Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư Việt Nam

MỤC LỤC

Lời mở đầu

Chương 1 : Cơsởlý luận vềquản trịnguồn nhân lực . Trang 03

1.1. Lý luận chung vềquản trịnhân sự. Trang 03

1.1.1. Khái niệm quản trịnhân sự. Trang 03

1.1.2. Vai trò và mục tiêu của quản trịnhân sự. Trang 03

1.1.2.1. Vai trò của quản trịnhân sự. Trang 03

1.1.2.2.Mục tiêu của quản trịnhân sự. Trang 04

1.2. Nội dung của quản trịnhân sự. Trang 05

1.2.1. Phân tích công việc. Trang 05

1.2.2. Tuyển dụng nguồn nhân lực . Trang 09

1.2.2.1. Nguồn tuyển dụng . .Trang 09

1.2.2.2. Nội dung của tuyển dụng nhân sự.Trang 10

1.2.3. đào tạo và phát triển nguồn nhân lực . Trang 13

1.2.3.1. đào tạo nhân sự. Trang 13

1.2.3.2. Phát triển nhân sự. Trang 15

1.2.4. đánh giá và đãi ngộnhân sự. Trang 15

1.2.4.1. đánh giá thành tích công tác. Trang 15

1.2.4.2. đãi ngộnhân sự. Trang 17

1.3. Sựcần thiết của việc hoàn thiện công tác quản trịnhân sự. Trang 21

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊNHÂN SỰTẠI CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯVẤN đẦU TƯVIỆT NAM . Trang 23

2.1 Giới thiệu chung vềcông ty TNHH TưVấn đầu TưViệt Nam . Trang 23

2.1.1. Lịch sửhình thành công ty TNHH TưVấn đầu TưViệt Nam . Trang 23

2.1.2. Cơcấu tổchức, chức năng và nhiệm vụcông ty . Trang23

2.1.3. Ngành nghềkinh doanh của công ty . Trang 25

2.1.4 Kết quảhoạt động kinh doanh công ty TưVấn đầu TưViệt Nam . Trang 26

2.2. Thực trạng công tác quản trịnhân sựcủa công ty TưVấn đầu TưViệt Nam. Trang 28

2.2.1. Tình hình nhân sựtại công ty . Trang 28

2.2.2. Phân bổnhân sựtrong công ty . Trang 30

2.2.3. Thực trạng tuyển dụng nhân sựtại công ty . Trang 32

2.2.4. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân sựtại công ty . Trang 34

2.2.4.1. đào tạo nhân sự. Trang 34

2.2.4.2. Phát triển nhân sự. Trang 35

2.2.5. Thực trạng đánh giá và đãi ngộnhân sựtại công ty . Trang 35

2.2.5. 1. đãi ngộvật chất . Trang 35

2.2.5.2. đãi ngộtinh thần . Trang 37

2.3. Những thành tựu và khó khăn trong công tác quản trịnhân sựtại công ty TưVấn

đầu TưViêt Nam . Trang 38

2.3.1. Phân tích công việ. Trang 38

2.3.1.1. Thành tựu phân tích công việc . Trang 38

2.3.1.2. Khó khăn phân tích công việc . Trang 38

2.3.2. Tuyển dụng nhân sự. Trang 39

2.3.2.1. Thành tựu tuyển dụng nhân sự. Trang 39

2.3.2.2. Khó khăn tuyển dụng nhân sự. Trang 40

2.3.3. đào tạo và phát triển nhân sự. Trang 40

2.3.3.1. Thành tựu đào tạo và phát triển nhân sự. Trang 40

2.3.3.2. Khó khăn đào tạo và phát triển nhân sự. Trang 41

2.3.4. đánh giá và đãi ngộnhân sự. Trang 41

2.3.4.1. Thành tựu đánh giá và đãi ngộnhân sự. Trang 41

2.3.4.2. Khó khăn đánh giá và đãi ngộnhân sự. Trang 42

CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

NHÂN SỰTẠI CÔNG TY TƯVẤN đẦU TƯVIỆT NAM . Trang 44

3.1. định hướng phát triển của công ty đầu tưviệt nam trong thời gian tới. Trang 44

3.1.1. Phương hướng và mục tiêu phấn đấu của công ty trong thời gian tới Trang 44

3.1.2. định hướng quản trịnhân sựcủa công ty trong thời gian tới. . Trang 45

3.2. Một sốgiải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trịnhân sự ởcông ty TưVấn đầu

TưViệt Nam . Trang 46

3.2.1. Thực hiện tốt công tác kếhoạch hóa nguồn nhân sự. Trang 46

3.2.2. Phân công, bốtrí công việc hợp lý . Trang 48

3.2.3. Hoàn thiện công tác tuyển dụng . Trang 48

3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và

phát triển nhân sự. Trang50

3.2.5. Thực hiện chế độtrảlương, thưởng, trợcấp cho

nhân viên . Trang 52

3.3. Một sốkiến nghịvới công ty TưVấn

đầu TưViệt Nam .Trang 53

KẾT LUẬN . Trang 55

Tài liệu tham khảo . Trang56

 

pdf56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1663 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty trách nhiệm hữu hạn tư vấn đầu tư Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể cùng sinh hoạt, vui chơi, giải trí. Tránh sự phân biệt thái quá trong chính sách ñãi ngộ. ðịnh kỳ hàng năm tổ chức văn hóa văn nghệ nhân các dịp lễ tết. - Trong nhiều trường hợp kích thích tinh thần có khi còn quan trọng hơn kích thích vật chất. Do ñó các nhà quản lý cần dùng danh hiệu ñể phong tặng cho người lao ñộng. Ngoài ra còn áp dụng một số hình thức khác như: Gửi thư khen ngợi, ñăng báo, dán hình tuyên dương. - ðánh giá nhân viên thường xuyên, kịp thời, phát hiện ra tiềm năng ñể bồi dưỡng ñồng thời phát hiện ra các sai sót và tạo cơ hội ñể nhân viên sửa chữa. - Không ngừng cải thiện ñiều kiện làm việc ñể ñảm bảo sức khoẻ và tâm trạng vui tươi thoải mái cho người lao ñộng. - Áp dụng thời gian làm việc linh ñộng và chế ñộ nghỉ ngơi hợp lý. Áp dụng chế ñộ này người lao ñộng sẽ cảm thấy thoải mái và hiệu suất công việc sẽ cao. Về khía cạnh tâm lý nhân viên sẽ cảm thấy tự có trách nhiệm hơn vì cảm thấy cấp trên tin tưởng và tạo ñiều kiện cho mình hoàn thành công việc ở bất cứ hoàn cảnh nào. - Tổ chức và ñẩy mạnh các phong trào thi ñua trong doanh nghiệp. Thi ñua là phương tiện ñể kích thích và phát huy tích cực tính chủ ñộng và sáng tạo của người lao ñộng. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 21 1.3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự Mọi quản trị suy cho cùng cũng là quản trị con người”.Thật vậy, quản trị nhân sự có mặt trong bất kỳ một tổ chức hay một doanh nghiệp nào nó có mặt ở tất cả các phòng ban, ñơn vị. Hiệu quả của công tác quản trị nhân sự là vô cùng lớn ñối với một doanh nghiệp. Quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ các biện pháp áp dụng cho nhân viên của một doanh nghiệp ñể giải quyết tất cả các trường hợp xảy liên quan ñến công việc ñó. Nếu không có quản trị nhân sự mọi việc sẽ trở nên vô tổ chức, vô kỷ luật. ðây là một công tác hết sức khó khăn vì nó ñộng tới những con người cụ thể có những sở thích năng lực riêng biệt. Việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp nhằm tạo ra ñược một ñội ngũ người lao ñộng nhiệt tình hăng hái, gắn bó với doanh nghiệp . Muốn hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp vai trò của nhà quản trị là rất quan trọng. Ngoài kiến thức và sự hiểu biết chuyên môn nhà quản trị phải là người có tư cách ñạo ñức tốt, công minh. Muốn công tác quản trị nhân sự ñạt kết quả tốt nhà quản trị phải biết mình, biết ta, có thái ñộ công bằng nghiêm minh không ñể mất lòng ai. Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự ñể tạo ñộng lực cho từng người trong doanh nghiệp và kết hợp ñộng lực của tất cả mọi người trong doanh nghiệp. ðể tạo ñộng lực cho người lao ñộng phải tiến hành những yếu tố cơ bản tác ñộng lên ñộng cơ làm việc của họ, phải hợp lý hoá chỗ làm ñể tạo ra năng suất lao ñộng chung cho doanh nghiệp, phải ñề cao tinh thần trách nhiệm và ý thức tự quản cho mỗi cá nhân, mỗi nhóm công tác, mỗi người phải gắn bó với kết quả cuối cùng với công việc mà mình ñã ñảm nhận, phải có sự phân công lao ñộng rõ ràng, ñể mọi người biết mình làm việc dưới quyền ai và ai là người kiểm tra kết quả công việc của mình. Hoàn thiện công tác quản trị nhân sự là sắp ñặt những người có trách nhiệm, có trình ñộ chuyên môn ñể làm các công việc cụ thể trong chính sách nhân sự. Là việc hình thành các quy chế làm việc, cải thiện ñiều kiện lao ñộng, tạo môi trường văn hoá hợp lý gắn bó mọi người trong doanh nghiệp với nhau, ñồng thời thu hút ñược các nhân sự từ nơi khác ñến, ñẩy mạnh việc ñào tạo nâng cao tay nghề người lao ñộng, phải làm cho mọi người luôn thường trực ý nghĩ: “nếu không cố gắng sẽ bị ñào thải”. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 22 Vì vậy có thể khẳng ñịnh ñược rằng việc hoàn thiện công tác quản trị nhân sự trong doanh nghiệp là thực sự cần thiết cho sự phát triển của các doanh nghiệp. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 23 Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ðẦU TƯ VIỆT NAM 2.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Tư Vấn ðầu Tư Việt Nam - Tên : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN DẦU TƯ VIỆT NAM - Tên Nước Ngoài : Viet Nam Investment Consultant Company Limited - Tên Viết Tắt :VNIC. - ðịa chỉ: 21 ðường số 8,Phường Bình Hưng Hòa,Quận Bình Tân,Thành Phố Hồ Chí Minh. - Số ðiện Thoại:083.7503281 Fax: 083.7503281 - Emai:info@vnic.co, info@dichvucongty.com,info@thanhlapcongty.com - Mã số thuế :0304932068. - Logo: 2.1.1. Lịch sử hình thành công ty TNHH Tư Vấn ðầu Tư Việt Nam Công ty Tư Vấn ðầu Tư Việt Nam hay gọi la VNIC ñược thành lập ngày tháng 04 năm 2007 là một trong những công ty hàng ñầu trong lĩnh vực tư vấn ñầu tư cho các doanh nghiệp trong nước và Quốc tế tại Việt Nam. Lĩnh vực hoạt ñộng của VNIC là tư vấn & hổ trợ ñối với các doanh nghiệp trong nước và các nhà ñầu tư quốc tế vào Việt Nam từ khi hình thành ý tưởng kinh doanh hay kế hoạch ñầu tư vào Việt Nam ñến khi phát triển dự án ñầu tư của doanh nghiệp. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ công ty a. Cơ cấu tổ chức của công ty Cơ cấu tổ chức của công ty ñược chia làm 2 bộ phận chức năng rõ ràng: Một bên chịu trách nhiệm tư vấn và một bên chịu trách nhiệm về các hoạt ñộng kinh doanh và chỉ ñạo chung của 2 bộ phận chức năng này là một giám ñốc. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 24 Cơ cấu tổ chức của công ty có thể biểu diễn bằng bảng sơ ñồ sau: * Ban Giám ðốc - Một giám ñốc phụ trách chung và công tác tài chính kinh doanh. - Một phó giám ñốc phụ trách kinh doanh. * Các phòng ban chức năng - Phòng Kế toán: Gồm một kế toán trưởng có chức năng tham mưu giám ñốc tổ chức thực hiện tốt hoạch toán kinh tế, thống kê, thông tin kinh tế trong công ty. Thông qua thể lệ giúp giám ñốc quản lý và sử dụng tiết kiệm hợp lý thiết bị, tiền vốn trong kinh doanh. - Phòng kinh doanh: Gồm một trưởng phòng phụ trách chung, một phó phòng phụ trách tư vấn, tiêu thụ sản phẩm. - Phòng hành chính: Gồm một trưởng phòng phụ trách tiền lương, một phó phòng phụ trách ñời sống ,một phó phòng phụ trách bảo vệ. - Phòng kỹ thuật dịch vụ: Gồm một trưởng phòng phụ trách máy móc in ấn. b. Chức năng của công ty Công ty Tư Vấn ðầu Tư Việt Nam là công ty có vốn 100% của tư nhân, công ty có chức năng tư vấn và hổ trợ các doanh nghiệp từ khi thành lập ñến khi giải thể. Giám ðốc PGð phụ trách Kinh Doanh PGð phụ trách Dịch vụ Phòng Kỹ Thuật Dịch Vụ Phòng Kế Toán Phòng Kinh Doanh Phòng Hành Chính GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 25 - Xây dựng và thực hiện kế hoạch tư vấn trên sở kế hoạch công ty ñặt ra và thích ứng với nhu cầu thị trường về việc thành lập công ty. - Công ty có nhiệm vụ tự hoạch toán kinh doanh ñảm bảo bù ñắp chi phí và chịu trách nhiệm ñảm bảo và phát triển vốn tư nhân. - Tăng cường ñầu tư ñội ngũ nhân viên am hiểu luật doanh nghiệp. - Thực hiện ñầy ñủ các quyền lợi nhân viên theo lao ñộng và tham gia với các hoạt ñộng có ích cho xã hội. Với các chức năng và nhiệm vụ trên công ty ñã và ñang tiến hành những hoạt ñộng tư vấn kinh doanh nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường với những mục tiêu sau: - Hoàn thiện và nâng cao trình ñộ bộ máy quản lý. Nâng cao trình ñộ tay nghề của công nhân viên bằng cách ñào tạo dài hạn và ngắn hạn ñể theo kịp trình ñộ ngày càng hiện ñại. - Tăng cường phát triển nguồn tài chính và ñầu tư nước ngoài. Tăng cường hơn nữa việc mở rộng thị phần trong nước. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh của công ty - Dịch vụ thành lập công ty. - Thay ñổi dăng kí doanh nghiệp. - Dịch vụ khai báo thuế và bảo hiểm. - Thành lập công ty có vốn nước ngoài. - Dịch vụ quảng bá công ty. - Mua bán doanh nghiệp. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 26 2.1.4. Kết quả hoạt ñộng kinh doanh công ty Tư Vấn ðầu Tư Việt Nam Bảng 2.1: Số lượng sản phẩm dịch vụ qua các năm ðơn vị tính: Bộ Sản phẩm dịch vụ 2009 2010 So sánh 2010/2009 +/- % Thành lập công ty 529 723 194 36.67 Thay ñổi nội dung 614 840 226 36.8 Khai báo thuế 730 851 121 16.57 (Nguồn : Phòng kế toán kinh doanh) Nhìn vào bảng 2.1 trên ta thấy: -Số lượng sản phẩm dịch vụ hồ sơ thành lập công ty năm 2010 là 723 bộ so với năm 2009 tăng 194 bộ tương ñương tăng 36.67%. -Số lượng sản phẩm dịch vụ hồ sơ thay ñổi nội dung kinh doanh là do sự thành lập công ty khá nhiều dẫn ñến sự ổn ñịnh trong kinh doanh cũng thay ñổi theo từ 614 ñến 840 tăng 226 bộ hồ sơ và cũng tăng giá trị (%) lên 36.8%. - Số lượng sản phẩm dịch vụ kê khai báo thuế cũng tương tự sản phẩm dịch vụ khai báo thuế năm 2010 tăng 121 bộ tương ñương với 16.57%. Có thể nói hoạt ñộng dịch vụ của công ty cũng có tình trạng tương tự như hoạt ñộng thị trường ñó là có xu hướng tăng, cải thiện tình hình tài chính của công ty. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 27 Bảng 2.2 : Kết quả hoạt ñông kinh doanh dịch vụ của công ty TT Chỉ tiêu ðơn vị tính Năm 2009 Năm 2010 (%) 1 2 3 4 5 Thành lập công ty Thay ñổi nội dung Khai báo thuế Doanh thu Lợi nhuận Bộ Bộ Bộ Triệu ðồng Triệu ðồng 529 614 730 6.653 548 723 840 851 7.345 728 36,67 36,8 16,57 9,6 32,8 (Nguồn : phòng kế toán kinh doanh) Kết quả hoạt ñộng dịch vụ kinh doanh của công ty ñược thể hiện qua bảng số 2.2 qua biểu phân tích này ta thấy: tình hình dịch vụ kinh doanh của công ty có sự biến ñộng qua từng năm. Trong 2 năm qua kết quả hoạt ñộng dịch vụ kinh doanh của công ty ñạt kết quả cao và tăng dần theo từng năm, cụ thể: - Năm 2010 so với năm 2009 kết quả sản xuất kinh doanh tăng : Doanh thu thuần năm 2010 ñạt 7.345 triệu ñồng tăng 9.6% so với năm 2009. Do ñó tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2010 cũng tăng nhiều, so với năm 2009 thì tăng 180 triệu ñồng tương ứng tăng 32,8%. - Việc tăng doanh thu thuần năm 2010 do rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau, nhưng có một nguyên nhân nổi bật nhất là do có sự biến ñộng lớn về nền kinh tế thị trường, ñiều này làm cho số lượng dịch vụ chính trong năm 2010 tăng mạnh do ñó ảnh hưởng ñến việc tiêu thụ làm cho doanh thu tăng. Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 32,8% vào năm 2010 là do các nguyên nhân sau: - Doanh thu thuần tăng. - Giá vốn cũng tăng nhưng tỷ lệ tăng lại nhỏ hơn tỷ lệ tăng của doanh thu thuần do ñó nó cũng ảnh hưởng tới lợi nhuận. - Chi phí quản lý tăng tương ñối GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 28 Do có rất nhiều nguyên nhân khác nhau tác ñộng cho nên hoạt ñộng dịch vụ kinh doanh của công ty năm 2010 nhìn chung là có sự tăng trưởng. Khắc phục ñược các khó khăn yếu kém công ty từng bước ổn ñịnh và phát triển trên thị trường, ñưa công ty trở thành một trong các công ty lớn như hiện nay 2.2 . Thực trạng công tác quản trị nhân sự của công ty Tư Vấn ðầu Tư Việt Nam 2.2.1. Tình hình nhân sự tại công ty Bảng 2.3: Số lượng nhân sự giai ñoạn 2009 - 2010 Chỉ tiêu Năm 2009 Năm2010 * Vai trò lao ñộng - Lao ñộng trực tiếp - Lao ñộng gián tiếp * Trình ñộ - Trên ñại học - ðại học - Trung cấp - Sơ cấp/ CNKT * Giới tính - Nam - Nữ 15 15 0 1 9 4 1 3 12 20 19 1 2 12 5 1 4 16 (Nguồn : Phòng hành chính,năm 2010) Qua số liệu bảng 2.3, tổng số lao ñộng trong công ty có sự thay ñổi, cụ thể là trong năm 2010 là 20 người, tăng 5 người so với năm 2009. Cũng qua bảng trên, có thể rút ra một số nhận xét sau : *Xét theo vai trò của lao ñộng Lao ñộng trực tiếp của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao ñộng, số lao dộng trực tiếp có sự gia tăng qua các năm. Năm 2010 tăng 3 người so với năm 2009. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 29 Là doanh nghiệp kinh doanh với chức năng dịch vụ tư vấn là chủ yếu thì số lao ñộng trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn là rất hợp lý. Số lao ñộng gián tiếp của công ty tập trung ở các bộ phận chức năng tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng cũng có sự gia tăng qua từng năm. Cụ thể năm 2010 so với năm 2009 thì số người lao ñộng gián tiếp tăng 1 người. *Xét theo trình ñộ nhân sự Nói chung trình ñộ ñại học và trung cấp của công ty chiếm tỷ trọng cao. Những nhân sự có trình ñộ ñại học và trung cấp thường làm ở các bộ phận lãnh ñạo từ lãnh ñạo cấp cao ñến lãnh ñạo cấp cơ sở. Như ñã nói ở trên ñây là một doanh nghiệp với chức năng chính là tư vấn cho nên tỷ lệ nhân viên có sự am hiểu luật tương ñối cao. Vì nhân viên là những người trực tiếp những sản phẩm dịch vụ ñể công ty ra trên thị trường. Do xác ñịnh ñược mục tiêu như vậy cho nên số lao ñộng có trình ñộ ñại học và trung cấp của công ty có tăng qua từng năm nhưng với tỷ lệ tăng không lớn lắm. Riêng về nhân viên tư vấn có tay nghề lại tăng ñều qua các năm, năm 2009 là 4 người, năm 2010 là 9 người. Ngoài ra công ty còn có thêm lực lượng lao ñộng phổ thông, lực lượng lao ñộng này thường chiếm tỷ lệ lao ñộng nhỏ trong tổng số nhân viên, thường là các nhân viên thử việc. *Xét theo giới tính Bảng 2.4: Số lượng xét theo giới tính Giới tính 2009 2010 Tỷ lệ( %) Nam 3 4 20 Nữ 12 16 80 Tổng 15 20 100 (Nguồn : Phòng hành chính) Nói chung lao ñộng nữ chiếm tỷ trọng lớn 80% vào năm 2010. ðây là ñặc ñiểm của ngành tư vấn nói chung. Còn lao ñộng nam trong công ty chiếm tỷ trọng nhỏ hơn: GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 30 20% vào năm 2009,và 20% vào năm 2010. Lao ñộng nữ của công ty chủ yếu tập trung ở các phòng ban: Phòng hành chính, phòng kinh doanh, phòng kế toán. *Xét theo cơ cấu tuổi Bảng 2.5: Số lựơng ñộ tuổi nhân viên Khoảng tuổi Tổng số Phần trăm ( %) 20 - 25 26 - 30 31 - 35 36 - 40 6 5 5 4 30,0 25,0 25,0 20,0 Tổng 20 100,0 ( Trích báo cáo tình hình sử dụng lao ñộng năm 2010 của công ty) ðội ngũ lao ñộng của công ty có tuổi ñời khá trẻ. Khoảng tuổi 20 – 30 của công ty chiếm 55,0%. Do ñặc ñiểm của công ty là vừa tư vấn vừa kinh doanh nên ñến sau năm 2010 ñộ tuổi người lao ñộng trong khoảng 20 – 30 chiếm ña số là phù hợp với yêu cầu tư vấn kinh doanh của công ty trong thời gian tới. ðội ngũ lao ñộng này tuy năng ñộng, sáng tạo, nhạy bén trong công việc nhưng kinh nghiệm của họ cũng bị hạn chế ñiều mà rất cần thiết cho cạnh tranh trên thị trường. Nhóm tuổi 36 – 40 chiếm tỉ lệ cao 20,0%, những người do ñủ năm nhưng chưa ñủ tuổi về hưu nên họ vẫn tiếp tục làm việc và truyền ñạt kinh nghiệm cho lớp trẻ. Vì vậy cơ cấu tuổi như trên có ảnh hưởng khá lớn tới hiệu quả quản trị nhân sự của công ty. 2.2.2. Phân bổ nhân sự trong công ty Bảng 2.6: Phân bổ lao ñộng theo phòng ban chức năng Các phòng ban 2009 2010 Tăng(giảm) Phòng kỹ thuật 2 2 0 Phòng kế toán 2 2 0 Phòng kinh doanh 7 10 3 Phòng hành chính 4 6 2 (Nguồn: Phòng hành chính) GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 31 Việc quản lý lao ñộng thuộc phạm vi, trách nhiệm của phòng hành chính. Trong công ty việc phân bổ nhân sự do Ban Giám ðốc quyết ñịnh và phòng hanh chính thi hành quyết ñịnh ñó. Ban Giám ðốc công ty gồm có: Một Giám ñốc và hai phó Giám ñốc phụ trách về dịch vụ kinh doanh. Ban Giám ðốc công ty ñều có trình ñộ ñại học và tuỳ theo trình ñộ và năng lực từng người mà quyết ñịnh phân bổ vào từng các nhiệm vụ khác nhau. Ở các phòng ban chức năng việc phân bổ nhân sự ñược thực hiện như sau(lấy số liệu năm 2010): - Phòng kỹ thuật dịch vụ: Gồm 2 người, trưởng phòng và phó phòng phải là người có trình ñộ ñại học và trình ñộ chuyên môn cao, từ trung cấp trở lên, sử dụng máy vi tính thành thạo. Bởi vì phòng kỹ thuật sản xuất chịu trách nhiệm chính về các quy cách và chất lượng của sản phẩm trong quá trình lên hồ sơ. - Phòng kế toán : Gồm 2 người, kế toán trưởng phải là người ñã tốt nghiệp ñại học chuyên nghành về tài chính kế toán. Còn nhân viên trong phòng phải có trình ñộ về nghiệp vụ kế toán, biết sử dụng máy vi tính thành thạo. Phòng này có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám ðốc tổ chức thực hiện tốt hạch toán kinh tế thông qua việc ñưa ra các biện pháp sử dụng hợp lý tiền vốn, vật tư, thiết bị trong sản xuất kinh doanh. - Phòng kinh doanh: Gồm 10 người phụ trách công tác tư vấn và tìm kiếm khách hàng trên thị trường. Trưởng phòng kinh doanh phải là người có trình ñộ ñại học, phải hiểu biết về thị trường ñồng thời cũng phải hiểu biết về luật kinh doanh của công ty. Các nhân viên trong phòng kinh doanh phải biết sử dụng máy vi tính, thành thạo nghiệp vụ kinh doanh, am hiểu thị trường về lĩnh vực mà công ty ñang kinh doanh. - Phòng hành chính: Gồm 6 người ñảm trách các công việc như tiền lương, tiền thưởng, nhân sự, ñời sống của các cán bộ nhân viên.Trưởng phòng hành chính là người có trình ñộ ñại học và ñược tập huấn về trình ñộ quản lý nhân sự nói chung. Các nhân viên trong phòng phải có nghiệp vụ hành chính, hiểu rõ về hệ thống tiền lương và cách tính lương hiện hành của Nhà nước. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 32 2.2.3. Thực trạng tuyển dụng nhân sự tại công ty Bảng 2.7: Tình hình tuyển dụng nhân sự của công ty Các chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 * Tổng số lao ñộng * Tổng số lao ñộng tuyển dụng - ðại học - Trung cấp - CNKT - Lao ñộng phổ thông 15 5 2 1 1 1 20 7 3 2 1 1 (Nguồn: Phòng hành chính) Ngành hàng, mặt hàng công ty ñang kinh doanh có chiều hướng ñi lên ở các thành phố lớn, nên mục tiêu công ty ñặt ra trong thời gian tới là hướng tới thị trường công nghiệp. Vì thế cho nên ñứng trước các khó khăn của ngành tư vấn nói chung, công ty vẫn cố gắng duy trì sự tồn tại và phát triển của mình cho dù kết quả kinh doanh ñạt ñược là không cao. Ban Giám ðốc của công ty luôn xác ñịnh nguồn nhân tố quý giá nhất trong công ty là nhân sự vì thế cho nên công tác nhân sự trong công ty luôn ñược ban lãnh ñạo quan tâm, cụ thể là vấn ñề tuyển dụng nhân sự. Trong 2 năm qua tổng số nhân sự của công ty thay ñổi từ 15 người và năm 2010 là 20 người. Vì ñây là một doanh nghiệp dịch vụ tư vấn. Sự gia tăng về tổng số lao ñộng này tuy không lớn nhưng lại ñược ban giám ñốc công ty rất quan tâm, vì mục tiêu mà ban giám ñốc công ty ñặt ra là tăng chất lượng tuyển dụng nhân sự chứ không phải ñơn thuần là tăng số lượng lao ñộng. Tăng chất lượng tuyển dụng nhân sự ñồng nghĩa với việc tuyển người ñúng chỗ, ñúng công việc, ñể nhân viên có thể phát huy mọi khả năng của mình hoàn thành tốt mọi công việc ñược giao, giúp công ty ñạt ñược các mục tiêu ñã ñề ra. ðiều này ñược thể hiện qua bảng biểu trên, ta thấy rằng số lượng nhân sự ñược tuyển dụng qua các năm ñược ra tăng về chất lượng. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 33 Công tác tuyển dụng nhân sự của công ty trải qua các bước sau: a. Bước 1: Xác ñịnh công việc và nhu cầu tuyển dụng nhân sự. ðây là công việc của phòng hành chính. Phòng này quản lý tình hình nhân sự nói chung của công ty, của từng phòng ban và ñơn vị cụ thể. Hàng năm căn cứ vào tình hình chung của công ty và tình hình của từng bộ phận giám ñốc công ty sẽ là ngươì ra quyết ñịnh tuyển dụng nhân viên mới cho công ty. Nhu cầu tuyển dụng nhân sự mới phát sinh do yêu cầu của kinh doanh. Sau khi xác ñịnh ñược nhu cầu tuyển dụng nhân sự, công ty sẽ ñề ra các yêu cầu tiêu chuẩn cần thiết cho công tác tuyển dụng nhân sự. ðó là các yêu cầu về trình ñộ chuyên môn, về tay nghề người lao ñộng, về kinh nghiệm, về sức khoẻ. b. Bước 2: Thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự Công ty thường thông báo nhu cầu tuyển dụng nhân sự bằng cách dán bảng thông báo ở trụ sở cơ quan của công ty và thông báo trong nội bộ công ty. c. Bước 3: Thu nhận và nghiên cứu hồ sơ Sau khi nghiên cứu nhu cầu tuyển dụng nhân sự, phòng hành chính sẽ tiến hành việc thu nhận hồ sơ, sau ñó là nghiên cứu hồ sơ và các ứng cử viên. Việc nghiên cứu hồ sơ ñể loại bỏ các ứng cử viên không ñạt tiêu chuẩn yêu cầu mà công ty ñã ñề ra theo công việc cần tuyển. Việc nghiên cứu thu nhận hồ sơ ñược các cán bộ nhân viên trong phòng hành chính thực hiện với tinh thần trách nhiệm cao, vì xác ñịnh ñây là một nhiêm vụ rất quan trọng, giúp công ty giảm ñược chi phí cho các quá trình tuyển dụng nhân sự ở các giai ñoạn tiếp theo. d. Bước 4: Thi tay nghề và phỏng vấn Công ty chỉ tiến hành phỏng vấn với các ứng cử viên ñược tuyển dụng cho công việc ở các phòng ban chức năng, giám ñốc sẽ là người trực tiếp phỏng vấn các ứng cử viên ñó. e. Bước 5: Thử việc Số nhân viên mới ñược tuyển dụng phải trải qua thực tế ít nhất là một tháng. Nếu trong quá trình thử việc, họ tỏ ra là người có khả năng hoàn thành tốt mọi công việc GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 34 ñược giao thì sẽ ñược ký hợp ñồng lao ñộng với công ty, ngược lại nến ai vi phạm kỷ luật hoặc lười biếng hoặc trình ñộ chuyên môn quá kém so với yêu cầu của công việc thì sẽ bị sa thải. Nói chung do thực hiện khá tốt các bước trên nên công ty hầu như không phải sa thải ai sau khi tuyển dụng. f. Bước 6: Ra quyết ñịnh Người ra quyết ñịnh cuối cùng là giám ñốc công ty, sau khi các ứng cử viên hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ ñược giao, giám ñốc sẽ xem xét và ñi ñến tuyển dụng lao ñộng chính thức. Hợp ñồng lao ñộng sẽ ñược ký kết chính thức giữa giám ñốc công ty và người lao ñộng. 2.2.4. Thực trạng ñào tạo và phát triển nhân sự tại công ty 2.2.4.1. ðào tạo nhân sự Những lao ñộng có trình ñộ chuyên môn cao là một nhân tố quý của quá trình sản xuất xã hội nói chung, nó quyết ñịnh việc thực hiện mục tiêu của quá trình kinh doanh. Vì vậy phải thường xuyên tiến hành ñào tạo và ñào tạo lại nhân sự. Mục ñích của việc ñào tạo nhân sự trong công ty là nhằm khắc phục các tồn tại nâng cao trình ñộ chuyên môn cho người lao ñộng, tạo ra ñội ngũ lao ñộng chuyên môn có chất lượng cao, xây dựng lợi thế cạnh tranh thông qua việc sử dụng nguồn nhân lực. Trong quá trình ñào tạo mỗi một cá nhân sẽ ñược bù ñắp những thiếu sót trong kiến thức chuyên môn và ñược truyền ñạt thêm các kiến thức, kinh nghiệm mới, ñược mở rộng tầm hiểu biết ñể không những hoàn thành tốt công việc ñược giao mà còn có thể ñương ñầu với những thay ñổi của môi trường xung quanh ảnh hưởng ñến công việc. Do xác ñịnh ñược như vậy nên công ty thường xuyên tiến hành công tác ñào tạo và ñào tạo lại nhân sự, ñặc biệt là công tác ñào tạo nhân sự nâng cao trình ñộ chuyên môn kỹ thuật tư vấn cho nhân viên. GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 35 *ðào tạo nâng cao năng lực quản trị Áp dụng với tất cả các cấp quản trị, từ quản trị viên cấp cao ñến quản trị viên. Một số phương pháp ñược áp dụng ñể nâng cao năng lực quản trị trong công ty - Cán bộ cao cấp trong công ty ñược cử ñi học các lớp bồi dưỡng nâng cao trình ñộ quản lý ở trường ðại học Kinh Tế. - Cử kế toán trưởng ñi học lớp kế toán trưởng và tham gia các khoá học ñể nắm bắt ñược các thay ñổi trong các luật thuế của Nhà nước ở cục thuế thành phố. 2.2.4.2. Phát triển nhân sự Trong 2 năm gần ñây nói chung việc quy hoạch nhân sự và cán bộ trong công ty ít có sự thay ñổi ñáng kể. Năm 2010 công ty có hai sự ñề bạt cất nhắc: - Phó phòng hành chính lên trưởng phòng hành chính , lý do là trưởng phòng cũ về hưu. - Phó phòng kinh doanh lên trưởng phòng kinh doanh, lý do là trưởng phòng cũ chuyển nơi công tác. Mọi sự ñề bạt cất nhắc trong nội bộ công ty ñều ñược các cán bộ nhân viên trong công ty ủng hộ nhiệt tình. - Trong 3 năm qua công ty ñã tuyển dụng một số lao ñộng vào các công việc khác nhau. 2.2.5. Thực trạng ñánh giá và ñãi ngộ nhân sự tại công ty 2.2.5.1. ðãi ngộ vật chất ðãi ngộ vật chất trong công ty ñược thể hiện qua: Tiền lương, tiền thưởng, một số phụ cấp và các thu nhập khác. a. Tiền lương Có cách tính lương khác nhau trong công ty Công ty ñược tính theo 2 mảng: GVHD : Thạc sỹ Nguyễn Hoàng Long SVTH : Nguyễn Nhật Trường KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Trang 36 Mảng 1 Tiền lương hàng tháng = Hệ số lương cơ bản * Mức lương tối thiểu ( Với mức lương tối thiểu hiện nay là 890.000 ðồng) Mảng 2 Lương theo chức danh công việc: Phụ thuộc vào ñộ phức tạp của công việc - Gắn với hiệu quả lao ñộng. - Sản phẩm làm ra phải ñạt chất lượng ñến khâu cuối cùng và dựa trên ñơn giá tiền lương công nghệ. - Phân phối tiền lương hàng tháng phải ñược thực hiện công khai tránh sự bình quân chủ nghĩa. - Tiền lương v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKHOA LUAN.pdf
  • pdfbia.pdf
  • pdfDANH SACH BANG VA MUC LUC.pdf
  • pdfL_i cam doan.pdf
  • pdfloi cam on.pdf
Tài liệu liên quan