MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG . i
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ . ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT. iii
Chương 1. TỔNG QUAN . 1
1.1. Lý do chọn đề tài . 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu . 2
1.5. Ý nghĩa . 2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 3
2.1. Ngân hàng thương mại . 3
2.1.1. Khái niệm . 3
2.1.2. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM . 3
2.1.3. Các mặt hoạt động của NHTM . 7
2.2. Nghiệp vụ huy động tiền gửi của NHTM . 8
2.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán . 8
2.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm . 10
2.3. Tiền gửi và các nhân tố ảnh hưởng . 11
2.4. Các hình thức huy động vốn bằng nhận tiền gửi tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Phát Triển Mê Kông . 12
2.4. 1. Ti ề n g ử i th anh to án . 12
2.4.2. Tiền gửi tiết kiệm . 13
2.4.3. Các loại tiết kiệm khác. 13
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn tại ngân hàng . 17
2.5.1. Tổng dư nợ / Nguồn vốn huy động . 17
2.5.2. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn . 17
2.5.3. Vốn huy động không kỳ hạn / Tổng vốn huy động . 17
2.5.4. Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động . 17
Chương 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN MÊ KÔNG . 18
3.1. Khái quát Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông . 18
3.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông . 19
3.2.1. Tầm nhìn . 19
3. 2. 2. S ứ mệnh . 20
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông . 20
3.3.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức Ngân hàng Phát triển Mê Kông . 20
3.3.2 Chức năng cuả từng bộ phận . 21
3.4. Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông . 24
3.4.1. Đối tượng khách hàng có quyền tham gia các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm tại
Ngân hàng Phát triển Mê Kông . 24
3.4.2. Lãi và cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông . 25
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông từ năm
2007 đến năm 2009 . 25
3.6. Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông . 27
3.6.1. Mục tiêu . 27
3.6.2. Phương hướng hoạt động năm 2010 . 27
3.6.3. Định hướng phát triển . 28
Chương 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG . 29
4.1. Phân tích nguồn vốn Ngân hàng . 29
4.1.1. Vốn huy động. 30
4.1.2. Vốn ủy thác . 32
4.1.3. Vốn tự có . 32
4.2. Phân tích vốn huy động theo kỳ hạn . 33
4.3. Phân tích vốn huy động theo đối tượng khách hàng . 35
4.4. Phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng đến tình hình huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông . 37
4.4.1. Tổng dư nợ / Nguồn vốn huy động . 37
4.4.2. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn . 38
4.4.3. Vốn huy động không kỳ hạn / Vốn huy động . 39
4.4.4. Vốn huy động có kỳ hạn / Vốn huy động . 39
4.5. Tỷ trọng vốn huy động của Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông với các tổ
chức tín dụng và các Ngân hàng thương mại trong Tỉnh An Giang . 40
4.5.1. Tỷ trọng VHĐ của Ngân hàng phát triển Mê Kông và các TCTD trong Tỉnh
An Giang qua 3 năm (2007 – 2009) . 41
4.5.2. Tỷ trọng VHĐ Ngân hàng phát triển Mê Kông và các Ngân hàng thương mại
Tỉnh An Giang qua 3 năm (2007 – 2009) . 41
4.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Mê Kông . 43
4.6.1. Nhân tố khách quan . 43
4.6.2. Nhân tố chủ quan . 43
4.7. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Phát triển Mê Kông . 45
4.7.1. Thuận lợi . 45
4.7.2. Khó khăn . 46
Chương 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG . 47
5.1. Những tồn tại trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông . 47
5.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP phát triển Mê Kông . 47
5.2.1. Mở rộng các loại hình dịch vụ Ngân hàng: Tăng cường và đa dạng hóa hình
thức huy động vốn . 47
5.2.2. Nâng cao hơn nữa trình độ cán bộ nhân viên trong Ngân hàng . 48
5.2.3. Hiện đại hóa công nghệ Ngân hàng . 48
5.2.4. Đẩy mạnh chiến lược Marketing cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng . 48
5.2.5. Ngân hàng cần thực hiện đúng nguyên tắc quản lý tiền gửi của khách hàng 49
5.2.6. Chính sách lãi suất . 49
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 50
6.1. Kết Luận . 50
6.2. Kiến Nghị . 50
6.2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ . 50
6.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước . 51
6.2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng phát triển Mê Kông . 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 53
PHỤ LỤC . 54
67 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 27152 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Mê Kông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chƣơng 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
3.1. Khái quát Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Tên viết tắt: NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG
Tên tiếng Anh: MEKONG DEVELOPMENT JOINT
STOCK COMMERCIAL BANK
Tên viết tắt tiếng Anh: MDB
Vốn điều lệ: 1,000 tỷ VNĐ
Lĩnh vực hoạt động: Ngân hàng
Hội sở chính: 248 Trần Hƣng Đạo – Tp. Long Xuyên –
tỉnh An Giang – Việt Nam
Tel: +84 076 3841706 - Fax: +84 076 3841006
Email: mdb@mdb.com.vn
Website: www.mdb.com.vn
Tiền thân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên là quỹ tín dụng
Mỹ Xuyên đƣợc thành lập vào năm 1989, hoạt động theo quyết định thành lập và cấp
phép của Ủy Ban Nhân Dân Thị Xã Long Xuyên. Vƣợt qua thời kỳ biến động của nền
kinh tế trong giai đoạn 1989-1990, Qũy tín dụng vẫn đứng vững và phát triển.Vào ngày
12-10-1992, Ùy Ban Nhân Dân Tỉnh An Giang cấp giấy phép số 219/QĐ.UB thành lập
“ Ngân Hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên”, với vốn điều lệ là 303 triệu đồng.
Năm 2008, ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên chính thức chuyển
đổi thành NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN MỸ XUYÊN.
Ngày 16/9/2008, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành Quyết định số
2037/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông thôn Mỹ
Xuyên đƣợc chuyển đổi mô hình hoạt động.
Theo Quyết định này, Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên đƣợc chuyển đổi
thành Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Mỹ Xuyên với tên viết tắt là Ngân hàng Mỹ
Xuyên, có địa chỉ tại tỉnh An Giang và những nơi đƣợc phép theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Mỹ Xuyên đƣợc phép thực hiện đầy đủ các nghiệp
vụ của ngân hàng thƣơng mại; riêng nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối chỉ đƣợc thực hiện
khi có giấy phép theo quy định của Nhà nƣớc và của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông thôn Mỹ Xuyên có trách nhiệm đăng ký với các
cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, đăng báo trung ƣơng, báo địa phƣơng và sửa đổi các
Điều, Khoản có liên quan trong Điều lệ tổ chức và hoạt động theo những nội dung nêu
tại Quyết định trên phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành6.
6
NHNN.16.09.2008.Ngân hàng TMCP nông thôn Mỹ Xuyên đƣợc chuyển đổi mô hình hoạt
động[online]. Đọc từ:
nong-thon-My-Xuyen-duoc-chuyen-doi-mo-hinh-hoat-dong (đọc ngày 25.02.2010).
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 19
Ngày 13/11/2009, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc có Quyết định số 2588/QĐ-
NHNN chấp thuận việc đổi tên Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Mỹ Xuyên (MXBank)
thành NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG. Với tiềm
năng phát triển mới và nâng tầm thƣơng hiệu phù hợp với chiến lƣợc phát triển, MDB
đang nhanh chóng mở rộng mạng lƣới hoạt động trên toàn quốc, tăng cƣờng phát triển
nguồn nhân lực chuyên nghiệp để hoạt động hiệu quả hơn và vẫn giữ thế mạnh chuyên
đầu tƣ phát triển nền kinh tế Nông nghiệp - Nông thôn đặc biệt tại khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long.
Và ngày 01/01/2010 vừa qua, MXBank đã chính thức thay đổi Tên gọi và Logo mới,
một thƣơng hiệu khá quen thuộc với khách hàng, ngƣời dân tại An Giang nói riêng và
khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung để khoát lên mình một thƣơng hiệu mới -
Ngân hàng phát triển Mê Kông – MDB trên cơ sở tiếp nối và phát huy hơn nữa những
thành quả đạt đƣợc của MXBank trƣớc đây. Đó đƣợc xem là sự kiện quan trọng đánh
dấu bƣớc chuyển mình toàn diện của MXBank, từ diện mạo bên ngoài đến phong cách
phục vụ, hƣớng đến mục tiêu trở thành ngân hàng thƣơng mại bán lẻ tiên phong trong
lĩnh vực đầu tƣ phát triển Tam nông tại Việt Nam.
Tiếp nối bề dầy 17 năm phát triển từ thƣơng hiệu MXBank, bƣớc sang chặng đƣờng
mới với một thƣơng hiệu mới, Ban lãnh đạo MDB mong muốn đem đến một hình ảnh
năng động hơn, phong cách phục vụ chuyên nghiệp hơn, từng bƣớc phát triển đa dạng
nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ tạo thêm nhiều lựa chọn cho khách hàng, nhằm khai
thác tối đa lợi thế và tiềm năng sẳn có tại những địa bàn MDB, theo kế hoạch, MDB sẽ
phấn đấu tăng tốc phát triển mạng lƣới điểm giao dịch trên cả nƣớc nâng tổng số điểm
giao dịch trên toàn hệ thống lên 50 điểm đến cuối năm 2010 .
Một lần nữa Ban lãnh đạo Ngân hàng phát triển Mê Kông khẳng định sự thay đổi
thƣơng hiệu từ MXBank thành MDB là bƣớc ngoặc mang tính chiến lƣợc phù hợp với
định hƣớng phát triển lâu dài và bền vững của ngân hàng, tạo nên sự khác biệt và đồng
bộ về hình ảnh thƣơng hiệu, từng bƣớc khẳng định tầm vốc và vị thế của ngân hàng
trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Các sự kiện nổi bật trong năm 2009 của Ngân hàng Phát triển Mê Kông:
- Trong năm 2009, Ngân hàng đã thực hiện thành công việc tăng vốn Điệu lệ từ
500 tỷ đồng lên 1,000 tỷ đồng, góp phần mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và
nâng cao hơn về vị thế trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng.
- Ngày 10/12/2009, Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành các Quyết định chấp thuận
cho phép mở 03 Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ và Sa Đéc trực thuộc Ngân
hàng Phát triển Mê Kông.
Các đơn vị trực thuộc: 05 Chi nhánh, 11 Phòng giao dịch và 08 Quỹ tiết kiệm,
Đại lý nhận lệnh chứng khoán (khu vực miền Nam).
Lĩnh vực hoạt động: Tài chính Ngân hàng.
Đối tác chiến lƣợc: Ngân hàng VPBank, Công ty Xuất khẩu Thủy sản Nam Việt
(Navico), Công ty TNHH Áng Mây.
3.2. Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
3.2.1. Tầm nhìn
Trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu về lĩnh vực tài chính ngân hàng
tại Việt Nam.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 20
3.2.2. Sứ mệnh
- Đối với Khách hàng: Luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu và gia tăng giá trị mang lại
cho Khách hàng.
- Đối với Cổ đông: Luôn mang lại giá trị hiệu quả cao cho Quý nhà đầu tƣ lâu dài
và bền vững.
- Đối với nhân viên: Luôn là môi trƣờng để phát triển sự nghiệp và gắn bó dài lâu
cùng đại gia đình MDB.
- Đối với cộng đồng: Luôn cùng chia sẻ và tham gia đóng góp trong công tác xã
hội.
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
3.3.1. Sơ đồ cấu trúc tổ chức Ngân hàng Phát triển Mê Kông
Đaị Hôị Đồng Cổ Đông
Ban Tổng Giám Đốc
Hội Đồng Quản Trị Ban Kiểm Soát
Các Ban & Hôị Đồng
Khối Văn Phòng
Khối Kinh Doanh
Khối Kiểm Soát – Hỗ Trơ ̣
Khối Tài Chính – Kế Toán
Khối Công Nghê ̣Ngân Hàng
Các Chi Nhánh & Phòng
Giao Dic̣h
Các Công Ty Trực Thuộc
Nhân sự và đào tạo
Quản lý chi nhánh & Phát triển
mạng lƣới
Hánh chánh văn phòng
Thƣ ký tổng hợp
- Pháp chế
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Quản lý nguồn vốn & Ngoại tệ
Giám sát tín dụng & Quản lý rủi ro
Quản lý chất lƣợng dịch vụ
Chính sách tín dụng & Tái thẩm
định
Tài chính kế toán
Trung tâm thanh toán
Kế hoạch
Quản lý và khai thác ứng dụng
Quản lý HW, mạng và bảo mật
E-Banking
Quản lý hoạt động
Kiểm tra kiểm toán nội bộ
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 21
3.3.2 Chức năng cuả từng bộ phận
Hội Đồng quản trị
Hoạch định chiến lƣợc, mục tiêu, giám sát hoạt động của bộ máy điều hành.
Phê duyệt phƣơng án hoạt động kinh doanh do Tổng Giám Đốc đề nghị.
Quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của ngân hàng.
Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật, trƣớc Đại Hội cổ đông về kết quả kinh
doanh, cũng nhƣ những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ và vi phạm pháp luật
gây hại cho ngân hàng.
Ban Kiểm Soát
Kiểm tra hoạt động tài chính của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần phát triển Mê
Kông, giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm
tra nội bộ của ngân hàng phát triển Mê Kông.
Thẩm định báo cáo tài chính và kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến hoạt
động tài chính của ngân hàng phát triển Mê Kông khi cần thiết hoặc khi có yêu cầu của
Đại Hội cổ đông.
Thƣờng xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động kinh
doanh, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trƣớc khi trình báo cáo, kết luận và kiến
nghị lên Đại hội cổ đông.
Ban Tổng Giám Đốc
Điều hành hoạt động Ngân hàng phát triển Mê Kông là Tổng Giám Đốc, giúp
việc cho Tổng Giám Đốc có một số Phó Tổng Giám Đốc, kế toán trƣởng và bộ máy
chuyên môn nghiệp vụ.
Tổng Giám đốc là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, trƣớc pháp
luật về việc điều hành hoạt động hằng ngày của ngân hàng phát triển Mê Kông.
Tổng giám đốc trực tiếp điều hành và quyết định toàn bộ các hoạt động của các
phòng ban trong ngân hàng phát triển Mê Kông.
Phó tổng giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ cùng tổng giám đốc trong việc điều
hành mọi hoạt động chung của ngân hàng.
Khối kinh doanh
Lập kế hoạch kinh doanh, triển khai thực hiện về kế hoạch và chịu trách nhiệm
về kinh doanh.
Nghiên cứu phát triển, quản lý sản phẩm, tổ chức quảng bá những sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng.
Quản trị mọi kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ ngân hàng nhằm đảm bảo chất
lƣợng dịch vụ đƣợc cung cấp một cách tốt nhất.
Quản lý và khai thác mọi nguồn vốn của ngân hàng một cách hiệu quả nhất.
Triển khai hoạt động đầu tƣ (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn) của ngân hàng một
cách an toàn và hiệu quả.
Nghiên cứu thực hiện các nghiệp vụ tín dụng cho vay theo đúng quy định của
ngân hàng thể lệ của Nhà Nƣớc.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 22
Tham mƣu cho Ban Tổng giám đốc trong việc xây dựng tín dụng cho từng đối
tƣợng cụ thể. Trực tiếp theo dõi các khoản nợ của khách hàng trong suốt thời gian vay,
kể từ khi giải ngân cho đến khi thu hồi nợ vay.
Theo dõi đôn đốc việc trả nợ theo sự phân công của Ban Tổng giám đốc.
Khối Giám Sát Quản Lý
Quản lý và kiểm soát mọi mảng rủi ro liên quan đến hoạt động rủi ro của ngân
hàng, bao gồm: rủi ro thị trƣờng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động tín dụng, rủi ro thanh
khoản, rủi ro hối đoái…Phát triển chính sách quản lý rủi ro bao trùm mọi lĩnh vực rủi ro
của ngân hàng, thiết lập một đơn vị quản trị mọi rủi ro trên toàn hệ thống với vai trò và
trách nhiệm rõ ràng. Xây dựng kỹ năng phân tích rủi ro cần thiết, chuẩn bị cơ sở để sử
dụng các thƣớc đo hoạt động, điều chỉnh theo rủi ro, thiết lập những tiêu chí thống nhất
về độ rủi ro có thể chấp nhận và tỉ lệ mục tiêu ngân hàng cần đạt đƣợc.
Tƣ vấn về luật cho các qui chế, quy định, các hoạt động kinh tế.
Đại diện pháp lý của ngân hàng trong mọi vấn đề liên quan đến tranh chấp,
kiện tụng…
Khối hỗ trợ nghiệp vụ
Tổng hợp các số liệu của các phòng ban riêng lẻ của toàn bộ ngân hàng để lập
bảng cân đối tiền tệ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, báo cáo quyết toán hàng năm.
Báo cáo thống kê phân tích số liệu tham mƣu cho Ban tổng giám đốc về các
vấn đề lãi suất tín dụng. Có trách nhiệm kiểm soát khối lƣợng thƣong mại, ngân phiếu
thanh toán, phụ trách thanh toán liên ngân hàng, tài vụ,…Theo dõi thƣờng xuyên các
khoản giao dịch của khách hàng, kiểm tra các chứng từ, khi có phát sinh, thông báo về
thu nợ và trả nợ tiền gửi khách hàng.
Quản lý các tài sản cầm cố, thế chấp các tổ chức cá nhân và doanh nghiệp.
Khối kế toán
Chức năng quản lý và thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp, quản lý tài
chính và chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh của Pháp luật và của MDB.
Thực hiện các nhiệm vụ chính bao gồm:
Thực hiện công việc kế toán tổng hợp;
Thực hiện việc quản lý tài chính và chi tiêu nội bộ;
Thực hiện tạo lập và kiểm soát các báo cáo kế toán tổng hợp, báo cáo tài
chính;
Tổng hợp kế toán, kiểm soát đối chiếu với báo cáo tổng hợp nghiệp vụ
của các Phòng nghiệp vụ, bảo đảm cân đối, chính xác, đầy đủ và kịp thời; tập hợp, đóng
và lƣu trữ chứng từ nghiệp vụ kế toán;
Thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin tại địa bàn đƣợc giao (trừ
trƣờng hợp do Phòng Công Nghệ Thông Tin hoặc các đơn vị khác trực tiếp thực hiện);
Cập nhật, quản lý và lƣu trữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động
của Phòng;
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của MDB và yêu cầu của
Giám đốc Chi nhánh.
Phối hợp với Phòng Dịch vụ Khách hàng thực hiện cân đối lƣợng tiền
mặt, đảm bảo khả năng thanh toán tại đơn vị, đối chiếu lƣợng tiền mặt cuối ngày với sổ
sách theo quy định của Pháp luật và của MDB.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 23
Khối tổ chức - công nghệ và chiến lƣợc
Phòng tổ chức hành chính nhân sự và đào tạo: thực hiện toàn bộ các công
tác về hành chính của ngân hàng nhƣ: quản lý lao động, kế hoạch văn phòng phẩm.
Phụ trách chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho toàn bộ công nhân viên
ngân hàng.
Phụ trách lƣơng, xếp khen thƣởng, thực hiện các chức năng nhƣ kiểm tra
việc thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nƣớc.
Phòng công nghệ thông tin: thƣờng xuyên kiểm tra công tác sử dụng và bảo
quản máy vi tính trong toàn cơ quan, hƣớng dẫn sử dụng máy đúng theo thao tác kỷ
thuật, thƣờng xuyên kiểm tra việc chấp hành quy định sử dụng máy trong toàn đơn vị.
Đảm bảo tuyệt đối bí mật thông tin số liệu của ngân hàng, thực hiện các báo
cáo và chƣơng trình theo yêu cầu của Luật định.
Thực hiện cải tiến các chƣơng trình phục vụ công tác quản lý chuyên môn
của các bộ phận theo chỉ định của Ban Tổng giám đốc.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp phát triển phần mềm hỗ trợ cho công tác
quản lý. Huấn luyện cho cán bộ nhân viên sử dụng máy vi tính, biết khai thác chƣơng
trình phục vụ nhu cầu báo cáo, thống kê tại các bộ phận nghiệp vụ.
Phòng kế hoạch nghiên cứu tổng hợp: xây dựng kế hoạch tài chính hằng
năm, khảo sát theo dõi dòng sản phẩm nhằm nâng cao chất lƣợng phục vụ. Theo dõi tiến
độ thực hiện các chỉ tiêu theo kế hoạch để có những đề xuất cho Ban Tổng giám đốc và
Hội đồng quản trị.
Phòng Giao dịch
Phòng giao dịch là đơn vị trực thuộc Chi nhánh, chịu sự quản lý, điều hành
của Chi nhành và các Khối nghiệp vụ trong mọi hoạt động.
Trƣởng Phòng Giao dịch chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám đốc Chi nhánh
và các Giám đốc Khối nghiệp vụ về việc quản lý hành chính và tác nghiệp của các bộ
phận nghiệp vụ đặt tại Phòng Giao dịch theo quy định về tổ chức hoạt động và chức
năng nhiệm vụ của Phòng Giao dịch trên cơ sở phù hợp với các quy định của MDB và
pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Giao dịch:
Phòng giao dịch có chức năng thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ
ngân hàng cho khách hàng theo quy định của MDB và pháp luật.
Chuyển khai các hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng nhiệm vụ của các
phòng nghiệp vụ thuộc chi nhánh trong phạm vi thẩm quyền giao dịch của phòng Giao
dịch theo quy định của pháp luật và của MDB.
Bộ phận khác thuộc chi nhánh
Tùy theo nhu cầu kinh doanh cụ thể, chi nhánh có thể có các bộ phận
nghiệp vụ và các điểm giao dịch khác nhƣ sau:
Quỹ tiết kiệm,
Điểm giao dịch,
Bộ phận tiếp thị khách hàng,
Phòng (tổ) tin học,
Các bộ phận nghiệp vụ khác.
Các bộ phận và điểm giao dịch đƣợc thành lập và tổ chức hoạt động theo
quy định của Tổng Giám đốc trên cơ sở phù hợp với quy định của Pháp luật và của
MDB.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 24
3.4. Giới thiệu quy trình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
Các khách hàng khi tham gia gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng phát triển Mê Kông
cần nộp và thực hiện các thủ tục sau: Đối với khách hàng mở sổ tiền gửi tiết kiệm lần
đầu:
Ngƣời gửi tiền khi thực hiện việc mở sổ tiền gửi tiết kiệm cần xuất trình các
giấy tờ sau:
- Nếu là ngƣời Việt Nam phải xuất trình chứng minh nhân dân (CMND).
- Nếu là ngƣời nƣớc ngoài phải:
+ Xuất trình hộ chiếu, có thời hạn hiệu lực còn lại dài hạn kỳ hạn tiền gửi (đối
với trƣờng hợp nhập xuất cảnh đƣợc miễn thị thực);
+ Xuất trình hộ chiếu kèm thị thực có thời hạn hiệu lực còn lại dài hơn kỳ hạn
tiền gửi (đối với trƣờng hợp nhập xuất cảnh có thị thực);
- Nếu là ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật, ngoài việc xuất trình
CMND hoặc hộ chiếu phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh tƣ cách của ngƣời giám
hộ hoặc ngƣời đại diện theo pháp luật của ngƣời gửi tiền chƣa thành niên, ngƣời mất
năng lực hành vi dân sự, ngƣời hạn chế hành vi dân sự.
Ngƣời gửi tiền đăng ký chữ ký mẫu lƣu tại nơi giao dịch. Trƣờng hợp ngƣời
gửi tiền không viết đƣợc dƣới bất kỳ hình thức nào thì nơi giao dịch hƣớng dẫn cho
ngƣời gửi tiền đăng ký mã số hoặc ký hiệu đặc biệt thay cho chữ ký mẫu.
Ngƣời gửi tiền đƣợc thực hiện các thủ tục khác ngoài các thủ tục đã nêu trên,
khi có đề nghị yêu cầu Ngân hàng thực hiện một tác vụ nhƣ:
- Uỷ quyền cho ngƣời khác nhận tiền thay,
- Đăng ký ngƣời đồng sở hữu trên sổ tiền gửi,
- Chuyển quyền sở hữu sổ tiền gửi,
- Cầm cố sổ tiền gửi để vay vốn,
- Chỉ định ngƣời thụ hƣởng, các đề nghị trên sẽ do Ban lãnh đạo nơi mở sổ xét
duyệt.
3.4.1. Đối tƣợng khách hàng có quyền tham gia các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông
Cá nhân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của Bộ Luật dân sự, cá nhân nƣớc ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật Việt Nam, đƣợc thực hiện các giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Cá nhân Việt Nam, cá nhân nƣớc ngoài đang sinh sống và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam, từ đủ 15 tuổi đến chƣa đủ 18 tuổi nhƣng có tài sản riêng đủ để đảm bảo
việc thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của Bộ Luật dân sự thì đƣợc thực hiện các
giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Đối với ngƣời chƣa thành niên, ngƣời mất năng lực hành vi dân sự, ngƣời hạn
chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật thì chỉ đƣợc thực hiện các giao
dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm thông qua ngƣời giám hộ hoặc ngƣời đại diện theo
pháp luật.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 25
2007 2008 2009 Số tiền % Số tiền %
1. Tổng thu nhập 149.133 271.030 343.900 121.897 81,74 72.870 26,89
2. Tổng chi phí 79.053 182.420 216.717 103.367 130,76 34.297 18,80
3. LN trƣớc thuế 70.080 88.610 127.183 18.530 26,44 38.573 43,53
4. Thuế TNDN 19.622 22.153 24.165 2.531 12,90 2.012 9,08
5. Lợi nhuận sau thuế 50.458 66.458 103.018 16.000 31,71 36.561 55,01
Chỉ tiêu
Năm So sánh 08/07 So sánh 09/08
3.4.2. Lãi và cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Phát triển Mê Kông
Lãi và cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng phát triển Mê Kông có thể
đƣợc thay đổi khác nhau tại từng thời điểm cụ thể. Hiện tại lãi và cách tính lãi tiền gửi
tiết kiệm tại Ngân hàng phát triển Mê Kông đƣợc áp dụng nhƣ sau:
3.4.2.1. Lãi suất
- Đối với tiền gửi tiết kiệm hoạt kỳ: lãi suất sẽ thay đổi và áp dụng ngay tại
từng thời điểm do Ngân hàng phát triển Mê Kông thông báo.
- Đối với các sổ tiết kiệm định kỳ gửi trƣớc ngày công bố thay đổi lãi suất, vẫn
giữ theo lãi suất cũ ghi trên sổ tiết kiệm. Ứng với mỗi loại tiền gửi tiết kiệm định kỳ sẽ
có lãi suất tƣơng ứng đƣợc ấn định tại thời điểm phát hành sổ tiền gửi và đƣợc giữ
nguyên đến hết định kỳ.
3.4.2.2. Cách tính lãi
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Đối với lần gửi đầu tiên, chỉ đƣợc tính lãi sau
7 (bảy) ngày kể từ ngày mở sổ và lãi của sổ tiền gửi đang hoạt động sẽ đƣợc tính và
nhập vào vốn vào cuối mỗi quý hoặc mỗi khi Ngân hàng có điều chỉnh lãi suất tiền gửi
không kỳ hạn hoặc khi khách hàng tất toán sổ tiền gửi, việc tính lãi dựa trên nguyên tắc
tích số theo công thức:
Lãi nhận đƣợc = (S1T1 + … + SnTn) * LS/30
S1………..Sn: Số dƣ tiền gửi từng thời điểm
T1………..Tn: Thời gian gửi (ngày) ứng với số dƣ của từng thời điểm gửi
LS: Lãi suất tiền gửi
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ: Công thức tính tiền lãi tiết kiệm định kỳ lãnh lãi
cuối kỳ nhƣ sau:
Lãi nhận đƣợc = Số dƣ tiền gửi * Lãi suất * kỳ hạn gửi (tháng)
3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông từ
năm 2007 đến năm 2009
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Phát triển Mê Kông
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông)
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 26
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
149,133
271,030
343,900
79,053
182,420
216,717
50,458
66,458
103,018
Triệu đồng
Năm
Tổng thu nhập Tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
TN từ hoạt động TD 147,383 266,136 329,727
Tổng thu nhập 149,133 271,030 343,900
TN từ hoạt động TD/Tổng TN 98.83% 98.19% 95.88%
Bảng 3.2. Thu nhập từ hoạt động TD / Tổng thu nhập
Đvt: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông)
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng rất tốt, tình hình kinh doanh
đều tăng qua các năm. Trong năm 2007 lợi nhuận đạt 50,458 triệu đồng và đến năm
2008 tình hình hoạt động kinh doanh tăng đáng kể với lợi nhuận đạt 66,458 triệu đồng,
tăng 31.71% so với năm 2007. Đến năm 2009 tình hình kinh doanh tiếp tục tăng đạt
103,018 triệu đồng tăng 55.01% so với năm 2008. Trong đó, thu nhập chủ yếu là thu từ
hoạt động tín dụng. Năm 2007, tổng thu nhập đạt 149,133 triệu đồng trong đó thu nhập
từ hoạt động tín dụng đạt 147,383 triệu đồng chiếm 98.83% tổng thu nhập, năm 2008
tổng thu nhập đạt 271,030 triệu đồng với thu nhập từ hoạt động tín dụng đạt 266,136
triệu đồng chiếm 98.19% và năm 2009 tổng thu nhập tăng đáng kể với tổng thu nhập đạt
343,900 triệu đồng, thu nhập từ hoạt động tín dụng đạt 329,727 triệu đồng chiếm
95.88% tổng thu nhập. Với kết quả trên cho thấy rằng ngoài hoạt động huy động vốn
đạt hiệu quả cao thì tín dụng là một trong yếu tố mang đến sự thành công vƣợt bật cho
Ngân hàng phát triển Mê Kông.
Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
SVTH: Lê Thị Kim Ngân 27
Đặc biệt trong năm 2008 mặc dù tình hình kinh tế khủng hoảng ảnh hƣởng đến
tình hình kinh tế trong nƣớc, hoạt động sản xuất kinh doanh của ngƣời dân trong địa bàn
tỉnh đã gặp những khó khăn nhƣ lạm phát làm cho các mặt hàng liên tục tăng giá, biến
động rất khó lƣờng, đặc biệt là giá xăng dầu tăng rất cao luôn đặt ngƣời dân, tổ chức
kinh tế vào tình trạng phải luôn thắt chặt chi tiêu trong tất cả hoạt động, điều đó đã ảnh
hƣởng đến tất cả các lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Mặt khác, lãi suất không ngừng biến
động ảnh hƣởng đến các hoạt động của lĩnh vực Ngân hàng. Tuy nhiên, Ngân hàng
TMCP Phát triển Mê Kông đã vƣợt qua đƣợc khó khăn đó, hoạt động kinh doanh vẫn
đạt tốc độ tăng trƣởng cao. Nguyên nhân làm cho việc kinh doanh đạt hiệu quả là do
Ngân hàng thực sự có năng lực, với nhiều chi nhánh hoạt động trên khắp địa bàn Tỉnh
An Giang, lãnh đạo Ngân hàng đã kịp thời đề ra những giải pháp phù hợp và kịp thời để
điều hành hoạt động của Ngân hàng.
Năm 2009, lợi nhuận tăng đáng kể 55.01% so với lợi nhuận năm 2008. Do tình
hình khủng hoảng kinh tế chỉ diễn ra những tháng đầu năm 2009, đến cuối năm tình
hình khá ổn định. Trong khi đó, năm 2009 Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông thực
hiện nhiều chƣơng trình thu hút khách hàng tham gia gửi tiền và có nhiều sự kiện nổi
bật nên tạo đƣợc lòng tin cho khách hàng nhƣ Ngân hàng đã thực hiện thành công việc
tăng vốn Điệu lệ từ 500 tỷ đồng lên 1,000 tỷ đồng, góp phần mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh và nâng cao hơn về vị thế trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng.
3.6. Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông
3.6.1. Mục tiêu
- Xây dựng và phát triển Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông trở thành Ngân
hàng bán lẻ chuyên nghiệp, từng bƣớc hội nhập và thực hiện theo thông lệ quốc tế, đủ
sức cạnh tranh với các ngân hàng trong nƣớc và khu vực;
- Phấn đấu đạt mức tăng trƣởng cao phù hợp với lộ trình tăng vốn điều lệ và tối
thiểu hóa rủi ro nhằm đạt hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động tín dụng.
3.6.2. Phƣơng hƣớng hoạt động năm 2010
- Tiếp tục phát huy lợi thế về cung cấp tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn, lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, đồng thời từng bƣớc mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ với nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ;
- Đẩy mạnh nguồn thu dịch vụ bằng cách phát triển nhiều loại hình nhƣ: bảo lãnh thanh
toán, thu chi hộ, thu ủy thác và đại lý, thu từ nghiệp vụ tƣ vấn, chiết khấu; liên kết với công
ty bảo hiểm để thu phí liên kết…;
- Tiếp tục hoàn thiện quy chế, quy trình quản lý, các văn bản quy phạm nghiệp vụ và
văn bản định chế để góp phần nâng cao hoạt động quản lý điều hành Ngân hàng.
Các chỉ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PHAN TICH TINH HINH HUY DONG VON TAI NH TPCP PHAT TRIEN MEKONG.PDF