MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ BỘ TIÊU CHUẨN ISO 14000 3
1.1. Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO - 14000 3
1.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 3
1.1.2. Nội dung của ISO - 14000 4
1.2. Các yêu cầu đối với HTQLMT theo tiêu chuẩn ISO - 14001 5
1.2.1. Nội dung và phạm vi áp dụng của ISO - 14001 5
1.2.2. Những yếu tố để xây dựng và thực hiện ISO - 14001 7
1.3. Tình hình xây dựng và áp dụng ISO 14000 trên thế giới và ở Việt Nam 8
1.3.1. Trên thế giới 8
1.3.2. Tại Việt Nam 10
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 11
2.1. Phương pháp luận 11
2.2. Phương pháp nghiên cứu 11
CHƯƠNG 3 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CỦA TRUNG TÂM 13
3.1. Giới thiệu về Trung tâm Thực nghiệm Tam Hiệp 13
3.2. Chất lượng môi trường không khí 13
3.2. chất lượng môi trường Nước 14
3.3. Chất thải rắn công nghiệp 15
3.4. Công tác vệ sinh an toàn lao động cho công nhân và phòng cháy chữa cháy tại Trung tâm 15
CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO ISO - 14001 CHO TRUNG TÂM THỰC NGHIỆM TAM HIỆP 16
4.1. Kế hoạch xây dựng 16
4.2. Xây dựng HTQLMT theo yêu cầu của tiêu chuẩn 17
4.2.1. Các yêu cầu chung (Điều 4.1) 17
4.2.2. Chính sách môi trường (Điều 4.2) 18
4.2.3. Lập kế hoạch (Điều 4.3) 18
4.2.3.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác (Điều 4.3.2) 21
4.2.3.3. Mục tiêu và chỉ tiêu (Điều 4.3.3) 23
4.2.3.4. Chương trình quản lý môi trường (Điều 4.3.4) 24
4.2.4. Thực hiện và điều hành (Điều 4.4) 27
4.2.4.1. Cơ cấu và trách nhiệm (Điều 4.4.1) 27
4.2.4.2. Đào tạo, nhận thức và năng lực (Điều 4.4.2) 29
4.2.4.3. Thông tin liên lạc (Điều 4.4.3) 30
4.2.4.4. Tư liệu của HTQLMT (Điều 4.4.4) 32
4.2.4.5. Kiểm soát tài liệu (Điều 4.4.5) 34
4.2.4.6. Kiểm soát điều hành (Điều 4.4.6) 35
4.2.5.2. Sự không phù hợp và hành động khắc phục, phòng ngừa (Điều 4.5.2) 39
4.2.5.3. Hồ sơ (Điều 4.5.3) 40
4.2.5.4. Đánh giá hệ thống quản lý môi trường (Điều 4.5.4) 40
4.2.6. Xem xét lại của ban lãnh đạo (Điều 4.6) 41
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 45
PHỤ LỤC:
48 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2201 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu xây dựng Hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 cho Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp - Viện nghiên cứu Mỏ và Luyện kim - Bộ Công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới hạn cho phép. (TCVN 6985-2001).
Nước thải sinh hoạt không đáng kể (khi tất cả các xưởng cùng hoạt động tổng số người cũng chỉ khoảng vài chục người).
Nước mưa chảy tràn (bỏ qua sự ngấm) là:
12600 m2 x 1100 mn * 10-3 mm/m = 13860 m3
Viện dự kiến sẽ nghiên cứu chỉ đạo Trung tâm phối hợp với các xưởng tuyển khoáng, xưởng thuỷ luyện và xưởng điện phân xây dựng một hệ thống xử lý nước thải chung cho cả 3 nguồn thải này. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt xem Phụ lục 04.
3.3. Chất thải rắn công nghiệp
Hiện tại, chất thải rắn công nghiệp tạo ra ở Trung tâm có xỉ từ việc nấu luyện hợp kim trung gian đất hiếm, từ các lò hồ quang; cát dùng làm khuôn bị loại và sắt thép vụn, mảnh nhựa loại bỏ từ các xưởng chế tạo thiết bị cơ khí... Khối lượng của từng loại riêng rẽ cũng như tổng khối lượng (chỉ khoảng chục tấn/năm), đều không đáng kể.
Bùn thải thuỷ luyện và bùn thải điện phân là những “chất thải độc hại”. Nhưng do khối lượng quá nhỏ, việc áp dụng các biện pháp xử lý triệt để chưa được đặt ra. Trước mắt, để tránh sự hoà tách kim loại chứa trong các bùn này dưới tác dụng của nước mưa có thể gây hại đến việc nuôi cá của nhân dân địa phương, yêu cầu các xưởng thuỷ luyện và xưởng điện phân phải có bể chứa riêng, tuyệt đối không được đổ chúng ra bãi thải rắn. Khi khối lượng đủ lớn và khi có điều kiện sẽ xử lý triệt để hơn bằng những biện pháp cụ thể.
Các chất thải rắn của các xưởng còn lại thuộc loại “chất thải rắn không độc hại” (theo 155/1999/QĐ_TTg ngày 16/7/1999 về “Danh mục chất thải rắn độc hại”), sau mỗi ca làm việc được thu dọn và chuyển vào bãi chứa xỉ trong khuôn viên Trung tâm rồi định kỳ thuê Công ty Môi trường đô thị Hà Nội chở lên bãi thải rác của thành phố. Vấn đề chất thải rắn được chỉ ra trong Phụ lục 05.
3.4. Công tác vệ sinh an toàn lao động cho công nhân và phòng cháy chữa cháy tại Trung tâm
Hiện nay, Trung tâm đã có chính sách an toàn trang thiết bị và vệ sinh môi trường tại các xưởng. Việc thiết lập chính sách này là do Viện nghiên cứu Mỏ & Luyện kim đặt ra, trong đó có nội quy phòng cháy chữa cháy (PCCC). Trung tâm cũng đã thành lập đội PCCC cơ sở, tuy nhiên hoạt động và hệ thống PCCC của Trung tâm chưa hợp lý. Vì vậy cần lắp đặt thêm các thiết bị chữa cháy, xem xét vị trí đặt bình chữa cháy, tiến hành kiểm tra định kỳ và tập huấn thường xuyên cho toàn bộ công nhân viên chức của Trung tâm.
Chương 4: Chương trình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo iso 14001 cho trung tâm thực nghiệm tam hiệp
4.1. Kế hoạch xây dựng
Để thực hiện được HTQLMT, Trung tâm cần xây dựng một kế hoạch cụ thể để triển khai hệ thống. Chi tiết kế hoạch được trình bày trong bảng 2.
Bảng 2: Kế hoạch thực hiện ISO 14001 của Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp
Kế HOạCH THựC HIệN iso 14001
CáC GIAI ĐOạN CủA Dự áN
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
T1
gIAI ĐOạN 1: chuẩn bị và lập kế hoạch
1
Lãnh đạo đưa ra cam kết thực hiện
2
Phân bố nguồn lực
3
Tìm hiểu yêu cầu tiêu chuẩn ISO 14001
4
Xem xét ban đầu về môi trường
5
Lập kế hoạch
Giai đoạn 2: xây dựng htqlmt
6
Viết sổ tay quản lý môi trường
7
Xây dựng các thủ tục liên quan
Giai đoạn 3: Tiến hành áp dụng và theo dõi htqlmt
8
áp dụng và theo dõi HTQLMT
9
Đào tạo đánh giá nội bộ
10
Đánh giá nội bộ
11
Xem xét của lãnh đạo
Giai đoạn 4: đánh giá, xem xét và chứng nhận hệ thống
12
Đánh giá sơ bộ + Đăng ký chứng nhận
13
Đánh giá chính thức
Nguồn: Bản kế hoạch thực hiện ISO – 14001 - Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp
4.2. Xây dựng HTQLMT theo yêu cầu của tiêu chuẩn
Các định nghĩa được áp dụng cho mục đích của tiêu chuẩn và nội dung các yêu cầu của HTQLMT được nêu rõ trong phụ lục 06.
4.2.1. Các yêu cầu chung (Điều 4.1)
Trung tâm phải thiết lập và duy trì HTQLMT, theo các yêu cầu của tiêu chuẩn được mô tả trong toàn bộ điều 4.
Mục đích là áp dụng một HTQLMT như mô tả trong bản qui định này sẽ thu được kết quả hoạt động môi trường cải thiện. Bản qui định này dựa trên nguyên lý rằng Trung tâm sẽ thường kỳ xem xét lại và đánh giá HTQLMT của mình nhằm xác định cơ hội cho việc cải tiến và áp dụng chúng. Những cải tiến đối với HTQLMT của Trung tâm là nhằm dẫn đến cải tiến bổ xung cho kết quả hoạt động môi trường.
Hệ thống này phải tạo điều kiện cho Trung tâm để:
Thiết lập một chính sách môi trường thích hợp với Trung tâm.
Định rõ các khía cạnh môi trường nảy sinh từ các hoạt động sản phẩm hoặc dịch vụ đã qua, hiện có hoặc dự kiến của Trung tâm, nhằm xác định các tác động môi trường.
Định rõ các yêu cầu tương ứng về luật pháp và quy định.
Định rõ các ưu tiên và đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu môi trường.
Thiết lập một cơ cấu và chương trình nhằm áp dụng chính sách và đạt các mục tiêu và chỉ tiêu.
Tạo thuận lợi cho các hoạt động lập kế hoạch, kiểm soát, giám sát, hành động khắc phục, đánh giá và soát xét, nhằm đảm bảo cho chính sách được phù hợp và HTQLMT vẫn thích ứng.
Có khả năng làm cho thích hợp với các hoàn cảnh thay đổi.
Ban lãnh đạo Trung tâm đã nhận thức các yêu cầu, mục đích nêu trên và lập kế hoạch thực hiện để đạt được.
4.2.2. Chính sách môi trường (Điều 4.2)
Hiện nay, Trung tâm đã thiết lập chính sách môi trường làm nền tảng để xây dựng HTQLMT. Chính sách này làm dưới dạng văn bản và phổ biến tới mọi người. Sau đây là tuyên bố về chính sách môi trường của Trung tâm:
“Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp chuyên về thử nghiệm các công nghệ, quy trình mới để sản xuất các kim loại, hợp kim, phi kim, đồng thời chế tạo, sửa chữa các trang thiết bị theo nhu cầu thị trường, đặc biệt là những nhu cầu trong lĩnh vực Mỏ và Luyện kim.
Chúng tôi xin cam kết:
- Có kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm và cải thiện liên tục hiện trạng môi trường và HTQLMT.
- Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp luật cũng như các yêu cầu khác về môi trường.
- Lựa chọn các công nghệ, loại hình sản xuất phù hợp nhất về mặt môi trường (bên cạnh các chỉ tiêu kỹ thuật) trước khi thử nghiệm, sản xuất.
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguyên vật liệu, đảm bảo giảm dần khối lượng chất thải tạo ra trong các hoạt động sản xuất.
- Thường xuyên xem xét, đánh giá các khía cạnh môi trường của các công nghệ cũng như loại hình sản xuất nhằm giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực tới môi trường.
- Thiết lập thói quen làm việc có cân nhắc đến vấn đề môi trường đối với toàn thể cán bộ hoạt động tại Trung tâm.”
Chính sách môi trường của Trung tâm đã đáp ứng được các yêu cầu về chính sách môi trường của tiêu chuẩn ISO 14001 là sự cam kết về ngăn ngừa ô nhiễm, cải tiến liên tục và tuân thủ các yêu cầu pháp luật.
4.2.3. Lập kế hoạch (Điều 4.3)
4.2.3.1. Khía cạnh môi trường ( Điều 4.3.1)
- Tình hình thực tế tại Trung tâm:
Các khía cạnh môi trường tại Trung tâm đã được xác định tương đối toàn diện, đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu pháp luật (đối với các thông số được xác định). Danh sách các khía cạnh môi trường của Trung tâm được chỉ ra ở bảng 3.
Bảng 3: Danh sách các khía cạnh môi trường và tác động môi trường
STT
Khía cạnh môi trường
Tác động môi trường
Chú thích
1
Phát thải khói, khí thải
gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động
phát sinh từ các hoạt động, dịch vụ, sản phẩm; chủ yếu từ các lò luyện kim, lò sấy.
2
Phát sinh bụi
gây ô nhiễm không khí, mặt đất, bệnh nghề nghiệp
phát sinh chủ yếu từ quá trình gia công quặng, cơ khí...
3
Xả thải nước thải
gây ô nhiễm nước, thuỷ vực
chủ yếu từ quá trình tuyển quặng, điện phân, thuỷ luyện...
4
Thải chất thải rắn
gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động, cảnh quan, môi trường
bao gồm chất thải rắn công nghiệp từ hầu hết các xưởng và chất thải rắn sinh hoạt.
5
Bức xạ nhiệt
ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động
từ các lò luyện kim, lò hơi.
6
Tiếng ồn, độ rung
ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động
từ các hoạt động gia công cơ khí, hệ thống lọc bụi, thiết bị tuyển khoáng...
7
Từ trường
ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động
chủ yếu từ các quá trình tuyển quặng dùng từ trường mạnh.
8
Phóng xạ
ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người lao động, làm ô nhiễm môi trường
từ quặng chứa nguyên tố phóng xạ.
9
Vệ sinh công nghiệp
ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường lao đông, an toàn và năng suất lao động
bao gồm các yếu tố: trật tự, gọn gàng, sạch, hợp lý, an toàn trong và ngoài xưởng.
10
Cảnh quan môi trường
ảnh hưởng tới thẩm mỹ công nghiệp của xưởng, Trung tâm và đời sống lao động
bao gồm các yếu tố: xanh, sạch, đẹp, hợp lý.
11
Chất thải đặc biệt nguy hại
gây nguy hiểm tới sức khoẻ, tính mạng người lao động; tác động xấu tới môi trường trước mắt và lâu dài
tồn tại dạng lỏng, khí, rắn; chứa độc tố theo TCVN.
12
Nguy cơ cháy nổ
phá huỷ môi trường, trang thiết bị, con người
bao gồm chất dễ gây cháy, nổ: xăng, dầu, hoá chất và áp lực lớn.
13
Ưu tiên công nghệ thân thiện môi trường
tiết kiệm nguyên liệu đầu vào, giảm thiểu chất thải, bảo vệ môi trường và sức khỏe người lao động
đánh giá trình độ công nghệ áp dụng, khả năng cải tiến công nghệ trên cơ sở bảo vệ môi trường và ý nghĩa xã hội.
Nguồn: Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp
Trung tâm cũng đã xây dựng được tiêu chí đánh giá các khía cạnh môi trường có ý nghĩa là những khía cạnh môi trường có hoặc có thể tác động đáng kể tới môi trường, làm cơ sở để thiết lập nên các mục tiêu và chỉ tiêu của HTQLMT. Tiêu chí đánh giá khía cạnh môi trường được đưa ra trong bảng 4.
Bảng 4: Tiêu chí đánh giá khía cạnh môi trường
Tiêu chí
Loại mức (i)
Yêu cầu luật pháp (A)
Tần suất xảy ra (B)
Mức độ tác động (C)
Phạm vi tác động (D)
Khiếu nại (E)
1
- Hoàn toàn thoả mãn Yêu cầu pháp luật
- Không quy định
- Rất ít khi xảy ra (hoặc 1 lần/ năm)
- Không đáng kể
- Tại chỗ làm việc
- Không có khiếu nại/ phàn nàn
2
- Xấp xỉ dưới so với Yêu cầu pháp luật
- 4 lần/ năm
- Nhỏ
- Trong xưởng
- Có 1 khiếu nại/ phàn nàn bằng miệng
3
- Vừa đủ thoả mãn Yêu cầu pháp luật
- 1 lần/ tháng
- Vừa phải
- 02 đến 03 xưởng
- Có >= 2 khiếu nại/ phàn nàn bằng miệng
4
- Vi phạm nhẹ Yêu cầu pháp luật (xấp xỉ trên mức cho phép)
- 1 lần/ 2 tuần
- Hơi lớn
- Toàn bộ Trung tâm
- Có 1 khiếu nại/ phàn nàn bằng văn bản
5
- Vi phạm nghiêm trọng Yêu cầu pháp luật
- Thường xuyên xảy ra, hàng ngày
- Đáng kể, lớn
- Ra cả ngoài khu vực Trung tâm.
- Có >= 2 khiếu nại/ phàn nàn bằng văn bản
Nguồn: Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp
Cách chấm điểm cho khía cạnh môi trường:
Điểm trung bình cho Khía cạnh môi trường i:
Ai + Bi + Ci + Di + Ei
( Ki ) =
5
Nếu Ki >=3 thì khía cạnh môi trường có ý nghĩa.
* Danh sách các khía cạnh môi trường có ý nghĩa đã được Trung tâm xác định ra là: Khí thải (xưởng gia công kim loại màu); Bụi (toàn bộ Trung tâm); Chất thải rắn (toàn bộ Trung tâm); Bụi cưa nhựa (xưởng trang thiết bị); Cảnh quan (toàn bộ Trung tâm, bãi thải); Ưu tiên công nghệ mới (công nghệ thân thiệt môi trường); nước thải (xưởng điện phân và xưởng thuỷ luyện).
- Phương án đề xuất:
Trung tâm cần thiết lập thủ tục kiểm soát điều hành; thông tin đến các bộ phận liên quan; xem xét và cập nhật danh mục các khía cạnh môi trường. Qua đây, chúng tôi đưa ra một mô hình chung để có thể xác định các khía cạnh môi trường và thiết lập mục tiêu, chỉ tiêu cho Trung tâm. (Hình 4).
4.2.3.2. Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác (Điều 4.3.2)
- Tình hình thực tế tại Trung tâm:
Trung tâm đã thiết lập danh mục các loại văn bản pháp luật liên quan đến môi trường và các yêu cầu khác mà Trung tâm sẽ phải tuân thủ trong khi áp dụng cho các khía cạnh môi trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ của mình. Danh mục các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác này được liệt kê ra trong bảng 5.
Bảng 5: Danh sách và nội dung các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
STT
Tên văn bản
Nội dung
1
Luật bảo vệ môi trường
Toàn dân phải có trách nhiệm: BVMT; tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về BVMT; đóng góp tài chính cho việc BVMT khi sử dụng thành phần môi trường và bồi thường thiệt hại khi gây tổn hại tới môi trường; thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường và các thiết bị kỹ thuật để xử lý chất thải trước khi thải bảo đảm tiêu chuẩn môi trường để phòng, chống suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường; không thải các chất thải quá giới hạn cho phép vào môi trường xung quanh; tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên thi hành nhiệm vụ và chấp hành quết định cuả Đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên.
2
Luật khoáng sản
Bảo vệ tài nguyên và môi trường trong hoạt động khoáng sản.
3
Nghị định số 26 - CP
Xử phạt vi phạm hành chính về BVMT.
4
Chỉ thị số 199-TTg
Những biện pháp cấp bách trong công tác quản lý chất thải rắn ở các đô thị và khu công nghiệp.
5
Quy định BVMT thành phố Hà Nội
Các công trình xây dựng mới và cải tạo chỉ được phép sản xuất, vận hành khi đã được cấp giấy chứng nhận hệ thống thiết bị phòng, chống ô nhiễm môi trường đạt tiêu chuẩn. Các nhà máy, xí nghiệp phải có bộ phận quản lý, xử lý các chất thải công nghiệp và quan trắc ảnh hưởng của các chất thải tới môi trường.
6
Thoả thuận về môi trường (Sở KHCN & MT-117/KHCN &MT)
Hàng năm, cơ quan phải thực hiện chế độ thanh tra định kỳ về môi trường theo quy định của UBND thành phố.
7
Nội quy vệ sinh môi trường tại Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp
Tất cả rác thải, xỉ thải của quá trình sản xuất, thí nghiệm, sinh hoạt phải được đổ về vị trí tập kết rác thải (cuối xưởng X2). Các đơn vị phải thường xuyên phải tổ chức dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh, bảo vệ cây xanh đã trồng xung quanh nơi mình quản lý, đảm bảo xanh, sạch, đẹp. Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm cảnh quan môi trường và vệ sinh công nghiệp. Đơn vị bị nhắc nhở nhiều lần (3 lần trở lên) hoặc bị lập biên bản thì sẽ bị xử lý hành chính, phạt tiền gấp 2 đến 3 lần mà Trung tâm chi phí cho khắc phục hậu quả. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở công nhân viên chức của mình tổ chức thực hiện.
Nguồn: Trung tâm thực nghiệm Tam Hiệp
- Phương án đề xuất:
Sau khi đã xác định được các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác có liên quan mà Trung tâm cần tuân thủ, Trung tâm cần tiếp tục thu thập thông tin, xử lý thông tin để cập nhật danh mục văn bản pháp luật phải áp dụng, truyền đạt tới các bộ phận liên quan và thực hiện, đánh giá sự tuân thủ, lập báo cáo.
Xác định các Yêu cầu pháp luật
Thu thập thông tin
Xử lý thông tin
Cập nhật danh mục văn bản phải áp dụng
Truyền đạt tới các bộ phận liên quan và thực hiện
Đánh giá sự tuân thủ
Báo cáo
Bắt đầu
Thiết lập ban môi trường
Hướng dẫn/đào tạo nhóm xem xét quá trình, thủ tục
Xem xét tất cả các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ
Xác định các khía cạnh và tác động
Đánh giá khía cạnh/tác động môi trường có ý nghĩa dựa trên tiêu chí
Cân nhắc để xây dựng mục tiêu, chỉ tiêu. Thiết lập thủ tục kiểm soát điều hành
Thông tin đến các bộ phận liên quan
Xem xét và cập nhật danh mục các khía cạnh môi trường
Mô hình chung cho việc xác định các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác được trình bày ở hình 5.
(Hình 4) (Hình 5)
Hình 4: Mô hình xác định các khía cạnh môi trường và thiết lập mục tiêu chỉ tiêu
Hình 5: Xác định và duy trì các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
4.2.3.3. Mục tiêu và chỉ tiêu (Điều 4.3.3)
Tình hình thực tế tại Trung tâm:
Trung tâm đã tiến hành xây dựng các chương trình QLMT bao gồm các mục tiêu môi trường. Tuy nhiên, việc xây dựng các chương trình QLMT, mục tiêu môi trường chưa cụ thể và chưa rõ ràng. Do đó việc đánh giá hiệu quả thực hiện là rất khó.
Phương án đề xuất:
Để có thể theo dõi các mục tiêu môi trường, chúng tôi tách biệt giữa mục tiêu môi trường và các chương trình QLMT. Mục tiêu môi trường được cơ cấu lại theo hướng xây dựng mục tiêu và chỉ tiêu môi trường cụ thể để theo dõi và phân công trách nhiệm. Các mục tiêu, chỉ tiêu môi trường của Trung tâm như sau:
I- Mục tiêu 1:
Xử lý 100% nước thải công nghiệp từ xưởng tuyển khoáng và nhà thuỷ luyện. Nước thải sau xử lý đạt TCVN 5945 - 1995 (Loại B). Thời hạn hoàn thành 30.11.03.
1. Chỉ tiêu 1: 30.3.2003 Hoàn thành thiết kế Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
2. Chỉ tiêu 2: 30.11.2003 Hoàn thành xây dựng Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp.
II- Mục tiêu 2:
Giảm 5% khói, bụi, khí thải từ các lò luyện trung tần. Bụi và khí thải từ các lò luyện trung tần sau khi xử lý phải đạt TCVN 5939 - 1995 (Loại A). Lắp đặt hệ thống thu lọc bụi và xử lý khí thải trong quá trình nấu hợp kim Cu-P và toàn bộ xưởng nghiên cứu và gia công kim loại (A5). Thời hạn hoàn thành 15.10.03.
1. Chỉ tiêu 1: 30.3.2003 Hoàn thành thiết kế Hệ thống thu lọc bụi và khí thải tại xưởng A5.
2. Chỉ tiêu 2: 30.5.2003 Lập Quy trình chuẩn bị nguyên liệu từ cáp nhôm, đồng phế liệu và áp dụng nhằm giảm 5% khói, bụi, khí thải từ các lò trung tần.
3. Chỉ tiêu 3: 30.11.2003 Hoàn thành xây dựng Hệ thống xử lý khí thải công nghiệp.
III- Mục tiêu 3:
Thu gom, phân loại và xử lý 100% phế thải độc hại theo Quy chế quản lý chất thải nguy hại kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16.7.1999, thu gom, phân loại 98% chất thải rắn toàn Trung tâm theo Quy định bảo vệ môi trường thành phố Hà Nội. Hoàn thành tháng 11.03.
1. Chỉ tiêu 1: 30.4.2003 Hoàn thành thiết kế Hệ thống bãi thải rắn công nghiệp và sinh hoạt.
2. Chỉ tiêu 2: 30.8.2003 Các đơn vị tự trang bị các thùng chứa phân loại phế thải và lập quy trình tái sử dụng phế liệu của đơn vị mình.
3. Chỉ tiêu 3: 30.9.2003 Hoàn thành xây dựng bãi thải rắn công nghiệp và sinh hoạt.
4. Chỉ tiêu 4: 15.10.2003 Hoàn thành Nội quy sử dụng bãi thải.
IV- Mục tiêu 4:
Cải thiện cảnh quan môi trường và vệ sinh công nghiệp.
1. Chỉ tiêu 1: 28.2.2003 Hoàn thành đảo đất trồng cây xanh, cây hoa màu trên các mảnh vườn trước cửa xưởng và diện tích trống cạnh bốt điện.
2. Chỉ tiêu 2: 30.3.2003 Các đơn vị lập sổ theo dõi môi trường đơn vị.
3. Chỉ tiêu 3: 30.4.2003 Sắp xếp hợp lý hoá vị trí mặt bằng cho vật tư, thiết bị cầm tay trong các xưởng và Trung tâm.
V- Mục tiêu 5:
Trung tâm thực nghiệm Tam hiệp được cấp chứng chỉ ISO 14001 về HTQLMT. Thời hạn 30/1/2003.
1. Chỉ tiêu 1: 05.12.2003 Hoàn thành đánh giá hệ thống tài liệu quản lý môi trường giai đoạn 1.
2. Chỉ tiêu 2: 25.1.2003 Hoàn thành đánh giá cấp chứng chỉ ISO 14001 giai đoạn 2.
4.2.3.4. Chương trình quản lý môi trường (Điều 4.3.4)
Tình hình thực tế tại Trung tâm:
Hiện tại, Trung tâm vẫn chưa lên chương trình quản lý môi trường cụ thể để đạt được các mục tiêu và chỉ tiêu đã đề ra.
Phương án đề xuất:
Để đảm bảo tính hiệu quả, chúng tôi đề xuất một chương trình quản lý môi trường cụ thể cho Trung tâm nhằm: chỉ định trách nhiệm cụ thể cho từng cá nhân trong việc tiến hành các hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; xác định phương tiện, công cụ, nguồn lực cần thiết cũng như khung thời gian để đạt được chúng. Chương trình quản lý môi trường như sau:
Kế hoạch thực hiện mục tiêu 1:
stt
Nội dung công việc
Thực hiện
Giám sát
Thời hạn
Biện pháp
Kinh phí (đ)
1
San ủi mặt bằng
Uỷ viên thường trực môi trường
Trưởng ban QLMT
30.11.02
Thuê máy ủi và san thủ công
600.000
(đã thực hiện)
2
Khảo sát và thiết kế
Uỷ viên thường trực môi trường
Trưởng ban QLMT
30.3.03
Thuê chuyên môn
500.000
3
Xây dựng
Uỷ viên thường trực môi trường
Trưởng ban QLMT
30.10.03
Thuê khoán
30.000.000
4
Vận hành thử
Uỷ viên thường trực môi trường
Trưởng ban QLMT
25.11.03
Phòng chức năng
200.000
5
Nghiệm thu
Viện
30.11.03
200.000
Tổng:
30.900.000
Kế hoạch thực hiện mục tiêu 2:
stt
Nội dung công việc
Thực hiện
Giám sát
Thời hạn
Biện pháp
Kinh phí (đ)
1
Khảo sát và thiết kế
Cơ quan ngoài
Uỷ viên môi trường
30.3.03
Thuê khoán
2.500.000
2
Gia công, chế tạo
Cơ quan ngoài
Uỷ viên môi trường
30.8.03
Thuê khoán
60.000.000
3
Lắp đặt
Cơ quan ngoài
Uỷ viên thường trực và Uỷ viên môi trường
30.9.03
Thuê khoán
15.000.000
4
Vận hành thử, hiệu chỉnh
Cơ quan ngoài
Uỷ viên thường trực và Uỷ viên môi trường
10.10.03
Phòng chức năng phối hợp
10.000.000
5
Nghiệm thu
Viện
Viện
15.10.03
Trực tiếp
2.000.000
6
Lập Quy trình chuẩn bị nguyên liệu từ cáp nhôm, đồng phế liệu
Uỷ viên môi trường
Uỷ viên thường trực
30.4.03
Văn bản Quy trình
100.000
7
Thực hiện Quy trình chuẩn bị nguyên liệu từ cáp nhôm, đồng phế liệu
Uỷ viên môi trường
Uỷ viên thường trực
30.5.03
Tách bóc vỏ nhựa, cao su của cáp trước trước khi cho nấu
200 đ/kg (chưa tính cụ thể)
Tổng:
89.600.000
Kế hoạch thực hiện mục tiêu 3:
Stt
Nội dung công việc
Thực hiện
Giám sát
Thời hạn
Biện pháp
Kinh phí (đ)
1
Khảo sát, thiết kế bãi thải rắn
Uỷ viên thường trực
Trưởng ban QLMT
30.4.03
Thuê khoán
500.000
2
Thiết kế, gia công, chế tạo thùng chứa, phân loại phế thải
Uỷ viên thường trực và các Uỷ viên môi trường
Trưởng ban QLMT
30.8.03
Tuỳ theo đặc điểm mỗi xưởng cần số lượng, vật liệu thùng chứa khác nhau
2.500.000
3
Xây dựng bãi thải rắn
Uỷ viên thường trực
Trưởng ban QLMT
30.9.03
Thuê khoán
15.000.000
4
Hoàn thành và phổ biến Nội quy, Quy chế sử dụng bãi thải
Uỷ viên thường trực
Trưởng ban QLMT
15.10.03
Bảng Nội quy. Bản Quy chế
500.000
5
Nghiệm thu
Viện
30.10.03
500.000
Tổng:
19.000.000
Kế hoạch thực hiện mục tiêu 4:
Stt
Nội dung công việc
Thực hiện
Giám sát
Thời hạn
Biện pháp
Kinh phí (đ)
1
Đảo đất trồng cây xanh, cây hoa màu trên các mảnh vườn trước cửa xưởng và diện tích trống cạnh bốt điện, khơi thông cống rãnh thoát nước mưa, nước thải sinh hoạt.
Uỷ viên thường trực và các Uỷ viên môi trường
Trưởng ban QLMT
28.2.03
Trực tiếp cùng tập thể đơn vị
1.800.000
2
Các đơn vị lập sổ tay theo dõi môi trường đơn vị
Uỷ viên thường trực và các Uỷ viên môi trường
Trưởng ban QLMT
30.3.03
Ghi sổ, theo dõi các khía cạnh môi trường. ý tưởng cải tiến thao tác nhằm hạn chế phát thải.
500.000
3
Sắp xếp hợp lý hoá vị trí mặt bằng cho vật tư, thiết bị cầm tay trong các xưởng và Trung tâm.
Uỷ viên thường trực và các Uỷ viên môi trường
Trưởng ban QLMT
30.5.03
Sắp xếp; trang bị giá đỡ; đánh dấu.
500.000
Tổng:
2.800.000
Kế hoạch thực hiện mục tiêu 5:
Stt
Nội dung công việc
Thực hiện
Giám sát
Thời hạn
Biện pháp
Kinh phí (đ)
1
Đánh giá nội bộ và hiệu chỉnh hồ sơ, tài liệu
Uỷ viên thường trực
Trưởng ban QLMT
25.10.02
Kiểm tra, rà soát
2
Ký hợp đồng đăng ký cấp chứng chỉ ISO 14001
Cơ quan cấp chứng chỉ
25.11.03
Thoả thuận với cơ quan được phép cấp chứng chỉ
3
Đánh giá giai đoạn 1
Cơ quan cấp chứng chỉ
Trưởng ban QLMT
05.12.03
Thuê khoán
4
Đánh giá giai đoạn II
Viện
Trưởng ban QLMT
25.1.03
Thuê khoán
5
Nghiệm thu
30.2.03
Tổng:
90.000.000
Tổng dự toán kế hoạch môi trường năm 2003: 232.300.000 đ
4.2.4. Thực hiện và điều hành (Điều 4.4)
4.2.4.1. Cơ cấu và trách nhiệm (Điều 4.4.1)
Để có nhân lực thực hiện việc xây dựng hệ thống, Trung tâm đã thành lập Ban QLMT gồm 10 thành viên: Trưởng ban QLMT, Uỷ viên thường trực (Người QLMT) và 8 Uỷ viên đại diện môi trường ở các xưởng. Ban QLMT này sẽ là đầu mối hoạt động, có trách nhiệm thúc đẩy các thành viên khác trong Trung tâm, hướng dẫn và giúp đỡ họ trong quá trình thực hiện.
* Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các thành viên trong Ban QLMT được Trung tâm xác định như sau:
- Trưởng ban:
+ Chịu trách nhiệm trước Viện về quản lý, điều hành chung HTQLMT tại cơ sở.
+ Theo chỉ đạo của Viện cùng các thành viên trong Ban Quản lý môi trường quyết định chủ trương và giải pháp môi trường tại Trung tâm.
+ Kiểm tra và xác nhận sổ tay quản lý môi trường, mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình quản lý môi trường, quy định, hướng dẫn, tiêu chuẩn và các văn bản giấy tờ khác liên quan đến HTQLMT của từng đơn vị và của toàn Trung tâm.
+ Điều hành và quyết định chính trong việc ứng phó và giải quyết những sự cố và tình trạng khẩn cấp về môi trường tại Trung tâm.
+ Lập kế hoạch và kiến nghị cung cấp các nguồn nhân lực, kỹ thuật, chuyên môn và tài chính cho hoạt động quản lý môi trường.
+ Định kỳ kiến nghị hoàn chỉnh HTQLMT.
+ Chịu trách nhiệm chính trong quan hệ đối nội và đối ngoại về các vấn đề môi trường.
+ Kiến nghị Viện bổ nhiệm và bãi miễn thành viên trong Ban quản lý môi trường.
+ Có quyền kiến nghị Viện đình chỉ hoạt động đối với tập thể, cá nhân vi phạm về môi trường tại Trung tâm.
- Uỷ viên thường trực (Người quản lý môi trường):
+ Thường trực thực hiện và duy trì các yêu cầu của Ban quản lý môi trường.
+ Đề xuất mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình quản lý môi trường.
+ Phổ biến sổ tay môi trường, hướng dẫn, tiêu chuẩn, quy định chung về HTQLMT.
+ Lập kế hoạch, biện pháp, tổ chức thực hiện chương trình quản lý môi trường theo nội dung và tiến độ đã nêu ra trong chương trình quản lý môi trường.
+ Theo dõi và kiểm tra tiến độ thực hiện chương trình quản lý môi trường.
+ Báo cáo với Trưởng ban về các vấn đề liên quan đến quản lý môi trường.
+ Điều phối công tác môi trường của các đơn vị liên quan đến HTQLMT.
+ Kiểm tra cập nhật, lưu trữ thông tin và dữ liệu liên quan đến HTQLMT và lập báo cáo theo yêu cầu của chương trình quản lý môi trường.
+ Triệu tập các cuộc họp khi có vấn đề cần giải quyết, xử lý. Báo cáo và kiến nghị về những sai phạm môi trường cho Trưởng ban.
+ Được quyền điều hành chung thay Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt.
- Uỷ viên đại diện các đơn vị:
+ Chịu sự điều hành của đơn vị trư
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K2846.DOC