MỤC LỤC
Trang
Trang phụbìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục .1
Danh mục các bảng và các hình vẽ .4
Mở đầu.6
1. Lý do chọn đềtài. 6
2. Mục tiêu nghiên cứu .7
3. Nhiệm vụvà đối tượng nghiên cứu.7
4. đối tượng nghiên cứu.7
5. Phương pháp nghiên cứu .7
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơlược vềcác nguyên tốnhóm VIIIB .8
1.1.1. Cấu tạo và tính chất c ủa các nguyên tốnhóm VIIIB .8
1.1.2. Giới thiệu chung vềcoban .9
1.2. Thuốc thử1-(2-pyridylazo) –naphtol (PAN) và axeton .11
1.2.1. Tính chất của thuốc thửPAN .11
1.2.2. Khảnăng tạo phức của thuốc thửPAN .12
1.2.3. Axeton.13
1.3. Axit axetic. 13
1.4. Các phương pháp trắc quang xác định thành phần của phức . 13
1.4.1 Phương pháp tỉsốmol (phương pháp bão hòa ) .13
1.4.2 Phương pháp hệ đồng phân tửgam .14
1.4.3 Phương pháp Staric – Bacbanen .15
1.4.4 Phương pháp chuyển dịch cân bằng .16
1.5. Các phương pháp xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức .17
1.5.1. Phương pháp Cama xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức.17
1.5.2. Phương pháp thực nghiệm .18
Chương 2
KỶTHUẬT THỰC NGHIỆM
2.1. Dụng cụvà máy móc.19
2.2. Hóa chất.19
Chương 3
KẾT QUẢVÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu sựtạo phức đa phối tửCo(II)-PAN-CH3COOH .21
3.1.1. Thuốc thửPAN.21
3.1.2. Hiệu ứng tạo phức đa phối tử.22
3.1.3. Sựphụthuộc mật độquang vào tỉlệaxeton : nước .23
3.1.4. Sựphụthuộc mật độquang của phức đa phối tửvào thời gian.24
3.1.5. Sựphụthuộc mật độquang vào pH .25
3.1.6. Sựphụthuộc mật độquang vào nồng độCH3COOH .26
3.2. Xác định thành phần phức đa phối tửCo(II)-PAN-CH3COOH .27
3.2.1. Phương pháp tỷsốmol xác định thành phần Co(II):PAN .27
3.2.2. Phương pháp hệ đồng phân tửgam .28
3.2.3. Phương pháp Staric-Bacbanen .29
3.2.4. Phương pháp chuyển dịch cân bằng (xác định tỉlệCo(II):CH3COOH) .31
3.3. Xây dựng phương trình đường chuẩn của phức đa phối tửCo(II)-PAN-CH3COOH .32
3.3.1. Phương trình đường chuẩn của phức Co(II)-PAN-CH3COOH .32
3.3.2. Xác định hệsốhấp thụphân tửgam của phức Co(II):PAN:CH3COOH
bằng phương pháp Cama.34
3.3.3. Tính ε theo phương pháp thực nghiệm .35
KẾT LUẬN.36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.37
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2099 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự tạo phức đa phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH bằng phương pháp trắc quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
al ::
- 7 -
Xuất phát từ thực tiễn ñó chúng tôi ñã chọn ñề tài “ Nghiên cứu sự tạo phức
ña phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH bằng phương pháp trắc quang ” là
một trong những hướng ñể nâng cao ñộ nhạy, ñộ chọn lọc, ñộ chính xác của phép
xác ñịnh hàm lượng Coban trong thực tế nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ðể giải quyết ñề tài này chúng tôi tiến hành nghiên cứu những vấn ñề sau:
- Xác ñịnh thành phần phức giữa Co(II) với PAN và CH3COOH.
- Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ) bằng phương pháp trắc quang.
3. Nhiệm vụ và ñối tượng nghiên cứu
+ Khảo sát hiệu ứng tạo phức giữa Co2+ với PAN và CH3COOH.
+ Khảo sát các ñiều kiện tối ưu của sự tạo phức.
+ Xác ñịnh tỉ lệ tạo phức Co(II):PAN:CH3COOH.
+ Xây dựng phương trình ñường chuẩn.
+ Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam (ε ) của phức.
4. ðối tượng nghiên cứu: phức giữa Co2+ với PAN và CH3COOH.
5. Phương pháp nghiên cứu
ðể nghiên cứu sự tạo phức ña phối tử giữa Co(II) với PAN và CH3COOH
bằng phương pháp trắc quang, chúng tôi sử dụng các phương pháp sau ñây:
Xác ñịnh tỉ lệ tạo phức giữa Co(II) với PAN dùng các phương pháp như:
- Phương pháp hệ ñồng phân tử gam.
- Phương pháp tỉ số mol.
- Phương pháp Staric – Bacbanen.
- Phương pháp chuyển dịch cân bằng.
Xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam bằng phương pháp Kamar và phương
pháp trung bình.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 8 -
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Sơ lược về các nguyên tố nhóm VIIIB
1.1.1. Cấu tạo và tính chất của các nguyên tố nhóm VIIIB
Nhóm VIIIB bao gồm 9 nguyên tố xếp trong 3 cột: sắt (Fe), ruteni (Ru) và
osmi (Os); coban (Co), rodi (Rh) và tridi (Ir); Niken (Ni), paladi(pd) và platin (Pt).
Dưới ñây là một số ñặc ñiểm của nguyên tố nhóm VIIIB:
Nguyên tố, số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử,A0
Fe, 26
3d64s2
1,26
Co, 27
3d74s2
1,25
Ni, 28
3d84s2
1,24
Nguyên tố, số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử A0
Ru, 44
4d75s1
1,35
Rh, 45
4d85s1
1,34
Pd, 46
4d105s0
1,37
Nguyên tố, số thứ tự
Cấu hình electron hóa trị
Bán kính nguyên tử A0
Os, 76
5d66s2
1,35
Ir, 77
5d76s2
1,35
Pt, 78
5d96s1
1,35
Những nguyên tố nhóm VIIIB nằm chính giữa chu kì lớn. Nguyên tử của tất cả
các nguyên tố này ñều có 1 hay 2 electron ở lớp ngoài cùng nên chúng là các kim
loại. Trong các nguyên tố này, những obitan d lần lượt ñược ñiền thêm electron thứ
hai. ðiều này làm cho những nguyên tố ñứng cạnh nhau trong một chu kì có tính
chất giống nhau.
Số oxi hóa cực ñại của nhóm nguyên tố này có thể là +8, thể hiện trong các
oxit RuO4 và OsO4, còn các nguyên tố khác có số oxi hóa thấp hơn. So với các
nhóm VB,VIB và VIIB, khuynh hướng tạo nên oxitaxit ứng với trạng thái oxi hóa
cao của nguyên tố giảm xuống, trừ Fe, Ru và Os.
Sự biến ñổi tính chất của các nguyên tố trong mỗi cột cũng tương tự sự biến
ñổi tính chất trong các nhóm kim loại chuyển tiếp khác. Ví dụ như khi ñi từ nguyên
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 9 -
tố trên xuống nguyên tố dưới ở trong mỗi cột, ñộ bền của hợp chất ứng với trạng
thái oxi hóa cao tăng lên.
Các nguyên tố nhóm VIIIB có ít nhiều những tính chất của kim loại quý.
Chúng có khả năng xúc tác nhiều phản ứng hóa học.
Những ion của kim loại nhóm VIIIB rất dễ tạo nên nhiều phức chất bền.
1.1.2. Giới thiệu chung về Coban
1.1.2.1. Trạng thái thiên nhiên, vai trò, ứng dụng, ñộc tính và ñiều chế
Coban
Trạng thái thiên nhiên
Trong tự nhiên Coban không có quặng riêng thường lẫn với các chất khác như
Cobatin (CoAsS) chứa 35,4%Co, Smatit (CoAs2), chiếm 0,001% tổng số nguyên tử
trong vỏ trái ñất. Trong ñất trồng hàm lượng Coban chiếm 5mg/kg, còn trong nước
tự nhiên thì rất ít.
Vì trữ lượng bé của Coban, hằng năm tổng lượng Coban sản xuất trên thế giới
chỉ vào khoảng 20 ngàn tấn mặc dù Coban là vật liệu chiến lược, nhất là ñối với kỹ
thuật và quốc phòng.
Vai trò và ứng dụng
Coban có nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể như kích thích tạo máu, kích
thích tổng hợp protein cơ, tham gia chuyển hóa gluxit, chuyển hóa các chất vô cơ,
tham gia vào quá trình tạo vitamin B12 (C63H88OO14N14Peo) và có nhiều ứng dụng
trong công nghiệp luyện kim.
Coban ñược ứng dụng trong kỷ nghệ thuỷ tinh mẫu, trong công nghiệp ñồ sứ,
luyện kim ñể chế tạo những hợp kim và thép ñặc biệt. Coban và các hợp chất của nó
ñược dùng làm chất xúc tác cho nhiều quá trình hóa học. Muối của Coban thường
ñược sử dụng làm chất sắc tố trong hội họa , ñồ gốm,…
ðộc tính
Mặc dù Coban không bị coi là ñộc như hầu hết các kim loại nặng vì theo
những nghiên cứu mới ñây tại Mỹ thì không có sự liên hệ giữa Coban trong nước và
bệnh ung thư ở người.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 10 -
Tuy nhiên, với hàm lượng lớn Coban sẽ gây tác ñộng xấu ñến cơ thể người và
ñộng vật.
ðiều chế
Trong công nghiệp người ta ñốt cháy cobantin ñể chuyển các kim loại trong ñó
thành oxit kim loại còn As và S thoát ra ngoài dưới dạng As2O3 và SO2. Chế hóa
các oxit kim loại với dung dịch HCl ñể chuyển chúng thành clorua. Nâng cao pH
của dung dịch clorua và thêm clorua vôi ñủ ñể oxi hóa Co(II)
2Co(OH)2 + H2O + CaOCl2 = 2Co(OH)3 + CaCl2
Nung kết tủa Co(OH)3 ñể ñược oxit rồi dùng C hay CO ñể khử:
Co3O4 + 4C → −
C01100900
3Co + 4CO
Co3O4 + 4C → −
C0900300
3Co + 4CO2
1.1.2.2. Tính chất lý hóa của Coban
Coban là nguyên tố chuyển tiếp (còn gọi là nguyên tố vi lượng) nằm ở ô 27
nhóm VIII B trong Bảng hệ thống tuần hoàn D.I Mendeleev, nguyên tử lượng
58,9332 ñvC.
Coban có cấu hình electron hóa trị 3d74s2, bán kính nguyên tử 1,25A0, bán
kính ion Coban(II) 0,82A0 và Coban(III) là 0,64A0.
Coban là kim loại màu xám có ánh kim, có từ tính. Nó hóa rắn và rất chịu
nóng, bền với không khí và nước, nhưng dễ bị oxi hoá khi nghiền nhỏ ở nhiệt ñộ ñốt
ñến sáng chói, nó bốc cháy trong không khí và tạo thành Co3O4.
Một số thông số vật lý của Coban
Tỷ trọng
(g/cm3)
Nhiệt ñộ nóng
chảy (0C)
Nhiệt ñộ sôi
(0C)
ðộ cứng
(thang moxơ)
Nhiệt ñộ thăng
hoa (0C)
ðộ dẫn ñiện
tương ñối (Hg=1)
8,9 1493 3100 5,5 425 10
Số oxi hóa ñặc trưng của Coban là +2 và +3 trong ñó trạng thái oxi hóa (II) là
trạng thái bền và ñặc trưng ñối với Coban, các dẫn xuất của Coban ñều có màu
riêng biệt.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 11 -
Coban tạo thành các oxit sau: CoO có màu lục xám tan trong axit loãng tạo
thành muối tương ứng,Co2O3 màu ñen ñều tan trong HCl giải phóng Cl2 và tạo
thành CoCl3.
Coban tan trong HCl, H2SO4 giải phóng khí hidro, dễ tan trong HNO3 loãng
giải phóng ra khí NO. HNO3 và H2SO4 ñặc ñều làm trơ Coban.
Các Coban oxit và Co(OH)2 ñều có tính bazơ, không tan trong nước dễ tan
trong axit tạo thành muối tương ứng, tan trong amoniac tạo thành phức amoniacat.
Co(OH)2 + 6 NH3 = [ Co(NH3)6](OH)2
1.1.2.3. Khả năng tạo phức của Coban
Coban có khả năng tạo phức rất tốt với các phối tử vô cơ và hữu cơ như NH3,
SCN, ADTA, DTPA, axit axetic, triclo axetic, xitric, tactric,… và ñộ bền của những
phức chất ñó tăng lên theo chiều giảm bán kính ion.
1.2. Thuốc thử 1-(2-pyridylazo) naphtol ( PAN ) và axeton [5]
1.2.1. Tính chất của thuốc thử PAN
Thuốc thử 1-(2-pyridylazo) naphtol (PAN) có công thức phân tử C15H11ON3
(M = 249,28ñvC)
Công thức cấu tạo
N N
N
OH
1- (2- pyridyl) naphtol (PAN)
PAN là chất bột màu ñỏ, không tan trong nước, tan trong rượu, trong axeton,
CHCl3 và H2SO4 ñậm ñặc.
PAN tồn tại ở các dạng H2R+, HR, R-. Dung dịch PAN trong các dung môi
hữu cơ có màu vàng ñến da cam, maxλ = 460-520nm.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 12 -
Bảng 1.1. Vùng tồn tại các ñặc trưng quang học của PAN
Dạng tồn tại pH maxλ (nm) ε .104
H2R+ < 2.0 463
365
1,58
1,62
HR 2.0 – 12 486
362
1,82
1,51
R- >12 520 2,63
1.2.2. Khả năng tạo phức của thuốc thử PAN
Thuốc thử PAN là chất chỉ thị kim loại dùng trong chuẩn ñộ complexon. Nó là
thuốc thử ñể xác ñịnh trắc quang Cu(II), Ni, In, Mn, Zn, các nguyên tố ñất hiếm và
trong ñó có Coban.
Thuốc thử PAN có khả năng tạo phức chelate màu với nhiều ion kim lọai:
- Với ion Pd2+ và Co2+ tạo phức màu xanh, với các ion khác cho phức màu ñỏ.
- Với Bi3+ : dung dịch HNO3, pH =1-3, chất chỉ thị ñổi màu từ hồng sang vàng
lục.
- Với Cu2+ : pH = 3-5, ñệm axetat cần ñun ñến 70-800C, chất chỉ thị ñổi màu
từ tím sang vàng rất rõ.
- Với In3+: pH = 2,3-2,5, dùng ñệm axetat cần ñun gần sôi, chất chỉ thị ñổi màu
từ ñỏ sang vàng.
Sự tạo phức của PAN diễn ra theo sơ ñồ sau:
Men+ + mHR MeRm(n-m)+ + mH+
Hoặc Men+ + mR- MeRm(n-m)+
Phản ứng tạo phức của PAN ñược khảo sát kỹ với hơn 40 nguyên tố và trong
nhiều dung môi khác. Phổ hấp thụ của phức MeRm(n-m)+ chuyển từ vùng sóng ngắn
ñến vùng sóng dài (530-678nm). Phức chất có ñộ nhạy cao ε = (1-9).104, tương ñối
bền, phụ thuộc vào bản chất kim loại, dung môi, thành phần của phức Men+ - PAN =
1:1 hay 1:2.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 13 -
1.2.3. Axeton [7]
Axeton là chất lỏng không màu, t0S = 560C, tan vô hạn trong nước và có khả
năng hòa tan tốt nhiều chất hữa cơ khác nhau ( kể cả xenlulonitrat ) nên ñược dùng
làm dung môi.
1.3. Axit axetic
Một số tính chất của axit axetic ñược ghi ở bảng 1.2 dưới ñây
Bảng 1.2. Tính chất của axit axetic
Tên các axit Công thức phân tử Khối lượng phân tử pKa
Axetic CH3COOH 60 4,76
Axit axetic tan rất tốt trong nước và có khả năng tạo phức không màu với
nhiều ion kim loại. Khi tạo phức với Coban, các axit này ñóng vai trò ligan thứ hai.
Tùy thuộc vào pH của sự tạo phức và ion trung tâm mà tỷ lệ thành phần của chúng
trong phức (Me-PAN-HX) là khác nhau.
1.4. Các phương pháp trắc quang xác ñịnh thành phần của phức [3]
Có rất nhiều phương pháp ñể xác ñịnh thành phần của phức trong dung dịch
nhưng chúng tôi chỉ dùng một số phương pháp tiêu biểu sau ñây:
1.4.1. Phương pháp tỉ số mol (phương pháp bão hòa )
Phương pháp này dựa trên sự xây dựng ñồ thị phụ thuộc của mật ñộ quang A∆
vào nồng ñộ một trong hai cấu tử khi nồng ñộ của cấu tử kia không ñổi. Nếu phức
bền thì ñồ thị thu ñược là 2 ñường thẳng cắt nhau tỉ số nồng ñộ CM/CR hoặc CR/CM,
tại ñiểm cắt chính là hệ số tỷ lượng của các cấu tử tham gia phản ứng. Trong trường
hợp phức tạo thành tương ñối kém bền ta sẽ thu ñược một ñường cong – ñiểm cắt
(ứng với tỷ số mol) của hai ñường tiếp tuyến với hai phần ñường cong của ñồ thị.
Ví dụ: CM = const, CR tăng dần thì ñồ thị có dạng:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 14 -
A∆
CR/CM
Hình 1.1. ðồ thị phụ thuộc mật ñộ quang của phức vào tỷ lệ CR/CM
1.4.2. Phương pháp hệ ñồng phân tử gam
Cơ sở của phương pháp là dựa vào việc xác ñịnh tỷ số nồng ñộ của các chất
phản ứng với hiệu suất cực ñại của phức vào thành phần dung dịch ñược ñặc trưng
bằng một ñiểm cực ñại. ðiểm này tương ứng với nồng ñộ cực ñại của phức.
Pha các dung dịch M, R có nồng ñộ phân tử gam như nhau nhưng cố ñịnh thể
tích của dung dịch: VM + VR = const và thay ñổi thể tích từng cấu tử M, R.
Sau ñó xây dựng ñồ thị sự phụ thuộc mật ñộ quang vào tỷ lệ thể tích (nồng ñộ)
các cấu tử: A∆ = f(VM/VR) hay A∆ = f(VM/VM+VR).
ðồ thị có dạng
Xmax
CR/(CM+CR))
Hình 1.2 Sự phụ thuộc A∆ của phức vào nồng ñộ của dung dịch ñồng phân tử
gam
A∆
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 15 -
Với phức: mM + nR MmRn
Tại ñiểm cực ñại Xmax ứng với hệ số tỷ lượng các cấu tử trong phức
Xmax=
mn
n
CC
C
RM
R
+
=
+
Nếu cực ñại xác ñịnh trên ñường cong không rõ thì phải xác ñịnh vị trí này
bằng cách ngoại suy kéo dài các cạnh tương ứng ñến gặp nhau và giao ñiểm này có
hoành ñộ Xmax.
1.4.3. Phương pháp Staric – Bacbanen
Dùng phương trình tổng ñại số các hệ số tỷ lượng của phản ứng, phương trình
này ñặc trưng cho thành phần của hỗn hợp cân bằng tại ñiểm có hiệu suất cực ñại.
Phương pháp này cho phép xác ñịnh thành phần các phức chất tạo ñược theo
bất kì hệ số tỷ lượng nào. ðối với phản ứng tạo phức:
mM + nR MmRn
Khi nồng ñộ CM = const và biến thiên CR thì nồng ñộ phức tạo thành ñược xác ñịnh:
Cp= 1
1
−+
−
⋅
nm
n
m
CM
(1)
Xây dựng ñồ thị với hệ trục tọa ñộ:
R
P
C
C
= f(CP/CPgh ) hay
ghRC ∆Α
∆Α
=
∆Α
(2)
Từ ñỉnh ñiểm của ñồ thị, ta lập phương trình tính m, n:
ghgh nm
n
C
C
∆Α
∆Α
=
−+
−
=
Ρ
Ρ
1
1
khi max=∆
ΜC
(3)
Khi CR = const, thay ñổi CM thì 1
1
−+
−
⋅=Ρ
nm
m
n
CC R (4)
Xây dựng ñồ thị với hệ trục tọa ñộ: =
Μ
Ρ
C
C f(CK/CKgh ) hay ( )ghfC ∆Α∆Α=
∆Α
Μ
/ (5)
Từ ñỉnh của ñồ thị ta lập ñược phương trình tính m, n:
1
1
−+
−
=
∆Α
∆Α
=
Ρ
Ρ
nm
m
C
C
ghgh
khi max=∆Α
ΜC
(6)
Từ (3) và (6) ta có hệ phương trình ñể xác ñịnh m và n:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 16 -
gh
n
∆Α
∆Α
−
=
1
1
khi CM = const và max=
∆Α
RC
Nếu ñồ thị không có cực ñại thì m = n = 1
A
CR
A
Agh
M R3 2
MR2
MR
M R2
M R2 3
0.5 10
Hình 1.3. Các ñường cong hiệu suất tương ñối
1.4.4. Phương pháp chuyển dịch cân bằng
Phương pháp này ñược dùng ñể xác ñịnh thành phần của các phức ñơn nhân
MRn. Ở nồng ñộ cố ñịnh của M, nếu tăng dần nồng ñộ của phối tử HR thì cân bằng
của phản ứng giữa M và phối tử HR, sẽ chuyển dịch sang phải.
M + nHR MRn + nH+ KP (1)
n
n
n
HRM
HR
]][[
]][[ +
Ρ
Μ
=Κ ⇒
n
n
n
H
HR
M
MR
][
][
][
][
+ΡΚ= (2)
Lấy logarit hai vế của (2): lg[MRn]/[M] = lgKP + npH + n.lg[HR] (3)
Vì nồng ñộ của phức tỷ lệ thuận với mật ñộ quang A∆ của phức và nồng ñộ
của ion kim loại [M] = CM – [MRn] tỷ lệ thuận với ( igh ∆Α−∆Α ), nên xây dựng
ñường cong bão hòa ñể xác ñịnh A∆ gh giống như phương pháp tỷ số mol.
Từ (3): ]lg[.lglg HRnnpH
igh
i ++Κ=
∆Α−∆Α
∆Α
Ρ (4)
Ở nhiệt ñộ xác ñịnh và pH không ñổi, ñặt lgKP + npH = a = const
(4) ⇔ lg ]lg[HRna
igh
i +=
∆Α−∆Α
∆Α
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 17 -
Vì CHR >> CM nên lg[HR] ≈ lgCHR ⇒ lg ]lg[HRna
igh
i +=
∆Α−∆Α
∆Α
+ CHR
(6)
Từ ñồ thị phụ thuộc
igh
i
∆Α−∆Α
∆Αlg vào lgCHR, xử lý thống kê tính tgα =n
igh
i
∆Α−∆Α
∆Αlg
α
lgCHR
Hình 1.4. Sự phụ thuộc
igh
i
∆Α−∆Α
∆Αlg vào lgCHR
1.5. Các phương pháp xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam của phức
1.5.1. Phương pháp Cama xác ñịnh hệ số hấp thụ phân tử gam của phức [7]
Giả sử phản ứng tạo phức giữa PAN (HR) và Co(II) (Mn+) xảy ra theo phương
trình:
Mn+ + qHR MRq(n-q)+ + qH+ K (1)
Nồng ñộ ban ñầu: c q.c 0 0
Nồng ñộ cân bằng: c-x q(c-x) x h
Trong ñó: h là nồng ñộ [H+] lúc cân bằng
Gọi MRHR εε , lần lượt là hệ số hấp thụ phân tử ε của thuốc thử HR, MRq
(n-q)+
ðối với thí nghiệm thứ I, theo ñịnh luật tác dụng khối lượng, ta có:
)1()()()()]([
.
]][[
].[
+
−Κ=⇒
−−
==Κ qii
q
i
ii
q
ii
q
i
q
q
q
xC
h
q
x
xCxCq
hx
HRM
hMR
(2)
Và theo ñịnh luật hấp thụ ánh sáng và ñịnh luật cộng tính, ta có:
lxlqxClMRlHR iMRiiHRqMRHRMRHRi qqq ...).(]..[]..[ εεεε +−=+=Α+Α=∆Α
)( HRMR
HRii
i ql
qlC
x
q
εε
ε
−
−∆Α
=⇒ (3)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 18 -
Từ (2) và (3), ta có: )().().(
)1(
HRqMR
HRiiq
ii
q
cb l
qlC
xC
h
q
εε
ε
−
−∆Α
=−Κ + (4)
Tương tự với thí nghiệm k: )().().(
)1(
HRqMR
HRkkq
kk
q
cb l
qlC
xC
h
q
εε
ε
−
−∆Α
=−Κ + (5)
Chia (4) và (5) vế theo vế, ta ñược:
)1(
..
..
.
.
+
∆Α−
∆Α−
=
−∆Α
−∆Α
q
kMRk
iMRi
kHRk
iHRi
q
q
lC
lC
Cql
Cql
ε
ε
ε
ε
(6)
B
Clq
Clq
lC
lC q
kHRk
iHRi
kMRk
iMRi
q
q
=
−∆Α
−∆Α
=
∆Α−
∆Α−
⇒
+ )1(
...
...
..
..
ε
ε
ε
ε
(7)
Với Ck = n.Ci ta ñược )1.(
.
−
∆Α−∆Α
=
nBC
B
i
ik
MRq
ε (8)
Giá trị qMRε tính ñược là giá trị trung bình từ một số cặp thí nghiệm với nồng
ñộ Ci và Ck của ion kim loại thay ñổi.
Từ HRε thay vào (7) và từ (8) ta tìm ñược qMRε . Lấy qMRε thay vào (3) tìm
ñược xi, sau ñó thay xi vào (2) tìm ñược Kcb và biết KHR từ ñó xác ñịnh ñược hằng
số bền của phức tạo thành q
HR
cb
Κ
Κ
=β .
1.5.2. Phương pháp thực nghiệm
Cl
Cl
.
..
Α
=⇒=Α εε
Trong ñó A là mật ñộ quang của phức; C là nồng ñộ của phức (mol/l); l =
1(cm): chiều dày Cuvet; ε : hệ số hấp thụ phân tử gam của phức ( l.mol-1.cm-1).
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 19 -
Chương 2
KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM
2.1. Dụng cụ và máy móc
2.1.1. Dụng cụ
- Phễu chiết, cốc thủy tinh
- Các lọai buret, pipet,bình ñịnh mức, ống ñong,…
- Bếp ñiện
2.1.1. Máy móc
- Máy ño quang UV-VIS (Motic - ðức)
- Cân phân tích Trung Quốc
- Máy ño pH Mobile-Casy (Cộng hòa liên ban ðức)
2.2. Hóa chất
2.2.1. Dung dịch chuẩn Co2+ 10-3M
Cân chính xác trên cân phân tích một lượng CoSO4.H2O hòa tan bằng nước cất
có mặt của axit H2SO4 2% trong bình ñịnh mức 1000ml ñịnh mức tới vạch. Chuẩn
hóa nồng ñộ Co(II) ñã pha bằng cách chuẩn ñộ complexon.
Các dung dịch loãng hơn của Co(II) dùng ñể pha chế hằng ngày ñược pha loãng
từ dung dịch gốc.
2.2.2. Dung dịch chuẩn PAN 10-3M
Cân một lượng chính xác thuốc thử PAN trên cân phân tích, sau ñó hòa tan
bằng axeton trong bình ñịnh mức 250ml rồi ñịnh mức tới vạch ta ñược dung dịch
PAN có
CM = 10-3M.
Các dung dịch loãng hơn của PAN dùng ñể pha chế hằng ngày ñược pha loãng
từ dung dịch gốc.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 20 -
2.2.3. Dung dịch CH3COOH
Dung dịch CH3COOH ñược pha chế từ hợp chất có ñộ sạch phân tích của
Trung Quốc, nồng ñộ của nó ñược xác ñịnh bằng phương pháp chuẩn ñộ axit-bazơ
với chất chuẩn là dung dịch NaOH và chỉ thị là phenolphtalein.
2.2.4. Các hoá chất khác
Dung dịch NaOH 2M, HNO3 2M ở các nồng ñộ khác nhau, dùng ñể ñiều
chỉnh pH của dung dịch.
Dung dịch KNO3 2M, dung dịch KCl 1M: cân một lượng chính xác KCl pha
bằng nước cất trong bình ñịnh mức 250ml.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 21 -
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Nghiên cứu sự tạo phức ña phối tử Co(II)-PAN-CH3COOH
3.1.1. Thuốc thử PAN
Thuốc thử PAN có nồng ñộ bằng 4.10-5M, ñiều chỉnh pH = 4,5, ño mật ñộ
quang của dung dịch ở các bước sóng khác nhau. Kết quả thu ñược ở bảng 3.1 và
ñược biểu diễn trên hình 3.1.
Bảng 3.1. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của thuốc thử PAN vào bước sóng
λ (nm) ∆Α λ (nm) ∆Α
400 0,492 473 0,840
425 0,600 474 0,840
450 0,764 475 0,835
460 0,825 480 0,812
465 0,835 485 0,790
470 0,840 490 0,736
471 0,840 500 0,602
472 0,845 525 0,139
A
(nm)0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
375 385 395 405 415 425 435 445 455 465 475 485 495 505 515 525 535
Hình 3.1. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của thuốc thử PAN vào bước sóng
Từ ñồ thị hình 3.1 ta thấy dung dịch PAN có mật ñộ quang cực ñại ∆Α =
0,845 ứng với maxλ = 472nm.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 22 -
3.1.2. Hiệu ứng tạo phức ña phối tử
Chuẩn bị dung dịch (Co(II)-PAN) có: CCo(II) = 2.10-5M và CPAN = 4.10-5M và
dung dịch (Co(II)-PAN-CH3COOH) có CCo(II) = 2.10-5M, CPAN = 4.10-5M
và COOHCHC 3 = 5.10
3M, ñiều chỉnh các dung dịch ở pH = 4,5 và ño mật ñộ quang các
dung dịch ở các bước sóng khác nhau. Kết quả thu ñược ở bảng 3.2 và ñược biểu
diễn trên hình 3.2.
Bảng 3.2. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của dung dịch Co(II)- PAN
( 1∆Α ) và dung dịch Co(II)-PAN-CH3COOH ( 2∆Α ) vào bước sóng )(nmλ
)(nmλ 1∆Α 2∆Α )(nmλ 1∆Α 2∆Α
525 0,316 0,305 600 0,392 0,392
550 0,392 0,349 605 0,373 0,386
555 0,406 0,361 610 0,308 0,367
560 0,420 0,376 615 0,305 0,350
565 0,436 0,390 620 0,301 0,346
570 0,446 0,406 625 0,292 0,319
575 0,460 0,418 630 0,282 0,304
580 0,444 0,422 635 0,257 0,302
585 0,436 0,412 640 0,232 0,262
590 0,422 0,408 645 0,214 0,239
595 0,408 0,394 650 0,193 0,220
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 23 -
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0.45
0.5
520 530 540 550 560 570 580 590 600 610 620 630 640 650 660 670 680
(2):Co(II)-PAN-CH COOH3
(1):Co(II)-PAN
A
(nm)
Hình 3.2. Sự phụ thuộc mật ñộ quang vào bước sóng
Từ ñồ thị của hình 3.1 và 3.2 ta thấy thuốc thử PAN có maxλ =472nm, dung
dịch (Co(II):PAN) có mật ñộ quang ñạt cực ñại ( max∆Α = 0,460) ứng với bước sóng
maxλ = 575 nm và dung dịch (Co(II)-PAN-CH3COOH) có mật ñộ quang ñạt cực ñại
( max∆Α = 0,422) ứng với bước sóng maxλ = 580nm. Như vậy có hiệu ứng tạo phức
phức ña phối tử Co(II)-PAN-CH3COOH.
3.1.3. Sự phụ thuộc mật ñộ quang vào tỉ lệ axeton : nước
Chuẩn bị dãy dung dịch có CPAN = 4.10-5 M ; CCo2+ = 2.10-5 M ; COOHCHC 3 =
5.10-3 M ở pH = 4,5 với tỷ lệ Vaxeton:Vnước khác nhau, ño mật ñộ quang của các
dung dịch phức ởλ tối ưu= 580nm. Kết quả ñược trình bày ở bảng 3.3.
Bảng 3.3. Sự phụ thuộc ∆Α vào tỷ lệ Vaxeton : Vnước của dung dịch phức
Co(II):PAN:CH3COOH
Vaxeton:Vnước 1:10 1:9 1:8 1:7 1:6 1:5 1:4 1:3 1:2 1:1
∆Α 0,544 0,548 0,596 0,614 0,616 0,718 0,634 0,598 0,594 0,584
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 24 -
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
1:1 1:3 1:6 1:9 1:12
V :Vaxeton nước
A
Hình 3.3. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật ñộ quang vào tỉ lệ Vaxeton:Vnước
Từ ñồ thị hình 3.3 ta thấy sự tạo phức ñạt tối ưu khi tỉ lệ axeton: nước = 1:5
3.1.4. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức ña phối tử vào thời gian
Chuẩn bị dãy dung dịch có CPAN = 4.10-5 M ; CCo2+ = 2.10-5 M ; COOHCHC 3 =
5.10-3 M ở pH = 4,5. ðo ∆Α trong các ñiều kiện tối ưu ñã khảo sát ở các khoảng
thời gian khác nhau. Kết quả thu ñược ở bảng 3.4 và ñược biểu diễn ở hình 3.4.
Bảng 3.4. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức ña phối tử vào thời gian
t (phút) ∆Α t(phút) ∆Α t (phút) ∆Α
5 0,474 40 0,402 100 0,402
10 0,458 50 0,402 110 0,402
15 0,456 60 0,402 120 0,390
20 0,442 70 0,402 130 0,382
25 0,436 75 0,402 140 0,373
30 0,402 85 0,402 150 0,343
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 25 -
0.3
0.35
0.4
0.45
0.5
0 30 60 90 120 150
t(phút)
A
Hình 3.4. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức ña phối
tử vào thời gian
Từ ñồ thị hình 3.4 ta thấy phức ổn ñịnh sau 30 phút và bền trong khoảng 80
phút.
3.1.5. Sự phụ thuộc mật ñộ quang vào pH
Chuẩn bị dãy dung dịch có CPAN = 4.10-5 M ; CCo2+ = 2.10-5 M ; COOHCHC 3 =
5.10-3 M. ðiều chỉnh pH ở các giá trị khác nhau và ño mật ñộ quang trong các ñiều
kiện tối ưu ñã khảo sát. Kết quả thu ñược ghi ở bảng 3.5 và ñược biểu diễn ở hình
3.5.
Bảng 3.5. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức ña phối tử vào pH
pH 0 1 2 3 4 5 6 7 8
∆Α 0,212 0,239 0,300 0,361 0,431 0,420 0,410 0,401 0,389
pH
A
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Hình 3.5. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức vào pH
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 26 -
Dựa vào ñồ thị hình 3.5 ta thấy khoảng pH tối ưu cho sự tao phức từ 4-5.
Trong các thí nghiệm tiếp theo chúng tôi chọn pH = 4,5.
3.1.6. Sự phụ thuộc mật ñộ quang vào nồng ñộ CH3COOH
Chuẩn bị dãy dung dịch phức Co(II):PAN:CH3COOH trong ñó có CCo(II) =
2.10-5 M, CPAN = 4.10-5 M, thay ñổi nồng ñộ CH3COOH. ðo mật ñộ quang trong
những ñiều kiện tối ưu ñã khảo sát. Kết quả thu ñược ghi ở bảng 3.6 và ñược biểu
diễn ở hình 3.6.
Bảng 3.6. Sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức vào nồng ñộ
CH3COOH
COOHCHC 3 .10
-3M ∆Α COOHCHC 3 .10
-3M ∆Α
0,5 0,390 6 0,560
1 0,502 8 0,556
2 0,510 9 0,550
3 0,538 10 0,536
5 0,542 15 0,510
20 0,468
0.3
0.4
0.5
0.6
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
C .CH COOH -33 10
A
Hình 3.6. ðồ thị biểu diễn sự phụ thuộc mật ñộ quang của phức vào nồng
ñộ CH3COOH
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 27 -
Từ ñồ thị hình 3.6, chúng tôi nhận thấy nồng ñộ CH3COOH lớn hơn nồng ñộ
kim loại từ 300-400 lần thì mật ñộ quang ñạt giá trị cực ñại. Trong các thí nghiệm
tiếp theo, chúng tôi chọn Co(II):CH3COOH = 1:300.
Vậy sau khi khảo sát, chúng tôi ñã chọn ñược một số ñiều kiện tối ưu ñể làm
cơ sở cho các quá trình nghiện cứu tiếp theo:
+ λ tối ưu = 580nm
+ Tỉ lệ Axêton:nước = 1:5
+ Thời gian tạo phức tối ưu: 30-110 phút sau khi pha chế
+ Khoảng pH tối ưư: 4-5
+ Tỉ lệ Co(II):CH3COOH = 1:300
3.2. Xác ñịnh thành phần phức ña phối tử Co(II)-PAN-CH3COOH
ðể xác ñịnh thành phần của phức Co(II):PAN:CH3COOH, chúng tôi sử dụng
phương pháp tỉ số mol, phương pháp hệ ñồng phân tử gam, phương pháp Staric-
Bacbanen và phương pháp chuyển dịch cân bằng.
3.2.1. Phương pháp tỷ số mol xác ñịnh thành phần Co(II):PAN
Pha một dãy dung dịch phức có CCo(II) = 2.10-5 M, COOHCHC 3 = 5.10
-3M, nồng ñộ
PAN thay ñổi. ðo mật ñộ quang trong các ñiều kiện tối ưu ñã khảo sát. Kết quả thu
ñược ở bảng 3.7 và biểu diễn trên hình 3.7.
Bảng 3.7. Sự phụ thuộc mật ñộ quang vào CPAN
CPAN.10-5M ∆Α CPAN.10-5M ∆Α
0,8 0,177 3,5 0,647
1 0,242 4 0,728
1,2 0,287 5 0,748
2 0,406 6 0,760
3 0,560 7 0,770
8 0,778
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
- 28 -
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
C .10PAN -5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghiencuusutaophucdaphoitugiuacoiivoipanvach3coohbangphuongphaptracquang.pdf