Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ

Khu vực 2 (gọi là bãi Đoạn xá) nằm cách khu vực 1 khoảng 1.000 m về

phía Đình Vũ, tại đây đất đai rộng nhưng chỉ sử dụng một phần nhỏ 350 m cầu

tàu và khoảng 15.000 m2bãi. Trong thời kỳ chiến tranh khu vực này chủ yếu

khai thác hàng quân sự và cát đá xây dựng. Đến năm 1995 do yêu cầu tổ chức

sản xuất xí nghiệp tách ra thành 2 xí nghiệp: Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ và Xí

nghiệp xếp dỡ Đoạn Xá.

Xí nghiệp xếp dỡ Chùa Vẽ được giữ nguyên cơ cấu tổ chức và cơ sở vật

chất kỹ thuật chủ yếu như các phương tiện vận chuyển và các thiết bị xếp dỡ. Xí

nghiệp tiếp nhận vị trí của bãi Đoạn Xá mà chưa có cơ sở hạ tầng. Nên nhiệm vụ

sản xuất vừa tổ chức sản xuất khai thác hàng container vừa triển khai kế hoạch

xây dựng.

 

pdf78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1604 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chớnh kế toỏn: Theo dừi hoạt động tài chớnh. Tập hợp phản ỏnh cỏc khoản thu chi trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.. Nhận tiền mặt từ phũng tài vụ của cảng Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 29 về thanh toỏn lương và cỏc khoản phụ cấp cho cỏn bộ cụng nhõn viờn theo từng thỏng. Theo dừi việc sử dụng xuất nhập nhiờn liệu, vật chất, vật tư. * Ban hành chớnh y tế: Chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc văn thư, tổ chức mua sắm trang thiết bị, quản lý thiết bị văn phũng, tổ chức tiếp khỏch, hội họp và cỏc cụng tỏc khỏc. Đảm bảo phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cỏn bộ cụng nhõn viờn. Cấp phỏt thuốc, khỏm chữa bệnh và điều trị cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. b. Cỏc đơn vị cơ sở trực tiếp sản xuất: * Đội bảo vệ: Cú trỏch nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong xớ nghiệp. Kiểm tra kiểm soỏt người và phương tiện ra vào cảng nhằm đảm bảo thực hiện nội quy của xớ nghiệp và chống cỏc biểu hiện tiờu cực trong quản lý hàng hoỏ và tài sản của xớ nghiệp. * Đội cơ giới: Cú nhiệm vụ quản lý trực tiếp cỏc phương tiện, thiết bị được xớ nghiệp trang bị phục vụ sản xuất. Tổ chức triển khai xếp dỡ, vận chuyển hàng hoỏ trong cảng theo cỏc phương ỏn xếp dỡ. Đảm bảo trạng thỏi kỹ thuật của cỏc thiết bị, tham gia duy trỡ bảo dưỡng, bảo quản, nghiờn cứu cỏc biện phỏp tiết kiệm, nhiờn liệu, vật tư, khai thỏc thiết bị cú hiệu quả, kộo dài tuổi thọ. * Đội cần trục: Quản lý cần trục của xớ nghiệp, cú trỏch nhiệm sử dụng cỏc phương tiện, thiết bị đợc giao một cỏch cú hiệu quả, năng suất cao đảm bảo cỏc thiết bị trong tỡnh trạng sẵn sàng phục vụ, đạt cỏc thụng số kỹ thuật an toàn. * Đội bốc xếp: Chịu trỏch nhiệm cỏc tổ sản xuất, số lượng và thành phần phự hợp với nhiệm vụ trong tổ. Là lực lượng khỏ đụng đảo đảm nhận cụng tỏc bốc xếp hàng hoỏ đỏp ứng yờu cầu năng suất, chất lượng và giải phúng tàu nhanh. * Đội xõy dựng và vệ sinh cụng nghiệp: Chịu trỏch nhiệm về vệ sinh cầu tàu, kho, bói khi bị hư hỏng nhẹ. Quột dọn khu vực bói hàng, cầu tàu, kho chứa bảo đảm vệ sinh cụng nghiệp tốt phục Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 30 vụ khai thỏc, xếp dỡ hàng hoỏ. *Kho CFS : Tổ chức giao nhận hàng chủ trong container ( chia lẻ ). Quản lý lưu kho, bảo quản hàng hoỏ cho chủ hàng. * Đội container: Tổ chức giao nhận hàng hoỏ xuất nhập qua cảng, quản lý việc sắp xếp container trờn bói thuận tiện cho chủ hàng, hóng tàu khi cần luõn chuyển hàng container. Giải quyết cỏc thủ tục giao nhận hàng tại cảng, thiết lập chứng từ, phiếu cụng tỏc để theo dừi và thanh toỏn. Đồng thời theo dừi chớnh xỏc thời gian container lưu bói cho xớ nghiệp. c. Cỏc đơn vị tổ chức sản xuất: Là cỏc đơn vị nhỏ trong cỏc đội với nhiệm vụ được giao cho đội sản xuất thỡ cỏc tổ triển khai cụ thể cỏc bước cụng việc theo nội dung, đảm bảo thực hiện hoàn thành cụng việc với năng suất, chất lượng và an toàn lao động. 2.1.3.3: Đỏnh giỏ. Lượng lao động quản lớ chiếm bao nhiờu phần trăm tổng số lao động của doanh nghiệp thể hiện quy mụ của bộ phận quản lớ cú phự hợp với xu thế chung hay khụng. Số lượng lao động quản lớ trong 2 năm qua cú thay đổi nhưng khụng đỏng kể. Nhỡn vào sơ đồ trờn ta thấy bộ mỏy quản lớ của xớ nghiệp được xõy dựng theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng với 1 giỏm đốc, 3 phú giỏm đốc, 6 ban nghiệp vụ và 8 đơn vị sản xuất tực tiếp. Trong đú giỏm đốc là người cú quyền cao nhất, quản lớ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của xớ nghiệp và trực tiếp quản lớ 3 ban: Ban tài chớnh kế toỏn, ban tổ chức lao động – tiền lương và ban hành chớnh y tế. 3 phú giỏm đốc phụ trỏch 3 ban cũn lại và cỏc đơn vị sản xuất trực tiếp nhõn viờn dưới quyền. Mụ hỡnh tổ chức này cú cỏc ưu điểm, nhược điểm sau: Ưu điểm: - Phõn định rừ ràng nhiệm vụ của mỗi bộ phận, mỗi nhõn viờn. Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 31 - Phỏt huy khả năng tham mưu của cỏc phũng ban trong việc ra quyết định. Nhược điểm: - Sự chồng chộo trong quản lớ. - Thụng tin đưa đi khụng được nhanh chúng khi ra quyết định cho kế hoạch kinh doanh hay cú sự thay đổi nào đú trong sản xuất của xớ nghiệp. 2.1.4: Cơ sở vật chất kĩ thuật. 2.1.4.1: Hệ thống cầu tàu kho bói. - Xớ nghiệp hiện cú 498 m cầu tàu dạng bến cọc thộp và bờ tụng cốt thộp được thiết kế theo tiờu chuẩn bến cảng cấp I, độ sõu cầu cảng:-8.5 m - Bói xếp hàng gồm cú bói container 120.000m2, mặt nền là bờ tụng rải nhựa ỏp lực trờn bề mặt bến là 8 đến 16T/ m2 bao gồm: + Khu vực bói chớnh: A (AA...AD), B (BA...BE), C (CA...CE), F (FA, FB), E (EA, EB, EC) + Khu vực cầu tầu: QA, HD + Khu vực xếp Container lạnh: RA, RB, RC, RD + Khu vực kho CFS : FS + Khu vực kiểm hoỏ: KH + Khu vực khỏc: CH, A0, HR - 1 nhà cõn 80 tấn - Xưởng sửa chữa cơ khớ -Ngoài ra cũn cú kho kớn CFS với diện tớch sử dụng 3.200 m2 dựng để khai thỏc hàng chung chủ của cỏc hóng xuất nhập khẩu tại xớ nghiệp. 2.1.4.2: Phương tiện thiết bị. Do khối lượng container đến cảng ngày càng tăng, đũi hỏi cảng khụng những đầu tư về cơ sở hạ tầng mà cả phương tiện xếp dỡ. Trước tỡnh hỡnh đú cảng trang bị cho xớ nghiệp một số thiết bị chuyờn dựng để đỏp ứng yờu cầu sản xuất hiện nay. Thiết bị ngoài cầu tầu (tuyến cầu): + 01 cần trục KIROV cú sức nõng 5 tấn chuyờn được sử dụng để xếp dỡ Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 32 vỏ container và khai thỏc cỏc loại hàng hoỏ khỏc cú trọng lượng nhỏ hơn 5 tấn. + 03 cần cẩu chõn đế CONDOR số 1 số 2 và và TUKAL số 3 sức nõng 42 tấn + 02 cần trục giàn chuyờn dụng QC (bỏnh ray) số 1 và số 2 của Nhật sức nõng 35,6 tấnCỏc thiết bị này giỳp cho việc xếp dỡ Container với tốc độ cao, giải phúng tàu nhanh, nõng cao năng suất xếp dỡ một cỏch đỏng kể. Thiết bị khai thỏc trong bói Container ( tuyến bói ) : Bốn dàn cẩu :YARD RUBBER GANTRY CRANE được lắp trờn bói xếp hàng cú sức cẩu 35,6 Tấn chuyờn dựng khai thỏc hàng container 40 feet và 20 feet trờn bói. Ba xe nõng hàng vỏ KALMAR chuyờn dụng để nõng hạ vỏ container dưới 7 tấn Bốn xe nõng hàng lớn lắp khung chụp tự động loại 40 feet và 20 feet cú sức nõng từ 25 tấn đến 42 tấn. 13 xe nõng hàng nhỏ chuyờn đúng rỳt hàng gồm cú: . 01 xe nõng hàng sức nõng 10 tấn (E63 ). 09 xe nõng hàng sức nõng 4 tấn (E55 , E56 , E64 , E65 , E47 , E76 , E77 , E68 , E69 ) dựng khai thỏc hàng trong container. 30 đầu kộo moúc chuyờn dụng. Hệ thống đường sắt dài 2km chạy tuyến Hải phũng - Hà nội - Lào cai. Ngoài ra xớ nghiệp cũn cú khu nhà văn phũng điều hành 4 tầng và cỏc cơ sở hạ tầng khỏc phục vụ sinh hoạt, sản xuất cho cỏn bộ cụng nhõn viờn chức. 2.1.5: Hoạt động kinh doanh trong năm 2008-2009. Chỉ tiờu Đỏn vị Năm 2008 Năm 2009 Chờnh lệch Số tuyệt đối (1000đ) Số tương đối (%) Doanh thu Tr.đ 445940 448764 2824 0.63 Chi phớ Tr.đ 258776 254844 -3932 -1.52 Lợi nhuận Tr.đ 187164 193920 6756 3.61 Bảng 1: Tổng hợp và so sỏnh kết quả kinh doanh giữa 2 năm. (Nguồn: Ban tổ chức tiền lương) Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 33 Mặc dự khụng được đầu tư và chỳ trọng nhiều nhưng nhỡn vào đồ thị ta thấy doanh thu và lợi nhuõn của năm 2009 tăng so với năm 2008, chi phớ giảm. Mặc dự doanh thu và lợi nhuõn tăng, chi phớ giảm với con số nhỏ trong sự biến động của nền kinh tế thế giới núi chung và nền kinh tế việt Nam núi riờng nhưng cũng đó thể hiện được sự cố gắng của cỏn bộ cụng nhõn viờn của toàn xớ nghiệp. Doanh thu: Doanh thu năm 2008 đạt 445.940 Trđ Doanh thu năm 2009 đạt 448.764 Trđ So sỏnh năm 2009 với 2008 tăng tuyệt đối 2.824 Trđ tương ứng với 0,63%. Điều đú chứng tỏ hoạt đụng tài chớnh của xớ nghiệp giữ vững mặc dự cước xếp dỡ đầu ngoài của cỏc hóng tàu năm 2008 giảm nhưng doanh thu vẫn tăng. Cỏc dịch vụ đi đầu trong tổ chức như: đúng hàng, rỳt hàng tốt nờn doanh thu tăng hơn. Nguyờn nhõn chi tiờu doanh thu tăng là do việc cải cỏch cơ cấu hành chớnh xớ nghiệp cú hiệu quả. Chi phớ: Chi phớ năm 2008 là 258.776 Trđ Chi phớ năm 2009 là 254.844 Trđ So sỏnh năm 2008 với năm 2009 ta thấy giảm 3.932 Trđ tương ứng với Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 34 1,52%. Điều này chứng tỏ xớ nghiệp đó làm tốt cụng tỏc giảm chi phớ. tiết kiệm được cho xớ nghiệp. Lợi nhuận: Lợi nhuận năm 2008 là 187.164 Trđ Lợi nhuận năm 2009 là 193.920 Trđ So với năm 2008 tăng 3,61%, tương ứng với 6.756 Trđ. Nguyờn nhõn là do doanh thu tăng nhưng chi phớ giảm so với doanh thu. 2.2: Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng nhõn lực của xớ nghiệp. 2.2.1: Tỡnh hỡnh lao động trong xớ nghiệp. 2.2.1.1: Cơ cấu lao động. stt Tớnh chất lao động Năm 2008 năm 2009 Chờnh lệch Số lƣợng Tỉ trọng (%) Số lƣợng tỉ trọng (%) Số tuyệt đối Số tƣơng đối (%) 1 Cụng nhõn trực tiếp 830 91 820 91,5 (10) (1,2) 2 CBNV giỏn tiếp 82 9 76 8,5 (6) (7,3) Tổng số 912 100 896 100 (16) (8,5) Bảng 2: Cơ cấu nguồn nhõn lực tại xớ nghiệp (Nguồn: Ban tổ chức tiền lương) * Nhận xột: Năm 2008 với tổng số lao động là 912 người trong đú cú 830 người lao động trực tiếp bao gồm cụng nhõn trực tiếp và cụng nhõn phục vụ ( chiếm 91%). Tuy nhiờn sang đến năm 2009 số lượng lao động của xớ nghiệp giảm, hiện nay tổng lao động trong xớ nghiệp là 896 người trong đú lao động trực tiếp là 820 người ( chiếm 91,5% lao động toàn xớ nghiệp) và số lao động giỏn tiếp là 76 người (chiếm 8,5%). Số lượng lao động giảm vỡ xớ nghiệp xếp dỡ Chựa Vẽ là thành viờn của Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Hải Phũng nờn xớ nghiệp chịu sự chi phối của Cảng lớn. Do hiện nay Cụng ty đang đầu tư cho xớ nghiệp mới là xớ nghiệp Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 35 xếp dỡ Tõn Cảng vỡ vậy một số cụng nhõn của xớ nghiệp đó được chuyển sang làm ở xớ nghiờp xếp dỡ Tõn Cảng. Mặt khỏc, xớ nghiệp đó đầu tư thờm nhiều trang thiết bị hiện đại cho nờn việc sử dụng nhõn lực là giảm đi. 2.2.1.2: Đặc điểm lao động. Khối lao động trực tiếp. - Độ tuổi của khối lao động trực tiếp trẻ hơn khối lao động giỏn tiếp để phự hợp với điều kiện làm việc theo ca và làm việc ngoài trời. - Giới tớnh của khối lao động trực tiếp hoàn toàn là nam hoặc nữ cú đủ sức khỏe, trỡnh độ và đạo đức. - Trỡnh độ: Đại học, cao đẳng, trung cấp, bằng nghề và lao động phổ thụng, đối với một số cụng việc như lỏi cẩu, lỏi xe trong cảng và ngoài cảng cũn yờu cầu số năm kinh nghiệm thường là 3 năm kinh nghiệm đối với lỏi xe và 2 năm với lỏi cẩu, xe nõng hàng. Khối lao động giỏn tiếp. - Từ 21 tuổi trở lờn, cú đủ năng lực hành vi dõn sự. - Giới tớnh cú thể là nam hoặc nữ. - Cú trỡnh độ trờn đại học, đại học, cao đẳng, trung cấp. 2.2.1.3: Tỡnh hỡnh lao động trong xớ nghiệp.  Phõn loại tỡnh hỡnh lao động theo độ tuổi. STT Chỉ tiờu Năm 2008 Năm 2009 Chờnh lệch Số lƣợng (ngƣời) Tỉ trọng (%) Số lƣợng (ngƣời) Tỉ trọng (%) Số tuyệt đối (ngƣời) Số tƣơng đối (%) 1 18-25 101 11,07 109 12,17 8 7,92 2 25-35 231 25,33 278 31,03 47 20,35 3 35-45 218 23,91 191 21,31 -27 (12,39) 4 45-60 362 39,69 318 35,49 -44 (12,15) Tổng 912 100 896 100 -16 (1,75) Bảng 3: Tỡnh hỡnh độ tuổi ngƣời lao động ( Nguồn: Ban tổ chức tiền lương) Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 36 Biểu đồ về độ tuổi 0 50 100 150 200 250 300 350 400 18-25 25-35 35-45 45-60 Năm 2008 năm2009 * Nhận xột: Qua bảng số liệu trờn ta rỳt ra kết luận: Năm 2008, lao động trong xớ nghiệp cú đầy đủ cỏc độ tuổi trong đú độ tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất 45-60 (chiếm 39,69%).Điều này cú những ưu điểm và nhược điểm sau. - Ưu điểm: + Đội ngũ lao động lành nghề, nhiều năm kinh nghiệm. + Trung thành, hết lũng vỡ xớ nghiệp. - Nhược điểm: + Sức khỏe kụng cũn tốt, khú hoàn thành cụng việc. + Khú thớch nghi với cỏc phương tiện thiết bị mỏy múc hiện đại. + Khụng cú được sự năng động, sỏng tạo cả những người trẻ tuổi. Trong hai năm 2008-2009 lao động của xớ nghiệp bị giảm do Cảng Hải Phũng đang đầu tư xõy dựng Tõn Cảng, một số cụng nhõn viờn chuyển cụng tỏc. Cụ thể, năm 2009 số lao động ở độ tuổi 18-25 là 109 người ( chiếm 12,17% về tỉ trọng) và cao hơn so với năm 2008 là 8 người( tăng 7,92% so với năm 2008), số lao động ở độ tuổi 25-35 tăng 47 người. Núi chung cơ cấu lao động theo độ tuổi là chưa phự hợp với một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường và là chưa hợp lớ đối với một xớ nghiệp cú Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 37 đặc thự là xếp dỡ hàng húa ( chủ yếu là hàng container ) vừa mang tớnh nặng nhọc vừa cú tớnh nguy hiểm. Sở dĩ độ tuổi bỡnh quõn của toàn xớ nghiệp cao là do lực lượng lao động của xớ nghiệp khỏ đụng mà phần lớn là được trưởng thành trong khỏng chiến, cụng việc lại khụng được đào tạo chớnh quy và đến nay lực lượng này vẫn chưa đến tuổi về hưu.Tuy nhiờn, trong năm 2009 đó cú sự thay đổi khỏ nhiều về lao động ở cỏc bộ phận nhưng dự sao số lao động trong độ tuổi này vẫn cũn cao do lực lượng này vần chưa về hưu. Để làm được điều này rất khú, cần cú thời gian, dần dần từng bước.  Phõn loại tỡnh hỡnh lao động theo giới tớnh. STT Chỉ tiờu Năm 2008 Năm 2009 Chờnh lệch Số lƣợng (ngƣời) Tỉ trọng (%) Số lƣợng (ngƣời) Tỉ trọng (%) Số tuyệt đối (ngƣời) Số tƣơng đối (%) 1 Nam 692 75,88 680 75,89 -12 0,01 2 Nữ 220 24,12 216 24,41 -4 (0,29) Tổng 912 100 896 100 -16 (0,28) Bảng 4: Tỡnh hỡnh lao động theo giới tớnh ( Nguồn: Ban tổ chức tiền lương) Biểu đồ về giới tớnh Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 38 * Nhận xột. Năm 2008, số lao động nam trong xớ nghiệp là 692 người ( chiếm 75,88% tổng số lao động) và lực lượng lao động nữ là 220 người (chiếm 24,12%). Sang đến năm 2009, số lao động nam trong xớ nghiệp là 680 người ( chiếm 75,89%) và lao động nữ là 216 người ( chiếm 24,41%). Như vậy số lượng lao động đó bị giảm nhưng với một tỉ lệ nhỏ. Lao động nam giảm 12 người tương ứng với 1,73%, lao động nữ giảm 4 người tương ứng với (1,82)%. Nhỡn chung, việc phõn bổ và sử dụng lao động theo giới tớnh phự hợp với tớnh chất cụng việc và một trong những đặc điểm kinh doanh dịch vụ của xớ nghiệp-bốc xếp, xếp dỡ hàng húa.  Phõn loại tỡnh hỡnh lao động theo trỡnh độ học vấn. TT Chỉ tiờu Năm 2008 Năm 2009 Chờnh lệch Số lƣợng (ngƣời) Tỉ trọng (%) Số lƣợng (ngƣời) Tỉ trọng (%) Số tuyệt đối (ngƣời) Số tƣơng đối (%) 1 Trờn đại học 5 0,55 4 0,45 -1 -20 2 Đại học 227 24,89 238 26,56 11 4,8 3 Cao đẳng 27 2,96 18 2 -9 (33,33) 4 Trung cấp 28 3,07 28 3,13 0 0 5 LĐ phổ thụng 625 68,53 608 67,86 -17 (2,72) Tổng 912 100 896 100 -16 (1,75) Bảng 4: Trỡnh độ học vấn của ngƣời lao động ( Nguồn: Ban tổ chức tiền lương) Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 39 Biểu đồ về trỡnh độ học vấn Nhỡn chung, năm 2009 lao động trong xớ nghiệp cú đầy đủ cỏc tỡnh độ trong đú lao động phổ thụng (khụng phõn loại trỡnh độ) chiếm một tỉ lệ rất lớn (67,86%) bởi phần lớn lực lượng lao động chủ yếu của xớ nghiệp là cụng nhõn tực tiếp sản xuất. Số lao động cú trỡnh độ đại học chiếm tỉ lệ khỏ lớn (26,56%) so với năm 2008 tăng hơn 4,8%. Điều này cho thấy xớ nghiệp rất chỳ trọng đến chất lượng người lao động kể cả lao động quản lớ và lao động sản xuất. Đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn của xớ nghiệp cú trỡnh độ học vấn tương đối cao. Cụ thể năm 2009, số lao động trỡnh độ đại học là 238 người chiếm 26,56% và cao hơn so với năm 2008 là 11 người (tăng 4,8% so với năm 2008), số lao động trỡnh độ cao đẳng giảm 9 người tương ứng với tỉ lệ giảm là 33,33%. Số lao động cú trỡnh độ trờn đại hoc giảm đi 1 người. Lao động phổ thụng cũng bị giảm nhưng khụng nhiều (17 người tương ứng 2,72%) cũn số lao động ở trỡnh độ trung cấp khụng tăng lờn mà giữ nguyờn. Ta thấy rằng, số lao động cú trỡnh độ đại học tăng lờn cao nhất. Nguyờn nhõn là do trong năm xớ nghiệp tổ chức đào tạo mới và đào tạo lại đội ngũ người lao động. Trỡnh độ người lao động mà xớ nghiệp đũi hỏi ngày càng cao hơn do Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 40 đú xớ nghiệp chỳ trọng rất nhiều vào vấn đề đào tạo người lao động. Núi chung, Cơ cấu lao động theo trỡnh độ của xớ nghiệp là phự hợp với một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiờn, để ngày càng thớch ứng hơn với nền kinh tế mới xớ nghiệp đang từng bước thay đổi dần cơ cấu lao động theo trỡnh độ: tăng dần lao động cú trỡnh độ đại học và hạn chế dần lao động phổ thụng. 2.2.2: Thực trạng cụng tỏc quản trị nhõn lực tại xớ nghiệp xếp dỡ Chựa Vẽ. 2.2.2.1: Cụng tỏc kế hoạch húa nguồn nhõn lực và tuyển dụng. Xớ nghiệp xếp dỡ Chựa Vẽ là xớ nghiệp thành viờn của Cảng Hải Phũng, hạch toỏn phụ thuộc vào Cảng. Do đú mọi hoạt động của xớ nghiệp đều nằm trong sự chỉ đạo của Cảng Hải Phũng. Vỡ thế cụng tỏc tuyển dụng của xớ nghiệp cũng do Cảng quy định, xớ nghiệp khụng được tổ chức tuyển dụng. Trờn cơ sơ cỏc nhiệm vụ, chỉ tiờu kế hoạch mà Cảng đó giao cho cỏc xớ nghiệp của mỡnh, Cảng Hải Phũng tiến hành lập kế hoạch nguồn lực cho toàn Cảng trong thời gian tới. Dựa vào nguồn lực sẵn cú, căn cứ vào cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh mà xớ nghiệp xột thấy ở bộ phận, phũng ban nào thiếu nhõn lực hoặc cần tuyển thờm lao động…. Xuất phỏt từ nhu cầu thực tế đú mà xớ nghiệp xin ý kiến lờn trờn Cảng, sau đú Cảng sẽ cú quyết định tuyển dụng hoặc điều động nhõn lực xuống xớ nghiệp. Sau đõy là thực tiễn tuyển dụng nhõn lực của xớ nghiệp trong 2 năm 2008 – 2009 và một số nguồn tuyển dụng, tiờu chớ tuyển dụng của Cụng ty TNHH một thành viờn Cảng Hải Phũng núi chung và của xớ nghiệp xếp dỡ Chựa Vẽ núi riờng. Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 41 * Thực tiễn tuyển dụng nhõn lực của xớ nghiệp trong 2 năm 2008 – 2009. stt Vị trớ tuyển Năm 2008 Năm 2009 Tổng số Trong đú Tổng số Trong đú Bờn ngoài Nội bộ Bờn ngoài Nội bộ I Cụng nhõn trực tiếp 10 2 8 8 2 6 1 Lỏi xe ụ tụ vận chuyển 4 2 2 6 2 4 2 Lỏi xe nõng hàng 2 2 2 2 3 Lỏi xe cần trục 4 4 II Cụng nhõn phục vụ 54 8 46 48 7 41 1 Thợ sủa chữa cơ khớ, cụng trỡnh 36 4 32 30 5 25 2 Cụng nhõn lao động phổ thụng 2 2 3 Khối kho hàng 16 4 12 12 2 10 4 Nhõn viờn cũn lại 2 2 4 4 III CBNV giỏn tiếp 6 3 3 4 2 2 1 CBNV quản lớ kinh tế 4 1 3 4 2 2 2 CBNV kĩ thuật 2 2 Tổng 70 13 57 60 11 49 *Nguồn tuyển dụng: Cảng Hải Phũng tuyển dụng từ hai nguồn đú là: Tuyển dụng nội bộ và tuyển dụng từ bờn ngoài. - Tuyển dụng nội bộ: Cũng như cỏc doanh nghiệp nhà nước khỏc, Cảng HP luụn ưu tiờn đến những đối tượng là con em của cỏn bộ nhõn viờn trong nghành. Chọn trỡnh độ phự hợp với chuyờn mụn, nghành nghề và cho thi tuyển vào cỏc vị trớ cụng việc. Mặt khỏc căn cứ vào nhu cầu nhõn sự, Cảng thụng bỏo với toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn về kế hoạch đào tạo, tuyển dụng, động viờn cỏn bộ cụng nhõn viờn đăng kớ cho con em đi đào tạo tại cỏc trường kĩ thuật của Cảng, sau khi được đào tạo thỡ sẽ được tuyển vào Cảng. Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 42 - Tuyển dụng bờn ngoài: : Cỏc đối tượng từ nguồn này thường là: +) Sinh viờn (chủ yếu đối với lao động trực tiếp) +) Nhờ nhõn viờn giới thiệu ( nhõn viờn khối phũng ban) Hỡnh thức tuyển này ở Cảng là rất hiếm, phổ biến vẫn là tuyển dụng nội bộ. *Tiờu chớ tuyển dụng. Cỏc tiờu chuẩn để tuyển chọn nhõn viờn dự trờn chiến lược sử dụng nhõn sự, định hướng và bầu khụng khớ văn húa cua cụng ty. Việc tuyển chọn nhõn viờn dựa trờn cỏc tiờu chuẩn sau: - Khả năng nhõn cỏch. - Khả năng chuyờn mụn. - Khả năng giao tế. - Khả năng lónh đạo (nếu tuyển chọn vào khối lao động giỏn tiếp và cấp quản trị). Ngoài ra cỏc tiờu chuẩn cũn tựy thuộc vào tớnh chất của từng cụng việc cụ thể. Nếu cụng ty muốn tuyển ứng viờn vào cỏc chức vụ càng cao bao nhiờu càng đũi hỏi ứng viờn phải cú kĩ năng quản trị rộng bấy nhiờu. ngược lại, ứng viờn muốn ứng cử vào cỏc chức vụ càng thấp bao nhiờu càng đũi hỏi ứng viờn phải cú kĩ năng, kĩ thuật nghiệp vụ chuyờn mụn sõu bấy nhiờu. Cụ thể, khi cụng ty tuyển chon nhõn viờn vào khối lao động trực tiếp, cụng ty luụn tuyển những lao động trẻ, chủ yếu là cỏc kĩ sư boong và mỏy trẻ vừa tốt nghiệp đại học để bổ sung nguồn nhõn lực cho đội tàu. 2.2.2.2: Cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực. Xớ nghiệp chỳ trọng việc đẩy mạnh cỏc hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, đặc biệt về kĩ năng nghiệp vụ chuyờn mụn đối với nhõn viờn nghiệp vụ chuyờn mụn đối với nhõn viờn nghiệp vụ tại cỏc đơn vị. - Đào tạo tại chỗ: Tiến hành ngay trong lỳc làm việc nhằm giỳp cụng nhõn làm việc thành thạo hơn. Cụng nhõn được phõn làm việc với những cụng nhõn khỏc cú trỡnh độ tay nghề cao hơn và cú kinh nghiệm hơn. Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 43 Đối với những người lao động mới được tuyển vào, qua thời gian thử việc họ được những người cú kinh nghiệm truyền đạt kinh nghiệm làm việc, cỏch sử dụng mỏy múc thiết bị và được trang bị những kỹ năng cần thiết trong cụng việc. Kết thỳc thời gian thử việc họ hoàn toàn cú thể sử dụng mỏy múc cũng như cú đầy đủ những kỹ năng để đỏp ứng nhu cầu cụng việc. Đào tạo lao động tại cỏc trường chuyờn nghiệp cú chuyờn mụn mà xớ nghiệp đang cần đào tạo cho nhõn viờn của mỡnh. - Đào tạo ngoài xớ nghiệp: Phối hợp với cỏc tổ chức trung tõm, tổ chức cỏc lớp học cập nhật cỏc chế độ chớnh sỏch mới: Ngoại ngữ, tin học … Hàng năm xớ nghiệp lập danh sỏch Cỏn bộ trong xớ nghiệp (sau khi đó xem xột đủ cỏc tiờu chuẩn) cử đi dự cỏc khoỏ huấn luyện hay hội thảo, cỏc khoỏ học ngắn ngày để cú điều kiện nõng cao trỡnh độ quản lý. Xớ nghiệp luụn khuyến khớch CBCNV đi học tập thờm cỏc lớp đào tạo để nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ. Thụng thường đối với cụng nhõn lao động trực tiếp thỡ cứ 3 năm (theo quy định của Cảng Hải Phũng) họ lại được cử đi đào tào tại cỏc trường kỹ thuật để nõng bậc nghề. Kết thỳc khoỏ đào tạo, mỗi người phải trải qua một kỳ thi, nếu đạt yờu cầu sẽ được cấp chứng nhận và sau khi trở về xớ nghiệp sẽ vẫn được bố trớ tại vị trớ cũ nhưng trỡnh độ giải quyết cụng việc thỡ thành thục hơn trước và được nõng bậc lương. Sau đõy là tỡnh hỡnh đào tạo của xớ nghiệp trong năm 2009. - Đào tạo tại chỗ: + CN trực tiếp: 25 người với thời gian 3 buổi/tuần liờn tục trong 3 thỏng + CN phục vụ: 20 người với thời gian 2 buổi/tuần liờn tục trong 2 thỏng +CN giỏn tiếp: 15 người với thời gian 3 buổi/tuần liờn tục trong 3 thỏng → Tổng chi phớ: 90.500.000đ Một số biện phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhõn lực tại Xớ nghiệp Xếp dỡ Chựa Vẽ Sinh viờn: Vũ Thuỳ Dương - QT1001N 44 - Cử đi đào tạo: + CN trực tiếp: 2 người với thời gian 4buổi/tuần liờn tục trong 3 thỏng + CN phục vụ: 3 người với thời gian 3buổi/tuần liờn tục trong 2 thỏng +CN giỏn tiếp: 3 người với thời gian 5buổi/tuần liờn tục trong 3 thỏng → Tổng chi phớ: 30.000.000đ - Tự đào tạo: + CN phục vụ: 20 người với thời gian 5 buổi/tuần liờn tục trong 2 thỏng +CN giỏn tiếp: 15 người với thời gian 5 buổi/tuần liờn tục trong 3 thỏng → Tổng chi phớ: 36.000.000đ. Nhỡn chung, sau khoỏ đào tạo về người lao động đều đạt được những trỡnh độ nhất định, tiến bộ hơn, tay nghề cũng như chuyờn mụn nghiệp vụ được nõng cao và đỏp ứng nhu cầu cụng việc. Bờn cạnh đú xớ nghiệp cú những ưu diểm và nhược điểm sau: Ưu điểm: - Biết cỏch sử dụng tối đa nội lực nội lực của mỡnh trong cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nhõn lực. Cụ thể, đối với nhõn viờn xớ nghiệp ỏp dụng chủ yếu phương phỏp dạy kốm tại chỗ. Đối với nhà quản trị, xớ nghiệp ỏp dụng phương phỏp nghiờn cứu tỡnh huống kinh doanh, giỳp cho người học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfMột số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý nguồn nhân lực tại Xí nghiệp Xếp dỡ Chùa Vẽ.pdf
Tài liệu liên quan