Khóa luận Một số giải pháp đẩy mạnh tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty Hai Thành

MỤC LỤC

Lời nói đầu .1

Chương 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM

1.1 Khái quát về tiêu thụ sản phẩm . 3

1.1.1 Vai trò của tiêu thụ sản phẩm 3 1.1.2 Nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ sản phẩm . 4

1.2 Nội dung của hoạt động tiêu thụ . 4

1.2.1 Nghiên cứu thị trường và tiêu thụ sản phẩm . 4

1.2.2 Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm 5

1.2.3 Chính sách giá bán 5

1.2.4 Tổ chức các kênh tiêu thụ sản phẩm 5

1.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ . 6

1.3.1Yếu tố môi trường vĩ mô 6

1.3.1.1 Kinh tế 6

1.3.1.2 Chính trị pháp luật . 6

1.3.1.3 Khoa học công nghệ . 7

1.3.1.4 Văn hoá xã hội 7

1.3.1.5 Tự nhiên . 7

1.3.2 Yếu tố môi trường vi mô . 8

1.3.2.1 Khách hàng 8

1.3.2.2 Đối thủ cạnh tranh . 8

1.3.2.3 Nhà cung cấp . 9

1.3.2.4 Đối thủ tìm ẩn mới . 9

1.3.2.5 Sản phẩm thay thế . 9

Chương 2:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT KINH DOANH HAI THÀNH.

2.1.Giới thiệu chung về công ty 10

2.1.1 Sự ra đời và phát triển của công ty 10

2.1.2 Ngành nghề kinh doanh và trụ sở công ty .11

2.1.2.1 Trụ sở công ty .11

2.1.2.2 Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu .12

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý công ty 12

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 12

2.1.3.2 Nhiệm Vụ cơ bản các phòng ban 13

2.1.3.2.1 Hội đồng thành viên 13

2.1.3.2.2 Giám đốc và phó giám đốc .13 2.1.3.2.3 Kiểm soát nội bộ . .14

2.1.3.2.4 Phòng quản lý dự án . 14

2.1.3.2.5 Phòng tài chính kế toán 14

2.1.3.2.6 Phòng kinh doanh .14

2.1.3.2.7 Phòng nhân sự .15

2.1.3.2.8 Phòng pháp lý .15

2.1.3.2.9 Nhà máy cơ khí và nhà máy gas .15

2.2. Đặc điểm về sản phẩm của sản xuất kinh doanh Hai Thành .15

2.2.1 Quy trình đầu tư . . .15

2.2.2 Khu dân cư Phú Lợi .18

2.2.2.1 Vị trí dự án .18

22.2.2 Diện tích .19

2.2.2.3 Dân số .19

2.2.2.4 Tiến độ thực hiện . .19

2.2.2.5 Tiện ích của khu dân cư Phú Lợi . 19

2.2.3 Khu dân cư Hai Thành - Tên Lửa . 20

2.2.3.1 Vị trí dự án . . . 20

2.2.3.2 Đặc điểm vị trí . . 20

2.2.3.3 Diện tích . . 21

2.2.3.4 Dân số . . .21

2.2.3.5 Tiện ích của khu dân cư Hai Thành .21

2.2.4 Khu công nghiệp Tân Kim .22

2.2.4.1 Giới thiệu chung .22

2.2.4.2 Vị trí khu công nghiệp .22

2.2.4.3 Diện tích .23

2.2.4.4 Cơ sở hạ tầng . 24

2.2.4.5 Sản phẩm và dịch vụ . 25

2.2.4.6 Ưu đải về đầu tư .26

2.2.4.7 Quy trình đầu tư vào khu công nghiệp . .27

2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuả công ty . 32

2.3.1 Bảng số liệu 32

2.3.2 Phân tích bảng số liệu công ty và so sánh 34 2.3.2.1 Các chỉ số tài chính 34

2.3.2.2 Phân tích ma trận SWOT .37

2.3.2.3 So sánh với công ty cùng ngành 39

Chương 3:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH HAI THÀNH.

3.1 Quan điểm . 41

3.2 Mục tiêu 41

3.3 Các giải pháp thực hiện . 42

3.3.1.Sản phẩm .42

3.3.1.1 Nội dung . 42

3.3.1.2 Giải pháp 43

3.3.1.3 Thực hiện .43

3.3.2 Giá .43

3.3.2.1 Nội dung 43

3.3.2.2 Giải pháp 44

3.3.2.3 Thực hiện 44

3.3.3 Phân phối 44

3.3.3.1 Nội dung . 44

3.3.3.2 Giải pháp 45

3.3.3.3 Thực hiện . 45

3.3.4 Xúc tiến 45

3.3.4.1 Nội dung . 45

3.3.4.2 Giải pháp 45

3.3.4.3 Thực hiện . 46

KẾT LUẬN 47

Phụ lục .48

Danh mục tài liệu tham khảo.

 

 

doc49 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp đẩy mạnh tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty Hai Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hát triển khu đô thị mới… 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý công ty: 2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý : KIỂM SOÁT NỘI BỘ GIÁM ĐỐC CÔNG TY P.GIÁM ĐỐC CÔNG TY HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN Nhà Máy Gas Phòng Tài Chính Kế Toán Phòng Quản Lý Dự Án Phòng Nhân Sự Phòng Pháp Lý Nhà máy Cơ Khí Phòng Kinh Doanh Nguồn từ công ty Hai Thành 2.1.3.2 Nhiệm Vụ cơ bản các phòng ban : 2.1.3.2.1 Hội đồng thành viên: - Ra quyết định bổ nhiệm hay sa thải giám đốc và các quyết định quan trọng khác của công ty. - Có nhiệm vụ giám sát, kiểm tra việc điều hành của giám đốc đối với hoạt động sản xuất- kinh doanh của công ty. 2.1.3.2.2 Giám đốc và phó giám đốc: - Giám đốc: Do hội đồng thành viên bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về tính pháp lý, là người đại diện công ty toàn quyền ký tất cả các quyết định: hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch theo điều lệ hoạt động của công ty. - Phó giám đốc: Là người hỗ trợ tham mưu cho giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quản lý, chủ động giải quyết những công việc được giám đốc uỷ quyền, là người điều hành công ty khi giám đốc vắng mặt. 2.1.3.2.3Kiểm soát nội bộ: - Có nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá mọi hoạt động của công ty, hỗ trợ cho giám đốc trong việc ra các quyết định đầu tư dự án. 2.1.3.2.4 Phòng quản lý dự án: - Lập quy hoạch khảo sát, thiết kế các dự án. - Thực hiện theo dõi, giám sát, kiểm tra việc xây dựng các dự án. - Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư. - Được quyền đình chỉ các công việc trái với quy trình kỹ thuật, các tiêu chuẩn định mức trong thi công. 2.1.3.2.5 Phòng tài chính kế toán: - Tổ chức hạch toán kinh tế về hoạt động công ty, tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh, lập báo cáo thống kê, quyết toán tài chính. - Ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo dõi công nợ, đề xuất kế hoạch thu, chi tiền, hình thức thanh toán. - Thực hiện chế độ quản lý tài chính theo quyết định bộ tài chính. - Kiểm tra, phân tích các hoạt động kinh tế trong toàn công ty. - Theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. 2.1.3.2.6 Phòng kinh doanh: - Xác định các mục tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh, để đạt hiệu quả cao nhất. - Xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiếp thị và bán sản phẩm. - Xây dựng các phương án kinh doanh trình giám đốc và tổ chức việc thực hiện các phương án khi được duyệt. - Thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty, tạo mối quan hệ tốt giữa công ty và khách hàng. 2.1.3.2.7 Phòng nhân sự: - Tham mưu cho giám đốc về tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh, bố trí nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty. - Quản lý sổ sách, hồ sơ, lý lịch của cán bộ công nhân viên trong công ty, tổ chức tuyển dụng, cho thôi việc, khen thưởng. - Quy hoạch nhân viên, đánh giá nhận xét nhân viên. - Lập kế hoạch lao động tiền lương. - Quản lý, xây dựng kế hoạch tiền lương, kiểm tra thực hiện định mức lao động, đơn giá tiền lương. 2.1.3.2.8 Phòng pháp lý: - Có nhiệm vụ kiểm tra, tư vấn pháp lý cho các hoạt động kinh doanh của công ty, làm các thủ tục pháp lý khi công ty cần. 2.1.3.2.9 Nhà máy cơ khí và nhà máy gas: - Có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng và sự chỉ đạo của giám đốc hoặc phó giám đốc công ty . 2.2 Đặc điểm về sản phẩm của công ty sản xuất kinh doanh : -Phát huy những thành quả đã đạt được, Hai Thành tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, bằng hình thức làm Chủ đầu tư các dự án Khu công nghiệp,Khu dân cư, để tối đa hóa lợi nhuận và nỗ lực phấn đấu trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và đầu tư, nhằm mang lại “ Thịnh Vượng – Thành Công” cho nhà đầu tư. 2.2.1 Quy trình đầu tư dự án: KẾT THÚC ĐẦU TƯ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Xin chủ trương đầu tư Giới thiệu địa điểm đầu tư Lập QH, thoả thuận QH Lập dự án đầu tư Thẩm định dự án đầu tư Phê duyệt dự án đầu tư THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Nghiệm thu công trình Bàn giao hạ tầng Khai thác công trình Làm thủ tục xin giao đất Đền bù giải toả Lập bản vẽ TKKT & dự toán Lập hồ sơ mời thầu Chọn nhà thầu QUY TRÌNH ĐẦU TƯ DỰ ÁN Nguồn từ công ty Hai Thành Chuẩn bị đầu tư: Xin chủ trương đầu tư: - Tờ trình xin phép đầu tư, kèm báo cáo đầu tư xây dựng công trình gửi Uỷ ban Nhân Dân Thành Phố hoặc Tỉnh. Gới thiệu địa điểm đầu tư: - Văn bản giới thiệu và thoả thuận địa điểm đầu tư gửi UBND Thành Phố hoặc Tỉnh và sở xây dựng. Lập quy hoạch và thoả thuận quy hoạch: - Bản quy hoạch, tờ trình xin thoả thuận quy hoạch gửi Sở Quy Hoạch Kiến Trúc, UBND Quận hoặc Huyện nơi có dự án đầu tư. Lập dự án đầu tư: - Nguồn vốn đầu tư và khả năng tài chính của chủ đầu tư. Thẩm định dự án: - Gửi Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thẩm định. Phê duyệt dự án: - Do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư, UBND phê duyệt. Thực hiện đầu tư: Làm thủ tục xin giao hoặc thuê đất: - Văn bản xin giao hoặc thuê đất gửi UBND nơi có dự án đầu tư. Đền bù giải toả: - Chủ đầu tư tiến hành thoả thuận với các hộ dân nằm trong quy hoạch để tiến hành đền bù giải tỏa. Bản vẽ TKKT thi công & dự toán: - Gửi bản vẽ TKKT thi công đến các đơn vị quản lý để tiến hành kiểm tra, phê duyệt như: điện lực,cấp nước….. Lập hồ sơ mời thầu và chọn thầu: - Gửi hồ sơ mời thầu đến các đơn vị có đủ năng lực thi công, tiến hành chọn thầu và thi công. Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác: Nghiệm thu công trình: - Tiến hành nghiệm thu công trình với nhà thầu và thanh quyết toán với nhà thầu. Bàn giao hạ tầng: - Tiến hành bàn giao phần hạ tầng cho các đơn vị có chức năng quản lý: điện, nước, đường xá… Khai thác công trình: - Phần còn lại chủ đầu tư tiến hành khai thác. 2.2.2 Khu dân cư Phú Lợi : Dự án Khu dân cư Phú Lợi tọa lạc tại phía Nam, Tây - Nam quận 08, với nhiều lợi thế về các tuyến giao thông lớn như Đại lộ Nguyễn Văn Linh, Đại lộ Đông Tây, đường Phạm Thế Hiển nên dự án dễ dàng kết nối với các đường huyết mạch dẫn vào trung tâm Thành phố. Hạ tầng cơ sở của Khu dân cư Phú Lợi được thiết kế hoàn thiện, đồng bộ. Hệ thống giao thông nội bộ được thiết kế hài hòa đồng bộ kết nối với các trục đường lớn. 2.2.2.1 Vị trí dự án Khu dân cư Phú Lợi được bao bọc bởi các tuyến đường giao thông chính: Phía Bắc tiếp giáp với khu dân cư hiện hữu, đường Phạm Thế Hiển, Vành Đai Trong (đường Ba-Tơ). Phía Nam giáp đại lộ Nguyễn Văn Linh, lộ giới 120m. Phía Đông giáp rạch Bà Tàng, rộng 70m có quy hoạch cây xanh. Phía Tây tiếp giáp với sông Cần Guộc, rộng 80m. Dự án khu dân cư Phú Lợi cách chợ Bến Thành 13 km Bệnh viện Việt Pháp 8 km Đại học Kinh Tế 8 km Phú Mỹ Hưng 7 km Đại học RMIT 4 km Trung tâm hành chính quận Bình Tân 10 km 2.2.2.2 Diện tích: Tổng diện tích 52 ha với mật độ xây dựng toàn khu khoảng 34% được phân bổ: Nhà liên kế phố có sân vườn: 1.473 lô. Nhà biệt thự song lập: 278 lô. Nhà biệt thự đơn lập: 07 lô. Chung cư khu D1: 06 đơn nguyên. Chung cư khu D2: 02 đơn nguyên. Chung cư khu D3: 07 đơn nguyên. Chung cư khu D4: 02 đơn nguyên. 2.2.2.3 Dân số Dân số dự kiến khoảng 12.828 người 2.2.2.4 Tiến độ thực hiện toàn dự án khu dân cư Phú Lợi: - Chung cư D2 (06 tầng) đã xây dựng và đưa vào sử dụng chung cư D2A bàn giao từ tháng 06/2006, chung cư D2B bàn giao từ tháng 05/2008 hiện nay đã có khoảng 160 hộ dân dọn về sinh sống. - Chung cư D1 (12 tầng) với 6 đơn nguyên cuối năm 2010 sẽ hoàn thành và giao căn hộ cho Khách hàng, trong đó tổng căn hộ là 350 căn. - Đất nền khu dân cư Phú lợi đã bàn giao 990 nền, trong đó: 83 nền biệt thự và 907 nền phố liên kế. - Trải nhựa các trục đường của toàn dự án hoàn thành tháng 07/2009 - Hệ thống xử lý nước thải hoàn tất 80% - Hệ thống chiếu sáng toàn khu hoàn thành tháng 07/2009 2.2.2.5 Tiện ích của khu dân cư Phú Lợi: - Với dòng sông Cần Giuộc thơ mộng, dãy cây xanh bao quanh khu dân cư như một rào chắn cản khói bụi bên ngoài. Bên cạnh đó, công viên rộng lớn 9.819 m² và những mảng cây xanh khác rải rác toàn khu vực dự án tạo nên một môi trường sống trong lành mà không phải ở đâu tại thành thị cũng có được. Khu công viên không chỉ mang đến sự an bình của thiên nhiên mà còn đem đến những khu vui chơi trẻ em với nhiều trò chơi bổ ích và hấp dẫn, sân thể thao, phòng tập thẩm mỹ, café ngoài trời….. mang đến cho cộng đồng cư dân những giây phút thoải mái sau những lo toan bộn bề của cuộc sống. - Hệ thống an ninh chuyên nghiệp: bảo vệ 24/24, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống camera quan sát ……. . - Chỉ vài phút đi bộ cùng con, bạn có thể tiếp cận được với các trường mẫu giáo, trường tiểu học với diện tích hơn 19.500 m² được xây dựng hiện đại phù họp với quy mô dự án. 2.2.3 Khu dân cư Hai Thành - Tên Lửa ( Khu Dân Cư Bình Trị Đông ): 2.2.3.1 Vị trí dự án: -Dự án Khu dân cư Bình Trị Đông tọa lạc tại phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân, TP.HCM. Lợi thế của dự án là vị trí trung tâm của khu vực thương mại đã và đang phát triển mạnh như: Phía Bắc giáp với Khu công nghiệp giày Pou.Yuen Phía Đông tiếp giáp với Trung tâm Y tế Kỹ thuật cao của Singapore. Phía Tây tiếp giáp với Cụm công nghiệp Hai Thành có trên 10 doanh nghiệp đang hoạt động và phát triển từng ngày. Phía Nam tiếp giáp đường Sinco thông ra Hồ Học Lãm với lượng dân cư hiện hữu khá đông đúc. 2.2.3.2 Đặc điểm vị trí Trung tâm Chợ Lớn: 05 km Cách công viên Phú Lâm: 02 km Cách bến xe Miền Tây, bệnh viện Triều An: 02 km Cách chùa Huệ Nghiêm: 01 km Cách siêu thị Big C – An Lạc: 0.5 km Cách nhà thờ PaoLo: 0.5 km Cạnh Quốc Lộ 1A Giáp khu công nghiệp: giày PouYuen, Tân Tạo Giáp Trung tâm Y tế Kỹ thuật cao 2.2.3.3 Diện tích: - Tổng diện tích khoảng 65.000 m² với mật độ xây dựng toàn khu khoảng 22,7% được phân bổ: Nhà liên lập có sân vườn: 104 lô. Nhà phố liên kế có sân vườn: 31 lô. Chung cư 12 tầng: 03 đơn nguyên, trong đó 350 căn hộ. Một chợ. Một trường học. 2.2.3.4 Dân số: - Dân số dự kiến khoảng 1.762 người 2.2.3.5 Tiện ích của Khu dân cư Hai Thành - Tên Lửa: - Hệ thống giao thông nội bộ tại Khu dân cư Bình Trị Đông được thiết kế một cách hài hòa và đồng bộ liên thông với các trục đường lớn như Quốc Lộ 1A, đường Hồ Học Lãm, đường Tên Lửa. - Bao quanh dự án là dãy cây xanh tươi mát sẽ góp phần tạo không gian thoáng mát cho toàn khu dân cư. - Hệ thống an ninh chuyên nghiệp: bảo vệ 24/24, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống camera quan sát ……. . - Chỉ vài phút đi bộ cùng con, bạn có thể tiếp cận được với trường mẫu giáo có diện tích khoảng 2.500 m² được xây dựng hiện đại phù họp với quy mô dự án. - Thuận tiện hơn nữa khi mà sau một ngày làm việc bận rộn, trở về nhà đã có khu chợ Bình Trị Đông B với diện tích 2.715 m² ngay trong khuôn viên dự án đảm nhận cung cấp mọi thứ cho bữa ăn của gia đình. - Vào buổi tối hoặc những ngày cuối tuần, bạn có thể giải trí với đường truyền ADSL, hệ thống truyền hình cáp…. ngay tại không gian riêng của mình cùng với những người thân yêu. 2.2.4 KHU CÔNG NGHIỆP: 2.2.4.1 Giới thiệu chung: Thực hiện chủ trương của tỉnh và Nhà Nước cũng như Nghị Quyết của tỉnh Ủy tỉnh Long An về công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Tỉnh Long An đã và đang xây dựng các KCN tập trung nhằm tạo điều kiện tốt về cơ sở hạ tầng thu hút các dự án đầu tư trong và ngòai nước. Khu công nghiệp Tân Kim là một trong các công trình trọng điểm được ưu tiên xây dựng trong kế họach của tỉnh nhằm nâng cao khả năng hòa nhập và quá trình phát triển kinh tế xã hội, và đây cũng là một khu vực có nhiều thuận lợi nhất để phát triển KCN tập trung có sức hấp dẫn lớn đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Khu công nghiệp Tân Kim xây dựng thúc đẩy quá trình đô thị hóa của vùng và toàn tỉnh, góp phần chuyển dịch kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và làm thay đổi bộ mặt không gian cho khu vực. Là khu công nghiệp có vị trí địa lý thuận lợi về mặt quan hệ vùng, cũng như về giao thông, có khả năng phát triển công nghiệp một cách hiệu quả. 2.2.4.2.Vịtrí Khu công nghiệp Tân Kim là KCN sản xuất thuộc các loại hàng không gây ô nhiễm lớn như: công nghiệp chế biến nông sản, hải sản, các sản phẩm phục vụ nông nghiệp, hàng tiêu dùng phục vụ trong nước và xuất khẩu, vật liệu xây dựng. Khu công nghiệp Tân Kim nằm ở phía Nam thành phố Hồ Chí Minh, phía Tây tỉnh Long An, cạnh bờ sông Cần Giuộc, tuyến giao thông thủy quan trọng từ Tp.HCM đi các tỉnh ĐBSCL. Là khu công nghiệp có vị trí gần trung tâm TP nhất. Những đặc điểm địa lý của khu vực này cho phép phát triển các ngành công nghiệp như chế biến nông sản hải sản, CN sản xuất sản phẩm phục vụ nông nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng, vật liệu xây dựng, kho bãi, bến bãi.. Cách trung tâm TP.HCM 15km và cách các cảng biển trong tương lai như cảng Hiệp Phước 12 km theo đường bộ và cảng Tân Tập 15 km theo đường thủy. Cảng Tân Tập được xem là cảng quốc gia với diện tích bến cảng 200ha, giáp sông Kênh Hàng và sông Soài Rạp, là đầu mối trong hệ thống đường thủy quan trọng của tỉnh Long An với Tp.HCM và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời thông thương với đường biển quốc tế. Khu đất quy hoạch nằm cặp phía Tây sông Cần Giuộc, tiếp giáp với Tp HCM cách thị trấn Cần Giuộc theo đường chim bay khoảng 3,5km về phía Nam. Khu đất có: • Phía Bắc giáp : Thành phố Hồ chí Minh. • Phía Nam giáp : lộ Tân Kim-Long Hậu dự kiến. • Phía Đông giáp : sông Cần Giuộc. • Phía Tây giáp : Quốc lộ 50. 2.2.4.3 Diện tích: -Tổng diện tích đất trong phạm vi quy họach chi tiết xây dựng khu công nghiệp là: 104,1 ha, được chia theo nhiều mục đích sử dụng: Tổng diện tích đất xí nghiệp công nghiệp: 62,88 ha. - Chia thành 9 cụm với 54 lô mỗi lô có diện tích từ 0,68 đến 1,89 ha. - Mật độ xây dựng 50% - 60% (hoặc có thể hơn tùy theo loại hình sản xuất) hệ số sử dụng đất 0,7). Các cụm xí nghiệp công nghiệp gồm có: Cụm A : 4 lô, diện tích 4,90 ha. Cụm B : 10 lô, diện tích 12,02 ha. Cụm C : 10 lô, diện tích 13,34 ha. Cụm D : 5 lô, diện tích 4,88 ha. Cụm E : 2 lô, diện tích 2,68 ha. Cụm F: 8 lô, diện tích 11,89 ha. Cụm F: 8 lô, diện tích 11,89 ha. Cụm G: 10 lô, diện tích 7,07 ha. Cụm H: 2 lô, diện tích 1,40 ha. Cụm K: 3 lô, diện tích 4,70 ha. 2.2.4.4 Cơ sở hạ tầng: - Với lợi thế về giao thông, Tân Kim có trục đường chính nối từ Quốc Lộ 50 vào KCN theo đường số 1 và đường nhánh xen kẽ tạo thành mạng giao thông khép kín. Thuận tiện quan hệ bên trong cũng như bên ngòai KCN. 2.2.4.4.1 Đường bộ: - Đoạn quốc lộ 50 qua KCN có chiều dài khoảng 2km đóng vai trò quan trọng của trục giao thông chính cho KCN, được nối với tuyến đường Nam Bình Chánh - Nhà Bè, cách QL 1A 10km rất thuận lợi cho việc lưu thông hàng hóa đến Tp. HCM và các tỉnh miền Tây. 2.2.4.4.2 Đường thủy: - Phía Đông và phía Bắc giáp với sông Cần Giuộc; là con sông lớn với bề rộng bình quân 250m, tàu dưới 500DWT và đoàn sà lan 750 DWT có thể lưu thông được. Từ KCN đến cửa biển Đông chỉ vào khỏang 40km, đây là tuyến giao thông thủy quan trọng giúp cho việc lưu thông từ KCN đến các nơi trong nước và ngòai nước rất thuận lợi. 2.2.4.4.3 Cấp nước: - Tổng nhu cầu dùng nước 4.765 m3/ngày đêm, riêng mảng công nghiệp là 40m3/ha (trừ diện tích đường và cây xanh). - Nguồn nước cung cấp chính cho khu CN là nguồn nước ngầm ở độ sâu 400m do Công ty cấp nước Long An đầu tư. Dự kiến với 8 giếng khoan mới với công suất mỗi giếng 50 - 70m3 (tổng công suất đạt khoảng 4.800 m3/ngày). 2.2.4.4.4 Mạng Lưới Cấp nước: - Toàn bộ nuớc ở 8 giếng khoan được đưa về trạm cấp nước và từ đó bơm vào mạng lưới bằng các tuyến chính với đường ống þ 150 và 200. Một đài nước W= 150 m3 dùng điều hòa áp lực nước và các trụ cứu hỏa ống þ100 cách nhau mỗi 150 - 200m. - Tổng chiều dài cấp nước: 7.781m, ống þ200 dài 4.429m, þ150 dài 3.352m. 2.2.4.4.5 Mạng Lưới thoát nước thải: - Với lưu lượng nước thải khỏang 80% lượng nước cấp (khỏang 3800m3) được chia làm 2 giai đoạn: - Qua hệ thống xử lý riêng trong từng nhà máy (đạt TCVN5945 cột C). Sau đó qua hệ thống thu gôm bên ngoài nhà máy để xử lý tập trung (đạt TCVN5945 cột B) Hệ thống ống thoát nước có đường kính D300 - 600 đi qua tất cả các nhà máy. (D300 = 2.264m, D400 = 3.839, D600 = 390m). 2.2.4.5 Sản phẩm và dịch vụ 2.2.4.5.1 Sản phẩm - Nhà xưởng, nhà máy xây sẵn / xây theo yêu cầu KCN Tân Kim cung cấp các nhà xưởng lọai lớn, vừa và nhỏ cho doanh nghiệp thuê hoặc mua. Bên cạnh đó KCN cũng nhận xây dựng nhà xưởng - nhà máy theo yêu cầu thiết kế của doanh nghiệp. 2.2.4.5.2 Dịch vụ - Nhà đầu tư sẽ được hướng dẫn và cung cấp các thông tin đã được chuẩn bị chi tiết từ các chuyên viên của phòng dịch vụ. 2.2.4.5.3 Cho thuê kho bãi: - KCN Tân Kim có những kho - bãi cho thuê với chi phí hợp lý, thích hợp cho các doanh nghiệp thuê để thực hiện công tác kinh doanh của mình. 2.2.4.5.4 Dịch vụ thiết kế và xây dựng công trình: - Doanh nghiệp có thể sử dụng lọai hình dịch vụ trọn gói gồm thiết kế và xây dựng công trình nhà xưởng, đảm bảo sự yên tâm và tiết kiệm chi phí do nhà thầu là Công ty Hai Thành với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chế tạo khung nhà thép. 2.2.4.5.5 Dịch vụ tài chính: - Doanh nghiệp có nhu cầu cần vay vốn, bảo lãnh tín dụng v.v... có thể liên hệ với phòng kinh doanh Tân Kim để được hỗ trợ trong việc tiếp xúc với các nguồn vốn vay với lãi suất ưu đãi từ các ngân hàng ( Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn - Agribank, ACB, Techcombank... ). 2.2.4.5.6 Dịch vụ hỗ trợ về pháp lý: - Doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ thực hiện các thủ tục pháp lý: • Giấy phép đầu tư. • Giấy phép xây dựng. • Giấy đăng ký kinh doanh. 2.2.4.6 Ưu đãi về đầu tư : 2.2.4.6.1 Về thuế - Miễn và giảm tối đa theo chính sách thuế của nhà nước. - Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thêm 2 năm và giảm 50% cho 2 năm tiếp theo. Gồm các danh mục sau: • Sản xuất chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu từ 50% sản phẩm trở lên. • Sản xuất chế biến, xuất khẩu các mặt hàng khác từ 80% sản phẩm trở lên. • Sản xuất các loại giống mới có chất lượng và có hiệu quả cao. • Ứng dụng các công nghệ cao; công nghệ mới về sinh học. • Đầu tư vào nghiên cứu phát triển. • Xử lý ô nhiễm môi trường, xử lý nước thải. • Sử dụng từ 500 lao động trở lên. 2.2.4.6.2 Ngoài thuế: - Nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho toàn bộ khu đất thuê. - Miễn tiền thuê đất trong suốt thời gian họat động dự án. - Nhà đầu tư nước ngòai được sở hữu nhà xưởng, tài sản và có thể mua nhà đất trong thời gian sinh sống tại Việt Nam. - Chuyên gia, kỹ thuật viên nước ngoài, gia đình, người thân của chuyên gia, kỹ thuật viên có thể sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam. - Nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển lợi nhuận bằng ngoại tệ ra nước ngoài mà không phải trả thuế. - Đối với giấy phép đầu tư được cấp không quá 03 đến 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 2.2.4.7 Quy trình đầu tư vào khu công nghiệp: Nguồn từ công ty hai Thành Nhà đầu tư Đăng ký mã số thuế và mã số xuất nhập khẩu Cấp giấy phép xây dựng Đăng ký khác và sử dụng con dấu Mở tài khỏan tại ngân hàng Đăng ký chế độ kế tóan Công bố nội dung đăng ký kinh doanh Đăng ký nhân sự chủ chốt Lập bảng báo cáo tác động môi trường Đăng ký sử dụng máy móc thiết bị Tuyển dụng lao động Thông báo đi vào họat động Tìm hiểu và lựa chọn địa điểm Lập hồ sơ và dự tóan đầu tư Cấp giấy chứng nhận đầu tư Ký hợp đồng thuê đất Tìm hiểu và lựa chọn địa điểm: - Thỏa thuận địa điểm, vị trí thuê đất và đặt cọc thuê đất hoặc thuê (mua) nhà xưởng xây sẵn. Lập hồ sơ & dự tóan đầu tư: - Nhà đầu tư tổ chức thực hiện Cấp giấy chứng nhận đầu tư: - Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ Tướng Chính phủ. - Hồ sơ gồm có: Bản đề nghị cấp GCNĐT Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc GCN ĐKKD hoặc các tài liệu tương đương khác của tổ chức. Bản sao hợp lệ giấy CMND hoặc hộ chiếu ( hoặc chứng thực hợp pháp khác của cá nhân. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngòai. Giải trình kinh tế - kỹ thuật ( bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường). - Số luợng hồ sơ: 1 bộ gốc và 10 bộ photo. - Đối với dự án thuộc thẩm quyền của BQL KCN: - Số luợng hồ sơ: 1 bộ gốc và 15 bộ photo. - Thời gian giải quyết: 20 ngày - Liên hệ: phòng quản lý đầu tư thuộc BQL KCN. Ký hợp đồng thuê đất - Liên hệ: Công ty TNHH Phát triển hạ tầng KCN & KDC TÂN KIM. Cấp giấy phép xây dựng: Hồ sơ bao gồm: + Đơn đề nghị cấp giấy phép (1bản) + Dự án đầu tư (1 bộ): thuyết minh + thiết kế cơ sở + kết quả thẩm định. + Các giấy tờ về đất: hợp đồng thuê lại đất + bản đồ địa chính (1bộ). + Giấy chứng nhận đầu tư (ĐKKD 1 bản) + Hồ sơ nộp tại: Phòng của BQL + Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh: - Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được GCN DKKD doanh nghiệp phải đăng trên 1 trong các tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 3 số liên tiếp. Liên hệ: Tòa sọan báo. Đăng ký nhân sự chủ chốt: - Hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị xác nhận danh sách nhân sự của DN. + Bản sao hợp lệ giấy CMND hoặc hộ chiếu của các thành viên đăng ký xác nhận. + Biên bản họp bổ nhiệm nhân sự chủ chốt có chữ ký của các thành viên đăng ký xác nhận, biên bản họp bổ nhiệm nhân sự chủ chốt của người đứng đầu công ty. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ - Hồ sơ nộp tại: Phòng văn phòng của BQL - Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đăng ký khác và sử dụng con dấu: - Hồ sơ bao gồm: + Giấy giới thiệu của BQL. + Đơn xin khắc dấu. + Bản sao hợp lệ giấy CMND, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. + Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD - Số lượng hồ sơ: 07 bộ. - Hồ sơ nộp tại: Sở kế họach và đầu tư. Đăng ký mã số thuế và mã số xuất nhập khẩu: - Hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị cấp mã số thuế + Tờ khai đăng ký thuế. + Bản sao hợp lệ GCN ĐKKD. + Con dấu. - Hồ sơ nộp tại: Phòng tuyên truyền hỗ trợ - cục thuế Mở tài khỏan tại Ngân Hàng Đăng ký chế độ kế tóan: Lập báo cáo đánh giá tác động của môi trường. Tuyển dụng lao động. Đăng ký sử dụng máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an tòan. 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2008 & 2009: 2.3.1 Bảng số liệu: ĐVT: VNĐ CHÆ TIEÂU MAÕ SOÁ THUYEÁT MINH NAÊM 2009 NAÊM 2008 1 2 3 4 5 1. Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï 01 VI.25 419,571,960,315 329,201,887,084 2. Caùc khoaûn giaûm tröø doanh thu 02 - - 3. Doanh thu thuaàn veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (10 = 01 - 02) 10 419,571,960,315 329,201,887,084 4. Giaù voán haøng baùn 11 VI.27 298,656,238,998 223,486,305,429 5. Lôïi nhuaän goäp veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï (20 = 10 - 11) 20 120,915,721,317 105,715,581,655 6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính 21 VI.26 9,086,660,284 432,977,667 7. Chi phí taøi chính 22 VI.28 31,705,144,682 62,145,049,758 Trong ñoù: Laõi vay phaûi traû 23 29,908,473,692 60,197,468,294 8. Chi phí baùn haøng 24 1,233,153,121 4,135,853,817 9. Chi phí quaûn lyù doanh nghieäp 25 7,703,632,172 9,578,905,280 10. Lôïi nhuaän thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh [30= 20 + (21-22)-(24+25)] 30 89,360,451,626 30,288,750,467 11. Thu nhaäp khaùc 31 36,118,522,491 1,104,953,599 12. Chi phí khaùc 32 7,859,490,129 164,891,271 13. Lôïi nhuaän khaùc: (40 = 31 - 32) 40 28,259,032,362 940,062,328 14. Toång lôïi nhuaän keá toaùn tröôùc thueá: (50 = 30+40) 50 117,619,483,988 31,228,812,795 15. Chi phí Thueá TNDN hieän haønh 51 VI.30 19,337,152,651 8,088,262,514 16. Chi phí Thueá TNDN hoaõn laïi 52 VI.30 - - 17. Lôïi nhuaän sau thueá Thu nhaäp doanh nghieäp (60 = 50 - 51-52) 60 98,282,331,337 23,140,550,281 18. Laõi cô baûn treân coå phieáu (*) 70 - - ( Nguồn từ phòng tài chính kế toán công ty hai thành ) Qua bảng số liệu công ty ta thấy danh số bán hàng tăng lên rất cao 127%, từ đó lợi nhuận cũng tăng lên đáng kể 114%, công ty khẳng định được định hướng phát triển sản phẩm của mình trên thị trường.Với nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, để giữ vững được tốc độ tăng trưởng bềnh vững như mục tiêu đã đề ra, đòi hỏi rất nhiều yếu tố: chất lượng sản phẩm, giá cả, thương hiệu công ty và có chiến lược phát triển hợp lý. Do đó để thực hiện được mục tiêu đã đề ra công ty cần phải phối hợp thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ. Doanh thu về hoạt động tài chính tăng lên rất nhiều 2103 %, cho thấy doanh nghiệp rất thành công trong việc đầu tư tài chính. Chi phí về tài chính công ty giảm đi rất nhiều là do công ty không còn đầu tư vào những ngành nghề hoạt động kém hiệu quả nhưng chi phí lại nhiều, phương hướng là đầu tư vào những ngành nghề chủ lực. Chi phí bán hàng giảm là do uy tín công ty được thể hiện, marketing đang được thể hiện đúng đắng phương hướng của mình, sản phẩm công ty ngày càng được nâng cao chất lượng. Chi phí quản lý doanh nghiệp giảm đi không nhiều do công ty đang dần hoàn thiện bộ máy quản lý, nâng cao năng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dockhoa luan TN 21.12.doc
  • docthuc tap tot nghiep.tieu de.doc
  • doctrang dau.doc
Tài liệu liên quan