiết bị trong bể chứa bùn: + Một bơm trục vít:  Loại: trục vít  Số lượng: 1 cái (PB-501)  Công suất: 15 m3/h 12m  Điện năng : 3 kW/3pha380V/50hz  Nước sản xuất: Seepex (Đức)  Page 48 Hình 3.31 : Bơm bùn trục vít + Máy ép bùn (M-501)  Số lượng: 01 cái (M501)  Hoạt động độc lập.  Phần nước ép bùn còn dư sẽ được chảy về hố thu.  Số lượng: 1 cái (MCM-105CD)  Loại: băng tải  Công suất: 5 m3/h – 8 m3/h  Điện năng: 2,5 - 4 kW/3pha/380V/50hz  Nước sản xuất: Băng tải được sản xuất ở Mỹ  Nhiệm vụ: khuấy trộn hòa tan đều nồng độ hóa chất và tăng quá trình tiếp xúc giữa hóa chất và nước thải.  Page 49 Hình 3.32: Máy ép bùn + Bơm định lượng hoá chất polymer  Loại: bơm màng  Công suất: 50 l/h  Điện năng: 0,2 kW/3pha/380V/50hz  Nước sản xuất: OBL (Ý)  Nhiệm vụ: bơm hoá chất vào máy ép bùn  Sân phơi bùn (TK –501): - Cấu tạo: là công trình bằng bêtông cốt thép. - Nhiệm vụ: để phơi bùn sau khi xử lý. Page 50 Hình 3.33 : Sân phơi bùn 3.2.6 Phương pháp vận hành:   Hố thu gom  Nước thải trong KCN theo hệ thống cống thu gom qua song chắn rác thô chảy vào hố thu gom (TK - 102). Trong bể TK – 102 có lắp đặt 3 bơm nước chìm (P-102A, P-102B, P102C) và lưu lượng kế trên đường ống đẩy của bơm (FM-102)  Khi mực nước trong bể TK – 102 ở mực thấp (level 1 = 1m) sẽ khống chế không cho bơm hoạt động. Khi mực nước trong hồ dâng lên vượt mức level 2 (3m) thì một trong ba bơm P-102A/B/C bắt đầu hoạt động, nước được bơm qua lưu lượng kế trên đường ống đẩy của bơm (FM - 102) để đo tốc độ dòng chảy, tổng lưu lượng và đưa qua song chắn rác tinh BS-102A, BS-102B rồi qua bể tách dầu (GM-104) sau đó nước thải được lưu trữ trong bể điều hoà (TK - 105). Nhưng khi mực nước trong bể TK – 102 vượt mức level 3 (5.4m) thì 2 bơm hoạt động đưa nước lên bể điều hòa (TK - 105).Khi mức nước trong hố thu hạ về mức level 2 thì 2 bơm hoạt động đồng thời sẽ Page 51 chuyển sang một bơm hoạt động. Khi mực nước hạ xuống mức thấp nhất thì tất cả bơm ngừng hoạt động để chống cháy bơm khi đó song chắn rác tinh BS-102A, BS-102B bể tách dầu (GM-104) ngừng hoạt động.  Nếu mực nước trong bể TK – 102 lên tới mức 6.2m thì 2 bơm cùng hoạt động và chuông trên tủ điều khiển báo động cho người vận hành biết nước thải có thể tràn ra ngoài.  Nước trong bể TK – 105 được khuấy trộn liên tục nhờ vào 2 cánh khuấy (SM – 105A/B).   Bể SBR  Chu kỳ vận hành.  Hệ thống vânh với 4 chu kỳ chính:  - Điền nước vào: sẽ kết thúc khi nước ở bể SBR đạt 5.2m  - Sục khí: diễn ra trong 240 phút .  - Lắng: diễn ra trong 90.  - Xả nước: kết thúc khi mực nước đạt 4.2m  Điều khiển hệ thống. Hệ thống có thể điều khiển hoàn toàn tự động theo thời gian định trước (auto) hay ta có thể tự điều chỉnh thời gian cho từng chu kỳ. a) Điền nước. Chu kỳ sẽ bắt đầu khi van tự động vào (VI 301 A/B) bể SBR mở, khi đó bể phản ứng (TK – 201)- keo tụ tạo bông (TK – 202) cũng bắt đầu hoạt động, khi đó 2 bơm chìm (P-105A, P-105B) ở bể điều hòa bơm nước vào bể phản ứng – keo tụ tạo bông, 3 máy khuấy (MX 201, MX-202A, MX202B) ở bể phản ứng – keo tụ tạo bông cũng hoạt động, một bơm hóa chất HN377 có nhiệm vụ bơm hóa chất vào bể phản ứng ,song song đó ta phải nhấn nút khởi động bơm hóa chất HN378 vì bơm Page 52 này không nằm trong chế độ tự động. Và khi quá trình điền nước kết thúc, van tự động (VI-301A/B) đóng thì các quá trình keo tụ tạo bông cũng ngưng hoạt động. b) Sục khí. Khi quá trình điền nước kết thúc (mực nước 5m) thì van vào (VI-301A/B) đóng lại, van khí (AV-301A/B) mở ra và máy thổi khí (BL30A, BL-30B, BL30C) bắt đầu chạy. Thực hiện quá trình thổi khí trong thời gian định sẵn (240 phút). Hình 3.34: Bể SBR đang sục khí c) Lắng. Sau khi sục khí là quá trình lắng, lúc này máy thổi khí ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKhoaluantotnghiep.pdf
  • pdfLỜI CAM ĐOAN.pdf
  • pdfLỜI CÁM ƠN.pdf
  • pdfLỜI MỞ ĐẦU.pdf
  • pdfMỤC LỤC.pdf