MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ 5
LỜI MỞ ĐẦU 7
Chương 1: THỊ TRƯỜNG ĐIỆN LẠNH CỦA CÔNG TY VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY . 8
1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh .9
1.1.1 Định nghĩa .9
1.1.2 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh 9
1.1.2.1Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh doanh xã hội.9
1.1.2.2 Hiệu quả của chi phí bộ phận và chi phí tổng hợp 9
1.1.2.3 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh .9
1.1.3 Cách xác định hiệu quả SXKD 10
1.1.3.1Theo dạng hiệu số 10
1.1.3.2 Theo dạng phân số 10
1.1.4 Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh . .10
1.1.4.1 Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu .10
1.1.4.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu . 10
1.1.4.3 Phân tích kết cấu doanh thu . 10
1.1.4.4 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định .10
1.1.4.5 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất kinh doanh .10
1.2 Thị trường điện lạnh của công ty 12
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 13
1.3.1 Môi trường vĩ mô 13
1.3.1.1 Yếu tố tự nhiên 14
1.3.1.2 Yếu tố xã hội 15
1.3.1.3 Yếu tố kinh tế 15
1.3.1.4 Yếu tố chính trị-pháp luật 17
1.3.1.5 Yếu tố công nghệ - kỹ thuật 17
1.3.2 Môi trường vi mô 18
1.3.2.1 Những sản phẩm thay thế 18
1.3.2.2 Sức ép về giá của khách hàng 18
1.3.2.3 Sức ép về giá của nhà cung cấp 18
1.3.2.4 Sức ép của đối thủ cạnh tranh 19
1.4 Nhận xét chung 19
Chương 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY R.E.E 21
2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21
2.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty 23
2.2.1 Nhiệm vụ của công ty 23
2.2.2 Các chức năng chính của công ty 24
2.2.2.1 Tổ chức kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, bao gồm 24
2.2.2.2 Kinh doanh xuất nhập khẩu 24
2.3 Khách hàng và thị trường của công ty 25
2.4 Sản phẩm và dịch vụ 25
2.4.1 Các sản phẩm chính của Reetech 25
2.4.2 Dịch vụ 25
2.4.2.1 Đại lý bán hàng 25
2.4.2.2 Dịch vụ cho thuê văn phòng 26
2.4.2.3 Dịch vụ sửa chữa bảo hành 26
2.4.3 Hoạt động đầu tư trong nước 26
2.4.4 Hoạt động thương mại 26
2.4.5 Đầu tư cổ phần cổ phiếu 26
2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty 28
2.6 Tình hình sử dụng lao động 29
2.7 Tình hình sử dụng tài sản 31
2.7.1 Tình hình trang bị tài sản qua các năm 31
2.7.2 Tình hình sử dụng tài sản cố định 33
2.7.3 Tình hình sử dụng tài sản lưu động 35
2.8 Tình hình sản xuất 36
2.8.1 Quy trình công nghệ sản xuất 36
2.8.2 Các bộ phận sản xuất của công ty 38
2.9 Hoạt động Marketing 38
2.9.1 Sản phẩm của Reetech 38
2.9.2 Chính sách giá 40
2.9.3 Chiêu thị 41
2.9.3.1 Quảng cáo 42
2.9.3.2 Xúc tiến bán hàng – khuyến mãi .42
2.9.3.3 Hoạt động triễn lãm, hội nghị khách hàng 43
2.9.3.4 Hoạt động tài trợ: PR 43
2.9.3.5 Dịch vụ hậu mãi 43
2.9.4 Giới thiệu về kênh phân phối của công ty 44
2.10 Tình hình họat động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây . 45
2.10.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 46
2.10.2 Các chỉ số tài chính 47
2.11 Đánh giá hoạt động công ty những năm qua bằng ma trận SWOT 48
2.12 Nhận xét chung 50
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY R.E.E 50
3.1 Phướng hướng và mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2012 50
3.1.1 Hoạt động dịch vụ cơ điện công trình (M&E) 50
3.1.2 Sản xuất, lắp ráp và kinh doanh sản phẩm mang thương hiệu Reetech . .51
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Điện máy R.E.E 52
3.2.1 Đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động cho phù hợp với trình độ công nghệ hiện đại 53
3.2.1.1 Đối với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật 53
3.2.1.2 Đối với công nhân kỹ thuật 53
3.2.1.3 Đào tạo ngoại ngữ 54
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác quản lý sản xuất 54
3.2.3 Tăng cường liên kết kinh tế. 55
3.2.4Tăng cường công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường của công ty 56
3.3 Một số kiến nghị 57
KẾT LUẬN. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
PHỤ LỤC .61
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Tỷ lệ lạm phát các năm vừa qua .11
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E .22
Bảng 2.2 : Số lượng nhân viên trong các phòng ban .23
Bảng 2.3 : Cơ cấu nhân sự phân theo tính chất sản xuất, trình độ và giới tính .24
Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng tài sản các năm 2008, 2009, 2010 25
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng tài sản cố định .26
Bảng 2.6 Công suất và hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị trong công ty .27
Bảng 2.7 Tình hình sử dụng tài sản lưu động của công ty .29
Sơ đồ 2.8 Quy trình công nghệ sản xuất .31
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ các bộ phận sản xuất của công ty .31
Bảng 2.10 Các sản phẩm Reetech .32
Sơ đồ 2.11 Sơ đồ kênh phân phối 37
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu cụ thể sản xuất và kinh doanh của công ty từ 2007 đến 2010 39
Bảng 2.13 Các chỉ số tài chính năm 2008, 2009, 2010 .40
62 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4507 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần điện máy R.E.E, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ty sở hữu thương hiệu Reetech – tự hào là thương hiệu máy điều hòa không khí và hàng gia dụng đầu tiên của ngành điện lạnh Việt Nam. Có mặt trên thị trường vào năm 1996, Reetech là bảo chứng cho chất lượng, mẫu mã cũng như dịch vụ hậu mãi được người tiêu dùng công nhận và các nhà thầu cơ điện lạnh tin cậy sử dụng cho nhiều công trình lớn nhỏ trong cả nước.
Công ty cổ phần điện lạnh REE được thành lập năm 1977, nguyên là một công ty quốc doanh thuộc Sở công nghiệp Thành phồ Hồ Chí Minh với tên gọi Xí nghiệp Liên hợp thiết bị lạnh. Đây có thể được xem là xí nghiệp tiên phong đầu tiên ở Việt Nam được ra đời chuyên sản xuất các thiết bị làm lạnh. Sau 10 năm hoạt động xí nghiệp chính thức được đổi tên thành Công ty cơ điện lạnh R.E.E (R.E.E Corp).
Từng là nhà phân phối và hiểu rõ ưu nhược điểm của thiết bị lạnh của nhiều nhãn hiệu nổi tiếng từ Nhật, Mỹ…REE đã sản xuất máy điều hoà không khí thương hiệu Việt Nam đầu tiên “Reetech”….Nhà máy theo công nghệ Châu Âu tọa lạc trong khu Công nghiệp Tân Bình với diện tích gần 12.000 m2, lắp ráp và sản xuất các sản phẩm từ điện lạnh gia dụng đến điều hoà nhiệt độ công nghiệp có công suất lên đến 320.000 BTU/h.
Sản phẩm Reetech đạt chất lượng TCVN6576/1999, và các tiêu chuẩn quốc tế như ASHARE (US), JIS (Japan), ISO 4141/1991, ISO 817.
Đội ngũ sale mạnh với nhiều kinh nghiệm, với nhiều mạng lưới phân phối và hệ thống bảo hành, bảo trì phát triển rộng khắp đất nước, đã mang lại dịch vụ và lòng tin cho khách hàng.
Với hệ thống quản lý tiêu chuẩn ISO 9001: 2000
Văn phòng và các chi nhánh:
Tên công ty : Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E
Tên giao dịch: R.E.E Electric Appliances Joint Stock Company
Hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ sở hữu: Công ty Cổ Phần Điện Lạnh REE
Giám đốc : Ông Trần Trọng Quý.
Giấy CN ĐKKD số: 4104000145 ngày 12/12/2005.
Địa chỉ : 364 Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – TP.HCM
Điện thoại: (84.8) 8164207 – 8164208
Fax: (84.8) 8164209
Email: info@reetech.com,vn
Chi nhánh Hà Nội
41 đường Lý Thái Tổ, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện thoại: 04- 8250463
Fax: 04- 8250464
Chi nhánh Đà Nẵng
40 đường Trưng Nữ Vương, Phường Bình Hiên, Tp Đà Nẵng.
Điện thoại: 051- 1897079
Fax: 051- 1897079
2.2 Nhiệm vụ và chức năng của công ty
2.2.1 Nhiệm vụ của công ty
Công ty có hệ thống mạng lưới rộng khắp trên địa bàn trung tâm thành phố Hồ Chí Minh và cả nước nên hoạt động sao cho mang lại hiệu quả về kinh tế cũng như xã hội cao nhất. Thực hiện nghĩa vụ nép ngân sách nhà nước, góp phần gia tăng thu nhập quốc dân, tích lũy và tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty. Cuối cùng là đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của công ty theo hướng chỉ đạo của Nhà nước.
Là nhà chuyên nghiệp về điều hoà không khí, Reetech luôn đi đầu cung cấp các giải pháp về điều hoà không khí trong mọi lãnh vực theo hướng tiết kiệm điện năng, bảo vệ môi trường, mang lại những lợi ích tốt nhất và niềm tin cho khách hàng.
Luôn nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ hướng tới tiện nghi sang trọng và sức khỏe cho người sử dụng.
Công ty còn đặt ra nhiệm vụ:
Cam kết cải tiến chất lượng
Nuôi dưỡng các mối quan hệ với đối tác
Tạo ra giá trị cao nhất cho cổ đông
Trân trọng sự đóng góp của nhân viên
Bảo đảm tính chính trực
2.2.2 Các chức năng chính của công ty
2.2.2.1 Tổ chức kinh doanh dịch vụ trên các lĩnh vực kinh tế xã hội, bao gồm
Sản xuất, lắp đặt, thiết kế, sữa chữa các mặt hàng về ngành điện, điện tử, cơ khí và điện lạnh đối với mọi thành phần kinh tế và khách hàng trong và ngoài nước.
Thực hiện, tổ chức sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu trực tiếp và xuất nhập khẩu ủy thác các thiết bị phục vụ sản xuất cơ điện lạnh và các thiết bị lạnh chủ yếu để lắp đặt cho các công trình điện lạnh và dân dụng được cấp phép xây dựng cho nhiều đơn vị trong nước.
Tăng cường hoạt động hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, làm đại lý bán hàng, ký gửi cho mọi đơn vị tổ chức cá nhân hợp pháp trong và ngoài nước, các đơn vị liên doanh trong và ngoài nước.
2.2.2.2 Kinh doanh xuất nhập khẩu
Xuất khẩu: Các mặt hàng thuộc ngành cơ điện lạnh.
Nhập khẩu: Thiết bị vật tư phục vụ sản xuất hàng cơ điện lạnh.
Có thể tóm tắt các hoạt động kinh doanh:
Sản xuất, lắp ráp, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa và các dịch vụ về ngành điện, điện tử, cơ khí và điện lạnh – Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu các hàng tư liệu sản xuất, tiêu dùng của ngành cơ điện lạnh.
Mua bán và dịch vụ bảo trì máy móc cơ giới
Đại lý ký gởi hàng hoá.
Xây dựng dân dụng và công nghiệp – kinh doanh nhà ở
Cho thuê văn phòng, kho bãi, nhà xưởng.
Thi công các công trình xây dựng điện đến 350 KV.
Mua bán, thiết kế, lắp đặt, bảo hành, bảo trì thiết bị thông tin, viễn thông: máy liên lạc vô tuyến, máy bộ đàm vô tuyến, tổng đài nội bộ, điện thọai, hệ thống truyền hình vệ tinh và parabol, hệ thống camera quan sát, chống trộm, hệ thống phòng cháy chữa cháy, báo cháy tự động.
Môi giới bất động sản: Kinh doanh nhà cao tầng, chung cư, căn hộ, nhà xưởng, kho…
2.3 Khách hàng và thị trường của công ty
Công ty Cổ phần điện máy R.E.E (Reetech) là đơn vị hàng đầu về phân phối máy điều hòa không khí cho các công trình thương mại, công nghiệp, dân dụng và cơ sở hạ tầng. So với các đối thủ lớn từ nước ngoài như Carrier, Sanyo, Toshiba, National, Panasonic, Hitachi, LG,... có phân khúc thị trường cao cấp thì các sản phẩm máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt,... nhãn hiệu Reetech thường nằm trong phân khúc thị trường trung cấp với chất lượng tốt, giá cả ở mức trung bình. Thế mạnh của Reetech là máy điều hòa công suất lớn từ 36.000 đến 60.000 BTU (thị phần khoảng 40%).Các sản phẩm còn lại đạt mức thị phần khoảng 10%. Khách hàng của công ty là các chủ đầu tư công trình, các quỹ đầu tư, các nhà thầu chính…
Công ty đang tập trung vào phân khúc thị trường có qui mô trung bình, chất lượng và yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi tương đối vừa phải như: xây dựng nhà ở, cao ốc văn phòng, các khu chung cư …
Thực hiện hàng trăm công trình trên khắp mọi miền đất nước trong đó có nhiều công trình nổi tiếng của Việt Nam:Sacombank; Hoàng Anh Plaza; Cao ốc Quốc Cường Gia Lai; E.Town 1, 2, 3 & 4; Công ty thuốc lá Bến Thành, Khánh Hòa; Tân Sơn Nhất Building;CoopMart; VinatexMart; MaxiMart; Siêu thị Nguyễn Kim; bệnh viện Colombia; bệnh viện Chợ Rẫy; Công ty Vinamilk, Hội Trường Thành Ủy TP.Hồ Chí Minh,Công Trình Miss Universe 2008 – Nha Trang…
2.4 Sản phẩm và dịch vụ
REETECH là thương hiệu Điều Hòa không khí đầu tiên của Việt Nam với chất lượng cao và hiện đại, mẫu mã đa dạng, mới và phong phú, bảo hành chu đáo và nhanh chóng.
2.4.1 Các sản phẩm chính của Reetech
Máy điều hòa nhiệt độ dân dụng, thương mại công suất đến 320.000BTU/h.Hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm công suất thay đổi theo nguyên lý digital,AHU, FCU, PAU các loại
Song song với dòng sản phẩm hệ thống điều hòa không khí kỹ thuật số RMV theo nguyện lý digital, đầu năm 2011 Reetech vừa cho ra đời dòng sản phẩm hệ thống điều hòa không khí DC Inverter sử dụng công nghệ tiết kiệm điện RMV –V đáp ứng được hầu hết các yêu cầu về điều hòa không khí cho : khách sạn, trường học,cao ốc văn phòng, bệnh viện, biệt thự, trung tâm thương mại, trung tâm thể dục thể thao, nhà ga, sân bay, nhà xưởng, các công trình công cộng…
- Linh kiện thay thế cho máy và hệ điều hòa nhiệt độ- Tủ, bảng điện MSB, ATS, DB, MMC- Hàng gia dụng như tủ lạnh, máy giặt, tủ trữ.Ống gió và phân phối gió.
2.4.2 Dịch vụ
2.4.2.1 Đại lý bán hàng
Công ty đã đàm phán ký kết được hợp đồng với các công ty lớn trên thế giới làm đại diện, đại lý phân phối sản phẩm như: CARRIER, DAIKIN, TRANE, SANYO, CULIGAN…Đồng thời, công ty cũng thiết lập một mạng lưới đại lý bán hàng và phân phối các mặt hàng điện lạnh gia dụng ở TP Hồ Chí Minh, các tỉnh và thành phố chính trong nước.
2.4.2.2 Dịch vụ cho thuê văn phòng
Trong lĩnh vực địa ốc văn phòng của công ty khá mạnh, đem lại lợi nhuận cao. Đặc biệt là bốn cao ốc văn phòng hiện đại ETOWN 1 – ETOWN 2 – ETOWN 3 – ETOWN 4 toạ lạc ở 364 đường Cộng Hoà, phường 13 Quận Tân Bình.
2.4.2.3 Dịch vụ sửa chữa bảo hành
Công ty đã đầu tư thành lập đội bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị ngành cơ điện lạnh cho nhà xưởng, khách sạn, cao ốc, sân bay, bệnh viện….
2.4.3 Hoạt động đầu tư trong nước
Hiện nay công ty đang từng bước phát triển hoạt động đầu tư trong nước của mình thông qua việc đầu tư mua cổ phần của các công ty trong nước như Công ty Sơn Bạch Tuyết, Công ty Cáp & Vật Liệu Viễn Thông SACOM. Đầu tư liên doanh với công ty Đại Phú Nhi xây bệnh viện….
2.4.4 Hoạt động thương mại
Đối với Công ty Cơ Điện Lạnh R.E.E thì công ty áp dụng loại hình buôn bán lẻ kết hợp với việc bán hàng cho các công trình được ký kết với các chủ đầu tư.
2.4.5 Đầu tư cổ phần cổ phiếu
Với sự năng động của ban lãnh đạo Công ty và tập thể cán bộ công nhân viên, Công ty luôn được đánh giá là người đi tiên phong trong việc thực hiện các chính sách đổi mới của Nhà nước. Là doanh nghiệp đầu tiên tiến hành cổ phần hóa vào năm 1993, Công ty cũng là một trong hai doanh nghiệp đầu tiên niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 7 năm 2000. Tại thời điểm niêm yết, vốn điều lệ của Công ty là 150 tỷ đồng.
2.5 Cơ cấu tổ chức của công ty
Hệ thống bộ máy nhân sự của R.E.E Corp là một bộ máy hoàn hảo thống nhất và liền mạch với nhau. Hỗ trợ và bổ sung cho nhau, sau khi được cổ phần hoá năm 1993. Hệ thống bộ máy nhân sự của R.E.E Corp được chia ra rõ ràng và đồng bộ hơn theo từng chức năng và nhiệm vụ. Đứng đầu là Hội Đồng Quản Trị chịu trách nhiệm quản lý giám sát các hoạt động của công ty và các chi nhánh, văn phòng đại diện.
Do việc mở rộng các hoạt động đầu tư sau nhiều năm phát triển như đã nêu trên thì ngoài hoạt động kinh doanh chính của R.E.E là sản xuất thiết bị lạnh còn có những ngành kinh doanh khác được phát triển theo thị trường. Cơ cấu tổ chức tổng quát của R.E.E Corp đứng đầu vẫn là Hội Đồng Quản Trị.
Hội Đồng Quản Trị đứng đầu là Tổng giám đốc, đây là người chịu trách nhiệm cao nhất của tổng Công ty.Sau đó là các giám đốc điều hành họ sẽ chịu trách nhiệm báo cáo và giải trình cho Hội Đồng Quản Trị.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E
(Nguồn : Phòng hành chánh nhân sự Công ty Cổ Phần Điện Máy R.E.E
2.6 Tình hình sử dụng lao động
Hiện nay Khối Reetech có 441 người, bao gồm các cấp công nhân viên như sau:
Bảng 2.2 : Số lượng nhân viên trong các phòng ban
Stt
Phòng ban
Số người
Stt
Phòng ban
Số người
1
Ban giám đốc
3
11
P.Thi công
31
2
P.HC Nhân sự
25
12
P.Bảo hành
18
3
P.Kế toán- tài vụ
26
13
P.Bảo trì
32
4
P.Bán hàng
19
14
Xưởng điện lạnh
71
5
P.Dự án 1
9
15
Xưởng cơ khí
37
6
Trung tâm TB Điện
23
16
P.KD sản phẩm cơ khí
4
7
P.KD tủ bảng điện
8
17
VP Đại diện Hà Nội
22
8
P.Vật tư
15
18
VP Đại diện Đà Nẵng
8
9
P.Kỹ thuật
11
19
Xưởng Elbow
56
10
P.Dự án 2
5
20
Xưởng cơ khí Hà Nội
18
Đơn vị tính: người
(Nguồn: Phòng HCNS Công ty cổ phần điện máy R.E.E)
Tổng số công nhân viên trong Công ty được phân chia theo tính chất và trình độ như sau :
Bảng 2.3 : Cơ cấu nhân sự phân theo tính chất sản xuất, trình độ và giới tính
Đơn vị tính: người, %
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Số lượng
Tỉ lệ
Theo tính chất sản xuất
Lao động trực tiếp
86
29%
120
27%
130
29%
Lao động gián tiếp
207
71%
315
73%
311
71%
Theo giới tính
Nam
218
74%
342
79%
344
78%
Nữ
75
26%
93
21%
97
22%
Theo trình độ
ĐH, CĐ
70
24%
107
25%
128
29%
Trung cấp
26
9%
40
9%
48
11%
PTTH
105
36%
190
44%
164
37%
Dưới PTTH
92
31%
98
22%
101
23%
Tổng số lao động
293
435
441
(Nguồn: Phòng HCNS Công ty cổ phần điện máy R.E.E)
Số lượng nhân viên trong công ty ngày càng tăng.Năm 2008 có 293 nhân viên, năm 2009 tăng lên là 435 nhân viên và năm 2010 số nhân viên là 441. Theo đó, tỷ lệ số lao động trực tiếp và số lao động gián tiếp, nhân viên nữ và nhân viên nam cũng tăng theo tỷ lệ thuận. Với cơ cấu nhân sự phân bố như trên, Reetech không ngừng đào tạo, nâng cao tay nghề đội ngũ công nhân viên. Số nhân viên có bằng Đại học, Cao đẳng và Trung cấp tăng lên so với các năm trước.Còn số công nhân có trình độ PTTH và dưới PTTH được giảm xuống. Nhân viên ngày càng có trình độ và tay nghề cao và dưới sự quản lý đầy kinh nghiệm của các lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật theo mô hình tiên tiến, ưu việt đã mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng cao và những dịch vụ đáng tin cậy. Reetech hứa hẹn sẽ đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.7 Tình hình sử dụng tài sản
2.7.1 Tình hình trang bị tài sản qua các năm
Trong năm 2009, doanh thu của Công ty đạt được 1.154 tỷ đồng, bằng 104,90% so với kế hoạch năm 2009 (1.100 tỷ đồng) và tăng 18,11% so với doanh thu thực hiện năm 2007 (977 tỷ đồng)
Năm 2009 Công ty đã lỗ 141,65 tỷ đồng, kế hoạch lợi nhuận năm 2009 là 390 tỷ đồng.
Do tình trạng thua lỗ nên đầu tư ngắn hạn và tài sản cố định cũng được Công ty cắt giảm bớt phần nào nên tổng tài sản cuối năm 2010 thấp hơn năm 2009. Tuy nhiên các khoản đầu tư dài hạn khác và bất động sản đầu tư vẫn tăng lên nên nhờ đó mà mặc dù tổng tài sản của năm 2008 có giảm nhưng giảm không đáng kể.
Bảng 2.4 : Tình hình sử dụng tài sản các năm 2008, 2009, 2010
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
Số cuối năm 2008
Số cuối năm 2009
Số cuối năm 2010
TÀI SẢN NGẮN HẠN
896.539.442
1.118.977.987
1.615.206.630
Trong đó:
Đầu tư ngắn hạn
350.845.916
457.724.511
726.419.555
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
-108.362827
-275.219.797
-53.572.000
TÀI SẢN DÀI HẠN
1.675.132.991
1.489.276.511
1.275.918.399
Trong đó:
Tài sản cố định
37.452.791
45.351.955
53.644.738
Bất động sản đầu tư
578.362.551
531.763.776
405.989.415
Đầu tư dài hạn khác
897.635.612
935.342.340
636.303.446
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
-198.264357
-245.482.269
-
Tài sản dài hạn khác
2.897.113
3.071.182
1.858.341
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
2.574.569.546
2.608.254.498
2.891.125.029
(Nguồn: Báo cáo trong Đại hội Cổ Đông thường niên ngày 27/03/2010)
2.7.2 Tình hình sử dụng tài sản cố định
Trang thiết bị dùng cho thi công và thiết kế đầy đủ, hiện đại. Diện tích kho hàng rộng phục vụ cho các công trình lớn cùng lúc.Có các xưởng cơ khí, điện phục vụ thi công đáp ứng cho nhiều công trình lớn cùng lúc.Kho bãi, xưởng của Công ty đều được đặt ở khu công nghiệp Tân Bình.
Bảng 2.5 Tình hình sử dụng tài sản cố định
Đơn vị tính: 1000 đồng
Nhà cửa và vật kiến trúc
Nhà xưởng và máy móc
Phương tiện vận tải
Thiết bị văn phòng
Tài sản khác
Tổng cộng
Nguyên giá
Số đầu năm
16.352.543
7.643.918
4.122.353
6.452.868
576.47
35.148.152
Tăng trong năm
887.514
868.578
2.976.684
1.214.134
-
5.946.910
Thanh lý
-816.7
-
-137.663
-7.119
-
-961.482
Phân lọai lại
-
(1.136.678)
1.354.128
-217.45
-
-
Số cuối năm
16.423.357
7.375.818
8.315.502
7.442.433
576.5
40.133.580
Trong đó:
Đã khấu hao hết
-
557.451
1.104.930
1.657.432
576.5
3.896.308
Giá trị hao mòn lũy kế
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
7.367.114
2.856.355
1.956.375
4.664.662
576.47
17.420.976
Gỉam trong năm
812.763
1.068.047
984.944
983.249
-
3.849.003
Phân lọai lại
-816.7
-
-137.663
-1.424
-
-
Số cuối năm
-36.892
(1.033.555)
988.202
82.245
-
-955.787
Giá trị còn lại
7.326.285
2.890.847
3.791.858
5.728.732
576.47
20.314.192
Số đầu năm
8.985.429
4.787.563
2.165.978
1.788.206
-
17.727.176
(Nguồn: Báo cáo trong Đại hội Cổ Đông thường niên ngày 27/03/2010)
Bảng 2.6 Công suất và hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị trong công ty
Đơn vị tính: số lượng máy:cái, công suất: tấn/năm, hiệu suất: %
Loại máy
Số lượng
Công suất thiết kế/ năm
Công suất thực tế/ năm
Hiệu suất
(%)
Máy hút chân không
Máy hút bụi và nước
Máy nạp ga dạng trạm FELIX
Máy nạp ga dạng trạm HABILIS
Máy đóng đai bán tự động
Máy thu hồi ga
Máy cưa phiếp
Máy cắt sắt
Máy khoan
Máy cuốn phẳng thanh đồng
Máy quấn dây
Máy gia công
20
2
2
1
3
1
1
1
4
2
1
1
5 triệu tấn
9.1 triệu tấn
38 tấn
221 tấn
223 tấn
34 tấn
56 tấn
78 tấn
21 tấn
13 tấn
123 tấn
85 tấn
5 triệu tấn
9 triệu tấn
34.5 tấn
217 tấn
217 tấn
29 tấn
43 tấn
65 tấn
19 tấn
9 tấn
115 tấn
76 tấn
100
99
98
98
98
96
95
95
95
93
94
93
(Nguồn: phòng vật tư và nhà xưởng công ty cổ phần điện máy R.E.E)
Ta thấy công suất thực tế và công suất thiết kế của các máy móc thiết bị của công ty không chênh lệch là bao. Đó là do công ty đã sử dụng rất tốt các thiết bị của mình vào sản xuất.
2.7.3 Tình hình sử dụng tài sản lưu động
Nguồn vốn của Công ty là nguồn vốn cổ phần, trong đó nhà nước chiếm 20%, vốn huy động của các thành viên trong hội đồng quản trị 50%, vốn huy động của các nhà đầu tư nước ngoài chủ yếu của các doanh nghiệp Singapore và Hồng Kông
Vốn hoạt động của công ty( năm 2009)
Tổng nguồn vốn: 2,608,254,498 (cuối năm 2009)
Công ty Cổ Phần Điện máy R.E.E có các tài khoản nội tệ cũng như ngoại tệ ở hầu hết tại các ngân hàng trong nước và ngoài nước như:
Ngân hàng Ngoại Thương TP Hồ Chí Minh
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng Hongkong bank Chi nhánh TP Hồ Chí Minh
Ngân hàng Công Thương chi nhánh 3
Ngân hàng Credit Lyonais
Vừa qua Tập đòan REE đã gặp khó khăn và cũng đã tự nhận sai lầm cho việc thua lỗ của mình. “Việc dẫn đến thua lỗ của REE trong năm 2008 vừa qua là sai lầm lớn nhất của Ban Giám đốc và Hội đồng Quản trị. Chúng tôi đã lên kế hoạch cắt lỗ từ quý 1/2008, nhưng không cương quyết làm ngay vì vẫn hy vọng thị trường sẽ phục hồi trở lại vào quý 3 hoặc quý 4/2008”.Bà Nguyễn Thị Mai Thanh- Tổng Giám Đốc của Tập đòan REE đã thẳng thắn thừa nhận sai lầm như vậy.Trong năm qua, tổng dự phòng trích lập đầu tư tài chính của REE lên đến 467,13 tỷ đồng. Tổng doanh thu hoạt động 183 tỷ đồng, lỗ đầu tư ước tính 384 tỷ đồng. Tổng vốn đầu tư đến thời điểm 31/12/2008 là 1.257 tỷ đồng, trong đó lĩnh vực đầu tư lớn nhất là ngân hàng tài chính, chiếm 56% tổng vốn đầu tư (tương đương gần 700 tỷ đồng), chủ yếu đầu tư vào hai ngân hàng Sacombank và ACB; bất động sản là 156 tỷ đồng; còn lại là những lĩnh vực khác. Tuy vậy, kinh doanh sản phẩm điện máy năm 2009 vẫn lãi 37 tỷ đồng, tăng 10% so với năm 2008.
Bảng 2.7 Tình hình sử dụng tài sản lưu động của công ty
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Doanh thu thuần
698,352,118
977,084,964
1,154,393,374
Tài sản lưu động bình quân
435,629,814
534,664,943
492,024,889
Số vòng quay tài sản lưu động bình quân
1.6
1.83
2.35
(Nguồn: Báo cáo trong Đại hội Cổ Đông thường niên ngày 27/03/2010
Số vòng quay tài sản lưu động bình quân ngày càng tăng từ năm 2008 đến năm 2009 chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty tốt do công ty đẩy mạnh việc tiêu thụ nên lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu ít.
2.8 Tình hình sản xuất
2.8.1 Quy trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm chính yếu của công ty là các hệ thống máy lạnh, máy điều hòa. Quy trình công nghệ sản xuất được chuyên môn hóa từng khâu, từng giai đoạn, chia trách nhiệm rõ ràng…Dưới đây chỉ là quy trình sản xuất một phần trong hệ thống sản xuất máy điều hòa nhiệt độ là quy trình sản xuất dàn lạnh.
Sơ đồ 2.8 Quy trình công nghệ sản xuất
(Nguồn: Phòng kỹ thuật và nhà công ty cổ phần điện máy R.E.E)
2.8.2 Các bộ phận sản xuất của công ty
Bộ phận sản xuất trực tiếp của Công ty chính là Xưởng điện lạnh, được đặt dưới khu công nghiệp Tân Bình
Sơ đồ 2.9 Sơ đồ các bộ phận sản xuất của công ty
( Nguồn: số liệu của Xưởng điện lạnh Công ty cổ phần điện máy R.E.E)
Tổng số nhân viên trong Xưởng là 71. Số lao động gián tiếp là 8 người, trực tiếp sản xuất là 63 người
2.9 Hoạt động Marketing
2.9.1 Sản phẩm của Reetech
Reetech là thương hiệu Điều hòa không khí đầu tiên của Việt Nam chất lượng cao và hiện đại. Phần lớn linh kiện là ngoại nhập do Công ty REE lắp ráp trong nước, mẫu mã đa dạng, mới và phong phú. Chế độ bảo hành chu đáo và nhanh chóng.
Hiện nay Reetech nhắm đến việc đầu tư và đẩy mạnh bán các mặt hàng điều hòa nhiệt độ dân dụng, thương mại và hệ thống điều hòa nhiệt độ trung tâm RMV công suất thay đổi theo nguyên lý digital. Trong khuôn khổ đề tài này chỉ tập trung giới thiệu các sản phẩm chủ yếu : máy điều hòa nhiệt độ, máy giặt, tủ lạnh & tủ trữ
Bảng 2.10 Các sản phẩm Reetech
Đơn vị tính BTU(viết tắt của tiếng Anh British thermal unit, tức đơn vị nhiệt Anh)
1 sức ngựa xấp xỉ 2540 BTU/h
TT
Sản phẩm
Công suất / Dung tích
Máy điều hòa nhiệt độ :
- Loại treo trường (Wall Split Type)
Từ 9.000Btu/h đến 24.000Btu/h
- Loại áp trần (Underceiling Type)
Từ 36.000Btu/h đến 60.000Btu/h
- Loại âm trần (Cassette Type)
Từ 18.000Btu/h đến 48.000Btu/h
- Loại tủ đứng (Floor Standing Type)
Từ 24.000Btu/h đến 120.000Btu/h
- Loại trung tâm (Conceal Ducted Type)
Từ 48.000Btu/h đến 320.000Btu/h
- Loại RMV
Từ 36.000Btu/h đến 270.000Btu/h
- Loại Modul Chiller
Từ 48.000Btu/h đến 540.000Btu/h
(Nguồn: Xưởng điện lạnh công ty cổ phần điện máy R.E.E)
Ở đây không đi sâu vào giới thiệu từng model hay giải thích công dụng và đặc tính kỹ thuật của dãy sản phẩm này nhưng nếu so sánh với các đối thủ khác thì Reetech với dãy sản phẩm máy điều hòa nhiệt độ có công suất đa dạng, mẫu mã đẹp, chất lượng tốt giá cả phù hợp, bảo hành 2 năm (riêng máy nén loại treo tường được bảo hành 05 năm) hiện nay đang được các văn phòng, phòng họp, nhà hàng, khách sạn, hội trường ưa chuộng.
Ngoài ra, nhờ có dãy sản phẩm có công suất lớn này cùng với đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm khi tư vấn, thiết kế theo yêu cầu của khách hàng mà những năm qua Reetech đang thắng thế trên thị trường, luôn chiếm ưu thế khi đấu thầu những công trình lớn quan trọng trên thị trường cả nước đặc biệt là Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh (Công ty REE đã trúng thầu và thi công công trình : Sân Bay Tân Sơn Nhất với tổng trị giá : $33.000.000 USD. Đây là niềm tự hào của Công ty CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY REE cũng như tự hào về thương hiệu Việt).
Vì vậy, trong chính sách sản phẩm của mình Reetech chọn mặt hàng máy điều hòa không khí làm sản phẩm chủ đạo, và đang tập trung đầu tư cho mặt hàng này, còn các sản phẩm khác như tủ lạnh, máy giặt, tủ trữ mặc dù nhu cầu người tiêu dùng vẫn còn nhưng Reetech không còn chú trọng nhiều đến nó nữa.
Bên cạnh đó các sản phẩm chuyên về lạnh khác của Reetech như AHU, DHU, tháp, quạt chắn gió, tủ điện… vẫn còn chỗ đứng tốt trên thị trường nhưng công ty Reetech hầu như nhường phần này lại cho khối M&E của công ty mẹ. Tập trung phát triển tốt mặt hàng máy lạnh của mình.
2.9.2 Chính sách giá
Hiện nay Reetech đang xây dựng chính sách giá dựa theo đối thủ cạnh tranh (đặc biệt là giá của LG).
Thường xuyên cập nhật giá cả trên thị trường để có sự điều chỉnh cho phù hợp theo mặt hàng giá chung.
Điều đáng lưu ý là hiện nay mặt hàng điện lạnh gia dụng có khuynh hướng giá rẻ dần, nên một số công ty phải theo đà đó điều chỉnh, giảm giá theo (trong đó có Reetech).
Reetech áp dụng kiểu tính theo giá lẻ: có khi lẻ đến 0.5 USD, hay thậm chí lẻ đến hàng đơn vị (VNĐ).
Ngoài ra có một điều thường được mang ra bàn cãi là Reetech vẫn còn áp dụng giá máy lạnh theo USD. Điều này được công ty giải thích là vì linh kiện nhập và tỉ giá luôn thay đổi nên bắt buộc phải tính theo USD. Tuy nhiên khi gặp khách hàng là người Việt Nam, tiêu dùng trực tiếp nếu không khéo léo quy đổi nhanh chúng ra VND thì họ sẽ tỏ ra vẻ khó chịu.
Chính sách giá của Reetech không bị biến động theo mùa, cụ thể là vào mùa nóng năm nay vẫn không tăng giá.
Từ năm 2004, qui định mới của cục thuế thành phố bắt buộc máy điều hòa nhiệt độ phải xuất hóa đơn 10%VAT điều này khác biệt so với trước kia là hóa đơn trực tiếp (máy điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90.000 Btu/h). Và thời gian đầu cũng gây ra một số khó khăn trong việc định lại giá trước thuế và sau thuế. Tuy nhiên hiện nay Reetech có hệ thống giá trước thuế và sau thuế hẳn hoi.
Ngoài ra, Reetech còn có chính sách định giá theo đại lý, theo công trình, theo môi trường kinh doanh và theo chính sách giá bán lẻ. Tùy theo từng đối tượng khách hàng mà công ty sẽ đưa ra mức giá bán khác nhau. Ví dụ: các đại lý lớn giá khác, các nhà thầu lớn giá khác, mặc dù công ty có ban hành bảng giá sỉ và lẻ và được kiểm soát chặt chẻ nhưng do yêu cầu bán được hàng nên đôi khi xảy ra tình trạng “đụng giá” trên thị trường.
So sánh với các đối thủ trên thị trường điện lạnh thì giá của Toshiba, National, Daikin được xếp vào loại giá cao, thương hiệu ngoại. Còn thương hiệu Reetech của Việt Nam thì giá trung bình, phù hợp với thu nhập tầng lớp trung bình khá.
Giá của Reetech gần tương đương với LG, Nikko, Rocker, Sanyo và cao hơn so với các loại máy lạnh Trung Quốc mới gia nhập vào thị trường như Chigo, Mitsu, V_Tech…
2.9.3 Chiêu thị
Trên thực tế số người biết về Reetech còn quá hạn chế, họ biết chủ yếu qua công ty mẹ là REE. Nói như vậy không có nghĩa là Reetech không thành công, vì vậy Reetech đang cố gắng quảng bá thương hiệu của mình dưới nhiều hình thức khác nhau.
2.9.3.1 Quảng cáo
Về mả