MỤC LỤC
LÝ DO CHỌN ðỀ TÀI . 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN . 9
1.1 Giáo dục thể chất là nhiệm vụ, mục tiêu và yêu cầu của ðảng, Nhà nước
trong gia đoạn Giáo dục và ðào tạo hiện nay . 9
1.2 Một số nét về môn võ karate . 11
1.2.1 ðặc điểm môn võ karate . 11
1.2.1.1 Sự khác biệt của môn karate với các môn võ khác . 11
1.2.1.2 Tính thực dụng của môn võ karate . 12
1.2.2 ðặc điểm thi đấu của môn karate . 13
1.3 Những nét cơ bản về các CLB thể thao ở Bình Phước . 13
1.3.1 Tình hình chung về thể thao Bình Phước . 13
1.3.2 Khái quát phong trào tập luyện thể thao ở lứatuổi THCS . 14
1.4 ðặc điểm tâm – sinh lý . 15
1.4.1 ðặc điểm tâm lý . 15
1.4.2 ðặc điểm sinh lý . 16
1.4.2.1 Hệ thần kinh . 16
1.4.2.2 Hệ vận động . 16
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU . 18
2.1 Phương pháp nghiên cứu . 18
2.1.1 Phương pháp đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu . 18
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn gián tiếp bằng phiếu phỏng vấn . 18
2.1.3 Phương pháp quan sát sư phạm . 18
2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm . 18
2.2 ðối tượng và tổ chức nghiên cứu . 18
3
2.2.1 ðối tượng nghiên cứu . 18
2.2.2 Tổ chức nghiên cứu . 19
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 20
3.1 Tìm hiểu thực trạng hoạt động của các CLB karate tỉnh Bình Phước . 20
3.1.1 Tìm hiển mạng lưới các CLB và đội ngũ HLV cácCLB karate tỉnh Bình
Phước . 20
3.1.1.1 Tổng hợp tài liệu lưu trữ .20
3.1.1.2 Nguyên nhân những bước phát triển của karate ở Bình Phước trong
thời gian qua . 21
3.1.2 Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các CLB karate
tỉnh Bình Phước . 22
3.1.2.1 Tổng hợp số liệu qua phiếu phỏng vấn . 22
3.1.2.2 Nguyên nhân thực trạng cơ sở vật chất và tổchức lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước . 26
3.1.2.2.1 Về cơ sở vật chất . 26
3.1.2.2.2 Về tổ chức lớp . 27
3.1.2.2.3 Về thực trạng giảng dạy . 27
3.2 Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS tỉnh Bình Phước . 28
3.2.1 Tìm hiểu karate được học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình Phước biết
đến như thế nào? . 28
3.2.1.1 Kết quả tổng hợp . 29
3.2.1.1.1 Kết quả thông qua tài liệu của giải karate trong chương trình thi
đấu chính thức ðại hội TDTT học sinh Phổ thông tỉnhBình Phước 2011 . 29
3.2.1.1.2 Kết quả tổng hợp thông qua phiếu phỏng vấn . 30
3.2.1.2 Nguyên nhân karate được các bạn học sinh THCS tỉnh Bình Phước
quan tâm trong thời gian qua . 32
4
3.2.2 Tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước muốn một mô hình CLB karate
mình sẽ tham gia như thế nào? . 33
3.2.2.1 Kết quả phỏng vấn . 33
3.2.2.2 Nguyên nhân nhu cầu về mô hình CLB thể thaomong muốn của học
sinh THCS tỉnh Bình Phước . 36
3.3 Xây dựng mô hình CLB karate ở một số trường THCS tỉnh Bình Phước . 36
3.3.1 Một số tiêu chí khi xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước . 37
3.3.1.1 Tiêu chí về chương trình huấn luyện . 37
3.3.1.2 Tiêu chí về tổ chức CLB . 37
3.3.1.3 Tiêu chí về quản lý CLB . 37
3.3.1.4 Tiêu chí về HLV . 38
3.3.2 Xây dựng mô hình CLB karate Bình Phước . 39
3.3.2.1 Liên hệ với Bộ môn karate Bình Phước . 39
3.3.2.2 Liên hệ với Ban giám hiệu các trường chọn thí điểm . 40
3.3.2.3 Chiêu sinh . 40
3.3.2.4 Tiến trình thành lập CLB karate Bình Phước . 40
3.3.2.5 Kết quả bước đầu của CLB karate Bình Phước . 41
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .45
PHỤ LỤC . 46
52 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2927 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ Karate trong một số trường Trung học sơ sở tỉnh Bình Phước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân thì ở các cơ quan, xí nghiệp việc thành lập các CLB thể thao càng làm cho
phong trào tập luyện trên toàn tỉnh phát triển mạnh, ñặc biệt phải kể ñến như CLB
14
Bóng chuyền của công ty Cao su Sông Bé, các CLB Bơi lôi, CLB quần vợt, CLB
cầu lông của các ấp, các xã…
1.3.2. Khái quát phong trào tập luyện thể thao ở lứa tuổi THCS
Trong bức tranh tổng thể của thể thao phong trào, thể thao học ñường có một
vị trí quan trọng. Xuất phát từ nhận thức học sinh, sinh viên các trường phổ thông,
cao ñẳng và trung cấp trong toàn tỉnh sẽ là những người chủ trong tương lai, nên
ngoài chăm lo về văn hóa, TDTT cũng ñược chú trọng và ưu tiên phát triển. Cụ thể,
hàng loạt các CLB của nhiều môn ñược thành lập nhằm mục ñích rèn luyện sức
khỏe, ý trí và là sân chơi lành mạnh cho các em như: bóng bàn, cầu lông, bóng ñá,
bơi lôi và võ thuật. Chính từ phong trào rèn luyện thể thao học ñường ñã phát hiện
ra nhiều VðV xuất sắc góp phần mang thành tích về cho tỉnh nhà.
ðặc biệt ở lứa tuổi THCS, phong trào tập luyện thể thao rất mạnh. ðây là lứa
tuổi mà vấn ñề học tập không bị ñặt quá nặng nề như lứa tuổi THPT, chính ñiều này
tạo ñiều kiện cho các em có thời gian tham gia các CLB thể thao. Bên cạnh ñó, ngày
nay do nhận thức của các bậc phụ huynh về sức khỏe có nhiều chuyển biến tích cực
nên họ cũng tạo ñiều kiện nhiều hơn cho con em mình tham gia tập luyện, ñặc biệt
là võ thuật. Tập luyện võ thuật giúp các em có sức khỏe dẻo dai, có tinh thần chịu
khó, kiên chì và phát triển nhân cách cho các em.
Võ thuật là một trong những thế mạnh của Bình Phước với các môn: karate,
taewondo, judo, võ cổ truyền. ðây là mỏ vàng của thể thao Bình Phước trong các
giải thi ñấu quốc gia. Phong trào tập luyện võ thuật rất mạnh, hầu như tất cả các
huyện, thị của tỉnh Bình Phước ñều có các CLB võ thuật. Các CLB võ thuật góp
phần rèn luyện nhân cách, phát triển thể chất cho các em học sinh nên rất ñược các
bạn học sinh ñăng ký tham gia.
Bên cạnh sự phát triển ñó, các CLB võ thuật của Bình Phước vẫn còn tồn tại
một số khuyết ñiểm về khâu quản lý, huấn luyện và quảng bá hình ảnh nên việc duy
trì sự hoạt ñộng của các CLB không ñược lâu, nên phong trào chung lên xuống thất
thường, không mang tính ổn ñịnh cao.
15
Vấn ñề ñặt ra là phải có một mô hình CLB thể thao phù hợp ñể vừa thỏa mãn
nhu cầu tập luyện lại phù hợp với yêu cầu về học tập trong thời ñại mới. ðể thành
lập ñược mô hình như vậy, ngoài các kiến thức chuyên môn của môn karate, quản
lý TDTT thì ñòi hỏi phải nắm rõ về ñặc ñiểm tâm – sinh lý lứa tuổi THCS ñể từ ñó
xây dựng mô hình cho phù hợp.
1.4. ðặc ñiểm tâm - sinh lý lứa tuổi THCS
1.4.1. ðặc ñiểm tâm lý
— Ở lứa tuổi này các em phải nỗ lực trong công việc, hoạt ñộng ñộc lập với
khối lượng công việc tăng ñáng kể. Các em bắt ñầu cố gắng muốn tự lập, ñiều này
có quan hệ ñặc biệt ñến sự phát triển thái ñộ có ý thức ñối với hoạt ñộng của mình.
Nguyện vọng ñó sẽ giúp các em tích cực trong hoạt ñộng, nâng cao ý thức trách
nhiệm, phát triển sự sáng tạo trong hoạt ñộng. Tuy nhiên do quá trình tư duy chưa
ñầy ñủ, nếu không có sự uốn nắn theo dõi của người lớn dễ dẫn ñến học ñòi, vô tổ
chức và có những hành vi không phù hợp với lứa tuổi.
— Về hứng thú: Xuất hiện nhiều nét mới so với lứa tuổi trước, hứng thú rõ rệt,
ña dạng, phong phú hơn và bền vững hơn. Sự năng ñộng khiến các em sẵn sàng ñi
vào lĩnh vực tri thức mình ưa thích do ñó giáo viên, huấn luyện viên phải giảng dạy
giúp tạo ra hứng thú nhưng tránh tạo ra ñam mê. Giáo viên, huấn luyện viên phải
ñiều chỉnh hứng thú sao cho phù hợp ñể hướng dẫn các em hoạt ñộng có hiệu quả.
— Về xúc cảm: Lứa tuổi này xúc cảm diễn ra tương ñối mạnh mẽ nên các em
dễ bị kích ñộng kém tự chủ. Các em có quan hệ bạn bè gần gũi thân thiết trên cơ sở
có cùng chung hứng thú.
— Về phẩm chất ý chí: Phát triển cao hơn so với lứa tuổi trước nhưng việc tự ý
thức và ý thức không phải bao giờ các em cũng hiểu ñúng mình, ñúng người khác.
Những nét ý chí của tính cách như can ñảm, quả cảm, dũng cảm ñược các em rất
quý trọng, sợ mang tiếng mình yếu ñuối, trẻ con do ñó nếu không ñộng viên kịp
thời, ñúng lúc sẽ dẫn tới sự không tích cực.
16
Như vậy, lứa tuổi này là lứa tuổi quá ñộ cũng là giai ñoạn rất sinh ñộng, toàn
bộ nhân cách ñang trên con ñường “rẽ” nên trong cá tính của các em có rất nhiều cái
chưa bền vững và mong muốn thử sức mình theo nhiều phương hướng khác nhau
nên nhân cách các em phức tạp hơn, nhiều mâu thuẫn hơn trước do vây phải thường
xuyên quan sát giáo dục tạo ñiều kiện tốt ñể phát huy khả năng của các em.
1.4.2. ðặc ñiểm sinh lý
1.4.2.1. Hệ thần kinh
Hoạt ñộng chưa ổn ñịnh, hưng phấn chiếm ưu thế vì vậy các em dễ tập trung
tư tưởng nhưng trong học tập thời gian kéo dài, nội dung nghèo nàn, hình thức học
tập ñơn ñiệu, thần kinh nhanh chóng mệt mỏi dễ phân tán sự chú ý do vậy nội dung
tập luyện phải phong phú, phương pháp tổ chức giờ học linh hoạt, không cứng nhắc
ñơn ñiệu, giảng giải và làm mẫu phải có trọng tâm chính xác ñúng lúc, ñúng chỗ.
Phải tăng cường hoạt ñộng TDTT làm phong phú khả năng hoạt ñộng và phát triển
các tố chất thể lực.
1.4.2.2. Hệ vận ñộng:
— Hệ xương: ðang trong giai ñoạn phát triển mạnh về chiều dài, hệ thống sụn
ñòi hỏi ñiều kiện tốt nhất ñể phát triển và hoàn thiện nên phải chú ý ñến tư thế cân
ñối trong hoạt ñộng tránh sự phát triển sai lệch của hệ xương ñặc biệt kìm hãm sự
phát triển chiều dài. ðặc biệt với các em nữ do xương chậu chưa ñược phát triển
hoàn thiện nên dễ bị lệch lạc nếu quá trình hoạt ñộng vận ñộng không hợp lý.
— Hệ cơ: Phát triển chậm hơn hệ xương và chủ yếu phát triển về chiều dài.
Do sự phát triển không ñồng bộ, thiếu cân ñối nên các em không phát huy ñược sức
mạnh, chóng mệt mỏi.
— Hệ tuần hoàn: Tim phát triển chậm hơn so với sự phát triển của mạch máu,
sức co bóp còn yếu khả năng ñiều hoà hoạt ñộng của tim chưa ổn ñịnh nên khi hoạt
ñộng nhiều căng thẳng, chóng mệt mỏi.
17
— Hệ hô hấp: Phổi của các em phát triển chưa hoàn thiện, phế nang còn nhỏ,
các cơ hô hấp chưa phát triển, dung lượng phổi còn bé vì vậy khi hoạt ñộng các em
phải thở nhiều thở nhanh nên chóng mệt mỏi.
— Ở lứa tuổi này các em nữ ñang trong giai ñoạn dậy thì do phát triển ñột biến
của hooc-mon một số tuyến nội tiết, buồng trứng bắt ñầu phát triển, xuất hiện kinh
nguyệt.
18
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1. Phương pháp ñọc, phân tích và tổng hợp tài liệu
Nhằm xác ñịnh mục ñích nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận ñể giải quyết các
mục tiêu nghiên cứu và tìm hiểu ñộng thái của vấn ñề. Tôi tiến hành thu thập thông
tin và phân tích các tài liệu tham khảo có liên quan ñến phạm vi ñề tài.
2.1.2. Phương pháp phỏng vấn gián tiếp qua phiếu phỏng vấn
ðược sử dụng trong quá trình tham khảo các ý kiến của các huấn luyện viên,
giáo viên chủ nhiệm, giáo viên thể chất, học sinh các trường THCS.
2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát các CLB hiện có trong các trường THCS.
2.1.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Ứng dụng thành lập mô hình CLB karate trong các trường THCS ñược chọn
thực nghiệm.
2.2. ðỐI TƯỢNG VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.2.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu 4 trường THCS ñược chọn:
– Trường THCS Lương Thế Vinh, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành.
– Trường THCS Tiến Thành, thị xã ðồng Xoài.
– Trường THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
19
2.2.2. Tổ chức nghiên cứu
STT Nội dung công việc
Thời gian
bắt ñầu
Thời gian
kết thúc
ðịa ñiểm
1 Tham khảo tài liệu 05/9/2010 30/9/2010 ðHSP Tp.HCM
2
Viết ñề cương
nghiên cứu
01/10/2010 30/10/2010 Tại nhà
3
Bảo vệ ñề cương nghiên
cứu
06/11/2010 ðHSP Tp.HCM
4
Thu thập và xử lý
số liệu
11/2010 02/2011 Bình Phước
5 Viết khóa luận lần 1 03/2011 Tại nhà
6
Trình giáo viên hướng
dấn
03/2011 ðHSP Tp.HCM
7
Viết khóa luận và chỉnh
sửa khóa luận lần cuối
04//2011 ðHSP Tp.HCM
8 Bảo vệ khóa luận 5/2011 ðHSP Tp.HCM
20
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu 1: Tìm hiểu thực trạng hoạt ñộng của các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
ðể giải quyết mục tiêu này, tôi tiến hành nghiên cứu các vấn ñề sau ñây:
Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh Bình
Phước.
Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và chiêu sinh mở lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước.
3.1.1. Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
ðể giải quyết vấn ñề nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp tổng hợp tài
liệu do ông Phạm Thế Hải, trưởng bộ môn karate Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
kiêm HLV trưởng ñội tuyển karate tỉnh Bình Phước cung cấp.
3.1.1.1. Tổng hợp tài liệu lưu trữ
Kết quả tổng hợp ñược thể hiện ở bảng 1.1
Bảng 1.1: Tìm hiểu mạng lưới các CLB và ñội ngũ HLV các CLB karate tỉnh
Bình Phước.
TT Vấn ñề tìm hiểu Kết quả tổng hợp
1 Mạng lưới CLB
các huyện
— Trước 2009, chỉ có 01 CLB.
— Sau 2009, mỗi huyện có 2 ñến 3 CLB: Bù Gia
Mập 04 CLB, Chơn Thành 05 CLB, Bình Long 02
CLB, ðồng Xoài 02 CLB.
— Hiện tại, ñội tuyển karate Bình Phước ñang tập
trung tại huyện Chơn Thành, nơi có phong trào phát
21
triển mạnh, 80% VðV ñội tuyển các tuyến là VðV ñội
tuyển huyện Chơn Thành.
— Dự kiến trong kế hoạch năm 2011, số CLB sẽ
tăng lên khi karate chính thức ñược ñưa vào làm môn
tự chọn tại các trường THCS trong tỉnh.
2 ðội ngũ HLV — ðội ngũ HLV ban ñầu: 04 HLV, hiện tại tăng lên
53 HLV, trong ñó 04 HLV ñang trực tiếp huấn luyện
các tuyến ñội tuyển của ñội tuyển tỉnh.
— Bên cạch còn có rất nhiều VðV tập luyện lâu
năm, ñang làm trợ giảng cho các HLV ở các CLB.
3 Trình ñộ HLV — Trước 2009, có 01 HLV trình ñộ ðại học.
— ðến 2011, cả tỉnh có 01 HLV trình ñộ Thạc sỹ,
05 HLV trình ñộ ðại học, 01 HLV trình ñộ Cao ñẳng
và hầu như các HLV ñang học tập tại các trường ðại
học, Cao ñẳng có ñào tạo chuyên ngành giáo dục thể
chất hệ ðại học hoặc vừa học vừa làm.
— Khoảng 30 HLV chỉ có trình ñộ ñai ñen và ñược
trau dồi kiến thức qua các lớp bồi dưỡng chuyên môn
do Sở và Ủy ban TDTT cũ tổ chức.
— Tất cả các HLV ñược tham gia các lớp tập huấn
HLV do Tổng cục TDTT tổ chức hàng năm.
3.1.1.2. Nguyên nhân những bước phát triển của karate tỉnh Bình
Phước trong thời gian qua
— Mạng lưới CLB ñang ñược mở rộng, bên cạnh sự quản lý chung của bộ
môn karate tỉnh Bình Phước thì vẫn còn có các CLB tự phát.
22
— ðội ngũ HLV ngày càng tăng, bên cạnh các HLV lâu năm, ñang dần hình
thành một lớp HLV trẻ, có trình ñộ, ñược ñào tạo bài bản thông qua học tập tại các
trường ðại học, Cao ñẳng.
— Trình ñộ HLV trong tỉnh dần ñược nâng cao: tính ñến 2011, cả tỉnh có 01
HLV trình ñộ Thạc sỹ, 05 HLV trình ñộ ðại học, 01 HLV trình ñộ Cao ñẳng và còn
lại ñang học tập tại các trường ðại học, Cao.
— Các HLV luôn ñược cập nhật các kỹ thuật mới, nội dung sửa ñổi của Luật
thi ñấu karate do Tổng cục TDTT tổ chức hàng năm.
3.1.2. Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các CLB
karate tỉnh Bình Phước
ðể giải quyết vấn ñề nghiên cứu này, tôi sử dụng phương pháp phỏng vấn gián
tiếp qua phiếu phỏng vấn.
ðối tượng ñiều tra: HLV các CLB karate tỉnh Bình Phước tham gia lớp tập
huấn HLV karate tỉnh Bình Phước năm 2010 do bộ môn karate tổ chức.
Phạm vi ñiều tra: Các CLB karate tỉnh Bình Phước.
Tổng số phiếu phát ra: 53 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 53 phiếu.
3.1.2.1. Tổng hợp số liệu qua phiếu câu hỏi
Kết quả phỏng vấn ñược thể hiện qua bảng 1.2.
Bảng 1.2: Thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các
CLB karate tỉnh Bình Phước
TT Câu hỏi Phương án trả lời Tỷ lệ
1
Số lượng võ sinh
thường xuyên tập luyện
chiếm bao nhiêu % số
võ sinh ñăng ký trên
danh sách ở CLB của
bạn?
A. 33 24.53%
B. 50% 15.09%
C. 70% 28.30%
D. Trên 70% 32.08%
23
2
ðộ tuổi của ña số võ
sinh tham gia tập luyện
ở CLB bạn là bao
nhiêu?
A. Từ 6 – 10 tuổi 13.21%
B. Từ 11 – 14 tuổi 50.94%
C. Từ 15 – 17 tuổi 28.30%
D. Từ 18 tuổi trở lên 7.55%
3
CLB của bạn sinh hoạt
bao nhiêu buổi một
tuần?
A. 1 buổi 0%
B. 2 buổi 36.96%
C. 3 buổi 66.04%
4
CLB của bạn sinh hoạt
trong khung giờ nào ?
A. Buổi chiều sau giờ học (17h30
tới 19h).
71.70%
B. Buổi tối (18h30 – 20h) 28.30%
C. Ngày cuối tuần 0%
5
Bạn chiêu sinh võ sinh
theo hình thức nào?
A. Dán tờ rơi nơi công cộng 47.17%
B. Phối hợp với một trường nào
ñó ở ñịa phương ñể chiêu sinh mở
lớp.
11.32%
C. Chỉ chiêu sinh khi mới mở lớp,
sau ñó võ sinh tự ñến ñăng ký tập
luyện.
18.87%
D. Tổ chức biểu diễn trong một
dịp lễ hội ở ñịa phương rồi tổ
chức ñăng ký tập luyện ngay tại
nơi biểu diễn.
16.28%
E. Phương thức khác. 5.66%
6
CLB của bạn phối hợp
với cơ quan nào ñể phối
hợp hoạt ñộng?
A. Phòng Văn hóa – Thông tin. 18.87%
B. Phòng Văn hóa – Thông tin,
Phòng Giáo dục và ðào tạo.
15.09%
C. Bộ môn karate tỉnh Bình
Phước, Phòng Văn hóa – Thông
tin, Phòng Giáo dục và ðào tạo.
66.04%
24
D. Chỉ liên kết các CLB trong
huyện mình.
0%
7
Trước giờ lên lớp, công
việc chuẩn bị của bạn là
gì?
A. Soạn 1 lần giáo án chung cho
toàn bộ lớp từ khi mở CLB.
18.87%
B. Soạn giáo án căn cứ nhiệm vụ
của chu kỳ tập luyện.
47.17%
C. Chuẩn bị sơ về buổi dạy trong
ñầu, không viết giáo án.
33.69%
D. Lên lớp dạy theo cảm hứng vì
ñây chỉ là dạy phong trào không
cần chuẩn bị như giờ giáo dục thể
chất chính khóa.
0%
8
Chương trình dạy ở
CLB của bạn có theo
một sự thống nhất nào
không?
A. Theo chương trình thống nhất
của toàn miền Nam.
47.17%
B. Theo chương trình thống nhất
của toàn tỉnh.
18.87%
C. Thống nhất chương trình khi
thi, còn tập thì không.
18.87%
D. Không theo một sự thống nhất
chung nào.
15.09%
9
Theo bạn những lý do
nào thu hút võ sinh
CLB bạn tham gia tập
luyện lâu dài và thường
xuyên?
A. Chương trình tập luyện phong
phú, ñược chuẩn bị kỹ lưỡng
trước khi vào buổi tập và HLV
CLB của bạn quan tâm chu ñáo
tới võ sinh.
47.17%
B. Võ sinh tham gia CLB của bạn
chỉ vì ñược miễn học thể dục trên
lớp.
37.74%
C. ðến CLB ñể ñược giải trí sau
giờ học căng thẳng trên lớp
9.43%
D. Lý do khác. 5.66%
10
Bạn có tìm hiểu vì sao
võ sinh CLB của bạn
nghỉ tập không?
A. Có. 13.21%
B. Không. 69.81%
C. Chỉ tìm hiểu ñối với võ sinh
triển vọng
16.98%
25
11
Cơ sở vật chất CLB của
bạn thiếu những gì?
A. ðèn chiếu sáng. 56.60%
B. Dụng cụ tập ñối kháng. 100%
C. Mái che. 75.47%
D. Cả 3 ñiều trên. 0%
12
Mỗi chu kỳ tập luyện
của CLB bạn là bao
lâu?
A. 2 tháng. 0%
B. 3 tháng. 100%
C. Một học kỳ. 0%
D. Một năm học. 0%
13
Sau mỗi chu kỳ tập
luyện, CLB bạn có tổ
chức ñánh giá không?
A. Có. 100%
B. Không. 0%
14
ðể hoạt ñộng của CLB
hiệu quả, ngoài tiền học
hàng tháng, phụ huynh
có cùng ñóng góp xây
dựng CLB không?
A. Có. 5.66%
B. Không. 94.34%
15
Thầy cô ñã có kế hoạch
tổ chức mới hoặc mở
rộng các CLB của mình
không?
A. Có. 37.74%
B. Không. 62.26%
Từ kết quả ở bảng 1.2 cho ta thấy:
— Mở một CLB karate có 66.04% các chủ nhiệm CLB trả lời thường kết hợp
với bộ môn karate tỉnh Bình Phước, Phòng Văn hóa thông tin và Phòng Giáo dục và
ðào tạo ñể mở lớp.
— Công tác chiêu sinh mở lớp: 47.17% sử dụng cách dán tờ rơi nơi công cộng
ñể thu hút võ sinh tham gia. Ngoài ra 11.38% phối hợp với 1 trường ở ñịa phương,
18.87% chiêu sinh mở lớp sau ñó võ sinh tự tới ñăng ký tập luyện, 16.98% biểu
diễu ở một dịp lễ hội ở ñịa phương ñể quảng bá rồi tổ chức chiêu sinh.
— ðộ tuổi võ sinh thường tham gia tập luyện là từ 11 – 14 tuổi (50.94%).
26
— Thời gian tập chủ yếu là sau khi hết giờ học buổi chiều từ 17h ñến 18h30.
Mỗi buổi 90 phút. Một tuần 3 buổi.
— Chương trình huấn luyện chưa thống nhất: 47.17% theo chương trình thống
nhất toàn miền Nam, 18.87% theo chương trình thống nhất toàn tỉnh, 15.09 % chỉ
thống nhất chương trình thi thăng ñai và 18.87% không theo một sự thống nhất
chung nào.
— Khi ñược hỏi công việc chuẩn bị trước giờ lên lớp: 18.87% soạn một lần
giáo án chung cho toàn bộ lớp từ khi mở CLB, 47.17% soạn giáo án căn cứ vào
nhiệm vụ của chu kỳ tập luyện, 33.69% chuẩn bị sơ về buổi dạy trong ñầu không
viết giáo án.
— Một chu kỳ tập luyện thường kéo dài trong 3 tháng. Cuối chu kỳ có ñánh
giá, kiểm tra võ sinh thông qua buổi thi thăng ñai.
— Cơ sở vật chất rất thiếu: thiếu ánh sáng khi tập buổi tối 56.6%, thiếu dụng
cụ tập luyện ñối kháng 100% và thiếu mái che 75.47%.
— Công tác xã hội hóa, cụ thể là sự ñóng góp của phụ huynh trong việc xây
dựng cơ sở vật chất của lớp còn tương ñối hạn chế.
— Do những khó khăn nhất ñịnh nên việc ñầu tư mở rộng hệ thống CLB còn
rất hạn chế. Cụ thể khi ñược hỏi về ý ñịnh mở rộng CLB thì có 37.74% các HLV
ñược hỏi trả lời có và 62.26% HLV ñược hỏi trả lời không.
3.1.2.2. Nguyên nhân thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức
lớp của các CLB karate tỉnh Bình Phước
Qua quá trình nghiên cứu, tổng hợp, phân tích tài liệu thu thập ñược qua phiếu
phỏng vấn, tôi ñưa ra thực trạng cơ sở vật chất, huấn luyện và tổ chức lớp của các
CLB karate tỉnh Bình Phước như sau:
3.1.2.2.1. Về cơ sở vật chất
— Các CLB karate trong tỉnh thiếu và cá biệt có một số CLB không có các
dụng cụ bảo vệ khi tập ñối kháng: găng tay, bảo hộ chân và bảo hộ hạ bộ.
27
— Hầu như các CLB ñều thiếu mái che. ðặc ñiểm thời tiết miền Nam nói
chung và Bình Phước nói riêng là có một mùa nắng và một mùa mưa nên việc tập
luyện có mái che là rất cần thiết ñể bảo vệ sức khỏe cho các em trong khi tập luyện.
3.1.2.2.2. Về tổ chức lớp
— Trình ñộ một số HLV còn yếu nên việc duy trì số lượng võ sinh thường
xuyên tham gia tập luyện là rất thấp.
— Các CLB chủ yếu tập luyện 03 buổi/tuần vào sau giờ học. Với thời lượng
tập luyện này cần có các bài tập phong phú, nội dung sinh hoạt mới và hấp dẫn ñể
thu hút võ sinh tham gia tập luyện.
— ðộ tuổi tham gia tập luyện ña phần từ 11 ñến 14 tuổi. ðiều này có thể lý
giải vì theo xu thế xã hội hiện ñại, ngoài học tập, nhu cầu rèn luyện sức khỏe cho
các em cũng ñược các bậc phụ huynh quan tâm. Mặt khác, ở ñộ tuổi này áp lực học
tập chưa lớn nên có thời gian ñể tham gia tập luyện.
— Ngoài các CLB ở huyện Chơn Thành và Bù Nho ñã kết hợp ñược với các
trường cấp I, II, III ở ñịa bàn huyện ñể phối hợp tuyển sinh mở lớp, tận dụng cơ sở
vật chất: nhà tập, sân tập, ñèn chiếu sáng… thì các CLB khác trên ñịa bàn tỉnh chưa
làm ñược.
— Các CLB chưa kết hợp ñược các nguồn lực xã hội hóa: phụ huynh học sinh,
các tổ chức, cá nhân… ñể tạo ñiều kiện thuận lợi hơn cho CLB hoạt ñộng nên cơ sở
vật chất còn rất thiếu thốn.
3.1.2.2.3. Về thực trạng giảng dạy
— Các CLB duy trì chu kỳ tập luyện là 3 tháng, sau mỗi chu kỳ tập luyện ñều
có ñánh giá qua kỳ thi thăng ñai.
— Các HLV có chuẩn bị giáo án và chương trình huấn luyện căn cứ theo màu
ñai, chu kỳ huấn luyện. Mặc dù vậy, do ña phần sử dụng giáo án cũ, không sửa ñổi,
không cập nhật nên chất lượng huấn luyện ở mỗi CLB có sự khác nhau rõ rệt nên có
28
hệ quả là khi những VðV có năng ñược ñưa lên tuyến cao hơn ñều phải chỉnh sửa
lại rất nhiều, ảnh hưởng không nhỏ ñến tiến ñộ huấn luyện của ñội tuyển.
— Chương trình tập luyện thường ñi theo một “lối mòn” nên ít hấp dẫn và
phong phú về nội dung thường dẫn ñến tình trạng võ sinh tham gia một thời gian rồi
sau ñó bỏ tập.
— Trình ñộ HLV còn yếu, nhận thức về vai trò của việc huấn luyện Karate
phong trào chưa thật ñầy ñủ, dạy qua quýt, ñặt quá nặng vấn ñề kinh tế, chưa phát
huy ñược tính tích cực trong việc tập luyện của võ sinh.
— ðối với những võ sinh bỏ tập, HLV chưa tìm hiểu lý do vì sao võ sinh ñó
nghỉ tập ñể tìm cách khắc phục và rút kinh nghiệm trong quá trình ñứng lớp và
tuyển sinh.
3.2. Mục tiêu 2: Tìm hiểu nhu cầu tập luyện karate ở các trường THCS
tỉnh Bình Phước
ðể giải quyết mục tiêu này, tôi tiến hành nghiên cứu các vấn ñề sau:
Tìm hiểu karate ñược học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình Phước biết
ñến như thế nào?
Tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước muốn một mô hình CLB karate
mình sẽ tham gia như thế nào?
3.2.1. Tìm hiểu karate ñược học sinh ở các trường THCS tỉnh Bình
Phước biết ñến như thế nào?
Giải quyết vấn ñề nghiên cứu này nhằm mục ñích trả lời câu hỏi: “Karate ñược
học sinh ở các trường THCS trên ñịa tỉnh Bình Phước biết ñến như thế nào?”.
Phương pháp tiến hành là tổng hợp tài liệu và phỏng vấn gián tiếp thông qua phiếu
phỏng vấn. Mục ñích sử dụng hai phương pháp này là:
— Tổng hợp tài liệu: tài liệu ñược lấy từ giải karate trong chương trình ðại hội
TDTT học sinh Phổ thông tỉnh Bình Phước năm 2011 do ông Phạm Thế Hải, trưởng
bộ môn karate tỉnh Bình Phước kiêm HLV trưởng ñội tuyển Karate Bình Phước
29
cung cấp. Mục ñích khi tổng hợp tài liệu này là ñánh giá học sinh tỉnh Bình Phước
quan tâm tới karate như thế nào thông qua số liệu về quy mô tổ chức giải ñấu.
— Phỏng vấn gián tiếp thông qua phiếu phỏng vấn: phiếu phỏng vấn ñược
phát ngẫu nhiên trong giờ sinh hoạt dưới cờ ở các trường THCS ñã chọn. Mục ñích
là tìm hiểu học sinh THCS tỉnh Bình Phước chưa tham gia tập luyện ở các CLB
karate biết ñến karate như thế nào?
3.2.1.1. Kết quả tổng hợp.
3.2.1.1.1. Kết quả thông qua tài liệu của giải Karatedo trong
chương trình thi ñấu chính thức ðại hội TDTT học sinh Phổ thông tỉnh Bình
Phước năm 2011
TT Vấn ñề tìm hiểu Kết quả tổng hợp
1 Quy mô của giải ñấu − Có 5000 VðV của 41 ñoàn: 10 ñoàn thuộc
khối Phòng GD&ðT các huyện và 31 ñoàn
thuộc khối các trường THPT. Các VðV tham
gia tranh tài ở 10 môn: ðiền kinh, bóng bàn,
cầu lông, bóng ném, ñá cầu, bóng ñá,
taekwondo, karate, bóng chuyền, cờ vua, từ
ngày 21/3 – 24/3/2011.
− Phân môn Karate:
+ Có 279 VðV tham gia thuộc 6 Phòng
GD&ðT và 17 trường THPT ở các huyện, thị:
Chơn Thành, ðồng Xoài, Bù Gia Mập, Bù Gia
Mập, Bù ðăng, Bình Long.
+ Tranh tài 16 bộ huy chương cho khối các
Phòng GD&ðT và 16 bộ huy chương cho khối
các trường THPT: 12 bộ huy chương ñối kháng
(Kumite) và 4 bộ huy chương quyền biểu diễn
30
(Kata).
2 Chất lượng chuyên
môn
− ðược tổ chức theo ñúng ñiều lệ giải và luật
thi ñấu của Liên ñoàn Karate Thế giới.
− Công tác ñiều hành trận ñấu có 15 trọng tài.
Trong ñó: 1 trọng tài châu Á – kiêm tổng trọng
tài, 10 trọng tài quốc gia và 4 trọng tài cấp tỉnh.
− VðV tham gia thi ñấu ñúng luật, tuân thủ
theo sự ñiều hành của trọng tài, có tinh thần
ñoàn kết, giao lưu và học hỏi.
− Ở nội dung Kata: 100% các VðV thực hiện
các bài quyền nằm trong hệ thống thi ñấu quốc
gia.
− Ở nội dung Kumite: các VðV thi ñấu với kỹ
thuật chưa ña dạng, chưa hoàn chỉnh và nền
tảng thể lực chưa ñảm bảo ñể thi ñấu hết trận
theo luật thời gian mới. Nhưng phần lớn các
VðV thực hiện các kỹ thuật cơ bản tương ñối
tốt và có ñộ ổn ñịnh cao.
3.2.1.1.2. Kết quả tổng hợp thông qua phiếu phỏng vấn
ðối tượng ñiều tra: Học sinh của 4 trường: THCS Lương Thế Vinh, huyện
Chơn Thành; THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành; THCS Tiến Thành, thị xã
ðồng Xoài; THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
Phạm vi ñiều tra: 4 trường THCS của tỉnh Bình Phước: THCS Lương Thế
Vinh, huyện Chơn Thành; THCS Minh Thành, huyện Chơn Thành; Tiến Thành, thị
xã ðồng Xoài; THCS Bù Nho, huyện Bù Gia Mập.
Tổng số phiếu phát ra: 400 phiếu.
Tổng số phiếu thu về: 400 phiếu.
31
Kết quả tổng hợp ñược thể hiện ở bảng 2.1:
Bảng 2.1: Tìm hiểu karate ñược học sinh THCS tỉnh Bình Phước biết ñến như
thế nào?
TT Câu hỏi Phương án trả lời Tỷ lệ
1
Bạn biết tới môn võ
karate không?
A. Có 100%
B. Không 0%
2
Bạn biết tới môn võ
karate từ ñâu?
A. Tờ rơi chiêu sinh 40%
B. Người quen 15%
C. Báo chí, truyền hình 15%
D. Các tiết mục biểu diễn 30%
3
Theo bạn, karate có
nguồn gốc từ quốc gia
nào?
A. Trung Quốc 10%
B. Thái Lan 15%
C. Nhật Bản 60%
D. Hàn Quốc 15%
4
Bạn có biết VðV môn
nào giành huy chương
Vàng duy nhất cho
ñoàn thể thao Việt Nam
tại Asiad Quảng Châu
không?
A. Judo 0%
B. Taekwondo 0%
C. Wusu 0%
D. Karatedo 100%
5
Karate có phải là môn
thi ñấu chính thức của
ðại hội Thể thao học
sinh Phổ thông không?
A. Có 60%
B. Không 40%
32
6
Trường của bạn có CLB
karate không?
A. Có 59%
B. Không 41%
7
Lớp bạn có ai ñang
tham gia tập luyện
karate không?
A. Có 59%
B. Không 41%
8
Bạn có bao giờ hỏi bạn
ý về môn karate không?
A. Có 80%
B. Không 20%
9
Bạn hỏi về những thông
tin gì?
A. Karate dùng tay hay chân nhiều? 40%
B. Karate là võ của nước nào? 10%
C. Có hay hơn môn võ … không? 40%
D. Thời gian tập lúc nào? 5%
E. Học phí bao nhiêu 1 tháng? 5%
F. Câu hỏi khác 0%
3.2.1.2. Nguyên nhân karate ñược các bạn học sinh THCS trên ñịa bàn
quan tâm trong thời gian qua
— Tổ chức một giải ñấu quy mô như giải Karate trong chương trình thi ñấu
ðại hội TDTT học sinh phổ thông phải có sự chuẩn bị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu xây dựng mô hình câu lạc bộ karate trong một số trường trung học cơ sở tỉnh Bình Phước.pdf