MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 1
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG 2
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính 7
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính của công ty. 7
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính. 7
1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính. 7
1.1.3. Mục đích của việc phân tích tài chính. 7
1.2. Nội dung phân tích tài chính. 8
1.2.1. Phân tích khái quát về tài chính của công ty. 8
1.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán. 8
1.2.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh. 9
1.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính. 9
1.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán. 9
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động. 11
1.2.2.3. Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính. 13
1.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn. 14
Chương 2 : Phân tích tài chính của công ty TNHH YAHO. 16
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH YAHO. 16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. 16
2.1.2. Quyền hạn chức năng và nhiệm vụ. 17
2.1.2.1. Quyền hạn. 17
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ. 17
2.1.3. Quy trình công nghệ và tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty. 17
2.1.3.1. Quy trình công nghệ 17
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất và kinh doanh tại công ty. 18
2.1.4. Sản phẩm và thị trường. 19
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 20
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức quản lý. 20
2.1.5.2. Chức năng của các phòng ban. 21
2.1.6. Những thuận lợi và khó khăn của công ty. 23
2.1.6.1. Thuận lợi. 23
2.1.6.2. Khó khăn và phương hướng khắc phục. 24
2.1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây. 24
2.1.7.1. Phạm vi hoạt động kinh doanh. 24
2.1.7.2. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh. 25
2.1.7.3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm 2010. 26
2.2. Phân tích tài chính của công ty TNHH YAHO. 26
2.2.1. Phân tích khái quát tài chính. 26
2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán. 26
2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh . 38
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính. 44
2.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán. 44
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động. 49
2.2.2.3. Phân tích đầu tư và cơ cấu tài chính. 51
2.2.2.4. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn. 54
Chương 3 : Nhận xét – Kiến nghị 57
3.1. Nhận xét. 57
3.2 Kiến nghị 58
3.2.1. Đối với công ty. 58
3.2.2. Đối với Nhà nước. 60
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tài chính công ty TNHH YAHO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10.811
-
B. Tài sản dài hạn
41.070.152.684
31.737.085.522
9.333.067.162
29,41
I.Tài sản cố định
41.062.464.300
31.733.090.802
9.329.373.498
29,40
1. Tài sản cố định hữu hình
28.206.998.776
20.212.555.869
7.994.442.907
39,55
- Nguyên giá
42.313.423.831
26.590.833.728
15.722.590.103
59,13
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-14.106.425.055
-6.378.277.859
-7.728.147.196
121,16
2. Tài sản cố định thuê tài chính
12.855.465.524
11.520.534.933
1.334.930.591
11,59
- Nguyên giá
15.720.255.479
14.590.311.031
1.129.944.448
7,74
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
- 2.864.789.955
-3.069.776.098
204.986.143
-6,68
II. Tài sản dài hạn khác
7.688.384
3,994.720
3.693.664
92,46
1. Tài sản dài hạn khác
7.688.384
3.994.720
3.693.664
92,46
Tổng cộng tài sản
137.372.458.440
88.047.169.113
49.325.289.327
56,02
- Qua hai bảng số liệu trên ta thấy :
+ Năm 2008 so với năm 2007 Tổng tài sản tăng 49.575.824.450 đồng, tương ứng tăng 128,86%. Mức tăng này là do các khoản sau đây :
- Tài sản ngắn hạn năm 2008 tăng 35.191.967.377 đồng so với năm 2007, tương ứng tăng 166,64%. Nguyên nhân của sự biến động này là do các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2008 tăng 19.890.927.500 đồng so với năm 2007, tương ứng tăng 194,89%, đồng thời giá trị hàng tồn kho cũng tăng 15,139,229,211 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 156,23% ( từ 9.690.288.429 đồng năm 2007 lên 24.829.517.640 đồng năm 2008), và tài sản ngắn hạn khác của năm 2008 cũng tăng 299.496.424 đồng so với năm 2007, tương ứng tăng 384,87%. Trong khi đó, tiền và các khoản tương đương tiền lại giảm từ 1.143.664.403 đồng năm 2007 xuống còn 1.005.978.645 đồng năm 2008 tức là giàm đi 137.685.758 đồng, tương ứng là 12,04%. Tuy nhiên, mức giảm này thì không nhiều so với mức tăng nên không ảnh hưởng đến sự tăng lên của tài sản ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn năm 2008 tăng 14.383.857.073 đồng so với năm 2007, tương ứng tăng 82,89%. Trong đó, tài sản cố định tăng 14.379.862.353 đồng, tương ứng là 82,87% (năm 2008 là 31.733.090.802 đồng so với năm 2007 là 17.353.228.449 đồng). Tài sản dài hạn khác cũng tăng từ 0 đồng năm 2007 lên 3.994.720 đồng.
+ Năm 2009 so với năm 2008 Tổng tài sản tăng 49.325.289.327 đồng, tương ứng tăng 56,02%. Mức tăng này là do các khoản sau đây :
- Tài sản ngắn hạn năm 2009 tăng 39.992.222.165 đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 71,02%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tiền và các khoản tương đương tiền của năm 2009 tăng 2.786.402.568 đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 276,98%, các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2009 tăng 31.470.946.209 đồng so với năm 2008, tương ứng là 104,56%. Giá trị hàng tồn kho năm 2009 so với năm 2008 tăng 5.983.168.269 đồng, tương ứng tăng 24,10%. Trong khi đó, tài sản ngắn hạn khác giảm từ 377.313.115 đồng xuống còn 129.018.234 đồng tức là giảm đi 248.294.881 đồng, tương ứng là 65,81%. Tuy nhiên, mức giảm này không ảnh hưởng nhiều đến sự tăng lên của tài sản ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn năm 2009 tăng 9.333.067.162 đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 29,41%. Trong đó, tài sản cố định tăng 9.329.373.498 đồng năm 2009 so với năm 2008, tương ứng tăng 29,40%, tài sản dài hạn khác năm 2009 so với năm 2008 tăng 3.693.664 đồng, tương ứng tăng 92,46%.
Þ Nhìn chung, Tổng tài sản của công ty có tăng lên qua từng năm (2007 là 38.471.344.663 đồng, năm 2008 là 88.047.169.113 đồng, năm 2009 là 137.372.458.440 đồng) nhưng tốc độ tăng đã giảm năm 2007-2008 là 128,86% xuống 56,02% năm 2008-2009.
a-2. Phân tích sự biến động của nguồn vốn (theo quy mô)
- Từ công thức (1) và (2) thông qua bảng cân đối kế toán ta có được bảng sau :
Bảng 2.4 : Biến động của nguồn vốn theo quy mô (năm 2007-2008).
ĐVT : VND
NGUỒN VỐN
2008
2007
Chênh lệch
tuyệt đối
Tỷ lệ tăng (%)
A. Nợ phải trả
71.803.260.395
22.642.289.578
49.160.970.817
217,12
I. Nợ ngắn hạn
33.639.733.989
13.874.971.815
19.764.762.174
142,45
1. Vay và nợ ngắn hạn
17.279.956.956
4.657.903.893
12.622.053.063
270,98
2. Phải trả người bán
11.889.118.179
5.430.027.779
6.459.090.400
118,95
3. Người mua trả tiền trước
3.739.886.091
1.635.560.461
2.104.325.630
128,66
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
211.717.225
541.680.005
-329.962.780
-60,91
5. Phải trả người lao động
443.235.653
1.609.799.677
-1.166.564.024
-72,47
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
75.819.885
75.819.885
-
II. Nợ dài hạn
38.163.526.406
8.767.317.763
29.396.208.643
335,29
1. Phải trả dài hạn khác
-
2. Vay và nợ dài hạn
38.163.526.406
8.767.317.763
29.396.208.643
335,29
B. Vốn chủ sở hữu
16.243.908.717
15.829.055.085
414.853.632
2,62
I. Vốn chủ sở hữu
16.243.908.717
15.829.055.085
414.853.632
2,62
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
15.000.000.000
15.000.000.000
-
0,00
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
1.243.908.717
829.055.085
414.853.632
50,04
Tổng cộng nguồn vốn
88.047.169.113
38.471.344.663
49.575.824.450
128,86
Bảng 2.5 : Biến động của nguồn vốn theo quy mô (năm 2008-2009).
ĐVT : VND
NGUỒN VỐN
2009
2008
Chênh lệch tuyệt đối
Tỷ lệ tăng (%)
A. Nợ phải trả
100.287.460.651
71.803.260.395
28.484.200.256
39,67
I. Nợ ngắn hạn
71.236.308.785
33.639.733.989
37.596.574.796
111,76
1. Vay và nợ ngắn hạn
46.997.153.374
17.279.956.956
29.717.196.418
171,97
2. Phải trả người bán
17.199.490.395
11.889.118.179
5.310.372.216
44,67
3. Người mua trả tiền trước
4.875.131.641
3.739.886.091
1.135.245.550
30,36
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1.282.694.503
211.717.225
1.070.977.278
505,85
5. Phải trả người lao động
843.091.076
443.235.653
399.855.423
90,21
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
38.747.795
75.819.885
-37.072.090
-48,89
II. Nợ dài hạn
29.051.151.866
38.163.526.406
-9.112.374.540
-23,88
1. Phải trả dài hạn khác
46.000.000
46.000.000
-
2. Vay và nợ dài hạn
29.005.151.866
38.163.526.406
-9.158.374.540
-24,00
B. Vốn chủ sở hữu
37.084.997.789
16.243.908.717
20.841.089.072
128,30
I. Vốn chủ sở hữu
37.084.997.789
16.243.908.717
20.841.089.072
128,30
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
35.000.000.000
15.000.000.000
20.000.000.000
133,33
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2.084.997.789
1.243.908.717
841.089.072
67,62
Tổng cộng nguồn vốn
137.372.458.440
88.047.169.113
49.325.289.327
56,02
- Qua hai bảng số liệu trên ta thấy :
+ Tổng nguồn vốn năm 2008 của công ty so với năm 2007 tăng 49.575.824.450 đồng, tương ứng tăng 128,86%. Nguyên nhân của việc tăng này là do :
- Nợ phải trả của công ty năm 2008 tăng 49.160.970.817 đồng so với năm 2007 tương ứng tăng 217,12%. Trong đó, nợ ngắn hạn năm 2007 tăng từ 13.874.971.815 đồng lên 33.639.733.989 đồng năm 2008 nghĩa là đã tăng 19.764.762.174 đồng, tương ứng tăng 142,45%. Và nợ dài hạn năm 2008 so với năm 2007 tăng 29.396.208.643 đồng, tương ứng tăng 335,29%.
- Vốn chủ sở hữu năm 2008 so với năm 2007 tăng 414.853.632 đồng, tương ứng tăng 2,62%. Trong đó chủ yếu là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 414.853.632 đồng năm 2008 (1.243.908.717 đồng) so với năm 2007 (829.055.085 đồng). Trong khi đó vốn đầu tư của chủ sở hữu không tăng nên mức tăng của vốn chủ sở hữu không cao.
+ Năm 2009 Tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2008 tăng 49.325.289.327 đồng, tương ứng tăng 56,02%. Nguyên nhân của việc tăng này là do :
- Nợ phải trả năm 2009 so với năm 2008 tăng 28.484.200.256 đồng, tương ứng tăng 39,67%. Trong đó, nợ ngắn hạn năm 2009 so với năm 2008 tăng từ 33.639.733.989 đồng lên 71.236.308.785 đồng (tăng 37.596.574.796 đồng), tương ứng tăng 111,76%. Trong khi đó, nợ dài hạn của công ty năm 2009 so với năm 2008 giảm 9.112.374.540 đồng, tương ứng giảm 23,88%.
- Vốn chủ sở hữu năm 2009 tăng 20.841.089.072 đồng so với năm 2008, tương ứng tăng 128,30%. Trong đó, vốn chủ sở hữu tăng 20.000.000.000 đồng năm 2009 so với năm 2008, tương ứng tăng 133,33%. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2009 so với năm 2008 tăng 841.089.072 đồng, tương ứng tăng 67,62%.
Þ Nhìn chung, Tổng nguồn vốn của công ty vẫn tăng qua các năm (năm 2007 là 38.471.344.663 đồng, năm 2008 là 88.047.169.113 đồng, năm 2009 là 137.372.458.440 đồng). Trong đó, vốn chủ sở hữu tăng nhanh từ 2,62% năm 2007-2008 lên 128,30% năm 2008-2009 đã góp phần đẩy Tổng nguồn vốn tăng lên trong khi nợ phải trả có tăng nhưng tốc độ tăng đã giảm từ 217,12% năm 2007-2008 xuống còn 39,67% năm 2008-2009.
b-1. Phân tích sự biến động kết cấu của tài sản.
- Từ công thức (3) ta lập được bảng số liệu sau :
Bảng 2.6 : Kết cấu của tài sản năm 2007-2008.
ĐVT : VND
TÀI SẢN
2008
2007
Tỷ trọng năm 2008
Tỷ trọng năm 2007
Chênh lệch
A- Tài sản ngắn hạn
56.310.083.591
21.118.116.214
63,95%
54,89%
9,06%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1.005.978.645
1.143.664.403
1,14%
2,97%
-1,83%
1. Tiền
1.005.978.645
1.143.664.403
1,14%
2,97%
-1,83%
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
30.097.274.191
10.206.346.691
34,18%
26,53%
7,65%
1. Phải thu khách hàng
13.688.236.968
4.308.735.238
15,55%
11,20%
4,35%
2. Trả trước cho người bán
16.110.672.542
5.424.114.729
18,30%
14,10%
4,20%
3. Các khoản phải thu khác
298.364.681
473.496.724
0,34%
1,23%
-0,89%
III. Hàng tồn kho
24.829.517.640
9.690.288.429
28,20%
25,19%
3,01%
1. Hàng tồn kho
24.829.517.640
9.690.288.429
28,20%
25,19%
3,01%
V.Tài sản ngắn hạn khác
377.313.115
77.816.691
0,43%
0,20%
0,23%
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
144.902.304
77.816.691
0,16%
0,20%
-0,04%
2. Thuế GTGT được khấu trừ
232.410.811
0,26%
0,00%
0,26%
B- Tài sản dài hạn
31.737.085.522
17.353.228.449
36,05%
45,11%
-9,06%
I.Tài sản cố định
31.733.090.802
17.353.228.449
36,04%
45,11%
-9,07%
1. Tài sản cố định hữu hình
20.212.555.869
14.954.877.734
22,96%
38,87%
-15,92%
- Nguyên giá
26.590.833.728
17.114.899.507
30,20%
44,49%
-14,29%
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-6.378.277.859
-2.160.021.733
-7,24%
-5,61%
-1,63%
2. Tài sản cố định thuê tài chính
11.520.534.933
2.398.350.715
13,08%
6,23%
6,85%
- Nguyên giá
14.590.311.031
2.398.350.715
16,57%
6,23%
10,34%
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-3.069.776.098
-3,49%
0,00%
-3,49%
II. Tài sản dài hạn khác
3.994.720
0,00%
0,00%
0,00%
1. Tài sản dài hạn khác
3.994.720
0,00%
0,00%
0,00%
Tổng cộng tài sản
88.047.169.113
38.471.344.663
100,00%
100,00%
-
Bảng 2.7 : Kết cấu của tài sản năm 2008-2009.
ĐVT : VND
TÀI SẢN
2009
2008
Tỷ trọng năm 2009
Tỷ trọng năm 2008
Chênh lệch
A- Tài sản ngắn hạn
96.302.305.756
56.310.083.591
70,10%
63,95%
6,15%
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
3.792.381.213
1.005.978.645
2,76%
1,14%
1,62%
1. Tiền
3.792.381.213
1.005.978.645
2,76%
1,14%
1,62%
II. Các khoản phải thu ngắn hạn
61.568.220.400
30.097.274.191
44,82%
34,18%
10,64%
1. Phải thu khách hàng
25.283.847.787
13.688.236.968
18,41%
15,55%
2,86%
2. Trả trước cho người bán
35.411.073.650
16.110.672.542
25,78%
18,30%
7,48%
3. Các khoản phải thu khác
873.298.963
298.364.681
0,64%
0,34%
0,30%
III. Hàng tồn kho
30.812.685.909
24.829.517.640
22,43%
28,20%
-5,77%
1. Hàng tồn kho
30.812.685.909
24.829.517.640
22,43%
28,20%
-5,77%
V.Tài sản ngắn hạn khác
129.018.234
377.313.115
0,09%
0,43%
-0,33%
1. Chi phi trả trước ngắn hạn
129.018.234
144.902.304
0,09%
0,16%
-0,07%
2. Thuế GTGT được khấu trừ
232.410.811
0,00%
0,26%
-0,26%
B- Tài sản dài hạn
41.070.152.684
31.737.085.522
29,90%
36,05%
-6,15%
I.Tài sản cố định
41.062.464.300
31.733.090.802
29,89%
36,04%
-6,15%
1. Tài sản cố định hữu hình
28.206.998.776
20.212.555.869
20,53%
22,96%
-2,42%
- Nguyên giá
42.313.423.831
26.590.833.728
30,80%
30,20%
0,60%
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-14.106.425.055
-6.378.277.859
-10,27%
-7,24%
-3,02%
2. Tài sản cố định thuê tài chính
12.855.465.524
11.520.534.933
9,36%
13,08%
-3,73%
- Nguyên giá
15.720.255.479
14.590.311.031
11,44%
16,57%
-5,13%
- Giá trị hao mòn lũy kế (*)
-2.864.789.955
-3.069.776.098
-2,09%
-3,49%
1,40%
II. Tài sản dài hạn khác
7.688.384
3.994.720
0,01%
0,00%
0,00%
1. Tài sản dài hạn khác
7.688.384
3.994.720
0,01%
0,00%
0,00%
Tổng cộng tài sản
137.372.458.440
88.047.169.113
100,00%
100,00%
-
- Qua bảng phân tích ta thấy :
+ Tổng quy mô tài sản năm 2007 là 38.471.344.663 đồng, năm 2008 là 88.047.169.113 đồng, tăng 49.575.824.450 đồng, tương ứng tăng 128,86%. Qua năm 2009, tổng quy mô tài sản là 137.372.458.440 đồng, tăng 49.325.289.327 đồng, tương ứng tăng 56,02% so với năm 2008. Để thấy rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi phân tích các khoản mục sau :
- Tài sản ngắn hạn, năm 2007 là 21.118.116.214 đồng chiếm tỷ trọng 54,89% trên tổng tài sản, năm 2008 tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 63,95% trên tổng tài sản với giá trị là 56.310.083.591 đồng, sang năm 2009 giá trị tài sản là 96.302.305.756 đồng chiếm tỷ trọng 70,10% trên tổng tài sản. Như vậy, qua các năm tài sản ngắn hạn chiểm tỷ trọng ngày càng cao trên tổng tài sản.
- Tiền và các khoản tương đương tiền, năm 2007 là 1.143.664.403 đồng chiếm tỷ trọng 2,97% trên tổng tài sản, sang năm 2008 khoản mục này đã giảm còn 1.005.978.645 đồng chiếm tỷ trọng 1,14% trên tổng tài sản (giảm đi 1,83%). Qua năm 2009 khoản mục nay tăng lên 3.792.381.213 đồng chiếm tỷ trọng 2,76% trên tổng tài sản (tăng 1,62% so với năm 2008). Như vậy, tiền và các khoản tương đương tiền qua các năm có tăng có giảm, giá trị tăng nhưng tỷ trọng năm 2009 lại thấp hơn so với năm 2007 (2,76%/2,97%).
- Các khoản phải thu ngắn hạn, năm 2007 là 10.206.346.691 đồng chiếm tỷ trọng 26,53% trên tổng tài sản. Năm 2008 là 30,097.274.191 đồng chiếm tỷ trọng 34,18% trên tổng tài sản, tăng thêm 7,65% so với tỷ trọng năm 2007. Năm 2009 tỷ trọng của khoản mục này chiếm 44,82% trên tổng tài sản đạt 61.568.220.400 đồng, tăng thêm 10,64% so với năm 2008. Như vậy, tỷ trọng của các khoản phải thu ngắn hạn ngày càng tăng.
- Hàng tồn kho, năm 2007 đạt 9.690.288.429 đồng chiếm tỷ trọng 25,19% trên tổng tài sản. Năm 2008 là 24.829.517.640 đồng chiếm tỷ trọng 28,20% trên tổng tài sản, tăng thêm 3,01% so với tỷ trọng năm 2007. Năm 2009 giá trị hàng tồn kho là 30.812.685.909 đồng chiếm tỷ trọng 22,43%, giảm đi 5,77% so với năm 2008. Như vậy, tỷ trọng của khoản mục này đã có chiều hướng giảm đi (22,43%/25,19%).
- Tài sản ngắn hạn khác, năm 2007 là 77.816.691 đồng chiếm tỷ trọng 0,20% trên tổng tài sản. Năm 2008 là 377.313.115 đồng chiếm tỷ trọng 0,43% trên tổng tài sản. Năm 2009 là 129.018.234 đồng chiếm tỷ trọng 0,09%.
- Tài sản dài hạn, chủ yếu là tài sản cố định năm 2007 là 17.353.228.449 đồng chiếm tỷ trọng 45,11% trên tổng tài sản. Năm 2008 là 31.733.090.802 đồng chiếm tỷ trọng 36,04% trên tổng tài sản, về tỷ trọng tài sản cố định giảm 9,07% so với năm 2007. Năm 2009 là 41.070.152.684 đồng chiếm tỷ trọng 29,89% trên tổng tài sản, giảm 6.15% so với tỷ trọng năm 2008. Qua các năm nhìn chung giá trị tài sản cố định tăng, nhưng tỷ trọng của khoản mục này lại đang giảm dần.
Þ Nhìn chung, các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao trong kết cấu tài sản. Do đó, kết cấu tài sản năm 2009 biến động nhiều so với năm 2008 là do :
- Tài sản ngắn hạn tăng 6,15% về kết cấu, trong đó tiền tăng 1,62%, các khoản phải thu tăng 10,64%, hàng tồn kho giảm 5,77% và tài sản ngắn hạn khác giảm 0,33% trên tổng tài sản.
- Tài sản dài hạn giảm 6,15% về kết cấu, trong đó tài sản cố định giảm 6,15% trên tổng tài sản.
b-2. Phân tích biến động kết cấu của nguồn vốn.
- Từ công thức (3) ta lập được bảng sau :
Bảng 2.8 : Kết cấu của nguồn vốn năm 2007-2008.
ĐVT : VND
NGUỒN VỐN
2008
2007
Tỷ trọng năm 2008
Tỷ trọng năm 2007
Chênh lệch
A- Nợ phải trả
71.803.260.395
22.642.289.578
81,55%
58,85%
22,70%
I. Nợ ngắn hạn
33.639.733.989
13.874.971.815
38,21%
36,07%
2,14%
1. Vay và nợ ngắn hạn
17.279.956.956
4.657.903.893
19,63%
12,11%
7,52%
2. Phải trả người bán
11.889.118.179
5.430.027.779
13,50%
14,11%
-0,61%
3. Người mua trả tiền trước
3.739.886.091
1.635.560.461
4,25%
4,25%
0,00%
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
211.717.225
541.680.005
0,24%
1,41%
-1,17%
5. Phải trả người lao động
443.235.653
1.609.799.677
0,50%
4,18%
-3,68%
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
75.819.885
0,09%
0,00%
0,09%
II. Nợ dài hạn
38.163.526.406
8.767.317.763
43,34%
22,79%
20,56%
1. Phải trả dài hạn khác
0,00%
0,00%
0,00%
2. Vay và nợ dài hạn
38.163.526.406
8.767.317.763
43,34%
22,79%
20,56%
B- Vốn chủ sở hữu
16.243.908.717
15.829.055.085
18,45%
41,15%
-22,70%
I. Vốn chủ sở hữu
16.243.908.717
15.829.055.085
18,45%
41,15%
-22,70%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
15.000.000.000
15.000.000.000
17,04%
38,99%
-21,95%
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
1.243.908.717
829.055.085
1,41%
2,15%
-0,74%
Tổng cộng nguồn vốn
88.047.169.113
38.471.344.663
100,00%
100,00%
-
Bảng 2.9 : Kết cấu của nguồn vốn năm 2008-2009.
ĐVT : VND
NGUỒN VỐN
2009
2008
Tỷ trọng năm 2009
Tỷ trọng năm 2008
Chênh lệch
A- Nợ phải trả
100.287.460.651
71.803.260.395
73,00%
81,55%
-8,55%
I. Nợ ngắn hạn
71.236.308.785
33.639.733.989
51,86%
38,21%
13,65%
1. Vay và nợ ngắn hạn
46.997.153.374
17.279.956.956
34,21%
19,63%
14,59%
2. Phải trả người bán
17.199.490.395
11.889.118.179
12,52%
13,50%
-0,98%
3. Người mua trả tiền trước
4.875.131.641
3.739.886.091
3,55%
4,25%
-0,70%
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1.282.694.503
211.717.225
0,93%
0,24%
0,69%
5. Phải trả người lao động
843.091.076
443.235.653
0,61%
0,50%
0,11%
6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
38.747.795
75.819.885
0,03%
0,09%
-0,06%
II. Nợ dài hạn
29.051.151.866
38.163.526.406
21,15%
43,34%
-22,20%
1. Phải trả dài hạn khác
46.000.000
0,03%
0,00%
0,03%
2. Vay và nợ dài hạn
29.005.151.866
38.163.526.406
21,11%
43,34%
-22,23%
B- Vốn chủ sở hữu
37.084.997.789
16.243.908.717
27,00%
18,45%
8,55%
I. Vốn chủ sở hữu
37.084.997.789
16.243.908.717
27,00%
18,45%
8,55%
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
35.000.000.000
15.000.000.000
25,48%
17,04%
8,44%
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
2.084.997.789
1.243.908.717
1,52%
1,41%
0,10%
Tổng cộng nguồn vốn
137.372.458.440
88.047.169.113
100,00%
100,00%
-
- Qua bảng phân tích ta thấy :
+ Tổng nguồn vốn năm 2007 là 38.471.344.663 đồng, năm 2008 là 88.047.169.113 đồng tăng 49.575.824.450 đồng tương ứng tăng 128,6%. Qua năm 2009 tổng nguồn vốn đạt 137.372.458.440 đồng, tăng 49.325.289.327 đồng tương ứng tăng 56,02% so với năm 2008. Để thấy rõ tình hình biến động của tài sản ta đi phân tích các khoản mục sau :
- Nợ phải trả, năm 2007 là 22.642.289.578 đồng chiếm tỷ trọng 58,85% trên tổng nguồn vốn. Năm 2008 là 71.803.260.395 đồng chiếm tỷ trọng 81,55% trên tổng nguồn vốn, tăng 22.70% về tỷ trọng so với năm 2007. Sang năm 2009 là 100.287.460.651 đồng chiếm tỷ trọng 73,00% trên tổng nguồn vốn, giảm 8,55% so với tỷ trọng năm 2008. Như vậy, tỷ trọng của nợ phải trả đã giảm vào năm 2009.
- Nợ ngắn hạn, năm 2007 là 13.874.971.815 đồng chiếm tỷ trọng 36,07% trên tổng nguồn vốn. Năm 2008 đạt 33.639.733.989 đồng chiếm tỷ trọng 38,21% trên tổng nguồn vốn, tăng 2,14% so với tỷ trọng năm 2007. Qua năm 2009 nợ ngắn hạn tăng lên 71.236.308.785 đồng chiếm tỷ trọng 51,86% trên tổng nguồn vốn, tăng 13,65% so với tỷ trọng năm 2008. Như vậy qua các năm nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn (từ 36,07% lên 51,86% năm 2009).
- Nợ dài hạn, năm 2007 là 8.767.317.763 đồng chiếm tỷ trọng 22,79% trên tổng nguồn vốn. Năm 2008 là 38.163.526.406 đồng chiếm tỷ trọng 43,34% trên tổng nguồn vốn, tăng 20,56% so với tỷ trọng năm 2007. Năm 2009 nợ dài hạn giảm xuống còn 29.051.151.866 đồng chiếm tỷ trọng 21,15%, giảm 22,20% so với tỷ trọng năm 2008.
- Vốn chủ sở hữu, năm 2007 là 15.829.055.085 đồng chiếm tỷ trọng 41,15% trên tổng nguồn vốn. Năm 2008 là 16.243.908.717 đồng chiếm tỷ trọng 18,45% trên tổng nguồn vốn, giảm 22,70% so với tỷ trọng năm 2007. Năm 2009 vốn chủ sở hữu tăng lên 37.084.997.789 đồng chiếm tỷ trọng 27,00% trên tổng nguồn vốn, tăng 8,55% so với tỷ trọng năm 2008. Qua các năm vốn chủ sở hữu tăng nhanh, nhưng so với tổng thể thì tỷ trọng đã giảm (27,00% so với 41,15% năm 2007).
Þ Nhìn chung, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn là các khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Do đó, kết cấu nguồn vốn năm 2009 biến động nhiều so với năm 2008 là do :
- Nợ phải trả giảm 8,55% về kết cấu, trong đó nợ ngắn hạn tăng 13,65%, nợ dài hạn giảm 22,20% trên tổng nguồn vốn.
- Vốn chủ sở hữu tăng 8,55% về kết cấu, trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 8,44%, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 0,10% trên tổng nguồn vốn.
2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .
a. Phân tích sự biến đổi của bảng kết quả hoạt động kinh doanh (theo quy mô).
- Từ công thức (1) và (2), ta có bảng số liệu sau :
Bảng 2.10 : Biến động về Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2007-2008
ĐVT : VND
Chỉ tiêu
2008
2007
Chênh lệch tuyệt đối
Tỷ lệ tăng (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
82.300.858.988
55.930.070.315
26.370.788.673
47,15
Các khoản giảm trừ doanh thu
2.027.936
-
2.027.936
-
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
82.298.831.052
55.930.070.315
26.368.760.737
47,15
Giá vốn hàng bán
77.014.890.959
53.092.638.630
23.922.252.329
45,06
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
5.283.940.093
2.837.431.685
2.446.508.408
86,22
Doanh thu hoạt động tài chính
15.865.216
40.705.582
-24.840.366
-61,02
Chi phí tài chính
1.524.765.529
557.329.918
967.435.611
173,58
- Chi phí lãi vay
1.524.765.529
464.084.936
1.060.680.593
228,55
Chi phí bán hàng
466.329.442
-
466.329.442
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.733.818.552
2.060.160.789
673.657.763
32,70
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
574.891.786
260.646.560
314.245.226
120,56
Thu nhập khác
227.857.144
-
227.857.144
-
Chi phí khác
226.563.329
226.563.329
-
Lợi nhuận khác
1.293.815
1.293.815
-
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
576.175.601
260.646.560
315.529.041
121,06
Chi phí thuế TNDN hiện hành
161.331.968
123.571.801
37.760.167
30,56
Lợi nhuận sau thuế TNDN
414.853.633
137.128.759
277.724.874
202,53
Bảng 2.11 Biến động về Doanh thu-Chi phí-Lợi nhuận năm 2008-2009
ĐVT : VND
Chỉ tiêu
2009
2008
Chênh lệch tuyệt đối
Tỷ lệ tăng (%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
151.506.225.785
82.300.858.988
69.205.366.797
84,09
Các khoản giảm trừ d
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khoa Luan Tot Nghiep (hoan thanh).doc