MỤC LỤC
1. Lý do chọn đề tài:
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3. Mục tiêu nghiên cứu:
4. Phương pháp nghiên cứu:
5. Nội dung và kết cấu của luận văn:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 KHÁI NIỆM
1.1.2 CHỨC NĂNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.3 HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.4 VỐN ĐI VAY
1.2 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG
1.2.1 KHÁI NIỆM
1.2.2 KHÁI NIỆM VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.2.3 CHỨC NĂNG TÍN DỤNG
1.2.4 PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
1.3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHO VAY DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.3.1 KHÁI NIỆM
1.3.2 PHÂN LOẠI CHO VAY
1.3.3 NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CHO VAY
1.3.4 ĐIỀU KIỆN VAY VỐN
1.3.5 LÃI SUẤT CHO VAY
1.3.6 HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
1.4 RỦI RO KHI CHO VAY
1.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
1.6 CÁC TỶ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
1.6.1 VỐN HUY ĐỘNG TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN
1.6.2 DƯ NỢ TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN
1.6.3 DƯ NỢ TRÊN TỔNG VỐN HUY ĐỘNG
1.6.4. DƯ NỢ TRÊN TỔNG VỐN HUY ĐỘNG
1.6.5. HỆ SỐ THU NỢ
1.6.6 CHỈ TIÊU VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
TP.HCM – CHI NHÁNH HIIỆP PHÚ
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
NHÀ TP.HCM – CHI NHÁNH HIỆP PHÚ
2.1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2.1.2 NHIỆM VỤ CỦA HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.1.4 HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.1.4.1. Hoạt động kinh doanh
2.1.4.2. Hoạt động dịch vụ
2.1.4.3. Dịch vụ khác
2.1.5 KẾT QUẢ HĐKD HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.1.6 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HDBank – CN HIỆP PHÚ TRONG
THỜI GIAN TỚI
2.2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI
HDBANK – CN HIỆP PHÚ
2.2.1 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM CHO VAY CÁ NHÂN
2.2.1.1 Cho vay du học
2.2.1.2 Cho vay mua ô tô
2.2.1.3. Cho vay mua nhà dự án
2.2.1.4. Cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm ở nước ngoài
2.2.1.5. Cho vay kinh doanh tại chợ
2.2.1.6. Cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên
2.2.1.7. Cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng số dư tài khoản, sổ thẻ
tiết kiệm Tiện ích của chương trình
2.2.1.8. Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
2.2.2 CHÍNH SÁCH VÀ QUY CHẾ CHO VAY CÁ NHÂN
2.2.3 QUY TRÌNH CHO VAY CÁ NHÂN
2.2.3.1. Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn
2.2.3.2. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn và hoàn thiện hồ sơ
2.2.3.3. Thẩm định khách hàng
2.2.3.4. Tập hợp hồ sơ trình Trưởng phòng tín dụng và Ban Giám
Đốc phê duyệt
2.2.3.5.Công chứng HĐTC/BL
2.2.3.6. Thực hiện giải ngân
2.2.3.7.Kiểm tra và xử lý nợ vay
2.2.3.8.Hoàn tất hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN
TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.3.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
2.3.2 TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
2.3.3 DS CHO VAY CÁ THỂ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
2.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
2.4.1 PHÂN TÍCH TỔNG DƯ NỢ TRÊN TỔNG NGUỒN VỐN
2.4.2 PHÂN TÍCH DƯ NỢ TRÊN VỐN HUY ĐỘNG
2.4.3 PHÂN TÍCH NỢ QUÁ HẠN TRÊN TỔNG DƯ NỢ
2.4.4 PHÂN TÍCH DOANH SỐ THU NỢ/ DƯ NỢ BÌNH QUÂN
2.5 NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.5.1 ĐIỂM MẠNH
2.5.2 ĐIỂM YẾU
2.5.3 NHỮNG VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
3.1 NHỮNG TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
3.1.1 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN
3.1.2 CÁCH KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ
3.2 RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA KHI CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
3.2.1 RỦI RO
3.2.1.1. Từ phía khách hàng
3.2.1.2. Từ đảm bảo tín dụng:
3.2.1.3. Đối với Ngân hàng
3.2.2 BIỆN PHÁP
3.2.2.1. Thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ
3.2.2.2. Thực hiện tốt công tác giám sát, xếp hạng rủi ro và những biện
pháp xử lý thu hồi nợ
3.2.2.3. Xác định giá trị tài sản đảm bảo
3.2.2.4. Phân tán rủi ro
3.2.2.5. Trích lập dự phòng rủi ro
3.2.2.6. Tăng cường và nâng cao chất lượng cán bộ cho vay
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI
HDANK – CN HIỆP PHÚ
3.3.1 ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
3.3.2 ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG HDBANK HỘI SỞ
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 20515 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh (HDbank) – chi nhánh Hiệp Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
).
Hồ sơ vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của HDBank);
CMND/ hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Hộ khẩu hoặc KT3 của người vay (bản sao);
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
Hợp đồng góp vốn ứng trước để đầu tư xây dựng chợ; Hợp đồng mua/thuê trả tiền một lần cho cả thời gian sử dụng của chợ đang hoạt động bình thường hoặc mới hoàn thành đưa vào sử dụng; Giấy tờ nộp tiền góp vốn, nộp tiền mua/thuê (trường hợp có bảo đảm bằng quyền góp vốn/mua/thuê ĐKDTC;
Hợp đồng bảo hiểm tài sản/giấy chứng nhận bảo hiểm theo hướng dẫn của HDBank
Giấy tờ có liên quan khác (nếu được yêu cầu).
2.2.1.6. Cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên
Tiện ích của chương trình
Không cần tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp;
Giúp khách hàng giải quyết nhanh chóng các nhu cầu tiêu dùng cấp bách;
Số tiền cho vay lên đến 300 triệu đồng;
Thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng;
Lãi suất vay vốn hợp lý, cạnh tranh.
Điều kiện vay vốn
Cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi HDBank đóng trụ sở;
Làm việc tại một trong các cơ quan, đơn vị trong danh mục được HDBank chấp thuận;
Có nguồn thu nhập ổn định từ 1,5 triệu đồng, đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn;
Được Cơ quan quản lý xác nhận thu nhập và cam kết về việc thực hiện trích tiền lương, trợ cấp và thu nhập khác của khách hàng để trả nợ NHCV nếu khách hàng không thực hiện việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận tại HĐTD;
Có vốn tự có tham gia tối thiểu 30% tổng nhu cầu vốn;
Không còn dư nợ vay không có bảo đảm tại bất kỳ TCTD nào, trừ trường hợp đang sử dụng thẻ tín dụng quốc tế không có bảo đảm tại HDBank;
Cơ quan quản lý khách hàng có trụ sở cùng địa bàn tỉnh/thành phố với NHCV;
Hồ sơ vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của HDBank);
CMND/ hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Hộ khẩu hoặc KT3 của người vay (bản sao);
Hợp đồng lao động (bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu); Quyết định bổ nhiệm chức danh lãnh đạo còn hiệu lực (đối với người có chức vụ);
Bản sao kê giao dịch của tài khoản nhận chi trả thu nhập trong 3 tháng gần nhất;
Giấy tờ có liên quan khác (nếu được yêu cầu).
2.2.1.7. Cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng số dư tài khoản, sổ thẻ tiết kiệm
Tiện ích của chương trình
Giúp khách hàng giải quyết nhanh chóng các nhu cầu tiêu dùng cấp bách;
Hạn mức vay được duyệt không hạn chế, tùy thuộc vào loại tiền gửi, sổ/thẻ TK, GTCG;
Thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng;
Giải quyết trong vòng 24 giờ làm việc;
Lãi suất vay vốn hợp lý, cạnh tranh.
Điều kiện vay vốn
Cá nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;
Mục đích vay vốn hợp pháp;
TSBĐ thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng vay vốn hoặc của bên thứ ba bảo đảm cho khách hàng vay vốn;
Đồng tiền của TSBĐ là VND, USD, EUR;
Trường hợp TSBĐ do tổ chức khác quản lý/phát hành thì Tổ chức quản lý/phát hành phải thuộc danh mục được HDBank chấp thuận; TSBĐ được tổ chức quản lý/phát hành xác thực và phong tỏa trong suốt thời gian bảo đảm tại NHCV (đối với TKTG, sổ/thẻ TK, GTCG ghi danh) hoặc xác thực (đối với GTCG vô danh);
Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn thanh toán còn lại của TSBĐ.
Hồ sơ vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu của HDBank);
CMND/ hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Hộ khẩu hoặc KT3 của người vay (bản sao);
Sổ/thẻ TK, GTCG;
Giấy đề nghị xác thực, phong tỏa kiêm uỷ quyền rút tiền (sổ/thẻ TK, GTCG ghi danh) và/hoặc giấy đề nghị xác thực, phòng tỏa (GTCG vô danh);
Giấy tờ có liên quan khác (nếu được yêu cầu).
2.2.1.8. Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
Tiện ích của sản phẩm
Lãi suất vay vốn hợp lý, cạnh tranh;
Số tiền vay ở mức tối đa, tùy thuộc vào số tiền bán chứng khoán đã được khớp lệnh bán sau khi trừ đi lãi cho vay và phí liên quan đến khoản vay (nếu có).
Thủ tục đơn giản, nhận tiền ngay trong ngày làm việc;
Phương thức nhận tiền vay, trả nợ linh hoạt;
Hồ sơ vay vốn
Giấy đề nghị vay ứng trước tiền bán chứng khoán (theo mẫu của HDBank);
Bản sao CMND/ Hộ chiếu còn thời hạn hiệu lực, Hộ khẩu hoặc KT3;
Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (nếu có);
Thông báo khớp lệnh bán chứng khoán;
Giấy tờ có liên quan khác (nếu được yêu cầu).
2.2.2 CHÍNH SÁCH VÀ QUY CHẾ CHO VAY CÁ NHÂN
Lợi ích
Khách hàng sẽ được giải quyết thủ tục vay vốn một cách thuận lợi và nhanh chóng với sự giúp đỡ của một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo.
Cán bộ HDBank sẽ tư vấn miễn phí cho bạn về các thủ tục liên quan đến khoản vay.
Số tiền cho vay, thời hạn và lãi suất cho vay linh hoạt, hợp lý, phù hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
Ngân hàng sẽ hỗ trợ tối đa tới 70% tổng nhu cầu vốn của quý khách.
Nguyên tắc vay vốn
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng (HĐTD)
Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã được thỏa thuận trong HĐTD hay trong khế ước nhận nợ.
Việc bảo đảm tiền vay phải thực hiện theo quy định của Hội Đồng Quản Trị
Điều kiện vay vốn
Có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định
Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống
Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, có nguồn thu nhập để đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn.
Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp
Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả. Có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi
Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của HDBank (trừ trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm đối với CBCNVC từ tiền lương và thu nhập khác)
Tài sản bảo đảm có thể là:
Giấy tờ có giá, có tính thanh khoản cao (trái phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm…)
Đất, và nhà ở: có giá trị kinh tế, giấy tờ sử dụng và sở hữu đầy đủ theo quy định của pháp luật;
Phương tiện giao thong vận tải như: ô tô, xe máy, tàu thuyền(có đăng ký, bảo hiểm )
Kim loại quý, đá quý;
Thời hạn vay vốn
HDBank và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất-kinh doanh phù hợp khả năng của khách hàng; thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của NHCT
Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên
Lãi suất cho vay
Theo lãi suất cho vay của HDbank công bố trong từng thời kỳ
Hồ sơ vay vốn
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi cho HDBank các thông tin, tài liệu liên quan cần thiết sau đây:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu)
- Tài liệu về năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự, trách nhiệm dân sự của khách hàng, bao gồm: Đăng ký kinh doanh (đối với những trường hợp pháp luật có quy định phải đăng ký kinh doanh); hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác ); chứng chỉ hành nghề (nếu pháp luật quy định phải có ); xuất trình CMND, hộ khẩu thường trú. Đối với cá nhân nước ngoài phải có hộ chiếu.
(Các tài liệu trên áp dụng đối với những khách hàng vay vốn lần đầu tại HDBank hoặc quý khách hàng có sự thay đổi năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự,trách nhiệm dân sự trong quá trình vay vốn )
- Tài liệu, báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, khả năng tài chính.
- Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các tài liệu liên quan.
- Hồ sơ tài sản bảo đảm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; trích lục bản đồ thử đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản… và các giấy tờ liên quan khác. Nếu vay không có tài sản bảo đảm đối với CBCNV thì cần xác nhận của cơ quan quản lý lao động (theo mẫu) và hợp đồng lao động.
Đối với trường hợp cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, tín phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền do Chính phủ, Bộ tài chính, HDBank và các tổ chức tín dụng khác phát hành hoặc số dư tài khoản tiền gửi tại HDBank (gọi chung là giấy tờ có giá). Với khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp giấy tờ trị giá được bằng tiền đó, thì quý khách phải có những giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD (theo mẫu).
- Giấy tờ có giá kèm theo giấy xác nhận của nơi quản lý và phát hành giấy tờ có giá đó (theo mẫu).
- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc CMND và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Đối với trường hợp các hộ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản thì khách hàng phải có các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD ( theo mẫu )
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp hộ vay vốn chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trong Giấy đề nghị vay vốn kiêm phơng án SXKD phải được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận đất Quý khách đang sử dụng không có tranh chấp.
CMND hoặc sổ hộ khẩu gia đình.
Phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
Cho vay theo hạn mức: có nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Khác với loại vay thông thường, ngân hàng không xác định kỳ hạn nợ cho từng món vay mà chỉ khống chế theo hạn mức tín dụng, có nghĩa là vào một thời điểm nào đó nếu dư nợ vay của khách hàng lên đến mức tối đa cho phép, thì khi đó ngân hàng sẽ không phát tiền vay cho khách hàng
Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận trước số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong thời gian vay.
Các loại hình cho vay theo các phương thức khác: Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, HDBank sẽ xem xét cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
2.2.3 QUY TRÌNH CHO VAY CÁ NHÂN
2.2.3.1. Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn
Gặp gỡ tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng
Trao đổi với khách hàng để nắm được các thong tin cơ bản của khách hàng như:
Lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh
Tư cách pháp lý, tổ chức, hoạt động
Nội dung phương án kinh doanh
Trình độ học vấn, nghề nghiệp chính, quá trình công tác, quan hệ gia đình…
Mục đích vay vốn
Dự kiến phương án bảo đảm tín dụng và các thông tin khác liên quan đến khách hàng.
Thông báo cho khách hàng các thông tin:
Lãi suất cho vay
Điều kiện cho vay
Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đang có
Các thông tin công khai khác về Ngân Hàng.
Nếu điều kiện của khách hàng phù hợp với nguyên tắc và điều kiện của Ngân Hnàg thì chuyển cho khách hàng danh mục các hồ sơ mà khách hàng phải hoàn thiện, nếu không phù hợp thì phải thông báo ngay để khách hàng chủ động tìm phương án khác.
2.2.3.2. Tiếp nhận hồ sơ vay vốn và hoàn thiện hồ sơ
Kiểm tra toàn bộ hồ sơ, về số lượng, về tính hợp lệ, hợp pháp, thực hiện đối chiếu bản gốc.(Bản sao CMND, hộ khẩu, đơn xin vay, phương án vay,xác định tình trạng nhà, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…)
- Lập biên nhận hồ sơ, lập 02 giấy biên nhận: giao 01 bản cho khách hàng, nhân viên cán bộ tín dụng giữ 01 bản
- NVTD bàn giao hồ sơ định giá tài sản bảo đảm cho phòng Thẩm Định tài sản để thẩm định giá trị tài sản bảo đảm.
Hoàn thiện hồ sơ tín dụng
Sau khi nhận được phê duyệt cho vay của BGĐ, NVTD hoàn thiện hồ sơ bắt đầu giải ngân và để có thể tiến hành giải ngân hồ sơ tín dụng cần phải được tập hợp đầy đủ, bao gồm:
Hồ sơ tín dụng gồm: đầy đủ
1. Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ
Phương án vay vốn
Bảng tổng hợp chi phí
Báo cáo kết quả việc làm
2. Tờ trình thẩm định khách hang
Bảng chấm điểm tín dụng
3. Tờ trình thẩm định rủi ro
4. Hợp đồng tín dụng
5. Giấy nhận nợ
6. Biên bản kiểm tra HĐKT và hóa đơn
- Hồ sơ tài sản bảo đảm
1. Đơn xin sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyến sử dụng đất
Giấy cấp sổ nhà
2. TB nộp lệ phí truớc bạ
TB lệ phí trước bạ nhà đất
Tờ khai nộp tiền sử dụng đất
VB ngăn chặn chuyển dịch sở hữu
3. HĐ mua bán nhà đất
4. Bản vẽ
5. Biên bản định giá TSBĐ+hình
Biên bản thỏa thuận
6. HĐ TC/BL - TS
7. Đăng ký giao dịch bảo đảm
8. Bảng liệt kê TSBĐ kiêm phiếu nhập kho
9. Bảng kê chi tiết hồ sơ TSBĐ
10. VB xác định đối tượng giao dịch
VB hổ trợ QLTS
HĐ TC/BL – TS
- Báo cáo Tài Chính/ Nguồn Trả Nợ
1. Báo cáo tình hình tài chính
2. Bảng lương, Giấy xác nhận, HĐ thuê nhà, HĐ mua bán nhà
3. Thuế.
- Hồ sơ pháp lý
1. Giấy CNĐKKD, mã số thuế
2.Vấn tin CIC (bảng trả lời tin tổng hợp về thể nhân)
3. Giấy CMND, Giấy ĐKKH
4. Hộ khẩu thường trú
5. Giấy khai sinh
Hộ chiếu
Visa
- Hồ sơ khác
1. GPXD
HĐ thi công xây dựng
Bảng tổng hợp kinh phí
Bảng thuyết minh thi công
QĐ giao việc
HĐ kinh tế thi công
GCN QSHĐ/QSDNƠ
Bảng vẽ xin phép xây dựng
2. Dự toán thiết kế
3. Đơn xin tình trạng nhà
4. Phong tỏa gửi UBND
Những điều khoản trong HĐTD
Điều1: Số tiền, thời hạn, phương thức cho vay và mục đích sử dụng tiền vay
Điều2: Lãi suất tiền vay, phí áp dụng
Điều3: Điều kiện nhận tiền vay
Điều4: Loại tiền nhận nợ, trả nợ (gốc, lãi) và trả phí phải phù hợp tại Điều1 quy định, bên đi vay (B) có thể trả bằng đồng tiền khác khi đựơc bên cho vay (A) chấp nhận nhưng chuyển đổi theo tỷ giá quy định của NHCTVN tại thời điểm nhận nợ và trả nợ.
Điều5: Trả nợ gốc, lãi và phí theo quy định tại giấy nhận nợ ( số tiền vay, lãi suất vay, lãi suất nợ quá hạn, mục đích sử dụng vốn...)
Điều6: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và chuyển nợ quá hạn
Điều này chỉ xảy ra khi thời hạn trả nợ gốc và hoặc lãi vay quy định tại Điều 5 chưa có khả năng trả nợ và có sự đồng ý của bên A đồng ý cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho bên B
Đến thời hạn trả nợ gốc và hoặc lãi vay đã thỏa thuận trong hợp đồng, nếu bên B trả nợ không đúng hạn, không được bên A chập nhận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dư nợ của HĐ này là nợ quá hạn, phải chịu lãi suất nợ quá hạn quy định tại Điều2
Điều7: Bảo đảm tiền vay
Điều8: Quyền và nghĩa vụ bên A
Điều9: Quyền và nghĩa vụ bên B
Điều10: Sửa đổi bổ sung hoặc quy định chi tiết một số điều khoản của HĐTD, chuyển nhượng HĐTD
Điều11: Cam kết, thỏa thuận khác
Điều12: Giải quyết tranh chấp
Điều13: Hiệu lực HĐ.
2.2.3.3. Thẩm định khách hàng
- Hỏi thông tin từ CIC ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ (Qua mạng Internet, nghiên cứu hồ sơ, tham khảo thông tin từ các nguồn khác)
- Thẩm định về tư cách của người đi vay: trình độ học vấn, hiểu biết pháp luật, nhận thức trách nhiệm và tính hợp tác, kinh nghiệm thương trường, uy tín, dư luận nơi cư trú cũng như nơi công tác, tuổi tác và vị trí xã hội người vay.
- Thẩm định tính tính khả thi và hiệu quả của phương án vay vốn, tính hợp pháp và mức độ rủi ro của phương án.
- Đánh giá thực lực tài chính của khách hang và nguồn thu nhập bảo đảm trả nợ.
- Thẩm định tài sản đảm bảo ( nắm thông tin khái quát về tài sản, hẹn thời gian để tiến hành thẩn định, đề nghị khách hang bổ sung hồ sơ lien quan đến tài sản lien quan (nếu cần), đối chiếu bản chính của hồ sơ tài sản). Đánh giá tính pháp lý của hồ
sơ tài sản và phân loại tài sản, đánh giá quyền sở hữu, hiện trạng và tính chuyển nhượng của TSBĐ.
2.2.3.4. Tập hợp hồ sơ trình Trưởng phòng tín dụng và Ban Giám Đốc phê duyệt
Nhân viên tín dụng lập tờ trình thẩm định (mẫu tờ trình thẩm đinh), ghi rõ ngày nhận hồ sơ lần đầu và ngày nhận đầy đủ hồ sơ, chuyển cho Trưởng phòng tín dụng ký.
- NVTD nhận lại báo cáo thẩm định, biên bản thẩm định giá, tờ trình thẩm định rủi ro từ phòng thẩm định tài sản bảo đảm, tập hợp hồ sơ trình Ban Giám Đốc phê duyệt ( giai đoạn này thực hiện 2-5 ngày ngay từ khi nhận được tài sản bảo đảm).
- Sau khi TP.Khach hàng cá nhân ký phê duyệt chuyển hồ sơ sang phòng quản lý tín dụng để làm tờ trình thẩm định rủi ro.
- Sau đó mang cho Ban Giám Đốc phê duyệt hồ sơ, NVTD báo ngay cho khách hàng về việc có cho vay hay không.
2.2.3.5.Công chứng HĐTC/BL
Hoàn thiện thủ tục bảo đảm tiền vay
Nhập kho tài sản
2.2.3.6. Thực hiện giải ngân
Hoàn tất chứng từ để giải ngân: căn cứ vào HĐTD và phương thức cho vay, NVTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện hồ sơ chứng từ theo quy định để thực hiện việc giải ngân.
Kiểm tra điều kiện nội dung giải ngân: số tiền giải ngân, thời hạn giải ngân và kiểm tra lại những điều kiện điều khoản trong HĐTD có phù hợp với mục đích sử dụng vốn vay, ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
NVTD chuyển 1 bản chính HĐTD cho bộ phận giao dịch để thực hiện giải ngân cho khách hàng.
2.2.3.7.Kiểm tra và xử lý nợ vay
Nhân viên tín dụng kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay và tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Kiểm tra tình trạng tài sản bảo đảm.
Thông báo và đôn đốc trả nợ lãi và vốn gốc khi đến hạn.
Thanh lý hợp đồng hoặc xử lý tài sản.
2.2.3.8.Hoàn tất hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ
Giải chấp và giao lại cho khách hàng hồ sơ tài sản bảo đảm cũng như những tài sản thế chấp khác
Lưu trữ hồ sơ tín dụng đã thanh lý.
- Khi khách hàng thực hiện đúng cam kết HĐTD, trả nợ gốc, nợ vay đầy đủ thì thanh lý HĐTD.
- khách hàng không thực hiện đúng cam kết HĐTD, trả nợ gốc, nợ vay không đầy đủ, buộc phải xử lý tài sản...
2.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI HDBank – CN HIỆP PHÚ
2.3.1 TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
Ngân Hàng hoạt động chủ yếu là cung cấp vốn tín dụng cho các tổ chức kinh tế khi có nhu cầu về vốn. Do vậy, lợi nhuận của Ngân Hàng được hình thành chủ yếu từ hoạt động tín dụng. Vì vậy, một Ngân Hàng muốn hoạt động tốt đem lại hiệu quả kinh tế cao; muốn đứng vững trên thương trường thì điều kiện trước tiên là nguồn vốn của ngân hàng phải đủ lớn mới đảm bảo cho hoạt động tín dụng được thuận lợi nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế.
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng, nguồn vốn luôn giữ vai trò quan trọng, mang tính chất quyết định đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng. Ngoài vốn tự có thì vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn. Huy động vốn là khâu không thể thiếu ở bất cứ lĩnh vực nào của Ngân Hàng.
Trong quá trình hoạt động ngân hàng phải mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các hình thức huy động vốn để thu hút lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, hay các doanh nghiệp để phân phối lại những nơi cần vốn để sản xuất kinh doanh... . Nghiệp vụ huy động vốn được thực hiện thông qua mở tài khoản thực hiện thanh toán cho khách hàng, huy động các loại tiền gửi và phát hành các giấy tờ có giá...Tình hình thực tế huy động vốn thể hiện qua bản số liệu sau:
BẢNG 2.2: CƠ CẤU HUY ĐỘNG VỐN
ĐVT: Tỷ Đồng
Chỉ Tiêu
Năm 2009
Năm 2008
Năm 2007
So Sánh 2009/2008
So Sánh 2008/2007
Số Tiền
%
Số Tiền
%
1. TG dân cư
1,696.46
1,781.78
1,219.34
-85.32
-4.8
562.44
46
- Không kỳ hạn
119.66
142.58
304.835
-22.92
-16
162.255
-53.2
- Có kỳ hạn
1,576.8
1,639.2
914.505
- 62.4
-3.8
724.695
79.2
2. TGTCKT
643.17
377.84
797.06
265.33
70.2
- 419.22
-52.6
- Không kỳ hạn
576.4
283.38
542
293.02
103
-258.62
-47.7
- Có kỳ hạn
66.77
94.46
255.06
-27.69
-29.3
-160.6
-63
3. Giấy tờ có giá
466.91
248.82
315.55
218.09
87.64
-66.73
-21.1
Tổng VHĐ
2,806.54
2,408.44
2,331.95
398.1
16.5
76.94
3.3
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Cá Nhân HDBank – CN HIỆP PHÚ)
Biểu đồ 2.2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN QUA 3 NĂM 2007-2009
Hầu hết các Ngân hàng chỉ sử dụng vốn huy động để cho vay thì sẽ không đáp ứng hết nhu cầu về vốn khách hàng. Vì vậy ngoài vốn huy động tại chỗ thì Ngân Hàng còn phải phụ thuộc vào vốn điều chuyển. Nguồn vốn này có lãi suất cao hơn lãi suất vốn huy động nên làm chi phí hoạt động kinh doanh tăng lên ảnh hưởng đến lợi nhuận. Do đó Ngân Hàng luôn phấn đấu tăng nguồn vốn huy động để giảm nguồn vốn này. Tuy nhiên, qua bảng số liệu cũng như biểu đồ ta thấy Chi Nhánh không những không sử dụng vốn điều chuyển mà còn có một lượng VHĐ khá dồi dào mặc dù năm 2008-2009 là năm thế giới bị khủng hoảng tài chính nặng nề, hàng loạt các quốc gia trên thế giới đã bị tàn phá mạnh mẽ, khốc liệt. Các định chế tài chính, dù khổng lồ tới đâu, vẫn bỗng chốc trở nên nhỏ nhoi trước những khoản thua lỗ tín dụng đổ ụp xuống, và Việt Nam chúng ta cũng không nằm ngoài khủng hoảng đó nó đã tác động rõ nét tới nền kinh tế nước ta, Do đó, những người có vốn khó đầu tư, kinh doanh do các kênh đầu tư sụt giảm nên gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất, nhất là năm 2008 lãi suất tiền gửi tăng cao.
Tổng VHĐ năm 2007 đạt 2,331.95 tỷ đồng, năm 2008 nguồn vốn này tiếp tục tăng và đạt 2,806.54 tỷ đồng vào năm 2009. Như vậy, sau 2 năm có rất nhiều biến cố nguốn vốn huy động không giảm xuống mà còn tăng lên khoảng 39% tương đương 477.12 tỷ đồng. Tuy phần trăm tăng không nhiều nhưng đây cũng là một kết quả khả quan.
Để có được kết quả như vậy là vì Chi Nhánh luôn xác định nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng hàng đầu của mình, gắn nghiệp vụ huy động vốn với nghiệp vụ tín dụng và các nghiệp vụ, sản phẩm dịch vụ Chi Nhánh như: Tài trợ XNK, bảo lãnh, thanh toán, thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế… Chi Nhánh đã có những giải pháp linh hoạt, phù hợp cùng với sự nổ lực hết mình của CBCNVC đã đưa Chi Nhánh từng bước vượt qua khó khăn và khẳng định sự vững mạnh của mình trong thời gian vừa qua. Vì lẽ, Chi Nhánh không ngừng quảng bá công tác huy động vốn, đa dạng hóa sản phẩm, thực hiện chính sách khuyến mãi như tặng thưởng đối với khách hàng có mức tiền gửi cao, hậu mãi như tặng quà cho khách hàng lớn vào dịp lễ, tết…, thái độ phục vụ văn minh, lịch sự, xử lý nhanh và chính xác các chứng từ, rút ngắn thủ tục gửi tiền tạo sự thân thiện và thoải mái cho khách hàng khi đến giao dịch nên giữ chân được khách hàng cũ cũng như thu hút thêm khách hàng mới.
Ta đã biết trong các loại tiền gửi thì TG Dân Cư là có tính ổn định nhất. Từ nguồn vốn huy động này Chi Nhánh có thể dễ dàng đầu tư trở lại cho các dự án kinh doanh, sản suất khả thi. Vì lẽ đó TG Dân Cư luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng VHĐ cụ thể: năm 2009 TG Dân cư chiếm 60.44% Tổng VHĐ, năm 2008 chiếm gần 74% Tổng VHĐ và năm 2007 chiếm 52,3% Tổng VHĐ. Khách hàng nhận thức được mức độ an toàn của việc gửi tiền vào Ngân Hàng so với hình thức chơi hụi với lãi suất cao nhưng dễ gặp rủi ro hoặc cất giữ tiền mặt làm giảm giá trị đồng tiền do yếu tố lạm phát. Mặc khác, Chi Nhánh đã đề ra và áp dụng linh hoạt nhiều hình thức huy động tiền gửi như: tiết kiệm bốc thăm trúng thưởng, tiết kiệm hưởng lãi suất bậc thang, tiết kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm lãi suất thả nổi… với mức lãi suất hấp dẫn và nhiều phần thưởng giá trị nên thu hút luợng khách hàng đông đảo.
TG TCKT qua bảng số liệu ta thấy các TCKT chủ yếu gửi tiền vào khoản mục tiền gửi không kỳ hạn. Bản chất của TG TCKT là khoản mục không ổn định, chờ thanh toán. Mục đích của khách hàng khi gửi vào khoản mục này là để hưởng những tiện ích của Ngân Hàng nhằm thanh toán, chi trả trong kinh doanh đồng thời hạn chế rủi ro và muốn sinh lợi từ đồng vốn tạm thời nhàn rỗi. Do vậy, tiền gửi không kỳ hạn của các TCKT chiếm tỷ trọng lớn hơn tiền gửi có kỳ hạn. Nguyên nhân là do họat động kinh doanh có hiệu quả, quy mô được mở rộng nên việc trao đổi mua bán ngày càng nhiều. Từ đó mà họ xem việc gửi tiền vào Ngân hàng nhằm mục đích thanh toán và chi trả tiền hàng là một phương tiện thanh toán an toàn và hiệu quả hoặc do hiện tượng thừa vốn tạm thời ở một số doanh nghiệp. Mặc khác, do Chi Nhánh mở rộng mạng lưới thanh toán, chuyển tiền điện tử, đáp ứng nhanh, kịp thời cho việc chi trả tiền hàng, thuận tiện cho việc thanh toán không dùng tiền mặt nên đã thu hút rất nhiều doanh nghiệp mở tài khoản thanh toán. Điều này cho thấy khả năng huy động vốn từ các tổ chức này ngày càng khả quan hơn, uy tín của Chi Nhánh ngày càng được nâng lên, nhiều tổ chức kinh tế tín nhiệm gửi tiền vào. Tuy nhiên, lượng tiền này chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu vốn của Chi Nhánh do sự cạnh tranh của các Ngân Hàng khác trên cùng địa bàn đã làm phân tán.
Bên cạnh hình thức huy động trên, Chi Nhánh còn huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá. Điều này không nói lên hoạt động huy động vốn của Chi Nhánh không hiệu quả và các giấy tờ có giá này thường được phát hành vào những tháng cuối năm, do đây là thời điểm gần tết nên người dân có xu hướng tiêu dùng tăng dẫn đến nhu cầu vay vốn cao. Để đảm bảo nguồn vốn đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng thì ngân hàng sẽ phát hành kỳ phiếu. Hơn nữa lãi suất kỳ phiếu cao hơn so với lãi suất tiền gửi tiết kiệm nên đã thu hút được người dân mua kỳ phiếu làm cho vốn huy động từ loại hình này tăng nhanh.
Tổng quan về VHĐ là như thế, tuy nhiên có một vài điểm đáng lưu ý đó là: TG Dân Cư Và TG TCKT tăng giảm không đều qua 3 năm và vì sao lại như vậy thì ta sẽ nhìn lại tình hình kinh tế trong 3 năm vừa qua.
Nền Kinh tế Việt Nam năm 2007 được đánh giá là phát triển toàn diện mọi ngành nghề và mọi lĩnh vực. Kết thúc năm 2007 với mức thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt kỷ lục 17,8 tỉ USD và tăng trưởng kinh tế đạt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA LUAN TOT NGHIEP PHAN PHU HOANG.DOC
- BIA + PHU.doc