Phần 1
b. Khái niệm và bản chất của KTQT
2. Kế toán quản trị với chức năng của nhà quản lý
3. Nhiệm vụ của kế toán quản trị
4. Các phương pháp kế toán quản trị
4.1. Nhóm phương pháp thu nhận, xử lý và tổng hợp thông tin
4. 2. Nhóm phương pháp phân tích chỉ tiêu
ii. tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất
1. Chi phí và các cách phân loại chi phí
1.1. Khái niệm về chi phí
1.2. Các cách phân loại chi phí
2. Quan điểm, nguyên tắc tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất
2.1 Quan điểm về tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất
2.2 Nguyên tắc tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất
3. Nội dung tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
3.2. Tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất
Phần 2 Thực trạng tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
I. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển
2. Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
3. Đặc điểm hoạt động
4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán
3. Tổ chức sổ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
III. TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
1. Tổ chức KTQT chi phí nguyên vật liệu
1.1. Đặc điểm của chi phí nguyên vật liệu
1.2. Tổ chức chứng từ kế toán
2. Tổ chức KTQT chi phí nhân công
2.1. Đặc điểm của chi phí nhân công
2.2. Tổ chức chứng từ kế toán
2.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
3. Tổ chức KTQT chi phí khấu hao TSCĐ
3.1. Phương pháp tính khấu hao
3.2. Tổ chức chứng từ kế toán.
3.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
4. Tổ chức KTQT chi phí công cụ, dụng cụ
4.1. Đặc điểm chi phí công cụ, dụng cụ
4.2 Tổ chức chứng từ kế toán
4.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
5. T ổ chức KTQT chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
6. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán phản ánh chi phí sản xuất sản phẩm
Phần 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
I. NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XN
1. Những ưu điểm
1.1. Về hoạt động kế toán nói chung
1.2. Về tổ chức hệ thống thông tin phục vụ KTQT chi phí sản xuất
2. Những nhược điểm
2.1. Về hoạt động kế toán nói chung
2.2. Về tổ chức hệ thống thông tin phục vụ KTQT chi phí sản xuất
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC KTQT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
1. Tổ chức KTQT kết hợp với KTTC
2. Tổ chức KTQT độc lập với KTTC
III. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA VIỆC TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XN TOA XE ĐÀ NẴNG
1. Mục tiêu
2. Yêu cầu
IV. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XN TOA XE ĐN
1. Tổ chức phân loại chi phí
2. Tổ chức bộ máy kế toán
3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
3.1. Các chứng từ phản ánh chi phí nguyên vật liệu
3.2. Các chứng từ phản ánh chi phí nhân công
4. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
5. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
6. Vận dụng linh hoạt cỏc kỹ thuật phõn tớch thụng tin
7. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
7.1 Các báo cáo phục vụ cho chức năng hoạch định của nhà quản trị
7.2. Báo cáo phục vụ cho chức năng kiểm soát và đánh giá kết quả hoạt động
8. Một số kiến nghị đối với XN toa xe Đà Nẵng
LỜI MỞ ĐẦU !
LỜI MỞ ĐẦU !
LỜI KẾT !
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT SỬ DỤNG
98 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán quản trị chi phí sản xuất tại xí nghiệp toa xe Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày 17 tháng 12 năm 2006
NGHIỆM THU VIÊN KỸ THUẬT VIÊN
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
ĐĂNG KIỂM VIÊN GIÁM ĐỐC XN TOA XE
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Đơn vị: XN toa xe Đà Nẵng Mẫu số 01- VT
Ban hành theo QĐ số
186TC/CĐKT
Ngày 14/02/1995
Bộ tài chính
PHIẾU LĨNH VẬT TƯ
Ngày 20 tháng 12 năm 2006
Tên đơn vị lĩnh: Phân xưởng sửa chữa Tổ SC 2……………………………
Lý do lĩnh:……………………... Xe H: 332266………..SCN………
STT
Mã số
Tên và qui cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực lĩnh
1
Sắt thép các loại
kg
25
25
5.000
125.000
2
Sơn mầu các loại
kg
20
20
16.000
320.000
3
Đất đèn
kg
15
15
5.000
75.000
4
....
…..
Guốc hãm
…………………
Quả
…….
10
…….
10
……
28.000
……...
280.000
………………
Cộng thành tiền:…………………………………………………………………………
Phụ trách đơn vị Phụ trách cung tiêu Thủ kho Người lĩnh
- Khi nhận được những chứng từ do thủ kho giao vào cuối tháng kế toán vật tư tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ để chấp nhận hay không chấp nhận hạch toán, xem xét đối tượng sử dụng để phân bổ.
- Nếu vật tư dư thừa không sử dụng hết làm biên bản kê khai nhập lại, thường vào cuối năm kiểm kê vật tư của các phân xưởng.Vật liệu dư thừa được theo dõi tại phòng vật tư và phòng kế toán để từ đó có biện pháp điều chỉnh định mức cho từng toa xe.
1.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
- Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu, kế toán Xí nghiệp sử dụng một số tài khoản như sau: tài khoản 152 “Nguyên vật liệu” chi tiết tài khoản 152/01 “ Vật liệu phụ”, tài khoản 152/02 “Nhiên liệu”, tài khoản 152/03 “Phụ tùng thiết bị toa xe”(tự sản xuất), tài khoản 621 “Chi phí vật liệu trực tiếp sản xuất - vật liệu phần A” chi tiết tài khoản 6211 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, tài khoản 6212 “Chi phí nhiên liệu trực tiếp - vận tải”, tài khoản 627 “ Chi phí sản xuất chung” chi tiết tài khoản 6271 “ Vật liệu phần B - vật liệu phục vụ sản xuất”, tài khoản 6272 “ Nhiên liệu”.
- Sổ kế toán được sử dụng dể phản ánh chi phí nguyên vật liệu là các Bảng phân bổ nguyên vật liệu cho từng mã hàng, mã sản phẩm, tê kª chi tiÕt nguyªn vËt liÖu xuÊt dïng, Sổ chi tiết, Sổ tổng hợp, Bảng chi tiết theo TK đối ứng.
BẢNG CHI TIẾT THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
Tháng 12 năm 2006
TK vật tư
Danh mục vật tư
Diễn giải
Số tiền
TK đối ứng
152/01
PTTX316
DMSV009
VTTH521
DMSV050
S chữa nhỏ xe 61309
2.977.120
1.745.990
770.230
120.000
340.900
621
152/01
DMSV060
SCN xe C 51737
217.140
217.140
621
Tổng cộng
3.194.260
2. Tổ chức KTQT chi phí nhân công
2.1. Đặc điểm của chi phí nhân công
- Chi phí nhân công tại Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng gồm toàn bộ chi phí tiền lương như: lương theo thời gian, lương theo sản phẩm, lương trong 1 số trường hợp khác cho người lao động (lương làm thêm giờ, thử việc,…) và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ, tiền thưởng có tính chất lương, các khoản phụ cấp,…tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của toàn bộ công nhân viên tại XN
a. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
v Lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. Thuộc loại này bao gồm: công nhân khám chữa, sửa chữa chỉnh bị, cấp nước, bảo vệ toa xe tại các trạm khám xe, công nhân đội cứu viện, công nhân điện máy, đúc cusinê, dồn toa xe, vệ sinh công nghiệp, khám siêu âm, trưởng tàu đá, trưởng tàu hàng, trưởng tàu trung ương, trưởng tàu hàng khu đoạn,…Lao động trực tiếp sản xuất được trả lương theo 2 hình thức là: lương thời gian và lương sản phẩm
b. Chi phí nhân công gián tiếp sản xuất
v Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là bộ phận tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, được trả lương theo thời gian. Đối tượng này bao gồm:
+ Lãnh đạo Xí nghiệp
+ CBCNV chuyên trách Đảng uỷ, Công đoàn Xí nghiệp.
+ CBCNV thuộc các phòng Chuyên môn, nghiệp vụ của Xí nghiệp.
+ Lãnh đạo đơn vị, Kỹ thuật viên, Phái ban công tác trên các tàu, Nhân viên: thống kê, kho, lưu trú thuộc các đơn vị trực tiếp sản xuất của Xí nghiệp.
2.2. Tổ chức chứng từ kế toán
- Chứng từ phản ánh chi phí nhân công là: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương.
XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG BẢNG CHẤM CÔNG
Trạm khám xe Đông Hà Tháng 12 năm 2006
STT
Họ Và Tên
Số ngày trong tháng
Lươngthời gian
Học
Phép
1
2
3
4
5
6
7
8
…
31
K3
1
Đỗ Minh Chương
+
+
+-
+
+-
+
+-
+
…
+-
24
75
2
Nguyễn Văn Linh
CN
CN
CN
CN
x-
x-
…
24
61
3
Nguyễn Quốc Khánh
x-
x-
CN
CN
CN
…
24
61
4
Hồ Văn Cường
x-
x-
x-
x-
…
24
61
5
Trương Quy Cường
x-
x-
x-
x-
…
24
61
6
Võ Xuân Kỳ
x-
x-
x-
x-
…
24
61
7
Nguyễn Phước Hoàng
CN
CN
CN
CN
x-
x-
…
x-
26
65
CN: Lên ban, xuống ban
+-: Ngày làm, ngày nghỉ
x-:Ngày làm từ 6h sáng – 6h tối
Tổng cộng số tiền: Mười ba triệu tám trăm sáu mươi bảy nghìn sáu trăm mười đồng
Kế toán lương Trưởng phòng Tài vụ Đà Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2006
Giám đốc Xí nghiệp
7
6
5
4
3
2
1
1
STT
Công Ty Vận tải hàng hóa đường sắt
Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2006
Trạm khám xe Đông Hà
Tổng cộng
Nguyễn Duy Xuân
Hồ Văn Cường
Trần Gia Liêm
Võ Xuân Kỳ
Nguyễn Ph.Hoàng
Nguyễn Văn Linh
Đỗ Minh Chương
2
Họ và tên
…….
2,10
2,48
2,48
3,04
3,45
3,45
3,89
3
Lương cơ bản
24
……..
24
4
Cộng
2.105.450
.
2.105.450
5
Lương thời gian
25
24
24
26
24
26
24
6
Ban
1.135.920
1.230.330
1.332.860
1.369.460
1.593.930
1.471.320
7
Lương ban
446.020
39.070
39.070
42.320
39.070
42.320
39.070
39.070
8
Lương lần 2
315.000
45.000
45.000
45.000
48.000
135.000
10
Phụ cấp
705
61
61
65
61
65
61
75
11
Giờ K3
1.316.440
90.070
106.370
113.340
130.390
157.680
147.970
220.960
12
Tiền K3
1.121.400
1.265.060
1.420.770
1.533.520
1.538.920
1.838.930
1.703.360
2.500.480
13
Tổng cộng
18.100.190
200.000
300.000
300.000
300.000
400.000
400.000
400.000
14
Tạm ứng kỳ 1
3.100.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
50.000
15
Trừ định phí
651.390
47.250
55.800
55.800
68.400
77.630
77.630
94.280
16
Trừ BHXH
131.190
9.450
11.160
11.160
13.680
15.980
15.980
18.860
17
Trừ BHYT
13.867.610
958.360
1.003.810
1.116.560
1.106.840
1.295.320
1.159.750
1.937.340
18
Thực lĩnh
- Sau khi lập và tính toán tiền lương cho từng cá nhân, bộ phận cùng với phòng Nhân sự tiền lương, kế toán nhập số liệu, lên bảng tổng hợp và chi tiết lương trả cho người lao dộng trong tháng và trình Giám đốc Xí nghiệp ký duyệt.
2.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
- Để phản ánh chi phí nhân công thực tế phát sinh, kế toán thường sử dụng một số tài khoản như: TK3341 “Phải trả người lao động”, TK338 “Phải trả khác”, TK622 “ Chi phí nhân công” (bao gồm cả nhân công trực tiếp và nhân công gián tiếp).
- Sổ kế toán để phán ánh chi phí nhân công thực tế phát sinh tại Xí nghiệp là các Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho từng mã hàng, phân xưởng.
3. Tổ chức KTQT chi phí khấu hao TSCĐ
3.1. Phương pháp tính khấu hao
- Hiện nay Xí nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng (theo số năm sử dụng). Mức khấu hao của 1 TSCĐ trong năm được tính như sau:
Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao TSCĐ năm =
Thời gian sử dụng
- Mức khấu hao TSCĐ trong một tháng được tính như sau:
Mức khấu hao TSCĐ năm
Mức khấu hao TSCĐ tháng =
12 tháng
- Căn cứ vào Bảng trích khấu hao TSCĐ, kế toán tiến hành phân bổ chi phí khấu hao máy móc thiết bị và nhà xưởng sản xuất theo tiêu thức phân bổ phù hợp.
3.2. Tổ chức chứng từ kế toán.
- Chứng từ sử dụng để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ là: Tờ kê chi tiết khấu hao TSCĐ, Mức trích khấu hao cơ bản TSCĐ, Bảng tổng hợp trích khấu hao cơ bản TSCĐ
CÔNG TY VẬN TẢI HÀNG HOÁ ĐƯỜNG SẮT
XN TOA XE ĐÀ NẴNG
CHI TIẾT TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chia theo nguồn
Ngân sách cấp
Tự bổ sung
Nguồn khác
Máy móc thiết bị động lực
27,49075
27,49075
0
0
Máy móc, thiết bị công tác
96,07179
96,07179
0
0
Thiết bị và phương tiện vận tải
4.543,797187
4.543,797187
0
4,44
Phương tiện vận tải đường bộ
40,53325
0
0
0
Phương tiện vận tải đường sắt
4.440
0
4.440
Phương tiện vận tải đường sắt khác
4.440
0
0
4.440
Tổng cộng
13.587,89298
4.667,359727
0
8.884,44
Người lập biểu Kế toán trưởng Đà Nẵng, ngày 28 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
CÔNG TY VẬN TẢI HÀNG HOÁ ĐƯỜNG SẮT
Đơn vị: Xí nghiệp toa xe Đà Nẵng
MỨC TRÍCH KHẤU HAO CƠ BẢN TSCĐ 2006
DỰ KIẾN MỨC TRÍCH KHCB 2007
S
T
T
Danh mục TSCĐ
Số lượng
Mức KH 2006
Dự kiến mức trích 2007 (theo QĐ 206)
Ghi chú
Mức trích tối thiểu
Mức trích tối đa
1
Máy móc thiết bị động lực
1
6.534.000
0
0
Năm 2007 hết GTCL
2
Tổ máy phát điện BPOADCOWM- BCD
1
83.138.000
51.250.000
83.138.000
3
Máy điện
4
20.288.000
11.835.000
20.288.000
4
Máy hãm gờ bánh xe
1
26.982.000
13.491.000
26.982.000
5
Máy khoan doa vạn năng
8
27.850.000
16.250.000
27.850.000
Người lập biểu Phòng tài vụ Đà Nẵng, ngày 21 tháng 11 năm 2006
Giám đốc Xí nghiệp
3.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
- Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng các tài khoản như: tài khoản 214 “Hao mòn TSCĐ” và tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung” chi tiết tài khoản 6274 “chi phí khấu hao TSCĐ” cho từng mã hàng, mã sản phẩm.
- Tổng mức khấu hao TSCĐ giúp cho Giám đốc nhận biết được mức dịch chuyển, hao mòn TSCĐ, nắm bắt được tình hình hoạt động của XN để có kế hoạch tái đầu tư, mở rộng, đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị thích hợp cho quá trình sản xuất.
- Sổ kế toán để phản ánh chi phí khấu hao TCSĐ là: Sổ theo dõi TSCĐ, thẻ TSCĐ.
4. Tổ chức KTQT chi phí công cụ, dụng cụ
4.1. Đặc điểm chi phí công cụ, dụng cụ
Chi phí công cụ dụng cụ tại XN bao gồm toàn bộ giá mua và chi phí thu mua của tất cả các công cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
Công cụ dụng cụ tại XN bao gồm: palăng xích, máy mài điện, đèn halogen, thước đo gờ bánh xe, nhiệt kế đo ổ bi, đe rèn, thang nhôm, đèn cắt, cà lê, mỏ lết, ta rô, bàn ren, dây gió đá, ampe kế, kìm điện,... được dùng để phục vụ cho việc sửa chữa sản xuất, trang bị dụng cụ làm việc cho các tổ sản xuất và phương tiện làm việc cho các văn phòng quản lý.
4.2 Tổ chức chứng từ kế toán
- Khi phát sinh chi phí công cụ dùng cho phân xưởng hoặc tại Xí nghiệp kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ.
- Chứng từ sử dụng để phản ánh chi phí công cụ, dụng cụ là: Phiếu lĩnh vật tư, Bảng phân bổ công cụ dụng cụ, Tờ kê chi tiết công cụ dụng cụ.
CÔNG TY VẬN TẢI HÀNG HOÁ ĐƯỜNG SẮT
XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
PHÂN BỔ CÔNG CỤ LAO ĐỘNG ĐANG DÙNG
Tháng 12 năm 2006
Mục vật tư
Tên công cụ lao động
ĐVT
Số lượng
Nguyên giá
% phân bổ
Giá trị phân bổ
GTCL cuối kỳ
TK đối ứng
Đầu kỳ
Phân bổ trong kỳ
0001
Bàn họp
Cái
1
800.000
100%
800.000
0
0
6273/38
0002
Ghế Xuân Hoà loại to
Cái
10
1.000.000
100%
1.000.000
0
0
6273/38
0003
Ghế Xuân Hoà loại nhỏ
Cái
4
320.000
100%
320.000
0
0
6273/38
0004
Tủ sắt 2 buồng
Cái
1
900.000
100%
900.000
0
0
6273/38
0005
Tủ 2 buồng không kính
Cái
5
5.500.000
100%
5.500.000
0
0
6273/38
4.3. Tổ chức tài khoản kế toán và sổ kế toán
Kế toán sử dụng các tài khoản: tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”, tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” chi tiết tài khoản 6273 để phản ánh chi phí công cụ dụng cụ.
Sổ kế toán sử dụng để phản ánh chi phí công cụ dụng cụ là: Sổ theo dõi công cụ, dụng cụ; Bảng tổng hợp chi tiết công cụ cụng cụ,…
Tổng chi phí công cụ dụng cụ là tiền đề để nhà quản quản trị hoạch định mức luân chuyển qua kho, định mức dự trữ, nhu cầu thu mua công cụ hợp lý.
5. T ổ chức KTQT chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
- Chi phí dịch vụ mua ngoài tại Xí nghiệp bao gồm các chi phí về dịch vụ được cung cấp từ các đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của XN trong kỳ báo cáo như: Thuê duy tu sản xuất nhà xưởng, công trình kiến trúc; thuê duy tu sửa chữa máy móc thiết bị; phụ tùng vật tư nội bộ; điện phục vụ sản xuất,…Thông qua chi phí này nhà quản trị sẽ hiểu rõ hơn tổng mức dịch vụ liên quan đến hoạt động của XN để thiết lập quan hệ trao đổi, cung ứng với các đơn vị dịch vụ tốt hơn.
- Chi phí khác bằng tiền bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh mà XN thường thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán như: Chi cứu viện, bảo hiểm xe ô tô, lệ phí xe ô tô, kiểm định cẩu, bổ trợ sản xuất, (vệ sinh công cộng, chăm sóc cây xanh), … Đây là khoản tiền chi tiêu nhỏ tại XN. Nhận thức tốt chi phí này sẽ giúp nhà quản trị hoạch định tốt ngân sách tiền mặt chi tiêu nhỏ.
- Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền kế toán sử dụng tờ kê chi tiết để phản ánh các chi phí này.
Tê kª chi tiÕt
Th¸ng 12/2006
Néi dung
Tæng
Chi tiÕt c¸c tiểu khoản
…
Phòng kỹ thuật
…
Mua phô tïng
2.780.000
110.687
Chi phÝ b»ng tiÒn kh¸c
1.476.000
135.000
B¶o dìng+ Bảo hiểm
4.062.438
175.000
Thuê duy tu sản xuất nhà xưởng
5.253.800
604.800
- Cuèi th¸ng, c¨n cø vµo c¸c tê kª chi tiÕt chi phÝ s¶n xuÊt, kÕ to¸n sÏ lËp mét Sæ chi tiÕt chi phÝ s¶n xuÊt ph¶n ¸nh chi tiÕt tõng yÕu tè chi phÝ.
- Kế toán sử dụng tài khoản: tài khoản 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”, tài khoản 6278 “Chi phí khác bằng tiền” để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác phát sinh tại Xí nghiệp.
6. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán phản ánh chi phí sản xuất sản phẩm
Hệ thống báo cáo kế toán chi phí sản xuất được sử dụng tại XN gồm có: Bảng tổng hợp chi phí theo mã hàng, Báo cáo chi phí sản xuất,…. B¶ng tæng hîp chi phÝ hoÆc B¸o c¸o chi phÝ s¶n xuÊt thÓ hiÖn c¸c chØ tiªu tæng hîp vÒ chi phÝ s¶n xuÊt s¶n phÈm nh chi phÝ nguyªn vËt liÖu bổ trợ, vËt liÖu phô, chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp vµ chi phÝ s¶n xuÊt chung ph©n bæ cho tõng m· hµng, m· s¶n phÈm.
XN Toa xe Đà Nẵng
236 Hải Phòng
BÁO CÁO CHI PHÍ VẬN TẢI
Từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2006
PHẦN A – CHI PHÍ SẢN XUẤT Đơn vị tính: VNĐ
Mã KM
Mã khoản mục
Vật liệu
Nhiên liệu
Tiền lương
Bảo hiểm
KHCB
DVMN
Chi khác
Cộng KM
06
06a
06b
06d
07
08
08a
08b
08c
09
09b
09c
11
11a
11a1
11b
11b1
13
14
14a
Công tác kiểm tra kỹ thuật
- Ở các trạm khám xe dọc
- Ở các trạm khám xe dọc
- Ở ga đầu cuối tàu địa
Công tác kiểm tra và tu bổ toa
Công tác làm dầu bơm mỡ
- Toa xe hàng
- Toa xe khách tàu thống
- Toa xe khách tàu địa
Công tác cung cấp nước bổ sung
- Tàu thống nhất
- Tàu địa phương
Công tác phục vụ chạy tàu
- Tàu hàng
+ Tàu khu đoạn cắt móc
- Tàu khách
+ Tàu khách Thống nhất
Công tác cứu viện
Sửa chữa nhỏ toa xe
- Xe hàng
5.798.560
5.798.560
250.061.018
97.104.980
86.183.440
176.760
10.744.780
5.900.000
5.900.000
27.193.135
26.718.235
26.716.235
474.900
474.900
16.922.178
595.835.930
595.835.930
534.075.710
344.280.000
158.898.000
30.897.710
626.765.303
66.206.910
57.379.610
4.413.650
4.413.650
114.760.300
75.035.290
39.725.010
951.438.992
951.438.992
951.438.992
88.276.000
448.162.000
448.162.000
539.874.270
350.078.560
158.898.000
30.897.710
876.826.321
163.311.890
143.563.050
4.590.410
15.158.430
120.660.300
80.935.290
39.725.010
978.632.127
978.157.227
978.157.227
474.900
474.900
105.198.178
1.043.997.930
1.043.997.930
Cộng phần A
998.815.801
0
2.829.685.215
0
0
0
0
3.828.501.016
Tổng cộng (A+B)
1.128.426.484
18.876.195
3.534.024.000
487.294.275
4.779.488.452
149.720.027
407.761.209
10.505.590.642
PHẦN B – CHI PHÍ PHỤC VỤ SẢN XUẤT
Mã KM
Mã khoản mục
Vật liệu
Nhiên liệu
Tiền lương
Bảo hiểm
KHCB
DVMN
Chi khác
Cộng KM
23
23a
23b
23c
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
48
48d
48e
48g
51
52
53
54
55
Duy tu các thiết bị
- Nhà xưởng, công trình
- Mạng điện
- Máy móc thiết bị
Phương tiện vận chuyển nội
Nhiên liệu phục vụ sản xuất
Điện phục vụ sản xuất
Bổ trợ và phục vụ sản xuất
Gián tiếp của công nhân trực
Công tác quản lý sản xuất
Công tác y tế
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Phí công đoàn
Chi chế độ cho CBCNV
Công tác đào tạo bồi dưỡng
Công tác thông tin tuyên
Phòng bão lũ, phòng hoả
Cải thiện điều kiện làm việc
Khấu hao cơ bản TSCĐ
- Nhà xưởng, công trình
- Phương tiện vận chuyển
- Máy móc thiết bị khác
Chi trả tiền lãi vay tín dụng
Chi trả sử dụng đất
Đền bù tai nạn, phạt hợp đồng
Chi hoạt động công tác đoàn
Chi phí giao dịch, tiếp khách
49.465.279
29.567.820
8.243.822
11.653.637
3.124.720
32.722.625
18.820.599
4.590.910
14.145.240
6.741.310
18.876.195
16.660.000
208.245.900
236.776.996
234.285.140
8.370.749
50.348.760
377.615.715
59.329.800
4.779.488.452
106.354.275
4.543.797.187
129.336.990
44.084.187
44.084.187
750.000
37.134.300
23.018.534
15.467.736
29.265.270
1.819.857
113.000
7.121.630
225.560.962
7.317.000
11.561.200
8.889.600
764.181
85.062.781
5.230.000
8.000.000
46.320.998
93.549.466
73.652.007
8.243.822
11.653.637
22.354.577
18.876.195
37.134.300
263.987.059
236.776.996
268.686.475
15.492.379
50.348.760
377.615.715
59.329.800
254.826.232
7.317.000
16.152.110
14.145.240
15.630.910
4.779.488.452
106.354.275
4.543.797.187
129.336.990
764.181
85.062.781
5.230.000
8.000.000
46.320.998
Cộng phần B
129.610.683
18.876.195
704.338.785
487.294.275
4.779.488.452
149.720.027
407.761.209
6.677.089.626
Ngày 10 tháng 2 năm 2007
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
XN TOA XE ĐÀ NẴNG
236 HẢI PHÒNG ĐN
BÁO CÁO CHI PHÍ SẢN XUẤT NGOÀI VẬN TẢI
Quý 4 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Yếu tố chi phí
Kỳ này
Luỹ kế
Nguyên vật liệu
Vật liệu
Nhiên liệu
Nhân công
Tiền lương
Bảo hiểm
Khấu hao cơ bản TSCĐ
Dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
1.255.956.649
1.235.956.649
20.000.000
1.567.640.863
1.539.989.083
27.651.780
38.574.914
242.873.448
3.414.303.477
3.350.303.477
64.000.000
3.254.412.349
3.204.104.149
50.308.200
114.349.621
508.054.303
Tổng cộng
3.105.045.874
7.291.119.750
Ngày 29 tháng 1 năm 2007
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Phần 3
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN
TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP TOA XE ĐÀ NẴNG
I. NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC KTQT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XN
1. Những ưu điểm
1.1. Về hoạt động kế toán nói chung
- XN đã sử dụng phần mềm kế toán nên công tác hạch toán rất dễ dàng và thuận lợi.
- Bộ máy kế toán tinh giản gọn nhẹ mà vẫn hiệu quả: Hiện nay phòng kế toán (phòng tài vụ) có 5 thành viên bao gồm: Kế toán trưởng (trưởng phòng tài vụ); kế toán tổng hợp kiêm kế toán thanh toán và TSCĐ; kế toán tiền lương, BHXH, tiền mặt; kế toán vật liệu, CCDC; thủ quỹ. Mỗi kế toán viên phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ nhưng vẫn đảm bảo tiến độ công việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Hoạt động kế toán được phân quyền cụ thể cho từng kế toán viên, là điều kiện tốt để bảo mật và an toàn thông tin kế toán.
- Các hoạt động trong phòng kế toán và tác phong làm việc của kế toán viên khoa học, nghiêm túc dưới sự quản lý của kế toán trưởng.
- Quản lý chứng từ, tài liệu, sổ sách kế toán rất khoa học, thuận lợi cho việc tra cứu, sắp xếp chứng từ kế toán, sử dụng sổ sách kế toán.
1.2. Về tổ chức hệ thống thông tin phục vụ KTQT chi phí sản xuất
Những ưu điểm của tổ chức hệ thống thông tin phục vụ quản trị chi phí sản xuất tại XN toa xe Đà Nẵng bao gồm:
- Tổ chức hệ thống chứng từ tại XN về cơ bản được tổ chức hợp lý, chặt chẽ trong toàn bộ quá trình luân chuyển, các chứng từ đầy đủ, đảm bảo phản ánh đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ có giá trị pháp lý và tuân thủ các qui định về chứng từ do Bộ Tài chính ban hành.
- Hệ thống tài khoản tại XN sử dụng để tổ chức kế toán chi phí sản xuất dựa trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư sửa đổi bổ sung như Thông tư 20/2006/TT-BTC và thông tư 21/2006/TT-BTC. XN đã xây dựng các tài khoản kế toán chi tiết theo từng loại chi phí phát sinh nhằm cung cấp thông tin cần thiết về chi phí sản xuất phục vụ mục đích quản trị XN.
- Hệ thống sổ chi tiết mang tính khoa học cao giúp cho XN quản lý tốt chi phí sản xuất phát sinh và phục vụ hiệu quả cho việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Hệ thống sổ tổng hợp truyền tải được những thông tin tổng hợp cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính. Nhìn chung, hệ thống sổ đảm bảo đúng mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
- Các báo cáo tổng hợp chi phí đảm bảo quản lý có hiệu quả các yếu tố chi phí sản xuất sản phẩm. Định kỳ, các báo cáo tài chính được lập theo đúng chế độ qui định.
2. Những nhược điểm
2.1. Về hoạt động kế toán nói chung
- Mỗi nhân viên kế toán phải kiêm nhiều nhiệm vụ, do đó khối lượng công việc nhiều.
- XN có nhiều phân xưởng, đội, trạm ở các khu vực khác nhau rải khắp khu vực miền Trung nhưng lại áp dụng hình thức kế toán tập trung. Nghĩa là ở các phân xưởng, đội, trạm không tiến hành ghi chép sổ sách mà chỉ kiểm kê theo dõi và gửi về phòng kế toán. Tất cả các công việc hạch toán, ghi chép sổ sách đều do phòng kế toán làm nên tạo ra áp lực công việc cho phòng kế toán nhất là đến cuối kỳ kế toán.
- Với việc áp dụng chương trình kế toán máy cũng gây ra một số khó khăn cho XN như: nhập sai dữ liệu ban đầu sẽ dẫn đến sai các sổ sách sau, những lúc chương trình bị lỗi kế toán sẽ không cập nhật được chứng từ vào máy.
2.2. Về tổ chức hệ thống thông tin phục vụ KTQT chi phí sản xuất
Bên cạnh những ưu điểm như đã đề cập, hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí sản xuất tại XN cũng bộc lộ không ít những tồn tại cần khắc phục. Đó là:
- Những thông tin phản ánh trên chứng từ hầu hết là những thông tin về chi phí thực tế và chưa phản ánh được thông tin về chi phí định mức hoặc dự toán chi phí sản xuất sản phẩm. Đồng thời, thông tin trên chứng từ chỉ phản ánh những thông tin trong quá khứ, chứng từ chưa có tính chất thông tin nhanh, kịp thời và không mang tính dự báo.
- Hế thống tài khoản kế toán chi tiết sử dụng phù hợp với việc kế toán chi phí sản xuất phục vụ mục đích tính giá thành của sản phẩm sản xuất nhưng chưa phù hợp với việc phân tích chi phí theo định phí, biến phí .
- Hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất được tổ chức thực hiện phục vụ quản trị nội bộ chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý, chủ yếu sử dụng một số sổ sách chi tiết của kế toán tài chính.
- XN rất ít lập các báo cáo kế toán quản trị do vậy chưa cung cấp đủ thông tin phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành quản lý hoạt động sản xuất.
- Bên cạnh đó, các thông tin về chi phí sản xuất sản phẩm do bộ phận kế toán tài chính cung cấp không phản ánh được sự biến động của từng yếu tố chi phí so với mức độ hoạt động hoặc so với sản lượng sản xuất.
Do đó, chức năng cung cấp thông tin quản trị chi phí sản xuất của phòng tài vụ, đặc biệt là cung cấp thông tin cho Giám đốc khi ra các quyết định liên quan đến chi phí sản xuất còn hạn chế.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC KTQT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Quá trình hình thành và phát triển của kế toán quản trị ở các nước đều đặt trọng tâm giải quyết các vấn đề quản trị doanh nghiệp, là một trong những nguồn quan trọng cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp điều hành, hoạch định và ra các quyết định kinh doanh.
Kế toán quản trị được áp dụng đầu tiên ở Bắc Mỹ và Anh vào nửa cuối thế kỷ 19 trong các ngành công nhiệp dệt lụa, đường sắt, sau đố thâm nhập vào các ngành công nghiệp thuốc lá, luyện kim, hoá chất và đến năm 1925 kế toán quản trị đã thâm nhập vào hầu hết các ngành kinh tế và được định hình phát triển cho đến nay.
Tổ chức kế toán quản trị được thực hiện ở các nước mỗi thời kỳ phát triển không giống nhau, tuy nhiên có thể khái quát thành 2 mô hình sau:
1. Tổ chức KTQT kết hợp với KTTC
Theo mô hình này, hệ thống kế toán quản trị được tổ chức kết hợp với hệ thống kế toán tài chính, kế toán quản trị và kế toán tài chính được tổ chức thành một hệ thống thống nhất trong cùng một bộ mýa kế toán. Các kế toán viên vừa làm nhiệm vụ của kế toán tài chính vừa làm nhiệm vụ của kế toán quản trị. Kế toán tài chính sử dụng những tài khoản kế toán tổng hợp còn kế toán quản trị sử dụng những tài khoản kế toán chi tiết kết hợp với các phương pháp thống kê toán,… để hệ thống hoá và xử lý thông tin.
Bộ phận kế toán chi phí sản xuất có chức năng thu nhận và cung cấp thông tin vừa tổng hợp vừa chi tiết về chi phí sản xuất theo yêu cầu quản lý. Cung cấp thông tin tổng hợp nhằm mục đích lập các báo cáo tài chính, các thông tin chi tiết phục vụ yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp hoặc các đối tượng quan tâm.
Ưu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18044.doc