MỤCLỤC
Trang
CHƯƠNG1:TỔNGQUAN---------------------------------------------------- 1
1.1. Lído chọn đềtài----------------------------------------------------------------------------- 1
1.2. Mụctiêu nghiên cứu------------------------------------------------------------------------- 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu-------------------------------------------------------------------- 2
1.4. Phạmvinghiên cứu ------------------------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG2:CƠSỞLÍ LUẬN------------------------------------------------ 3
2.1. Kháiniệmvàphân loạichiphí------------------------------------------------------------- 3
2.1.1. Kháiniệmchiphí---------------------------------------------------------------------- 3
2.1.2. Phân loạichiphí--------------------------------------------------- 3
2.2. Kháiniệmdoanh thu-------------------------------------------------------------------------6
2.3. Kháiniệmlợinhuận------------------------------------------------------------------------- 6
2.4. Cácchỉtiêu vềchiphí----------------------------------------------------------------------- 6
2.4.1. Tổng chiphí----------------------------------------------------------------------------- 6
2.4.2. Tỷ suấtchiphí-------------------------------------------------------------------------- 7
2.4.3. Tỷ trọng chiphí-------------------------------------------------------------------------8
2.4.4. Mộtsố chỉtiêu khác------------------------------------------------------------------- 8
2.5. Phân tích chung toàn bộ chiphí------------------------------------------------------------ 8
2.6. Phân tích cáckhoản mụcchiphíchủ yếu------------------------------------------------- 9
2.6.1. Phân tích khoản mụcchiphínguyên vậtliệu-------------------------------------- 9
2.6.2. Phân tích khoản mụcchiphínhân công------------------------------------------- 10
2.6.3. Phân tích khoản mụcchiphísản xuấtchung------------------------------------- 10
2.6.4. Phân tích khoản mụcchiphíquản lídoanh nghiệp------------------------------ 11
2.7. Phân tích cácnhân tố ảnh hưởng đến chiphí------------------------------------------- 11
2.7.1. Phân tích ảnh hưởng củanhân tố giácả------------------------------------------- 11
2.7.2. Phân tích ảnh hưởng củanhân tố khốilượng tiêu thụ--------------------------- 12
2.7.3. Phân tích ảnh hưởng củanhân tố chấtlượng quản líchiphí( nhân tố khác)- 12
CHƯƠNG3:KHÁI QUÁTVỀCÔNGTYPHÀANGIANG--------- 14
3.1. Quátrình hình thành vàpháttriển công ty PhàAn Giang---------------------------- 14
3.1.1. Quátrình hình thành vàpháttriển công ty PhàAn Giang---------------------- 14
3.1.2. Nguồn vốn kinh doanh củacông ty------------------------------------------------ 15
3.1.3. Quimô--------------------------------------------------------------------------------- 15
3.2. Chứcnăng, nghĩavụ vàquyền hạn củacông ty---------------------------------------- 15
3.2.1. Chứcnăng----------------------------------------------------------------------------- 15
3.2.2. Nghĩavụ------------------------------------------------------------------------------- 15
3.2.3. Quyền hạn----------------------------------------------------------------------------- 16
3.3. Cơcấu tổ chứccủacông ty---------------------------------------------------------------- 16
3.4. Thuận lợivàkhó khăn--------------------------------------------------------------------- 17
3.4.1. Thuận lợi------------------------------------------------------------------------------- 17
3.4.2. Khó khăn------------------------------------------------------------------------------- 17
3.5. Tình hình hoạtđộng sản xuấtkinh doanh hiện nay củacông ty--------------------- 17
CHƯƠNG 4:PHÂNTÍCHCHI PHÍ HOẠTĐỘNGKINHDOANH
TẠI CÔNGTYPHÀANGIANG--------------------------------------------18
4.1. Phân tích chung toàn bộ chiphí---------------------------------------------------------- 18
4.1.1. Mộtsố chỉtiêu có liên quan--------------------------------------------------------- 18
4.1.2. Phân tích chung toàn bộ chiphíhoạtđộng kinh doanh-------------------------- 23
4.1.3. Phân tích chung theo cáckhoản mụcchiphí------------------------------------- 24
4.2. Phân tích cáckhoản mụcchiphíchủ yếu----------------------------------------------- 25
4.2.1. Phân tích khoản mụcchiphínguyên vậtliệu----------------------------------- 25
4.2.2. Phân tích khoản mụcchiphínhân công------------------------------------------- 27
4.2.3. Phân tích khoản mụcchiphísản xuấtchung------------------------------------- 29
4.2.4. Phân tích khoản mụcchiphíquản lídoanh nghiệp----------------------- 33
4.3. Phân tích cácnhân tố ảnh hưởng đến chiphí------------------------------------------- 37
CHƯƠNG5:MỘTSỐGIẢI PHÁP----------------------------------------- 39
5.1. Giảipháp vềchiphínguyên vậtliệu----------------------------------------------------- 39
5.2. Giảipháp vềchiphínhân công----------------------------------------------------------- 40
5.3. Giảipháp vềchiphísản xuấtchung----------------------------------------------------- 40
5.4. Giảipháp vềchiphíquản lídoanh nghiệp---------------------------------------------- 41
CHƯƠNG6:KẾTLUẬN-----------------------------------------------------42
6.1. Kếtluận-------------------------------------------------------------------------------------- 42
6.2. Kiến nghị------------------------------------------------------------------------------------ 42
6.2.1. ĐốivớiNhàNước-------------------------------------------------------------------- 42
6.2.2. Đốivớicông ty------------------------------------------------------------------------ 42
218 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 6366 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại công ty phà An Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BND tỉnh để xây dựng
cầu Tân An.
Qua quá trình hình thành và phát triển đã nói lên sự quyết tâm của Đảng Bộ, chính
quyền, các đoàn thể, tập thể cán bộ công chức luôn gắn bó với doanh nghiệp. Công tác
quản lí tài chính là bảo toàn và phát triển nguồn vốn, chấp hành tốt các quy định tài
chính hiện hành.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 68
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Với những nổ lực trên công ty đã nhận được huy chương lao động hạng II do Chủ
Tịch Nước trao tặng, nhận cờ thi đua của Chính Phủ, cờ thi đua của UBND tỉnh và
nhiều bằng khen của Thủ Tướng Chính Phủ, UBND tỉnh.
Hướng phát triển trong những năm tiếp theo là đề ra chương trình kế hoạch thực
hiện với khẩu hiệu chương trình hành động “đoàn kết – trí tuệ - đổi mới - hiệu quả”,
quyết tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao.
3.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của công ty:
Tháng 12/1996 - thời điểm thành lập công ty:
- Nguồn vốn kinh doanh: 13.271.378.670 đồng
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 69
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
+ Nguồn vốn ngân sách cấp 12.006.836.954 đồng
+ Nguồn vốn tự bổ sung 1.264.541.716 đồng
Thời điểm năm 2005:
- Nguồn vốn kinh doanh: 95.216.892.279 đồng
+ Nguồn vốn ngân sách cấp 62.743.993.974 đồng
+ Nguồn vốn tự bổ sung và vốn khác 32.172.898.305 đồng
3.1.3. Qui mô:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 70
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Kết hợp giữa qui mô sản xuất lớn với qui mô sản xuất vừa và nhỏ được thể hiện
như sau:
- Qui mô lớn: loại hình sản xuất bán tự động.
- Qui mô sản xuất vừa và nhỏ: loại hình bán cơ khí.
3.2. Chức năng, nghĩa vụ và quyền hạn của công ty:
3.2.1. Chức năng:
Công ty phà An Giang là doanh nghiệp Nhà Nước hạch toán độc lập, thực hiện cung
ứng dịch vụ theo giá, thu phí theo qui định của Nhà Nước. Công ty thực hiện đóng mới
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 71
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
các phương tiện vận tải thuỷ, lắp đặt hệ động lực các phương tiện phà, gia công lắp ráp,
sửa chữa ponton, cầu sắt, nạo vét luồng lạch, lòng sông, bến bãi.
3.2.2. Nghĩa vụ:
Quản lí hoạt động kinh doanh, thực hhiện đúng chế độ và các qui định về quản lí
vốn, tài sản, chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai, đánh giá khách quan
về hoạt động doanh nghiệp. Nộp thuế và các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà Nước
theo qui định pháp luật.
3.2.3. Quyền hạn:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 72
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Công ty phà An Giang là doanh nghiệp Nhà Nước có đủ tư cách pháp nhân, có
quyền quản lí, sử dụng vốn, đẩt đai và các nguồn lực khác do Nhà Nước giao theo qui
định của pháp luật để thực hiện mục tiêu hoạt động công ích và kinh doanh.
Quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quản lí của doanh
nghiệp trừ thiết bị, nhà xưởng quan trọng theo qui định của Chính Phủ phải được cơ
quan Nhà Nước có thẩm quyền cho phép trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển vốn.
Quyền chủ động tổ chức kinh doanh, quản lí tài chính của doanh nghiệp mình.
3.3. Cơ cấu tổ chức của công ty:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 73
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Cơ cấu tổ chức quản lí của công ty phà An Giang gồm Ban Giám Đốc, các phòng
ban và các trạm, các xí nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh An Giang và một trạm nhỏ ở TP.
Hồ Chí Minh.
Công ty phà An Giang có cấu trúc chức năng trực tuyến, Ban Giám Đốc trực tiếp
giám sát, điều hành mọi hoạt động của công ty. Tổ chức bộ máy của công ty được xây
dựng theo phương châm tinh gọn, linh hoạt, đảm bảo được hiệu lực quản lí và phục vụ
tốt nhất, nhanh nhất cho hoạt động kinh doanh.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY PHÀ AN GIANG
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 74
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 75
Phòng
Kế
Hoạch
Tổng
Hợp
Phòng
Vật Tư
Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính
Phòng
Kĩ
Thuật
Phòng
Kế
Hoạch
Tài Vụ
Xí
Nghiệp
An Hoà
Xí
Nghiệp
Cơ Khí
Giao
Thông
Xí
Nghiệp
Vận Tải
Sông
Biển
Xí
Nghiệp
Cầu
Phà
Thuận
Giang
Xí
Nghiệp
Phà
Năng
Gù
Xí
Nghiệp
Phà
Châu
Giang
Ban Giám
Đốc
Trạm
Thu Phí
Giao
Thông
941
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
(Nguồn: phòng Tổ Chức Hành Chính)
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty phà An Giang
3.4. Thuận lợi và khó khăn:
3.4.1. Thuận lợi:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 76
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Được sự quan tâm, tín nhiệm của UBND tỉnh và sự hỗ trợ nhiệt tình của các ban
ngành trong quá trình hoạt động. Bên cạnh đó, công ty không ngừng chủ động xây
dựng phương hướng hoạt động, có dự báo và đưa ra giải pháp cụ thể trong từng thời kì.
- Đội ngũ quản lí trực tiếp có trình độ cao, không ngừng được nâng cao và tái đào
tạo.
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thường xuyên bảo dưỡng tốt.
- Qui mô hoạt động công nghiệp cơ khí được tập trung phát triển (đã mở rộng thêm
2 phân xưởng cơ khí).
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 77
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Mùa lũ năm nay mực nước thấp, ít tác động đến cơ sở hạ tầng, do đó cũng giảm
đáng kể thiệt hại của công ty so với hàng năm.
3.4.2. Khó khăn:
- Hoạt động vận chuyển phà bị tư nhân cạnh tranh.
- Mức thu phí cầu đường bộ theo Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 06/12/2002
của Bộ Tài Chính áp dụng từ ngày 01/03/2003 ảnh hưởng nhiều đến doanh thu của trạm
thu phí cầu Ông Chưởng và tỉnh lộ 941.
- Giá điện, nhiên liệu, sắt thép tăng làm tăng chi phí đầu vào, giảm lợi nhuận, gây
nhiều ảnh hưởng cho ngành cơ khí (nhất là giá thép không ổn định).
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 78
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Phương tiện sông của xí nghiệp Sông Biển phần lớn chất lượng và tính năng kĩ
thuật xuống cấp trầm trọng. Đội vận tải sông phải cạnh tranh thị trường với tư nhân.
- Hoạt động của vận tải biển không tạo ra doanh thu.
3.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay của công ty:
- Lĩnh vực vận chuyển phà và thu phí: nhìn chung nguồn thu các phà ổn định, tăng
trưởng mức độ phù hợp, hiệu quả cao. Thực hiện tương đối tốt hệ thống quản lí an tòan
hàng hải ISM Code. Tuy nhiên, hiệu quả cũng bị ảnh hưởng ít nhiều do phải đầu tư cho
phương tiện, cơ sở vật chất và các bến bãi mới tiếp nhận trong năm. Lĩnh vực thu phí
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 79
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
nhìn chung vẫn chưa đạt hiệu quả, nguồn thu giữ lại chưa đảm bảo bù đắp cho chi phí
phát sinh, dẫn đến làm ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận của công ty.
- Vận tải sông: trong năm có nhiều thuận lợi, khách hàng ổn định. Tuy nhiên,
nguồn hàng chưa chủ động về giá cả, ảnh hưởng nhiều bởi cung cầu thị trường, giá cả
nhiên liệu có chiều hướng tăng, sự cạnh tranh gây gắt của tư nhân.
- Hoạt động cơ khí triển khai tốt các kế hoạch đóng mới và sửa chữa; trong năm đã
hòan tất việc áp dụng chứng chỉ ISO vào quản lí chất lượng sản phẩm. Tuy nhiên, hiệu
quả hoạt động không cao, chưa tương xứng với cơ sở vật chất kĩ thuật đã được đầu tư.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 80
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phần lớn đều đáp ứng đúng yêu cầu, kế hoạch
đề ra; riêng dự án cầu Cồn Tiên còn chậm do chủ quan nhà thầu, công ty đã kịp thời có
những biện pháp giải quyết nhằm hòan thành theo tiến độ dự kiến ( cuối quý II năm
2006).
CHƯƠNG 4
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 81
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
PHÂN TÍCH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY PHÀ AN GIANG
Chương này tập trung vào những vấn đề cần phân tích sau đây:
- Phân tích chung toàn bộ chi phí để có cái nhìn khái quát về tình hình chi phí, các
chỉ số để đánh giá tình hình chi phí của công ty và các nguyên nhân ảnh hưởng đến chi
phí.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 82
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Phân tích các khoản mục chi phí chủ yếu để thấy được sự ảnh hưởng của từng
khoản mục chi phí đến tổng chi phí và doanh thu. Từ đó tìm nguyên nhân ảnh hưởng
đến các khoản mục chi phí đó.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí.
4.1. Phân tích chung toàn bộ chi phí:
4.1.1. Một số chỉ tiêu có liên quan:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 83
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Để thấy được tình hình thực hiện chi phí tại công ty qua 2 năm trước hết ta cần tính
tổng hợp chi phí.
BẢNG 1: TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: ngàn đồng
Chi phí Năm 2004 Năm 2005
So sánh
Số tuyệt đối Số tương đối (%)
Chi phí NVL 6.962.001 9.848.188 2.886.187 41,46%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 84
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Chi phí NC 5.355.180 8.268.447 2.913.267 54,40%
Chi phí SXC 8.696.508 10.159.575 1.463.067 16,82%
Chi phí QLDN 3.399.018 4.224.799 825.781 24,29%
Tổng chi phí 24.412.707 32.501.009 8.088.302 33,13%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 85
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
( Nguồn: Bảng báo cáo tình hình hoạt động công ty Phà An Giang 2004-2005)
Nhìn chung ta thấy chi phí năm 2005 cao hơn năm 2004 một khoản là 8.088.302
tương đương với 33,13% do trong năm 2005 công ty mở rộng qui mô hoạt động kinh
doanh và có nhiều dự án đầu tư vào các công trình như xây mới cầu, trạm và tiếp nhận
thêm các bến Ô Môi, Trà Ôn. Trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu năm 2004 là 6.962.001 đến năm 2005 tăng lên là
9.848.188 như vậy chênh lệch một khoản 2.886.187 tương đương với 41,46%. Nguyên
nhân do chi phí nguyên nhiên liệu đầu vào tăng cụ thể là giá nhiên liệu tăng đột biến do
bị ảnh hưởng khủng hoảng thị trường dầu mỏ trên thế giới kéo theo sự ảnh hưởng của
tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam, trong khi đó giá vé thu lại không
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 86
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
đổi. Do đầu tư đóng mới phà, đầu tư bến mới nên chi phí cho việc sử dụng nguyên vật
liệu tăng lên.
- Chi phí nhân công so sánh năm 2005 với năm 2004 cũng tăng lên và tăng nhiều
nhất trong các chi phí như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí sản xuất chung và chi phí
quản lí doanh nghiệp. Số tiền tăng lên 2.913.267 tương đương 54,40% nguyên nhân của
sự gia tăng này là do đơn giá lương cơ bản tăng làm cho quỹ tiền lương tăng và nhân sự
cũng tăng lên.
- Chi phí sản xuất chung tăng lên 1.463.067 (16,82%) do:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 87
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
+ Vật liệu quản lí tăng do nhận các bến mới, đầu tư trang thiết bị vào các bến
như: Trà Ôn, Ô Môi.
+ Nhân viên quản lí các bộ phận tăng do bố trí cho những bộ phận, đơn vị.
+ Sửa chữa thường xuyên tăng nhiều do phải đáp ứng nhu cầu sửa chữa các
phương tiện đến hạn sửa chữa theo qui định để đảm bảo tính năng an toàn giao thông và
phương tiện sửa chữa.
+ Khấu hao tài sản cố định tăng do đầu tư vào 6 phà 60 Tấn và 2 phà 100 Tấn.
+ Lãi vay của dự án đầu tư và phà tăng do lãi suất vay ngân hàng tăng.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 88
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Chi phí quản lí doanh nghiệp cũng tăng lên 825.781 (24,29%) do nhân viên quản
lí tăng do bố trí ở các bộ phận mới, các tổ chức chuyên môn phòng ban.
Qua so sánh số liệu tổng hợp chi phí hoạt động kinh doanh của 2 năm chỉ nói lên
được nguyên nhân tăng giảm nhưng không biết được sự tăng giảm đó tốt hay xấu.
Trong chi phí của doanh nghiệp chúng ta có chi phí khả biến và bất biến, ta coi chi
phí bất biến là không đổi trong 1 kì kinh doanh, trong một giai đoạn ngắn thường là 1
năm. Để nhận thấy sự thay đổi trong chi phí nhất là đối với chi phí khả biến khi doanh
thu tăng thì chi phí khả biến thay đổi theo nên ta phân chi phí ra thành chi phí biến đổi
và chi phí cố định.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 89
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
BẢNG 2: PHÂN LOẠI THEO CHI PHÍ BIẾN ĐỔI VÀ CHI PHÍ CỐ ĐỊNH
ĐVT: ngàn đồng
Chi phí Năm 2004 Năm 2005
So sánh 2005/2004
Số tuyệt
đối
Số tương
đối
Chi phí biến đổi
- Chi phí NVL 6.962.001 9.848.188 2.886.187 41,46%
- Chi phí NC 5.355.180 8.268.447 2.913.267 54,40%
- Chi phí QLDN 1.210.884 1.178.832 -32.052 -2,65%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 90
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
+ Trích quỹ dự phòng nợ khó đòi 323.198 150.000 -173.198 -53,59%
+ Gia công lịch (vé) 12.534 0 -12.534 0,00%
+ Lương sản phẩm CB-CNV 875.152 1.028.832 153.680 17,56%
Tổng chi phí biến đổi 13.528.065 19.295.467 5.767.402 42,63%
Chi phí cố định
- Chi phí SXC 8.696.508 10.159.575 1.463.067 16,82%
- Chi phí QLDN 2.188.134 3.045.967 857.833 39,20%
Tổng chi phí cố định 10.884.642 13.205.542 2.320.900 21,32%
Tổng cộng chi phí 24.412.707 32.501.009 8.088.302 33,13%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 91
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Do tính chất hoạt động của công ty Phà An Giang ở tại các bến phà là thu phí, vận
chuyển nên chi phí sản xuất chung ở các bến toàn bộ là cố định.
Xét chi phí biến đổi thì năm 2005 tăng lên nhiều so với năm 2004 là 5.767.402
(42,63%) do chi phí khả biến biến đổi theo doanh thu nên khi doanh thu tăng lên năm
2004 là 33.323.306 ngàn đồng đến năm 2005 tăng lên là 41.502.066 ngàn đồng cũng
làm cho chi phí khả biến tăng theo.
Chi phí cố định cũng tăng lên do năm 2005 công ty đầu tư và thi công các bến và
đóng mới phà và là khoản chi cố định cho từng năm do phía Ban lãnh đạo chỉ đạo
xuống vì vậy dù cho doanh thu tăng hay không tăng thì chi phí cố định vẫn như vậy là
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 92
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
13.205.542 ngàn đồng nhưng so sánh với năm 2005 thì năm 2005 chi phí cố định tăng
lên 2.320.900 ngàn đồng (21,32%).
Bảng số liệu trên được minh họa bằng biểu đồ hình tròn biểu diễn chi phí biến đổi
của 2 năm 2004 và 2005.
BIỂU ĐỒ 1: SO SÁNH TỶ TRỌNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI NĂM 2004 VÀ NĂM 2005
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 93
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Chi phí
NC
40%
- Chi phí
QLDN
9%
- Chi phí
NVL
51%
- Chi
phí
NVL
51%
- Chi
phí NC
43%
- Chi
phí
QLDN
6%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 94
Năm 2004 Năm 2005
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Nhìn vào biểu đồ ta thấy tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu biến đổi của năm 2004 và
2005 là như nhau, chi phí nhân công năm 2005 chiếm tỷ trọng nhiều hơn do số lượng
công nhân năm 2005 nhiều hơn năm 2004. Còn chi phí quản lí doanh nghiệp lại có sự
giảm xuống.
Cũng từ bảng số liệu trên ta dùng biểu đồ hình tròn minh họa chi phí cố định qua 2
năm 2004 và 2005.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 95
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
BIỂU ĐỒ 2: SO SÁNH TỶ TRỌNG CHI PHÍ CỐ ĐỊNH NĂM 2004 VÀ NĂM 2005
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 96
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Chi
phí SXC
80%
- Chi
phí
QLDN
20%
- Chi
phí SXC
77%
- Chi
phí
QLDN
23%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 97
Năm 2004 Năm 2005
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Nhìn vào biểu đồ ta thấy chi phí sản xuất chung cố định của năm 2004 và 2005
chiếm tỷ trọng nhiều hơn chi phí quản lí doanh nghiệp cố định. Chủ yếu do chi phí khấu
hao tài sản cố định cao vì công ty đầu tư nhiều vào máy móc thiết bị cho các bến mới.
Các chỉ tiêu:
• Chỉ tiêu tổng chi phí:
TCP2004 = TCPBĐ + TCPCĐ
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 98
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
= 13.528.065 + 10.884.642 = 24.412.707
TCP2005 = TCPBĐ + TCPCĐ
= 19.295.467 + 13.205.542 = 32.501.009
• Chỉ tiêu tỉ suất chi phí:
Pcp2004 = PcpBĐ + PcpCĐ
100100 ×+×=
DT
TCP
DT
TCP CĐBĐ
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 99
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
100
306.323.33
642.884.10100
306.323.33
065.528.13
×+×=
= 40,60% + 32,66% = 73,26%
Pcp2005 = PcpBĐ + PcpCĐ
= 46,49% + 31,82% = 78,31%
Chỉ tiêu này cho ta biết năm 2004 một đồng doanh thu được tạo đã tiêu phí đi
0,7326 đồng chi phí, còn năm 2005 một đồng doanh thu được tạo ra đã tiêu phí đi
0,7831 đồng chi phí.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 100
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
• Chỉ tiêu tỷ trọng chi phí:
BẢNG 3: TỶ TRỌNG CHI PHÍ CÁC KHOẢN MỤC
Khoản mục PTT 2004 PTT 2005
Chi phí NVL 28,52% 30,30%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 101
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Chi phí NC 21,94% 25,44%
Chi phí SXC 35,62% 31,26%
Chi phí QLDN 13,92% 13,00%
Tổng cộng 100,00% 100,00%
Chỉ tiêu tỷ trọng chi phí sẽ cho biết chi phí theo từng khoản mục sẽ chiếm bao
nhiêu % trong tổng chi phí. Cụ thể chi phí nguyên vật liệu qua 2 năm 2004_2005 chiếm
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 102
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
tỷ trọng là 28,52% và 30,30% trong tổng chi phí; chi phí nhân công là 21,94% và
25,44%; chi phí sản xuất chung là 35,62% và 31,26% và chi phí quản lí doanh nghiệp là
13,92% và 13,00%.
Dùng biểu đồ hình tròn để minh họa các tỷ trọng chi phí.
BIỂU ĐỒ 3: SO SÁNH TỶ TRỌNG CHI PHÍ NĂM 2004 VÀ NĂM 2005
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 103
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Chi phí
NVL;
28 ,52%
Chi phí
NC;
21 ,94%
Chi phí
SXC;
35 ,62%
Chi phí
QLDN;
13,92%
Chi phí
NVL;
30,30%
Chi phí
NC;
25,44%
Chi phí
SXC;
31,26%
Chi phí
QLDN;
13,00%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 104
Năm 2004 Năm 2005
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Qua biểu đồ này ta thấy sự biến động chi phí nguyên vật liệu tương đối nhỏ, chi phí
nhân công và sản xuất chung biến động không ổn định do có sự đầu tư vào trang thiết bị
và số lượng nhân viên tăng lên. Còn chi phí quản lí doanh nghiệp biến động không
nhiều nhưng theo kinh nghiệm quản lí của công ty thì ở mức 13,92% và 13,00% là còn
quá cao do đó nên có biện pháp để tiết giảm chi phí này.
• Các chỉ tiêu khác:
+ Mức tăng giảm tỷ suất chi phí:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 105
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
∆Pcp = Pcp2005 – Pcp2004
= 78,31% - 73,26% = 5,05%
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thu về sẽ hao phí bao nhiêu đồng chi phí
của năm này so với năm trước tăng (giảm) bao nhiêu. Cụ thể là một đồng doanh thu
được tạo ra của năm 2005 so với 2004 sẽ bỏ ra chi phí nhiều hơn là 0,0505 đồng.
4.1.2. Phân tích chung toàn bộ chi phí hoạt động kinh doanh:
BẢNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHI PHÍ
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 So sánh (2005 – 2004)
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 106
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Tổng chi phí (TCP) 24.412.707 32.501.009 8.088.302
Tỷ suất chi phí (Pcp) 73,26% 78,31% 5,05%
Nhìn chung qua 2 năm chỉ tiêu tổng chi phí và tỷ suất chi phí tăng lên. Chỉ tiêu tỷ
suất chi phí tăng do cả doanh thu và chi phí đều tăng như vậy ta không thể khẳng định
tỷ suất chi phí tăng là tốt hay không tốt.
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 107
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Doanh thu tăng lên do số lượng vé bán ra năm 2005 tăng lên nhiều hơn số lượng
vé năm 2004 là 2.156.990 vé.
Để xác định xem chi phí được thực hiện của năm 2005 so với năm 2004 là bao
nhiêu ta dùng chỉ tiêu % thực hiện tổng chi phí và tỷ suất chi phí.
% thực hiện 100
2004
2005 ×=
TCP
TCP
TCP
%13,133100
707.412.24
009.501.32
=×=
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 108
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
% thực hiện 100
2004
2005 ×=
Pcp
Pcp
Pcp
%90,106100%26,73
%31,78
=×=
So sánh chi phí được thực hiện năm 2005 tăng 33,13% so với năm 2004 và tỷ suất
chi phí tăng lên là 6,9%. Tỷ suất chi phí tăng do doanh thu và tổng chi phí tăng.
Tuy nhiên để đánh giá chính xác việc thực hiện chi phí giữa các năm ta cần so sánh
với sự thay đổi kết quả sản xuất kinh doanh:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 109
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
2004
2005
20042005 Q
Q
TCPTCPTCPđc ×−=∆
292.989.4
867.991.16
857.148.19707.412.24009.501.32 =×−=
2004
2005
20042005 DT
DT
TCPTCPTCPđc ×−=∆
529.096.2
306.323.33
066.502.41707.412.24009.501.32 =×−=
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 110
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Sau khi so sánh với kết quả sản xuất kinh doanh ta thấy tốc độ tăng chi phí chậm
hơn tốc độ tăng doanh thu dẫn đến tỷ suất chi phí giảm như vậy công ty kinh doanh có
hiệu quả.
4.1.3. Phân tích chung theo các khoản mục chi phí:
Phân tích chung theo các khỏan mục chi phí là phân tích chung các chi phí nguyên
vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung và chi phí quản lí.
BẢNG 5: PHÂN TÍCH CHUNG CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
Đvt: ngàn đồng
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 111
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
Các khoản
mục
chi phí
Năm 2004 Năm 2005 So sánh
TCP
Pcp
(%)
PTT
(%) TCP
Pcp
(%)
PTT
(%) TCP Pcp(%) PTT(%)
Chi phí NVL 6.962.001 20,89% 28,52% 9.848.188 23,73% 30,30% 2.886.187 2,84% 1,78%
Chi phí NC 5.355.180 16,07% 21,94% 8.268.447 19,92% 25,44% 2.913.267 3,85% 3,50%
Chi phí SXC 8.696.508 26,10% 35,62% 10.159.575 24,48% 31,26% 1.463.067 -1,62% -4,36%
Chi phí 3.399.018 10,20% 13,92% 4.224.799 10,18% 13,00% 825.781 -0,02% -0,92%
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 112
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
QLDN
Tổng 24.412.707 73,26% 100,00% 32.501.009 78,31% 100,00% 8.088.302 5,05%
DT bán hàng 33.323.306 41.502.066 8.178.760
(Nguồn: báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh công ty Phà An Giang 2004-2005)
Doanh thu qua 2 năm tăng lên 8.178.760 dẫn đến tổng chi phí và các khoản mục
chi phí cũng tăng. Tỷ suất chi phí của tổng chi phí năm 2004 là 73,26% năm 2005 tăng
lên là 78,31% do doanh thu và tổng chi phí tăng nhưng tốc độ tăng doanh thu chậm hơn
tốc độ tăng tổng chi phí. Các khoản mục chi phí tăng lên cụ thể:
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 113
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
- Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng tương đối lớn 28,52% và tăng thêm vào
năm 2005 là 30,30%. Đồng thời tỷ suất chi phí cũng tăng do doanh thu tăng và chi phí
nguyên vật liệu tăng nhưng tốc độ tăng chi phí nguyên vật liệu nhanh hơn tốc độ tăng
doanh thu. Sự gia tăng chi phí này là do công ty mở rộng đầu tư vào các dự án: bến Ô
Môi, Trà Ôn... nên phải chi tiêu cho việc đầu tư thêm nguyên vật liệu và do giá nhiên
liệu trên thị trường biến động mạnh.
- Chi phí nhân công năm 2005 chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2004. Đồng thời tỷ
suất chi phí cũng tăng do doanh thu và chi phí tăng nhưng tốc độ tăng chi phí nhân
công nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu làm cho tỷ suất chi phí năm 2004 là 16,07% đến
năm 2005 tăng lên là 19,92%. Nguyên nhân làm tăng chi phí nhân công là do số lượng
SVTH: Phan Thị Kim Nhung (Lớp DH3KT) Trang 114
Phân tích chi phí hoạt động kinh doanh tại Cty phà AG GVHD: Ths.Nguyễn Tri Như Quỳnh
nhân viên tăng năm 2005 là 290 người còn năm 2004 là 225 người và hệ số lương cơ
bản tăng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XT1086.pdf