PHẦN 1: 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1
HÀNG TỒN KHO TẠI DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1
I.KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 2
1. Khái niệm và bản chất của kế toán quản trị 2
2. Vai trò và chức năng của kế toán quản trị 3
II. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG, CHU TRÌNH VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ VỀ HÀNG TỒN KHO. 4
1. Khái niệm hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại 4
2. Đặc điểm hàng tồn kho 4
3. Chức năng của hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại 5
3.1 Chức năng liên kết 5
3.2. Chức năng ổn định giá cả của hàng hóa trên thị trường 5
3.3. Chức năng khấu trừ theo số lượng 5
4. Chu trình hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại 6
4.1. Mua hàng 6
4.2. Nhận hàng 6
4.3. Tồn trữ hàng 6
4.4. Tiêu thụ 6
5. Yêu cầu quản lý về hàng tồn kho 7
III. NỘI DUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO 7
1. Kế toán cung cấp thông tin cho công tác quản lý hàng tồn kho 7
1.1. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho 7
1.1.1. Tại kho 8
1.2. Phương pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho 9
1.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên 10
1.2.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ 10
1.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho 11
1.3.1. Tính giá hàng nhập kho 11
1.3.2. Tính giá hàng xuất kho 11
2. Dự toán hàng tồn kho 13
2.1. Dự toán hàng hóa 13
2.1.1. Dự toán hàng hóa tồn kho cuối kỳ 13
2.1.2. Dự toán hàng hóa mua vào 15
2.2. Dự toán nguyên vật liệu (NVL) 16
2.2.1. Dự toán nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ 16
2.2.2. Dự toán nguyên vật liệu mua vào 17
3. Báo cáo kế toán về hàng tồn kho 18
3.1. Các báo cáo phục vụ cho quá trình kiểm soát 18
3.2. Các báo cáo phục vụ cho việc đánh giá 19
3.3. Các báo cáo phục vụ cho việc ra các quyết định 19
IV. CÁC CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 20
1. Chi phí đặt hàng 20
2. Chi phí tồn trữ 20
3. Chi phí thiệt hại do hàng tồn kho hết 21
PHẦN II 22
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP - CÔNG TY CỔ PHẦN 22
VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG 22
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP (XN KDTH)-CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG (CP VTB ĐN) 23
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP 23
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP 24
1. Tổ chức bộ máy quản lý tại XN 24
2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 24
III. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA XÍ NGHIỆP 25
1. Chức năng 25
2. Nhiệm vụ 25
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XN KDTH- CÔNG TY CP VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG 25
1. Tổ chức bộ máy kế toán 25
2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên 26
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp 26
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP- CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG. 29
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP 29
II. KẾ TOÁN CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP 29
1. Phân loại hàng tồn kho tại XN 29
2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn kho 30
2.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 30
2.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho 31
3. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho 35
3.1. Tổ chức chứng từ, hệ thống tài khoản và sổ kế toán chi tiết 35
3.2. Tổ chức hạch toán chi tiết 39
III. LẬP DỰ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI XN 42
1. Kế hoạch dự trữ 42
2. Lập kế hoạch mua hàng 42
3. Dự toán nguyên vật liệu 43
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT QUẢN LÝ HTK TẠI XN 46
1. Kiểm soát hàng hoá, vật liệu mua vào 46
3. Kiểm soát quá trình xuất kho 49
4. Các báo cáo kế toán về hàng tồn kho tại XN 49
PHẦN III 51
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP -CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG 51
I. NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP 52
1. Ưu điểm 52
2. Nhược điểm 52
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP 54
1. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán 54
2. Dự toán hàng tồn kho 55
2.1. Kế hoạch dự trữ 55
2.2. Kế hoạch mua hàng 57
2.3. Dự kiến chi phí tồn kho 58
2.4. Dự kiến thời gian nhận hàng 58
3. Tổ chức thực hiện, kiểm soát quản lý hàng tồn kho 59
4. Các báo cáo hàng tồn kho 60
4.1. Báo cáo phục vụ cho việc đánh giá 60
4.1.1. Đối với báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng 60
4.1.2. Báo cáo tình hình luân chuyển hàng hoá 60
4.1.3. Báo cáo đánh giá tình hình cung ứng hàng hoá 61
4.2. Báo cáo phục vụ cho việc ra quyết định lượng đặt hàng 63
5. Xây dựng thời điểm đặt hàng tại XN 65
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Một số ý kiến đóng góp về công tác kế toán quản trị hàng tồn kho tại xí nghiệp kinh doanh tổng hợp - Công ty cổ phần vận tải biển Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n công nợ
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
* Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên
- Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm phụ trách chung mọi hoạt động của bộ phận kế toán, tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề quan trọng của quá trình sản xuất kinh doanh. Định kỳ kế toán tổng hợp phải lập các báo cáo tài chính, tổng hợp thông tin phục vụ Giám đốc và các đối tượng có nhu cầu thông tin về tình hình tài chính của Xí nghiệp.
- Kế toán công nợ: tập hợp các hóa đơn, chứng từ ghi vào sổ sách, theo dõi các khoản công nợ của Xí nghiệp. Định kỳ cung cấp thông tin cho kế toán trưởng.
- Kế toán tiền mặt: theo dõi sự biến động về các luồng tiền trong Xí nghiệp, tập hợp chứng từ về việc tiêu thụ, ghi chép và báo cáo định kỳ.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt có tại két của Xí nghiệp, thu ngân, kiểm tra lượng tiền vào ra của Xí nghiệp.
3. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp
- Niên độ kế toán: niên độ kế toán của xí nghiệp bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Quý
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Để phù hợp với quy trình tổ chức của Xí nghiệp cũng như biên chế của phòng kế toán, phòng kế toán đã áp dụng hình thức kế toán “ chứng từ ghi sổ”. Với hình thức kế toán này kế toán dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
*Säø quyî
Chæïng tæì ghi säø
Säø caïi
Bảng cân đối tài khoản
Baïo caïo kãú toaïn
Säø theí kãú toaïn chi tiãút
Baíng täøng håüp chi tiãút
Bảng kê chi tiết TK
Chæïng tæì gäúc
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ở Xí nghiệp :
*Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra đối chiếu
* Trình tự luân chuyển chứng từ:
Tại XN không sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế, căn cứ vào các chứng từ gốc sau khi được lập và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ thì kế toán các phần hành lập các bảng kê chi tiết theo tháng. Vì do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế trong tháng, do đó đa số các chứng từ gốc không được định khoản trực tiếp vào chứng từ ghi sổ mà phải qua tờ khai trung gian là bảng kê chi tiết tài khoản. Đối với những tài khoản cần phải theo dõi chi tiết để phục vụ nhu cầu quản lý thì các chứng từ gốc khi phát sinh sẽ được theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết, còn đối với các nghiệp vụ liên quan đến tiền cũng sẽ được ghi vào sổ quỹ. Cuối kỳ, các phần hành kế toán chuyển lên kế toán tổng hợp toàn bộ chứng từ gốc, các bảng kê chi tiết tài khoản, các sổ thẻ kế toán chi tiết, căn cứ vào đó, kế toán tổng hợp sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong sẽ kèm với chứng từ gốc ghi vào sổ cái. Kế toán tổng hợp sau đó sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái rồi lập bảng cân đối tài khoản, báo cáo kế toán.
Tại thời điểm em bắt đầu thực tập thì Xí nghiệp vẫn chưa áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán của mình. Tuy nhiên, một tháng sau đó, dưới sự chỉ đạo của công ty mẹ, Xí nghiệp đã áp dụng phần mềm kế toán Fast vào công tác kế toán. Và bước đầu áp dụng phần mềm kế toán vẫn còn nhiều bỡ ngỡ, tuy nhiên có thể khái quát quy trình thực hiện như sau:
Sổ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo Kế toán quản trị
Phần mềm kế toán FAST
Chứng từ kế toán
Hằng ngày, từ các chứng từ gốc (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập, Phiếu xuất, Hóa đơn bán hàng…) đã được kiểm tra tính hợp lệ, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Các chứng từ liên quan đến thu chi sẽ được nhập để theo dõi ở Sổ quỹ. Cuối tháng, quý (khi cần thiết) kế toán chỉ cần thực hiện thao tác khóa sổ, các Bảng tổng hợp, Sổ tổng hợp, Sổ cái, Bảng cân đối … đều được tính toán tự động, việc đối chiếu giữa các sổ cũng được tự động và đảm bảo chính xác.
B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP- CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG.
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP
Xí nghiệp KDTH là một Xí nghiệp vừa hoạt động thương mại vừa sản xuất kinh doanh, nhưng trong đó hoạt động thương mại đóng vai trò chủ đạo. Mặt hàng mà Xí nghiệp kinh doanh là các loại hóa chất, sơn tàu biển, que hàn… Với đặc điểm kinh doanh như vậy, hàng tồn kho của Xí nghiệp có một số đặc điểm đặc trưng như sau:
Đa dạng, nhiều chủng loại. Mặt hàng kinh doanh của công ty không chỉ là hóa chất các loại, đá mài, đá cắt, sơn,que hàn, dây hàn mà còn cung cấp các loại vật tư sửa chữa tàu biển.
Trong hàng tồn kho có hóa chất, đây là mặt hàng cần đặt ra yêu cầu quản lý và bảo đảm an toàn khá cao.
Quy mô hàng tồn kho lớn, được phân bố tại nhiều kho và cửa hàng.
Từ những đặc điểm trên của hàng tồn kho, tại XN đã đặt ra những yêu cầu đối với kế toán trong công tác quản lý hàng tồn kho:
- Theo dõi tình hình biến động hàng tồn kho về mặt giá trị, số lượng tại từng kho, theo từng mặt hàng.
- Định kỳ phải luôn kiểm kê hàng tồn kho để xác định mức dự trữ trong kho về số lượng, giá trị để có những quyết định mua hàng, dự trữ hợp lý.
- Phải lập kế hoạch về dự trữ hàng tồn kho trên cơ sở mức tồn kho bình quân cho phép để luôn có mức tồn kho hợp lý.
- Cuối kỳ phải lập các báo cáo về tình hình biến động của hàng tồn kho.
II. KẾ TOÁN CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP
1. Phân loại hàng tồn kho tại XN
Tồn kho tại XN có thể chia làm các nhóm chính sau:
Que hàn : có:
+ Que hàn Nam Triệu
+ Que hàn Hà Việt
+ Que hàn Kim Tín
+ Que hàn ngoài
Dây hàn, có:
+ Dây hàn Nam Triệu
+ Dây hàn ngoài
Thuốc hàn, có:
+ Thuốc hàn Nam Triệu
+ Thuốc hàn ngoài
+ Thuốc hàn Công ty Cổ phần Công nghiệp Bạch Đằng
Đá mài, có:
+ Đá mài Công ty Cổ phần Công nghiệp Bạch Đằng
+ Đá mài Tân Liên Minh
Đá cắt, có:
+ Đá cắt Công ty Cổ phần Công nghiệp Bạch Đằng
+ Đá cắt Tân Liên Minh
Hóa chất công ty INCHEMCO
Sơn Cửa hàng KDTH số 1
Vật tư làm tàu Chu Lai
…
Xí nghiệp sử dụng định mức để quản lý tồn kho tối thiểu. Vì tất cả hàng tồn kho đều mua trong nước nên vận chuyển, thủ tục tương đối dễ dàng nên thời gian đặt hàng ngắn, Xí nghiệp quy định khi lượng tồn kho còn khoảng 20-25% nhu cầu thì sẽ tiến hành đặt hàng.
Đối với mức tồn kho tối đa thì Xí nghiệp không áp dụng, chỉ khi có đơn đặt hàng của khách hàng thì Xí nghiệp sẽ tiến hành đặt hàng tại các nhà cung cấp và sẽ chuyển thẳng đến nơi yêu cầu của khách hàng.Việc này nhằm đảm bảo việc kinh doanh không bị ứ đọng vốn.
2. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn kho
2.1. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Tại Xí nghiệp kinh doanh mặt hàng với nhiều chủng loại, giá trị vừa. Hằng ngày, các nghiệp vụ xuất bán xảy ra thường xuyên, lúc này khó có thể xác định được giá trị của từng loại hàng để ghi sổ kế toán tại đúng thời điểm bán. Chính vì vậy mà XN đã áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho.
2.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
Đối với hàng nhập kho:
Gí trị hàng hoá, NVL nhập kho
=
Giá mua
+
Chi phí mua (chi phí vận chuyển bốc dỡ)
Đối với hàng xuất kho: Tại Xí nghiệp giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trung bình tháng (bình quân gia quyền).
Tại XN áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, do vậy cuối kỳ bộ phận kế toán và thủ kho sẽ tiến hành kiểm kê hàng hóa tồn kho và tính ra tổng số lượng hàng xuất bán trong kỳ:
Số lượng xuất trong kỳ = Số lượng tồn ĐK + SL nhập trong kỳ - SL tồn CK
Căn cứ vào các Phiếu nhập kho trong kỳ, kế toán tính tổng số lượng hàng nhập trong kỳ, đơn giá nhập trong kỳ được tính dựa trên các Hóa đơn bán hàng hoặc các Hợp đồng báo giá của các nhà cung cấp. Từ đó tính được đơn giá bình quân cho cả kỳ để làm cơ sở tính giá hàng xuất kho.
Đơn giá thực tế
bình quân vật tư,
hàng hoá cả kỳ
=
Số lượng vật tư * Đơn giá
hàng hóa tồn tồn ĐK
đầu kỳ
+
Số lượng vật tư * Đơn giá
hàng hóa nhập nhập
trong kỳ trong kỳ
Số lượng thực tế vật tư, hàng hoá tồn ĐK
+
Số lượng thực tế vật tư, hàng hoá nhập trong kỳ
Giá trị thực tế của vật tư, hàng hoá xuất kho
trong kỳ
=
Đơn giá thực tế bình quân vật tư, hàng hoá cả kỳ
*
Số lượng vật tư, hàng hoá xuất trong kỳ
Tiếp theo, căn cứ vào các Hóa đơn bán hàng, kế toán tính ra được tổng số lượng và giá trị hàng xuất bán thực tế trong kỳ, so sánh số liệu này với số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ tại kho.Nếu phát hiện chênh lệch sẽ tìm hiểu nguyên nhân và có biện pháp điều chỉnh.
Tất cả hàng hoá mua về đều được xây dựng thành một danh mục hàng hoá. Mỗi loại hàng hóa đều được kí hiệu một mã hàng theo từng loại hàng và từng đợt nhập về. Trong bảng danh mục kèm theo đơn giá thực tế của từng mặt hàng lúc mua về.
Bảng danh mục hàng hoá tại XN như sau:
BẢNG DANH MỤC HÀNG HÓA
STT
MÃ HÀNG
TÊN HÀNG
ĐƠN GIÁ MUA(đồng)
Que hàn Nam Triệu
1
NT 5.0
Que hàn NT 6013 loại 5.0
11,689
2
NT 4.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
10,794
3
NA 70S 1.6
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.6
16,000
4
NA 70S 1.2
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.2
16,650
5
NA 70S 0.9
Dây hàn CO2 NA 70S loại 0.9
16,500
6
EH14 4.0
Dây hàn NA EH14 loại 4.0
18,700
7
EH14 3.2
Dây hàn NA EH14 loại 3.2
18,000
8
EH14 2.4
Dây hàn NA EH14 loại 2.4
18,300
9
H 400
Thuốc hàn H400
19,000
10
CA 502
Thuốc hàn CA 502
21,000
…
…
Que hàn Hà Việt
1
HV 421 3.2
Que hàn HV J421 loại 3.2
9,045.5
2
HV 421 4.0
Que hàn HV J421 loại 4.0
11,455
3
CR13-3.2
Que hàn CR 13 loại 3.2
16,864
4
C35
Cáp hàn loại 3.5
62,273
…
…
Công ty Tân Liên Minh
1
M1006
Đá mài 1006 HYLOY H/Quốc
4,000
2
C100
Đá cắt 100 HYLOY H/Quốc
3,636
…
…
CP CN Bạch Đằng
1
MA100
Đá mài A 100*6*16
3,500
2
CA100
Đá cắt A 100*2*16
4,400
3
MHD100
Đá mài HD 100*6*16
3,619
4
MHD180
Đá mài HD 180*6*22
10,285
5
SJ 301
Thuốc hàn SJ 301
8,637
6
F7-VA
Thuốc hàn F7-VA
8,182
…
…
Cửa hàng KDTH số 1
1
T M100
Sơn trắng M 100
41,364
2
G M236
Sơn ghi M 236
36,637
3
DM
Dung môi
23,364
…
…
Công ty hóa chất INCHEMCO
1
IC 01 ACC
Chất tẩy sinh hàn gió AT 5400 SH
16,000
2
IC 03 DOL
Chất tẩy dầu mỡ dạng lỏng AT 2000DL
16,000
3
IC 12 EMC
Chất tẩy rửa động cơ AT 32000 CD
55,000
4
IC 13 RSR
Hợp chất tẩy rỉ kim loại AT 607 RL
33,000
5
IC 35 ECL
Chất tươi mát bôi trơn cắt gọn kim loại AT009
28,000
…
…
Vật tư làm tàu Chu Lai
1
ML
Mỏ lết
40,000
2
T42
Ống thép loại 42
50,000
3
S20
Sắt loại 20
45,000
4
BI16
Bulon Inox 16x16
28,000
…
…
Hàng ngoài
…
…
Đến cuối kỳ, tại từng kho, từng cửa hàng, cửa hàng trưởng cùng với thủ kho và một đại diện của bộ phận kinh doanh tiến hành kiểm kê hàng hoá tồn cuối kỳ. Kết quả kiểm kê được lập thông qua “Biên bản kiểm kê hàng hóa”. Trong Biên bản kiểm kê hàng hóa thì :
Số lượng sổ sách = Số lượng thực tế + Hàng gửi bán + Hàng chưa hóa đơn
Chênh lệch giữa sổ sách và thực tế sẽ được đối chiếu và giải thích ở cột ghi chú.
CTY CP VẬN TẢI BIỂN ĐN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÍ NGHIỆP KDTH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----o0o----
BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG HÓA
“V/v kiểm kê hàng tồn kho tháng 02/2008”
Hôm nay, ngày 01/03 năm 2008 tại Cửa hàng Que hàn thuộc Xí nghiệp KDTH-Cty CP Vận tải biển Đà Nẵng, chúng tôi gồm có:
Bà : Trần Thị Tú Vinh Chức vụ : Thủ kho
Bà : Lê Thị Trà My Chức vụ: Kế toán
Sau khi kiểm tra, chúng tôi là biên bản thống nhất về hàng tồn kho tại cửa hàng thuộc Xí nghiệp KDTH như sau:
S
TT
CHỦNG LOẠI
Đ
V
T
SỐ LƯỢNG
Ghi chú
Sổ sách
Thực tế
Hàng gửi bán
Hàng chưa
hóa đơn
CTY NAM TRIỆU
32,838
30,190
2,420
48
180
1
Que hàn NT 6013 loại 5.0
Kg
48
48
2
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Kg
12,630
12,342
240
48
3
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.6
Kg
2,790
1,785
1,005
4
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.2
Kg
3,990
3,990
5
Dây hàn CO2 NA 70S loại 0.9
Kg
870
540
150
180đổi hàng
6
Dây hàn NA EH14 loại 4.0
Kg
1,100
1,100
7
Dây hàn NA EH14 loại 3.2
Kg
1,300
1,300
8
Dây hàn NA EH14 loại 2.4
Kg
375
375
9
Thuốc hàn H400
Kg
8,150
7,325
825
10
Thuốc hàn CA 502
Kg
20
20
CTY HÀ VIỆT
500
500
1
Que hàn HV J421 loại 4.0
Kg
500
500
CTY TÂN LIÊN MINH
146
146
1
Đá mài 125 HYLOY H/Quốc
viên
15
15
2
Đá cắt 125 HYLOY H/Quốc
viên
45
45
…
…
CP CN BẠC ĐẰNG
9,330
8,875
155
300
1
Đá mài A 100*6*16
viên
1,026
1,026
2
Đá cắt A 100*2*16
viên
30
19
11
3
Đá mài HD 100*6*16
viên
1,696
1,596
100
4
Đá mài HD 180*6*22
viên
200
100
100
5
Thuốc hàn SJ 301
kg
-
-
6
Thuốc hàn F7-VA
kg
900
900
…
…
CỬA HÀNG KDTH SỐ 1
700
700
1
Sơn trắng M 100
Lít
80
80
2
Sơn ghi M 236
Lít
115
115
3
Dung môi
Lít
10
10
…
…
CÔNG TY HÓA CHẤT INCHEMCO
936
936
1
Chất tẩy sinh hàn gió AT 5400 SH
Lít
140
140
2
Chất tẩy dầu mỡ dạng lỏng AT2000DL
Lít
200
200
3
Chất tẩy rửa động cơ AT 32000 CD
Lít
100
100
4
Hợp chất tẩy rỉ kim loại AT607RL
Lít
40
40
5
Chất tươi mát bôi trơn cắt gọn kim loại AT009
Lít
40
40
…
…
CÔNG TY KIM TÍN
124
124.46
1
Kẽm thỏi
Kg
124.46
124.46
HÀNG NGOÀI
560
524
1
Que hàn NT 6013 loại 3.2
500
500
2
Búa gò rỉ
60
24
36 làm tàu
…
Biên bản này được làm 02 bản, lưu mỗi bộ phận một bản.
Kế toán Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên)
Lê Thị Trà My Trần Thị Tú Vinh
3. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho
3.1. Tổ chức chứng từ, hệ thống tài khoản và sổ kế toán chi tiết
Tuỳ thuộc vào điều kiện và yêu cầu quản lý cụ thể của Xí nghiệp để tổ chức kế toán chi tiết hàng tồn kho.
Đối tượng cần theo dõi chi tiết hàng tồn kho tại Xí nghiệp đó là theo dõi tồn kho tại từng kho hàng, từng mặt hàng, theo dõi cả số lượng , số tiền; trên cơ sở đó, Xí nghiệp thực hiện tổ chức chứng từ kế toán, sổ chi tiết để hạch toán chi tiết hàng tồn kho như sau:
- Tổ chức chứng từ: Hệ thống các chứng từ liên quan đến hàng tồn kho mà Xí nghiệp hiện sử dụng phần lớn là bộ chứng từ của kế toán tài chính, bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, thẻ kho, hóa đơn GTGT... bên cạnh đó, còn có các chứng từ do Xí nghiệp tự thiết kế để phục vụ cho việc cung cấp thông tin như: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào, giấy tạm nhập…
- Tổ chức vận dụng tài khoản: Các tài khoản hàng tồn kho tại Xí nghiệp được sử dụng theo như qui định của bộ tài chính, bao gồm: TK156-“hàng hoá”. TK152-“Nguyên vật liệu”. Một năm trước đây, Xí nghiệp có mở tài khoản chi tiết để theo dõi các mặt hàng trên các sổ chi tiết. Nhưng bây giờ, tài khoản này không được mở chi tiết mà hạch toán chung cho tất cả các mặt hàng.Tuy nhiên, cùng 1 loại hàng hóa ( có nhiều chủng loại. Ví dụ: Đá mài có : Đá mài Masuka A100, Đá mài masuka A125, A150…) sẽ được theo dõi riêng trên 1 sổ chi tiết, nhiều loại hàng hóa sẽ được theo dõi trên nhiều sổ chi tiết, nhưng cùng mang 1 tài khoản là TK156. Do Xí nghiệp là đơn vị hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ phải chuyển tất cả số liệu lên công ty mẹ nên việc áp dụng này nhằm làm đơn giản, gọn nhẹ công tác kế toán tại đơn vị.
Mã tài khoản
Tên tài khoản
156
Hàng hoá
152
Nguyên vật liệu
- Tổ chức sổ chi tiết: Vì đối tượng cần theo dõi chi tiết tồn kho tại Xí nghiệp là từng mặt hàng, do vậy, sổ chi tiết cũng được thiết kế theo từng loại hàng (nhưng nhiều chủng loại) với những thông tin về số lượng, đơn giá, và số tiền.
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Kho: 152 Lô 8 đường 2-9. Tên hàng: Đá mài Masuka A100. Đơn vị tính: Viên
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
N/Tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
QUÝ I/2007
-SD ĐK
0
021404
06/3/07
Nhập hàng- PN 09B
3,500
400
1,400,000
- Cộng PS
400
1,400,000
- SDCK
400
1,400,000
QUÝ II/2007
-SD ĐK
400
1,400,000
021415
04/4/07
Nhập hàng- PN11B
331
3,500
500
1,750,000
048415
28/4/07
Công ty Sông Thu
131
3,500
650
2,275,000
2,925,000
021432
04/5/07
Nhập hàng- PN16B
331
3,500
400
1,400,000
…
- Cộng PS
4,600
16,100,000
2,105
7,525,000
11,925,000
- SDCK
2,850
9,975,000
QUÝ III/2007
-SD ĐK
2,850
9,975,000
073819
30/7/07
Công ty Sông Thu
131
3,500
500
1,750,000
3,000,000
073836
31/8/07
Công ty Sông Thu
131
3,500
600
2,100,000
3,600,000
073843
31/8/07
Cty TNHH Cơ điện Thành Tân
131
3,500
75
262,500
337,500
29/9/07
Nhập hàng- Cty CPCN Bạch Đằng-HĐ 063941
331
3,500
8,000
2,800,000
…
-Cộng PS
5,400
12,800,000
2,175
7,612,500
-SDCK
1,475
5,162,500
QUÝ IV/2007
-SD ĐK
1,475
5,162,500
PX02C
2/10/07
Xuất chào hàng theo Bảng kê
641
3,500
21
73,500
000435
31/10/07
Xuất bán cho khách hàng
632
3,500
02
7,000
024084
31/12/07
Bán lẻ
632
05
17,500
…
-Cộng PS
225
787,500
-SDCK
1,027
3,594,500
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Kho: 152 Lô 8 đường 2-9. Tên hàng: Cáp hàn 35. Đơn vị tính: mét
NT
chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
N/Tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
QUÝ I
Tháng 02/2007
-SD ĐK
0
12/02/07
Nhập hàng- Cty Kim Tín
331
62,273
200
12,454,600
041322
28/02/07
Công ty Mai Việt
131
40
2,490,920
2,727,280
-Cộng PS
200
12,454,600
40
22,490,920
2,727,280
-SD CK
160
9,963,680
Tháng 3/2007
-SD ĐK
160
9,963,680
041343
27/03/07
Công ty CP KT Thủy sản
131
62,273
20
1,245,460
1,363,640
-Cộng PS
20
1,245,460
-Cộng PS lũy kế
200
12,454,600
60
3,736,380
-Số dư CK
140
8,718,220
QUÝ II
-SD ĐK
140
8,718,220
073806
30/06/07
Công ty TNHH Hải Triều
131
62,273
50
3,133,650
3,409,100
-Cộng PS
50
3,133,650
3,409,100
-SDCK
90
5,604,570
QUÝ III
-SD ĐK
90
5,604,570
Không PS
-SDCK
90
5,604,570
QUÝ IV
-SD ĐK
90
5,604,570
Xuất thi công tàu Chu Lai
621
90
5,604,570
-Cộng PS
90
5,604,570
-SDCK
0
Tổ chức hạch toán chi tiết
- Tại kho: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho, thủ kho tiến hành ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Thẻ kho tại Xí nghiệp được chi tiết theo từng kho cho từng mặt hàng.
Đơn vị: Xí nghiệp KDTH- Công ty CP Vận tải biển ĐN
Tên kho: 152 Lô 18- đường 2-9-TP ĐN
THẺ KHO
Tên, quy cách vật liệu sản phẩm hàng hóa: Que hàng NT 6013
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Ngày tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Tháng 01/2008
SDĐK
12,438
5/1
03A/1
Cty TNHH Thuần Thư
48
Chưa HĐ
7/1
04A/1
Cty Sông Thu
1,008
8/1
05A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
2,016
8/1
06A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
2,016
10/1
01A
Nguyễn Thị Hương
1,008
gửi
16/1
02A
Cty CN VLH Nam Triệu
6000
17/1
13A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
1,008
18/1
14A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
1,008
30/1
06A
Đinh Thị Hà
1,008
31/1
06B/1
Cty Sông Thu
1,008
gửi
Cộng PS
8,016
8,112
SDCK
12,342
Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ nhập, xuất kho về phòng kế toán.
- Tại phòng Kế toán : Khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho đưa lên, kế toán kiểm tra, đối chiếu các chứng từ. Sau đó, tiến hành ghi vào sổ kế toán chi tiết mở cho từng mặt hàng ở từng kho.
+ Cuối kỳ, kế toán cộng sổ kế toán chi tiết hàng hoá, tính ra tổng số nhập , xuất, tồn kho của từng thứ hàng hoá.
+ Số liệu này được đối chiếu với số liệu tồn kho trên thẻ kho do thủ kho giữ.
+ Sau đó, kế toán căn cứ sổ kế toán chi tiết hàng hoá để lập Báo cáo nhập xuất tồn tại kho của mình.
CTY VẬN TẢI BIỂN ĐN BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA (TK156)
XÍ NGHIỆP KDTH THÁNG 01/2008
STT
MÃ HÀNG
TÊN HÀNG
ĐVT
TỒN ĐẦU KỲ
NHẬP TRONG KỲ
XUẤT TRONG KỲ
TỒN CUỐI KỲ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Cty Nam Triệu
32,466
493,676,926
24000
519,354,000
23,628
469,463,852
32,838
546,280,574
NT 5.0
Que hàn NT 6013 loại 5.0
kg
48
480,000
-
-
-
-
48
48,000
NT 4.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Kg
12,678
150,499,487
6,000
103,104,000
6,048
82,177,673
12,630
171,485,814
NA70S 1.6
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.6
kg
4,290
71,655,000
-
-
1,500
25,054,196
2,790
46,600,804
NA70S 1.2
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.2
Kg
150
2,505,649
18,000
416,250,000
14,160
326,698,622
3,990
92,057,027
CA 502
Thuốc hàn CA 502
kg
20
420,000
-
-
-
-
20
420,000
…
…
Que hàn Hà Việt
500
5,727,500
-
-
-
-
500
5,727,500
HV421 3.2
Que hàn HV J421 loại 4.0
500
5,727,500
-
-
-
-
500
5,727,500
Công ty Tân Liên Minh
146
1,212,290
-
-
-
-
146
1,212,290
M1006
Đá mài 125 HYLOY H/Quốc
viên
15
106,995
-
-
-
-
15
106,995
C100
Đá cắt 150 HYLOY H/Quốc
viên
50
409,050
-
-
-
-
50
409,050
…
…
CP CN Bạch Đằng
8,773
63,465,717
1,300
11,685,900
793
7,317,992
9,280
67,833,696
MA100
Đá mài A 100*6*16
Viên
1,027
3,594,500
-
-
1
3,500
1,026
3,591,000
CA100
Đá cắt A 100*2*16
Viên
30
132,000
-
-
-
-
30
132,000
MHD100
Đá mài HD 100*6*16
Viên
1,696
6,137,824
-
-
-
-
1,696
6,137,824
MHD180
Đá mài HD 180*6*22
Viên
300
3,085,500
-
-
100
1,028,500
200
2,057,000
SJ 301
Thuốc hàn SJ 301
kg
-
-
-
-
-
-
-
-
F7-VA
Thuốc hàn F7-VA
kg
900
7,363,800
-
-
-
-
900
7,363,800
…
…
Cửa hàng KDTH số 1
730
30,504,795
40
1,215,020
70
2,615,940
700
29,103,875
T M100
Sơn trắng M 100
Lít
80
3,309,120
-
-
-
-
80
3,309,120
G M236
Sơn ghi M 236
Lít
135
4,945,995
-
-
20
732,740
115
4,213,255
DM
Dung môi
Lít
-
-
20
467,280
10
233,640
10
233,640
…
…
CTy hóa chất INCHEMCO
939
35,730,000
-
-
3
36,000
936
35,694,000
IC 01 ACC
Chất tẩy sinh hàn gió AT5400 SH
Lít
140
2,240,000
-
-
-
-
140
2,240,000
IC 03 DOL
Chất tẩy dầu mỡ dạng lỏng AT 2000DL
Lít
200
3,200,000
-
-
-
-
200
3,200,000
IC 12 EMC
Chất tẩy rửa động cơ AT 32000 CD
Lít
100
5,500,000
-
-
-
-
100
5,500,000
IC 13 RSR
Hợp chất tẩy rỉ kim loại AT 607 RL
Lít
40
1,320,000
-
-
-
-
40
1,320,000
IC 35 ECL
Chất tươi mát bôi trơn cắt gọn kim loại AT009
Lít
40
1,120,000
-
-
-
-
40
1,120,000
…
…
Hàng ngoài
1,006
10,840,000
2,016
37,699,200
2,516
42,699,200
560
5,840,000
NT 4.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Kg
-
-
2,016
37,699,200
2,016
37,699,200
-
-
B
Búa gò rỉ
Cái
60
840,000
-
-
-
-
60
840,000
…
…
Cộng hàng hóa
44,738
648,861,924
27,356
569,954,120
27,010
522,132,984
45,084
696,683,060
CP hàng mua pb cho hàng bánT1/08
-
3,435,508
-
18,514,286
-
18,439,886
-
3,509,908
CP HM pb cho hàng bán Nam Triệu 12/07
13,714,286
13,714,286
CP HM pb cho hàng bán Nam Triệu 01/08
4,800,000
4,725,600
Điều chỉnh giá vốn
TỔNG CỘNG
44,738
652,297,432
27,356
588,468,406
27,010
540,572,870
45,084
700,192,968
Giám đốc Đà Nẵng, ngày 31 tháng 01 năm 2008
Kế toán
III. LẬP DỰ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI XN
Trong quản lý hàng tồn kho, Xí nghiệp chú trọng đến hai 2 vấn đề đó là: thiết lập, tính toán làm thế nào để có thể đảm bảo được quá trình cung cấp hàng hóa kịp thời cho khách hàng và đồng thời không dự trữ quá nhiều gây ứ đọng vốn.
1. Kế hoạch dự trữ
Dự trữ hợp lý là mục tiêu của XN trong quản lý hàng tồn kho vì dự trữ quá nhiều sẽ gây ứ đọng vốn, gia tăng chi phí bảo quản và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp; ngược lại dự trữ quá ít sẽ gây ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp.
Trước hết, bộ phận kinh doanh sẽ xem xét, phân tích thị trường trong kỳ đến để dự trù nhu cầu hàng hoá, thường thì đối với những mặt hàng có mức tiêu thụ nhiều thì mức dự trữ của kỳ sau sẽ cao hơn mức tiêu thụ thực tế của kỳ trước từ 30-40%. Ví dụ mặt hàng Dây hàn CO2 là mặt hàng có mức tiêu thụ cao và tăng dần qua các năm, do vậy mức dự trữ năm sau của mặt hàng này luôn cao hơn năm trước từ 30-40%.
Trong trường hợp có dự báo từ nhà cung cấp hàng sẽ tăng giá trong thời gian sắp đến thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành đặt mua hàng từ các nhà cung cấp để dự trữ và bán lại để kiếm lời lúc giá thị trường tăng lên .
Đối với các mặt hàng có giá trị lớn và khó bảo quản hoặc yêu cầu kho bảo quản lớn thì mỗi lúc có đơn đặt hàng của khách hàng, Xí nghiệp mới bắt đầu gọi hàng từ các nhà cung cấp. Tuy nhiên, mức gọi hàng này sẽ cao hơn mức đặt hàng của khách hàng từ 10-20% để đảm bảo dự trữ cung ứng cho việc bán lẻ và cho việc mua thêm của khách hàng nếu mức hàng mua ban đầu thiếu.
Tại XN,việc lên các kế hoạch về hàng tồn kho do bộ phận kinh doanh đảm nhận. Tuy nhiên, việc lập kế hoạch về dự trữ này chỉ mang tính chất ước chừng và suy đoán, kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18036.doc