Khóa luận Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng công nghiệp INEXIM

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .VII

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ VIII

DANH MỤC SỔ SÁCH IX

LỜI MỞ ĐẦU .1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .4

1.1 Khái niệm và ý nghĩa kết quả hoạt động kinh doanh .4

1.1.1 Khái niệm .4

1.1.2 Ý nghĩa .4

1.2 Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc

xác định kết quả hoạt động kinh doanh .5

1.2.1 Khái niệm .5

1.2.2 Nguyên tắc kế toán .5

1.2.3 Nhiệm vụ kế toán .5

1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp .6

1.3.1 Kế toán tập hợp doanh thu .6

1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .6

1.3.1.2 Kế toán doanh thu nội bộ 13

1.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 14

1.3.2.1 Chiết khấu thương mại 14

1.3.2.2 Giảm giá hàng bán 15

1.3.2.3 Hàng bán bị trả lại 17

1.3.2.4 Các khoản thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu 18

1.3.3 Kế toán giá vốn hàng bán 23

1.3.4 Kế toán chi phí bán hàng 28

1.3.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31

1.3.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính 34

1.3.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 34

1.3.6.2 Kế toán chi phí tài chính 35

1.3.7 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác 37

1.3.7.1 Kế toán thu nhập khác 37

1.3.7.2 Kế toán chi phí khác 39

1.3.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 41

1.3.9 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 45

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP

KHẨU HÀNG CÔNG NGHIỆP (INEXIM) 48

2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty INEXIM 50

2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty INEXIM 50

2.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 51

2.3.1 Hình thức sở hữu vốn 51

2.3.2 Lĩnh vực kinh doanh 51

2.3.3 Ngành nghề kinh doanh 51

2.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty INEXIM 51

2.4.1 Cơ cấu bộ máy quản lý toàn bộ Công ty 51

2.4.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty 52

2.4.3 Cơ cấu nhân sự của bộ máy quản lý công ty 52

2.4.4 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 52

2.5 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty INEXIM 54

2.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 55

2.5.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 55

2.6 Hình thức tổ chức sổ sách tại công ty INEXIM . 57

2.6.1 Hình thức kế toán đang áp dụng tại Công ty 57

2.6.2 Chính sách và hệ thống chứng từ, sổ kế toán đang áp dụng 58

2.6.3 Hệ thống tài khoản sử dụng 59

2.6.4 Hệ thống báo cáo tài chính 59

2.7 Tình hình hoạt động của công ty INEXIM 59

2.7.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 59

2.7.1.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 59

2.7.1.2 Kết quả kinh doanh đạt được trong năm qua 65

2.7.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty 66

2.7.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới 67

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI

PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP

KHẨU HÀNG CÔNG NGHIỆP 69

3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 69

3.1.1 Nội dung 69

3.1.2 Chứng từ sử dụng .70

3.1.3 Tài khoản sử dụng .74

3.1.4 Phương pháp hạch toán .75

3.1.5 Trình tự ghi chép kế toán doanh thu .77

3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 83

3.2.1 Nội dung. 83

3.2.2 Chứng từ sử dụng .83

3.2.3 Tài khoản sử dụng 84

3.2.4 Phương pháp hạch toán .85

3.2.5 Trình tự ghi chép kế toán giá vốn hàng bán .86

3.3 Kế toán chi phí bán hàng 91

3.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .91

3.4.1 Nội dung .91

3.4.2 Chứng từ sử dụng .93

3.4.3 Tài khoản sử dụng .93

3.4.4 Phương pháp hạch toán .94

3.4.5 Trình tự ghi chép kế toán chi phí quản lý doanh nghệp .95

3.5 Kế toán hoạt động tài chính .99

3.5.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .99

3.5.1.1 Nội dung .99

3.5.1.2 Chứng từ sử dụng .99

3.5.1.3 Tài khoản sử dụng .99

3.5.1.4 Phương pháp hạch toán 100

3.5.1.5 Trình tự ghi chép doanh thu hoạt động tài chính 100

3.5.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 104

3.5.2.1 Nội dung 104

3.5.2.2 Chứng từ sử dụng 104

3.5.2.3 Tài khoản sử dụng 105

3.5.2.4 Phương pháp hạch toán 106

3.5.2.5 Trình tự ghi chép kế toán chi phí hoạt động tài chính 106

3.6 Kế toán hoạt động khác . 110

3.6.1 Kế toán thu nhập khác . 110

3.6.1.1 Nội dung . 110

3.6.1.2 Chứng từ sử dụng 110

3.6.1.3 Tài khoản sử dụng 110

3.6.1.4 Phương pháp hạch toán 111

3.6.1.5 Trình tự ghi chép kế toán thu nhập khác 111

3.6.2 Kế toán chi phí khác 115

3.6.2.1 Nội dung 115

3.6.2.2 Chứng từ sử dụng 115

3.6.2.3 Tài khoản sử dụng 115

3.6.2.4 Phương pháp hạch toán 115

3.6.2.5 Trình tự ghi chép kế toán chi phí khác 116

3.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 120

3.7.1 Công thức và thời kỳ tính kết quả hoạt động kinh doanh .120

3.7.2 Chứng từ sử dụng .120

3.7.3 Tài khoản sử dụng .120

3.7.4 Phương pháp hạch toán .121

3.7.5 Sơ đồ kết quả hoạt động kinh doanh Quý III năm 2010 .122

3.7.6 Trình tự ghi chép kế toán xác định kết quả kinh doanh .122

3.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .127

3.8.1 Nội dung .127

3.8.2 Kết chuyển lỗ qua các năm .128

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK HÀNG CÔNG NGHIỆP 130

4.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác Kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty INEXIM .130

4.2 Đánh giá sơ bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .131

4.3 Nhận xét cụ thể .132

4.4 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh .135

4.4.1 Giải pháp 1: Về tổ chức công tác kế toán .135

4.4.2 Giải pháp 2: Về chứng từ .136

4.4.3 Giải pháp 3: Về hệ thống sổ sách của công ty .136

4.4.4 Giải pháp 4: Chính sách chiết khấu cho khách hàng .136

4.4.5 Giải pháp 5: Về chi phí bán hàng và chi phí QLDN .137

4.4.6 Giải pháp 6: Về khoản nợ phải thu trong doanh thu bán hàng .138

4.4.7 Giải pháp 7: Về đội ngũ nhân sự và tiền lương .138

4.4.8 Giải pháp 8: Chính sách gia tăng doanh thu .139

4.4.9 Giải pháp 9: Chính sách giảm chi phí .140

KẾT LUẬN .142

TÀI LIỆU THAM KHẢO .143

PHỤ LỤC .144

 

 

 

doc160 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6901 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng công nghiệp INEXIM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh theo nội dung kinh tế nghiệp vụ đó. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi vào các thẻ sổ kế toán chi tiết và sổ nhật ký chung hoặc các sổ nhật ký đặc biệt. Trên cơ sở các sổ nhật ký để ghi vào sổ cái rồi lên bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài chính. Cuối kỳ, khóa sổ và đối chiếu số liệu các nhật ký chứng từ, các sổ Kế toán chi tiết có liên quan để ghi vào sổ cái và các báo cáo tài chính. 2.6.2 Chính sách và hệ thống chứng từ, sổ kế toán đang áp dụng tại công ty Chính sách áp dụng tại công ty Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam ( VNĐ ) Chuẩn mực kế toán: Công ty áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng. Hình thức kế toán: Nhật ký chung Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho tính theo giá gốc và xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Phương pháp khấu hao: Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng. Hệ thống chứng từ, sổ đang áp dụng tại công ty Tổ chức hệ thống chứng từ đang được áp dụng tại công ty: Chứng từ hiện tại sử dụng tại doanh nghiệp được lập trên các mẫu có sẳn do Bộ Tài Chính phát hành bao gồm: Phiếu đề nghị xuất kho, nhập kho; phiếu thu, phiếu chi; giấy nộp tiền; giấy đề nghị tạm ứng; giấy đề nghị thanh toán; biên bản kiểm kê hàng hóa; biên bản thanh lý tài sản cố định, biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt; bảng thanh toán lương; bảng chấm công; hóa đơn giá trị gia tăng… Tổ chức hệ thống sổ kế toán: + Sổ nhật ký chung: ( mẫu số S03a – DN) thể hiện tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự ngày tháng, số chứng từ. + Sổ chi tiết các tài khoản: ( mẫu số S38 – DN ) theo từng đối tượng hạch toán như chi phí nguyên vật liệu, công nợ phải thu, công nợ phải trả, sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tạm ứng, … + Sổ cái các tài khoản: ( mẫu số S03b – DN) Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, nguyên vật liệu, phải thu người mua, phải trả người bán, doanh thu… 2.6.3 Hệ thống tài khoản sử dụng Sử dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01 – DN ) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( Mẫu số B02 – DN ) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03 – DN ) Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09 – DN ) 2.7 Tình hình hoạt động của công ty INEXIM 2.7.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.7.1.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Sau hai năm cổ phần hóa công ty ( 2007 – 2008) trong quá trình thực hiện phương án sản xuất kinh doanh công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng công nghiệp liên tiếp thua lỗ 12 tỷ đồng gặp không ít khó khăn, nhưng trong hai năm tiếp theo Công ty liên tục làm ăn có lãi, mặc dù tổng doanh thu thực hiện có giảm so với kế hoạch nhưng lợi nhuận đạt được 138,96 % so với thực hiện 2009. - Điều này phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của công ty dựa trên yếu tố chất lượng là quan trọng. Công ty có chủ trương tập trung vào các thế mạnh, không thực hiện kinh doanh tràn lan nhiều mặt hàng. - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đây thể qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh như sau: Tên chỉ tiêu Mã số Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 38.096.799.096 7.939.451.910 11.998.565.203 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 27.577.507 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 38.096.799.096 7.939.451.910 11.970.987.696 4.Giá vốn hàng bán 11 38.266.138.377 7.429.175.674 7.016.817.708 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 (169.339.281) 510.276.236 4.954.169.988 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.524.398.652 5.799.123.037 1.854.118.261 7 Chi phí tài chính - Trong đó: Chi phí lãi vay 22 23 740.354.243 630.826.667 601.979.114 148.250.000 69.338.308 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10.700.722.883 4.965.881.888 5.384.292.005 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [ 30 = 20 + (21-22) - (24 + 25)] 30 (9.086.017.755) 741.538.271 1.354.657.936 11. Thu nhập khác 31 522.983.557 378.127.261 101.905.315 12. Chi phí khác 32 1.069.066.046 112.889.618 57.576.506 13. Lợi nhuận khác (33=31-32) 40 (546.082.489) 265.237.643 44.328.809 15. Tổng lợi nhuận trước thuế (40=30+33) 50 (9.632.100.244) 1.006.775.914 1.398.986.745 16. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 17. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 13. Lợi nhuận sau thuế 60 (9.632.100.244) 1.006.775.914 1.398.986.745 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng công nghiệp (INEXIM) 32 Nguyễn Duy Dương - Phường 8 - Quận 5 – TP.HCM BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Phân tích doanh thu của công ty INEXIM từ năm 2008 - 2010 Số TT (1) Chỉ tiêu (2) TH 2008 (3) TH 2009 (4) TH 2010 (5) Chênh lệch (2009 – 2008) (6) = (4) – (3) Chênh lệch 2010 – 2009 (7)=(5)–(4) Tỉ lệ % TH 09/ 08 Tỉ lệ % TH 2010/09 1 Tổng doanh thu (1= 2+5) 40.621.197.748 13.738.574.97 13.825.105.97 ( 26.882.622.801) 86.531.010 33.82 101 2 Doanh thu thuần 38.096.799.096 7.939.451.910 11.970.987.696 (30.157.347.186) 4.031.535.786 20.84 151 3 + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38.096.799.096 7.939.451.910 11.998.565.203 (30.157.347.186) 4.031.535.786 20.84 151 4 + Các khoản giảm trừ doanh thu - - 27.577.507 - 27.577.507 - - 5 Doanh thu hoạt động tài chính 2.524.398.652 5.799.123.037 1.854.118.261 3.274.724.385 (3.945.004.776) 229.7 31.97 ð Qua các số liệu trên ta thấy, tình hình doanh thu của công ty có sự biến đổi qua các năm như sau: - Doanh thu năm 2008 của công ty đạt 40.621.197.748 đồng. - Doanh thu năm 2009 giảm so với năm 2008 là 26.882.622.801 đồng, tỷ lệ thực hiện giảm đi 33.82%. - Đến năm 2010, doanh thu đã tăng hơn năm 2009 là 101%, tương ứng với 86.531.010 đồng. Có thể nói, doanh thu của công ty có chiều hướng tăng trưởng. Điều đó chứng tỏ công ty đã không ngừng nổ lực tìm kiếm mở rộng các mối quan hệ nhằm làm tăng doanh thu để có thể bù dắp những khoản lỗ trong những năm trước. Phân tích tổng chi phí của công ty INEXIM từ năm 2008 – 2010 Số TT (1) Chỉ tiêu (2) TH 2008 (3) TH 2009 (4) TH 2010 (5) Chênh lệch (2009 – 2008) (6) = (4) – (3) Chênh lệch 2010 – 2009 (7)=(5)–(4) Tỉ lệ % TH 09/ 08 Tỉ lệ % TH 2010/09 1 Tổng doanh thu 40.621.197.748 13.738.574.947 13.825.105.957 ( 26.882.622.801) 86.531.010 33.82 101 2 Tổng chi phí 12.510.143.172 5.567.861.002 5.511.206.819 (6.942.282.170) (56.654.183) 44.51 98.98 3 + Chi phí tài chính 740.354.243 601.979.114 69.338.308 (138.375.129) (532.640.806) 81.31 11.52 4 + Chi phí QLDN 10.700.722.883 4.965.881.888 5.384.292.005 (5.734.840.995) 418.410.117 46.41 108.43 5 + Chi phí khác 1.069.066.046 112.889.618 57.576.506 (956.176.428) (55.313.112) 10.56 51 ð Qua số liệu cho thấy, chi phí kinh doanh công ty có thay đổi qua các năm: cụ thể là năm 2008 chi phí kinh doanh bỏ ra nhiều là 12.510.143.173. - Đến năm 2009, công ty đã biết cách giảm chi phí nên chỉ bỏ ra 5.567.861.002, tỷ lệ giảm so với năm 2008 là 44.51% tương ứng với 6.942.282.170 đồng. - Đến năm 2010, chi phí kinh doanh tiếp tục giảm so với năm 2009 là 98.98% tương ứng với 56.654.183 đồng. - Điều này cho thấy công ty đã cố gắng điều phối nguồn chi phí bỏ ra ít để thu về lợi nhuận cho công ty thể hiện qua bảng lợi nhuận từ năm 2008 – 2010 như sau: Số TT (1) Chỉ tiêu (2) TH 2008 (3) TH 2009 (4) TH 2010 (5) Tỉ lệ % TH 09/ 08 Tỉ lệ % TH 2010/09 1 Tổng lợi nhuận trước thuế (9.632.100.244) 1.006.775.914 1.398.986.745 (10.45) 138.96 2 Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD (9.086.017.755) 741.538.271 1.354.657.936 (8.16) 182.68 3 Lợi nhuận khác (546.082.489) 265.237.643 44.328.809 (48.57) 16.71 ðTheo số liệu thống kê, ta thấy tình hình kinh doanh của công ty có những biến động rõ rệt qua các năm, cụ thể, về phần lợi nhuận ta thấy: - Năm 2008 Công ty kinh doanh thua lỗ đến 9.632.100.244 đồng. - Bước sang năm 2009 công ty đã thực hiện chính sách giảm chi phí 5.567.861.002 đồng nên đã thu về lợi nhuận 1.006.775.914 đồng. - Năm 2010 công ty đã tăng được lợi nhuận so với năm 2009 là 392.210.831 đồng, tức tăng 138.96%. 2.7.1.2 Kết quả kinh doanh đạt được từ năm 2007 – 2010 Trong những năm hoạt động từ năm 2006 đến năm 2010, công ty đã trải qua nhiều thăng trầm trong hoạt động kinh doanh, thể hiện ở các hoạt động sau: Kinh doanh nội địa: - Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 thông qua báo cáo kiểm toán lỗ 2.53 tỷ đồng. Không dừng lại ở đó, sang năm 2008 Công ty tiếp tục mở rộng khai thác các thị trường ở các tỉnh. Sau khi cố gắng phấn đấu phát triển các hoạt động kinh doanh nhưng vẫn không mang lại hiệu quả, theo số liệu báo cáo kết quả kiểm toán năm 2008 Công ty thua lỗ 9.632.100.244 đồng. - Sau hơn hai năm cổ phần hóa, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã đưa Công ty đến bờ vực phá sản do thua lỗ tổng cộng hơn 12 tỷ đồng. - Những đứng trước tình hình đó, Công ty đã không ngừng nổ lực cố gắng kết quả năm 2009 chỉ tiêu tổng doanh thu đạt 13.738.574.97 đồng và lợi nhuận đạt 1.006.775.914 đồng. Trong năm 2010, với thành quả đạt được Công ty tiếp tục làm ăn hiệu quả, chỉ tiêu tổng doanh thu đạt được 13.825.105.957 đồng và lợi nhuận là 1.398.986.745 đồng Hoạt động kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu: + Song song với hoạt động kinh doanh nội địa, công ty đã hợp tác khai thác kinh doanh các mặt bằng một cách hiệu quả cụ thể như sau: Mặt bằng 327 - Thủ Đức với Công ty Cổ phần Thương Mại Ngọc An Mặt bằng 194 Nguyễn Công Trứ với Ngân hàng Phương Đông, công ty cổ phần chứng khoán Đại Việt Mặt bằng 455 Võ Văn Tần với công ty TNHH Hoàng Ngân Phát. + Hoạt động dịch vụ cho thuê kho bãi làm ăn đạt hiệu quả + Về xuất nhập khẩu, công ty tập trung vào lĩnh vực nhập khẩu chủ yếu các mặt hàng khóa các loại, hạt nhựa, đã mang lại hiệu quả đáng kể cho công ty. Hoạt động đầu tư tài chính: + Công ty đã đầu tư tích lũy cổ phiếu của Ngân hàng Thương Mại xuất nhập khẩu Eximbank và từng bước mang lại hiệu quả cao. 2.7.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty Thuận lợi Về thâm niên hoạt động và uy tín: Công ty ra đời tương đối sớm so với các công ty khác nên có nhiều cơ hội để nắm bắt thị trường, nhiều kinh nghiệm… Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất của Công ty đều có ở mỗi quận, huyện, thuận lợi cho sản xuất và kinh doanh. Về vị trí địa lý: Công ty nằm trong địa bàn Tp.HCM, nơi thu nhập dân cư bình quân cao nhất nước, cùng với chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước Về nhân sự: Đội ngũ cán bộ, nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và kinh doanh thương mại dịch vụ. Được sự hỗ trợ của lãnh đạo Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn, các đơn vị thành viên Tổng Công ty trong việc tổ chức và sắp xếp hoạt động kinh doanh. Khó khăn Khi chuyển sang công ty cổ phần, mặc dù được tự chủ trong kinh doanh nhưng áp lực về vốn và lợi nhuận rất lớn. Bộ phận nhận sự của công ty có tuổi đời tương đối cao, khả năng thích ứng và hoạt động trong mô hình kinh doanh hiện đại thấp thiếu chuyên nghiệp. Sức ép cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt, giá cả hàng hóa, thuế đất, lãi suất liên tục biến động ảnh hương đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Các mặt bằng của công ty chưa ký được hợp đồng thuế đất nên việc triển khai và thực hiện các dự án của công ty gặp nhiều khó khăn Các khoản chi phí tài chính và công nợ tồn tại trước khi cổ phần hóa vẫn chưa được xự lý, vốn kinh doanh trong thực tế của công ty thấp đã ảnh hưởng đến sự phát triển của công ty. 2.7.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới Mục tiêu Phấn đấu sau 5 năm, Công ty có chỗ đứng trên thị trường, có thị phần nhất định, kinh doanh có lãi, có tình hình tài chính lành mạnh, chia cổ tức cho cổ đông, khôi phục và phát triển thương hiệu của công ty Tiếp tục kinh doanh theo hướng thương mại – dịch vụ Trực tiếp đầu tư và tìm kiếm các đối tác đầu tư khai thác các mặt bằng hiện có Đẩy mạnh tìm kiếm ngành hàng, tìm kiếm khách hàng, mở rộng các hoạt động bán buôn. Chuyển đổi cơ cấu vốn một số tài sản cố định để phát triển kinh doanh. Chỉ tiêu phấn đấu Thực hiện tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm như sau: Doanh thu tăng từ 15% đến 20% / năm Lợi nhuận tăng từ 10% đến 15% / năm Biện pháp thực hiện Để đạt được mục tiêu và bảo đảm hoàn thành kế hoạch nói trên, Công ty sẽ tập trung triển khai một số nội dung công tác sau: Kiện toàn bộ máy nhân sự theo xu hướng phát triển về chất, cơ cấu lại các nhân sự ở vị trí chủ chốt, đào tạo nâng tầm kiến thức và phương pháp quản lý điều hành của cán bộ. Có chính sách thỏa đáng, phù hợp, tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho hoạt động của công ty trước mắt cũng như lâu dài Tập trung xây dựng kinh doanh nội địa các mặt hàng chiến lược ở 3 nhóm: hạt nhựa, vật liệu xây dựng – thiết bị điện – máy móc phụ từng các loại, ổ khóa, xay dựng và hình thành các showroom để trưng bày và kinh doanh các mặt hàng chiến lược của công ty. Mục tiêu là gắn kinh doanh nội địa với kinh doanh xuất nhập khẩu, tạo thế mạnh riêng, chủ động khai thác thị trường tiêu thụ các sản phẩm độc quyền. Nghiên cứu tình hình thị trường, xây dựng phương ánh kinh doanh, tìm kiếm khách hàng để thực hiện các thương vụ xuất khẩu các mặt hàng trên cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả cho công ty. Kết nối với công ty mẹ ( Tổng Công Ty Thương Mại Sài Gòn) từng bước cung cấp các mặt hàng, thiết bị phục vụ cho các dự án xây dựng trung tâm thương mại . Chủ động khai thác các mặt bằng hiện có của công ty để kinh doanh có hiệu quả. Tăng cường công tác kiểm tra quản lý va sử dụng vốn của doanh nghiệp đúng mục đích, bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu mang lại hiệu quả cho công ty. Có biện pháp tích cực đôn đốc giải quyết thu hồi công nợ CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG CÔNG NGHIỆP (INEXIM) 3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.1.1 Nội dung Đặc điểm Công ty ghi nhận doanh thu khi khả năng nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định một cách chắc chắn. Căn cứ tính doanh thu trong kỳ hạch toán là số tiền được ghi trên hoá đơn. Doanh thu của công ty chủ yếu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ trong đó nguồn thu được từ hợp tác khai thác kinh doanh mặt bằng, kinh doanh dịch vụ kho bãi, phần còn lại là kinh doanh nhập khẩu và nội địa. Các mặt hàng kinh doanh mua bán máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, phụ tùng linh kiện cho các ngành sản xuất và hàng tiêu dùng khác chủ yếu là khóa kéo tay tròn, bản lề sàn, hạt nhựa, cáp điện các loại có xuất xứ từ Nhật Bản, Ý, Trung quốc… Doanh thu được ghi nhận trong ngày khi phát sinh nghiệp vụ trên sổ nhật ký (chi tiết cho từng nội dung doanh thu). Phương thức bán hàng: Công ty bán hàng chủ yếu thông qua phương thức bán buôn qua kho: Phương thức bán hàng tại kho công ty: Theo hình thức nhận hàng tại kho của công ty. Sau khi được kiểm tra xong được chuyển giao cho người mua. Phương thức này, căn cứ vào hợp đồng đã thỏa thuận giữa hai bên, khách hàng cử nhân viên đến nhận hàng tại kho người bán. Khi người nhận hàng ký vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng kế toán sẽ phản ánh doanh thu. Phương thức bán hàng giao hàng tại kho của khách hàng: Phương thức này sử dụng khi các bên đã thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá, bên mua yêu cầu bán giao hàng tại một địa điểm đã xác định trong hợp đồng. Ngoài ra công ty còn thông qua hình thức bán lẽ hàng cho người tiêu dùng tại cửa hàng . Phương thức thanh toán: Công ty áp dụng theo hai hình thức thanh toán: Hình thức bán thanh toán chậm: Các khách hàng của công ty thường là những khách hàng quen thuộc nên công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán chậm sau một thời gian nhất định. Hình thức bán thanh toán ngay: Các khách hàng của công ty là các cá nhân, đơn vị ít buôn bán với công ty, họ là những khách hàng vãng lai nên nhóm khách hàng này thường trả tiền ngay khi kết thúc dịch vụ. Phương thức thanh toán: Đối với hình thức thanh toán tại công ty thì hầu hết khách hàng trả tiền hàng cho công ty bằng tiền mặt, ngoài ra khách hàng cũng thanh toán bằng hình thức trả tiền cho công ty thông qua ngân hàng tuy nhiên trường hợp này chiếm tỷ trọng tương đối ít, tiền mặt vẫn chiếm đa số. Đối với doanh thu bán hàng công ty áp dụng cả hai hình thức thanh toán ngay và thanh toán chậm theo hợp đồng thỏa thuận. Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ đa số khách hàng thanh toán theo hình thức trả ngay theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên. 3.1.2 Chứng từ sử dụng Hoá đơn GTGT: là chứng từ do kế toán lập khi bán hàng, nhằm xác định số lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm cho khách hàng; là chứng từ xác định quyền sở hữu hàng đã chuyển cho người mua, mọi rủi ro về số hàng đã cung cấp do khách hàng chịu. Hoá đơn GTGT bao gồm các thông tin về hàng bán như: tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, địa chỉ khách hàng…là căn cứ lên các sổ kế toán có liên quan; là chứng từ để người mua vận chuyển hàng trên đường và thanh toán tiền hàng. Phiếu đề nghị xuất kho: do thủ kho lập khi bán hàng với các nội dung về tên vật tư, hàng hóa; đơn vị tính; số lượng, đơn giá, thành tiền…nhằm theo dõi chặt sẽ số lượng thành phẩm xuất bán, là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, kế toán lập hoá đơn GTGT, lập bảng đối chiếu công nợ và ghi nhận doanh thu, là thủ tục ra cổng đối với người mua. Phiếu thu: do kế toán công nợ lập, là chứng từ xác định số tiền thực nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền. ( Xem các mẫu chứng từ ở phần phụ lục) Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty Trường hợp bán thu tiền ngay : Phòng kinh doanh: Tiếp nhận đơn đặt hàng của Khách hàng. Sau đó lập Lệnh bán hàng. Lệnh bán hàng gồm có 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phòng kinh doanh + Liên 2:Chuyển cho bộ phận kho để làm căn cứ xuất kho + Liên 3: Chuyển cho bộ phận kế toán. Phòng kế toán: Nhận được liên 3 lệnh bán hàng của phòng kinh doanh làm căn cứ và lập hóa đơn bán hàng, phiếu thu + Hóa đơn bán hàng gồm có 3 liên : - Liên 01: Lưu, - Liên 02 ( màu đỏ): Giao khách hàng. - Liên 03( Màu xanh): Giao cho kế toán thanh toán. Đóng thành tập lưu theo thứ tự và theo tháng. Mọi trường hợp liên quan đến hóa đơn bị hủy phải lưu đồng thời cả 3 liên bị gạch chéo và ghi hủy. + Phiếu thu gồm có 3 liên và được chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhận tiền, phiếu thu được kế toán trưởng ký duyệt Thủ quỹ : Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ và khách hàng cùng ký tên vào phiếu thu. Liên 1 chuyển cho bộ phận kế toán để kế toán ghi vào sổ và lưu tại bộ phận, liên 2 giao khách hàng, liên 3 thủ quỹ giữ và lưu lại. Tại kho : Nhận được liên 2 Hóa đơn GTGT và liên 2 lệnh bán hàng được ký duyệt cho người nhận hàng, xác định số lượng, quy cách cần xuất trên chứng từ và kiểm tra hàng hoá khi giao lên xe cho người nhận hàng đồng thời thủ kho sẽ ghi chép thông tin về bán hàng vào sổ kho. Khi kiểm tra và nhận đủ hàng thì nhân viên lấy hàng ký xác nhận vào hoá đơn GTGT, làm chứng từ ra để đi giao cho khách hàng Phòng kinh doanh Kế toán Thủ quỷ Kho 3 LBH Khách hàng 2 1 2 1 PThu 3 Lập hoá đơn GTGT ĐĐH 3 LBH 2 GTGT 2 2 Thu tiền ký xác nhận Lập LBH Kiểm tra đối chiếu PThu 1 2 3 PThu Lưu 1 GTGT 111111 Kho Xuất kho 2 2 Lưu Kế toán 3 Khách hàng Ghi sổ GTGT 2 LBH 2 Khách hàng Lưu D 1 GTGT Lưu 2 3 Phiếu thu đã ký 1 Sơ đồ 3.1 Bán hàng thu tiền ngay * Trường hợp bán chịu : Phòng kinh doanh Kế toán Kho 2 1 Khách hàng ĐĐH Lệnh BH LBH 3 2 GTGT 2 LBH Nhập thông tin vào bảng đối chiếu công nợ Lập hóa đơn GTGT Xuất kho 1 LBH 2 LBH GTGT 1 3 2 2 GTGT 2 3 Khách hàng Sơ đồ 3.2 Bán hàng chịu Diễn giải quy trình bán hàng chịu: Tương tự như trường hợp bán thu tiền ngay. Tuy nhiên tại phòng kế toán căn cứ vào lệnh bán hàng liên 3 có chữ ký của người lập cho kế toán sẽ căn cứ vào đó để nhập thông tin bán hàng nợ, đồng thời lập bảng đối chiếu công nợ của khách hàng và lập hóa đơn GTGT. Hóa đơn gồm có 3 liên sẽ được Giám đốc ký duyệt : - Liên 1 và 3 được lưu tại phòng kế toán, - Liên 2 giao kho, khách hàng làm căn cứ để nhận hàng 3.1.3 Tài khoản sử dụng - Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng tài khoản 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” do đặc điểm kinh doanh nên tài khoản 511 được mở chi tiết: + Tài khoản 5111 – “ Doanh thu bán hàng” + Tài khoản 5113 – “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” - Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 BÊN NỢ TÀI KHOẢN 511 BÊN CÓ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại. - Khoản giảm giá hàng bán. - Khoản chiết khấu thương mại . - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. ( Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ) Các tài khoản khác có liên quan: Tài khoản 111 – “Tiền mặt” Tài khoản 112 – “Tiền gửi ngân hàng” Tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” Tài khoản 333 – “Thuế các khoản phải nộp nhà nước” 3.1.4 Phương pháp hạch toán Ú Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong Quý III năm 2010 Đối với doanh thu bán hàng hóa Ngày 01/07/2010 căn cứ vào chứng từ X001 số HĐ95528 xuất bán cơ cấu đóng mở cửa Newstar cho công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Nam Tiến trị giá thanh toán 3.090.175 đồng, thuế VAT là 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 3.090.175 Có TK 5111 2.809.250 Có TK 3331 280.925 Ngày 27/07/2010 căn cứ vào chứng từ X035 số HĐ40762 xuất bán khóa tròn huyndae cho công ty TNHH Hồng Phước trị giá thanh toán 2.644.664 đồng, thuế VAT là 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 2.644.664 Có TK 5111 2.404.240 Có TK 3331 240.424 Ngày 02/08/2010 căn cứ vào chứng từ X051 số HĐ40769 xuất bán bản lề sàn Newstar cho cửa hàng Gia trị giá thanh toán 4.123.372 đồng, VAT là 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 4.123.372 Có TK 5111 3.748.520 Có TK 3331 374.852 Ngày 31/08/2010 căn cứ vào chứng từ X066 số HĐ40835 xuất bán bản lề sàn Newstar cho công ty TNHH Lê Vin trị giá thanh toán 5.054.456 đồng, VAT là 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 5.054.456 Có TK 5111 4.594.960 Có TK 3331 459.496 Ngày 06/09/2010 căn cứ vào chứng từ X090 số HĐ40845 xuất bán bản lề sàn Newstar cho Cửa hàng Lập Dung trị giá thanh toán 5.967.104 đồng, VAT là 10%, kế toán ghi nhận: Nợ TK 131 5.967.104 Có TK 5111 5.424.640 Có TK 3331 542.464 Đối với doanh thu cung cấp dịch vụ Ngày 02/07/2010 căn cứ vào chứng từ A0231 Thu tiền cho thuê kho 233 BĐ tháng 06/2010, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1111 6.000.000 Có TK 5113 5.454.545 Có TK 3331 545.455 Ngày 02/07/2010 căn cứ vào chứng từ A0232 Thu tiền cho thuê kho 233 BĐ tháng 07/2010, kế toán ghi nhận: Nợ TK 1111 5.000.000 Có TK 5113 4.545.455 Có TK 3331 454.545 Ngày 30/09/2010 căn cứ vào Phiếu kế toán, Kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Quý III sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi nhận: Nợ TK 5111 1.515.822.189 Nợ TK 5113 1.185.098.182 Có TK 911 2.700.920.371 3.1.5 Trình tự ghi chép kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Cuối Quý căn cứ vào các chứng từ kế toán như hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng thông thường; phiếu đề nghị xuất kho, phiếu thu, lệnh chuyển khoản… Sau đó kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và hạch toán chi tiết vào sổ kế toán chi tiết các tài khoản 5111 – “ Doanh thu bán hàng hóa ”, tài khoản 5113 – “ Doanh thu cung cấp dịch vụ ”. - Đồng thời, kế toán lên bảng kê tổng hợp chứng từ. - Dựa vào bảng kê tổng hợp chứng từ, sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các tài khoản 5111, tài khoản 5113, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 511. - Từ sổ cái sẽ lên bảng cân đối số phát sinh và từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập báo cáo tài chính Công ty cổ phần xuất nhập khẩu hàng công nghiệp (INEXIM) Mẫu số S03a-DN 32 Nguyễn Duy Dương, Quận 5, TP.HCM (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC MS

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKHOA LUAN TOT NGHIEP.doc
Tài liệu liên quan