Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đại lý hàng hải Sài Gòn

MỤC LỤC

 

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

 

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO TÀI CHÍNH

 

1.1. Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính 3

1.2. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 3

1.2.1. Sự cần thiết của 3

1.2.2.Ý nghĩa 3

1.3. Phương pháp và nội dụng phân tích tình hình tài chính 3

1.3.1. Phương pháp phân tích 3

1.3.1.1. Phương pháp tỷ số 3

1.3.1.2. Phương pháp so sánh 4

1.3.1.3. Phương pháp Dupont 5

1.3.2. Nội dung phân tích 5

1.3.2.1. Phân tích tổng quát về các báo cáo tài chính 5

1.3.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính 7

1.3.2.3. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh 9

1.3.2.4. Phân tích tài chính DuPont 10

 

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM – VOSA SÀI GÒN

 

2.1. Giới thiệu khái quát về Cty CP đại lý hàng hải Việt Nam – Vosa Sài Gòn 12

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 12

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm của công ty 14

2.1.2.1. Chức năng 14

2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn 14

2.1.2.3. Đặc điểm 15

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 16

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức 16

2.1.3.2. Nhiệm vụ các phòng ban 18

2.1.4. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh của công ty 19

 

2.2. Phân tích tình hình tài chính tại công ty 20

2.2.1. Phân tích tổng quát các báo cáo tài chính 20

2.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 20

2.2.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh 36

2.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính 39

2.2.2.1. Các hệ số thanh toán 39

2.2.2.2. Phân tích các tỷ số về nợ 41

2.2.2.3. Phân tích các tỷ số hoạt động 42

2.2.2.4. Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh 44

2.2.3. Phân tích tài chính Du Pont 46

2.2.3.1. ROA và các nhân tố ảnh hưởng 46

2.2.3.2. ROE và các nhân tố ảnh hưởng 47

2.2.4. Nhận xét và đánh giá thực trạng tài Vosa Sài Gòn 48

 

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI

CÔNG TY CP ĐẠI LÝ HÀNG HẢI VIỆT NAM VOSA SÀI GÒN

3.1. Đối với công ty 54

3.2. Đối với nhà nước 58

 

KẾT LUẬN 60

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2744 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đại lý hàng hải Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh doanh, đồng thời so sánh tỷ trọng của bộ phận cấu thành vốn. BẢNG 2.3. Bảng thể hiện nguồn vốn trong năm 2008 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Đầu năm 2008 Tỷ trọng Cuối năm 2008 Tỷ trọng Chênh lệch A .Nợ phải trả 18,537,256,016 68.87% 14,241,784,055 60.17% (4,295,471,962) B .Nguồn vốn CSH 7,953,261,846 29.55% 8,857,657,417 37.42% 904,395,571 C . Lợi ích cổ đông tối thiểu 425,634,399 1.58% 569,295,308 2.41% 143,660,909 TỔNG 26,916,152,261 100% 23,668,736,780 100% (3,247,415,481) (Nguồn: phòng kế toán – tài vụ) Nguồn vốn của công ty cuối năm 2008 giảm so với đầu năm 3,247,415,481 đồng , tỉ lệ giảm là 12.06%. -Nợ phải trả giảm 4,295,471,962 đồng với tỉ lệ giảm 23.17%. -Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2008 tăng hơn so với đầu năm 2008 904,395,571 đồng , tỉ lệ tăng 11.37% điều này cho thấy công ty đang dần muốn chủ động về vốn. -Lợi ích cổ đông tối thiểu cuối năm tăng hơn so với đầu năm trong năm 2008 là 143,660,909 đồng , tỉ lệ 33.75%. Xét về kết cấu thì năm 2008 đã có sự thay đổi đáng kể. Tổng nguồn vốn có giảm so với đầu năm một phần cũng là do công ty đã thanh toán được các khoản nợ mà công ty đã chiếm dụng để làm vốn kinh doanh thời gian qua nhưng nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên lại không lớn hơn khoản giảm của nợ phải trả. Tuy vậy việc giảm của nợ phải trả cũng cho ta thấy được tình hình thanh toán công nợ trong năm 2008 của công ty là rất khả quan. Năm 2009 BẢNG 2.4. Bảng thê hiện nguồn vốn trong năm 2009 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Đầu năm 2009 Tỷ trọng Cuối năm 2009 Tỷ trọng Chênh lệch A .Nợ phải trả 14,241,784,055 60.17% 12,624,287,080 55.79% (1,617,496,974) B .Nguồn vốn CSH 8,857,657,417 37.42% 9,514,645,127 42.05% 656,987,709 C . Lợi ích cổ đông tối thiểu 569,295,308 2.41% 489,007,870 2.16% (80,287,438) TỔNG 23,668,736,780 100% 22,627,940,077 100% (1,040,796,703) (Trích bảng cân đối kế toán năm 2009) Nguồn vốn của công ty cuối năm 2009 so với đầu năm tiếp tục giảm như năm 2008 nhưng ít hơn với mức giảm 1,040,796,703 đồng , tỉ lệ giảm 4.39%. -Nợ phải trả giảm 1,617,496,974 đồng , tỉ lệ giảm 11.35%. -Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 656,987,709 đồng , tỉ lệ 7.41%. -Lợi ích cổ đông tối thiểu giảm 80,287,438 đồng , tỉ lệ 14.1% Xét năm 2009 tỷ trọng nợ phải trả đầu năm đã giảm từ 60.17% xuống 55.79% vào cuối năm , một lần nữa cho ta thấy tình hình thanh toán công nợ của công ty ngày thể hiện tốt. Kết cấu nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng chiếm tỷ trọng 42.04% vào cuối năm so với 37.42% đầu năm . Một lần nữa cho ta thấy mặc dù công ty muốn chủ động về vốn với việc tăng nguồn vốn chủ sở hữu tuy vậy nó không bù lại được cho khoản nợ mà công ty đã thanh toán nên làm giảm tổng nguồn vốn của công ty. Nhận xét: Nhìn chung vào số liệu trên ta có thể thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có giảm nhẹ qua các năm ở một số khoản mục. Tuy nhiên nếu xét rộng hơn ta có thể nhận thấy được rằng là tình hình kinh doanh của công ty đang rất khả quan khi nguồn vốn chủ sở hữu tăng và khả năng thanh toán công nợ rất hiệu quả khi nợ phải tra giảm qua các năm điều này sẽ giúp cho công ty giảm bớt rủi ro và chủ động hơn trong công việc kinh doanh và đầu tư của mình. b. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn Việc phân tích này giúp ta thấy được nguồn vốn chủ sở hữu có đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết phục vụ cho quá kinh doanh của công ty hay không , từ đó có những chiến lược huy động vốn một cách hợp lý. Ta xét qua việc so sánh: (I+II+IV+(1,2,4)V)A Tài sản + (II+III+IV)B Tài sản với B Nguồn vốn Từ bảng cân đối kế toán ở trên ta lập bảng so sánh: BẢNG 2.5. Bảng so sánh giữa tài sản và nguồn vốn qua các năm ĐVT: đồng 2007 2008 2009 (I+II+IV+(1,2,4)V)A Tài sản + (II+III+IV) B Tài sản 19,066,576,517 17,921,954,353 18,602,205,722 B Nguồn vốn 7,953,261,846 8,857,657,417 9,514,645,127 Chênh lệch 11,113,314,671 9,064,296,936 9,087,560,595 Tỉ lệ tăng, giảm 2008 so với 2007 2009 so với 2008 -18.44% 0.26% Qua bảng so sánh ta nhận thấy cả 3 năm 2007 – 2008 – 2009: (I+II+IV+(1,2,4)V)A Tài sản + (II+III+IV)B Tài sản > B Nguồn vốn , nghĩa là nguồn vốn của công ty vẫn không đủ trang trải cho tài sản hiện tại. Tuy vậy ta vẫn có thể nhìn thấy mặt tích cực khi tỉ lệ chênh lệch đều có xu hướng giảm như năm 2008 đã giảm 18.44% so với năm 2007 , tuy nhiên năm 2009 có tăng 0.26% so với năm 2008 nhưng không đáng kể. Công ty nên cố gắng giảm bớt chênh lệch giữa nguồn vốn và nợ để chủ động hơn về vốn đồng thời giảm các chi phí phát sinh do nợ. So sánh giữa lượng vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng. Vốn đi chiếm dụng = IA Nguồn vốn – (1)IA Nguồn vốn Vốn bị chiếm dụng = IIIA Tài sản + (3)VA Tài sản Ta có thể lập bảng như sau: BẢNG 2.6. Bảng so sánh giữa vốn đi chiếm dụng và bị chiếm dụng ĐVT: đồng Vốn đi chiếm dụng Vốn bị chiếm dụng Chênh lệch 2007 16,964,647,798 7,689,938,279 9,274,709,520 2008 13,617,883,138 5,746,782,427 7,871,100,711 2009 11,903,529,982 4,025,734,355 7,877,795,627 -Năm 2008 lượng vốn đi chiếm dụng của đơn vị khác đã giảm hơn so với năm 2007 là 3,346,764,660 đồng. -Năm 2009 cũng tương tự với mức giảm vốn đi chiếm dụng là 1,714,353,157 đồng. -Đồng thời ta cũng thấy vốn bị chiếm dụng của công ty cũng đã giảm theo từng năm với mức giảm 1,943,155,851 đồng ở năm 2008 so với năm 2007 và 1,721,048,073 đồng ở năm 2009 so với năm 2008. Nhìn chung việc công ty đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác để kinh doanh không có gì lạ , bởi khó có công ty hay doanh nghiệp nào có thể tự bỏ vốn ra để kinh doanh thường là đi chiếm dụng vốn hoặc tìm nguồn tài trợ. Xem bảng tính trên ta cũng thấy rõ là công ty đang giảm dần lượng vốn đi chiếm dụng và cũng giảm nguồn vốn bị đơn vị khác chiếm dụng cho thấy khả năng thu hồi vốn bên ngoài của công ty rất khả quan, giảm không để tình trạng công nợ kéo dài. c. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn Phân tích kết cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn BẢNG 2.7. Bảng thể hiện chi tiết tài sản ngắn hạn ĐVT: đồng 2007 2008 2009 I .Tiền và các khoản tương đương 9,883,959,577 8,280,549,973 9,355,691,342 1 .Tiền 8,743,914,977 6,326,469,973 7,527,161,342 2 .Các khoản tương đương tiền 1,140,044,600 1,954,080,000 1,828,530,000 II .Các khoản đầu tư tài chính 160,000,000 350,000,000 75,000,000 1 .Đầu tư ngắ hạn 160,000,000 350,000,000 75,000,000 III .Các khoản phải thu 7,689,938,279 5,746,323,894 4,003,425,865 1 .Phải thu khách hàng 5,482,520,134 4,330,622,149 2,795,430,137 2 .Trả trước cho người bán 330,908,269 445,617,557 295,857,809 3.Phải thu nội bộ 615,779,612 - - 4 .Các khoản thu khác 1,287,768,976 999,212,156 958,025,047 5 .Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (27,038,712) (29,127,968) (45,902,127) IV .Hàng tồn kho 252,951 165,481 639,605 V .Tài sản ngắn hạn khác 587,442,282 1,199,434,605 707,724,773 1 .Chi phí trả trước 11,795,663 58,117,076 10,586,199 2 .Thuế GTGT được khấu trừ 114,119,793 419,104,975 91,915,478 3 .Thuế và các khoản phai thu NN - 458,533 22,308,490 4 .Tài sản ngắn hạn khác. 461,526,825 721,754,021 582,914,606 TÀI SẢN NGẮN HẠN 18,321,593,088 15,576,473,953 14,142,481,585 (Trích bảng cân đối kế toán năm 2007-2008-2009) Từ đây ta có một bảng so sánh các khoản mục như sau: BẢNG 2.8. Bảng so sánh tài sản ngắn hạn giữa các năm Chênh lệch 2008-2007 % tăng, giảm Chênh lệch 2009-2008 % tăng, giảm I .Tiền và các khoản tương đương (1,603,409,604) -16.22% 1,075,141,369 12.98% 1 .Tiền (2,417,445,004) -27.65% 1,200,691,369 18.98% 2 .Các khoản tương đương tiền 814,035,400 71.40% (125,550,000) -6.43% II .Các khoản đầu tư tài chính 190,000,000 118.7% (275,000,000) -78.57% 1 .Đầu tư ngắ hạn 190,000,000 118.75% (275,000,000) -78.57% III .Các khoản phải thu (1,943,614,385) -25.27% (1,742,898,029) -30.33% 1 .Phải thu khách hàng (1,151,897,985) -21.01% (1,535,192,012) -35.45% 2 .Trả trước cho người bán 114,709,288 34.66% (149,759,748) -33.61% 3.Phải thu nội bộ - 0.00% - 0.00% 4 .Các khoản thu khác (288,556,820) -22.41% (41,187,110) -4.12% 5 .Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (2,089,256) 7.73% (16,774,159) 57.59% IV .Hàng tồn kho (87,469) -34.58% 474,124 286.5% V .Tài sản ngắn hạn khác 611,992,323 104.2% (491,709,832) -41.00% 1 .Chi phí trả trước 46,321,413 392.70% (47,530,877) -81.78% 2 .Thuế GTGT được khấu trừ 304,985,182 267.25% (327,189,497) -78.07% 3 .Thuế và các khoản phải thu NN - 0.00% 21,849,957 4765.18% 4 .Tài sản ngắn hạn khác. 260,227,195 56.38% (138,839,414) -19.24% TÀI SẢN NGẮN HẠN (2,745,119,136) -14.98% (1,433,992,367) -9.21% Căn cứ vào bảng phân tích trên ta nhận thấy rằng tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2008 đã giảm 2,745,119,136 đồng , tỉ lệ 14.98% so với năm 2007 và năm 2009 cũng đã giảm 1,433,992,367 đồng , tỉ lệ giảm 9.21% so với năm 2008 , điều này xảy ra là do: - Tiền và các khoản tương đương năm 2008 giảm so với năm 2007 trong đó tiền giảm 2,417,445,004 đồng , tỉ lệ giảm 27.64% cho thấy công ty đã dùng tiền vào việc kinh doanh để tăng vòng luân chuyển của tiền , tuy nhiên các khoản tương đương tiền lại tăng 814,035,400 đồng , tỉ lệ tăng là 71.4% . Sang năm 2009 tiền đã tăng lên 1,200,691,369 đồng , tỉ lệ tăng 18.98% việc này tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc thanh toán , còn các khoản tương đương tiền trong năm 2009 đã giảm 125,550,000 đồng , tỉ lệ 6,43%. - Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tăng nhanh trong năm 2008 với mức tăng 190,000,000 đồng , tỉ lệ 118.7% so với năm 2007 cho thấy sự chú ý của công ty giành cho đầu tư tài chính . Tuy nhiên sang năm 2009 thì đầu tư tại chính đã giảm 275,000,000 đồng , tỉ lệ giảm 78.57% so với năm 2008 điều này cũng có thể dễ nhận ra vì tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam vào lúc này vẫn chưa thật sự hồi phục và sẽ là mạo hiệm nếu đầu tư quá nhiều vào khoản mục này. - Các khoản phải thu ngắn hạn giảm dần qua các năm như 2008 đã giảm 1,943,614,385 đồng , tỉ lệ giảm 25.27% so với năm 2007 và ở năm 2009 cũng giảm 30,33% so với năm 2008. Điều này cho thấy công ty đang cố gắng thu hồi lượng vốn bị chiếm dụng bên ngoài và nó có vẻ khả quan khi tỉ lệ giảm luôn ở mức 2 con số trong 2 năm 2008 và 2009. - Hàng tồn kho của công ty là không đáng kể chiếm 1 tỷ trọng rất thấp do loại hình kinh doanh của công ty không yêu cầu lượng hàng tồn kho quá cao. Ở năm 2008 lượng hàng tồn kho giảm 87,649 đồng , tỉ lệ giảm 34.57% so với năm 2007 , nhưng tăng tới 286.5% ở năm 2009 so với năm 2008. Chủ yếu hàng tồn kho ở đây là các vật dụng , dụng cụ dùng cho công việc kinh doanh và có giá trị không cao. - Tài sản ngắn hạn khác trong năm 2008 tăng mạnh 611,992,323 đồng , tỉ lệ tăng 104.1% so với năm 2007. Nhưng trong năm 2009 nó lại giảm 491,709,832 đồng , tỉ lệ giảm 41% điều này xảy ra 1 phần là do thuế GTGT được khấu trừ ở năm 2008 tăng 304,985,182 đồng , tỉ lệ tăng 267.25% so với năm 2007 nhưng đã giảm 327,189,497 đồng so với năm 2008 , tỉ lệ giảm 78.07% điều này cho thấy công ty đã làm tốt các thủ tục hoàn thuế để tránh không bị chiếm dụng vốn. Tóm lại tài sản ngắn hạn tuy có giảm trong 3 năm do nền kinh tế toàn cầu đang gặp khó khăn và giá nguyên vật liệu tăng cao ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty , tuy nhiên lượng giảm vẫn ở mức chấp nhận được và chắc chắn công ty sẽ hoạt động khởi sắc hơn trong thời gian tới. Tài sản dài hạn BẢNG 2.9. Bảng thể hiện tài sản dài hạn ĐVT: đồng B. TÀI SẢN DÀI HẠN 8,594,559,172 8,092,262,827 8,485,458,491 I . Các khoản phải thu dài hạn 159,637,466 - - II .Tài sản cố định 6,726,935,469 6,568,731,634 6,340,987,466 1 .Tài sản cố định hữu hình 2,275,125,264 2,675,923,635 4,235,701,551 -Nguyên giá 4,155,004,641 4,913,902,497 6,895,730,754 -Giá trị hao mòn lũy kế (1,879,879,377) (2,237,978,862) (2,660,029,203) 2 .Tài sản cố định thuê tài chính - - - 3 .Tài sản cố định vô hình 474,233,608 493,993,054 476,338,078 -Nguyên giá 476,607,132 500,475,609 488,415,119 -Giá trị hao mòn lũy kế (2,373,525) (6,482,555) (12,077,041) 4 .Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 3,977,576,597 3,398,814,945 1,628,947,838 III.     Đầu tư bất động sản - - - IV.   Đầu tư tài chính dài hạn 1,275,162,913 1,208,957,990 1,917,508,010 V.  Tài sản dài hạn khác 432,823,325 314,573,203 226,963,015 (Trích bảng cân đối kế toán năm 2007-2008-2009) Ta có bảng so sánh như sau: BẢNG 2.10. Bảng so sánh tài sản dài hạn qua giữa các năm ĐVT: đồng Chênh lệch 2008-2007 % tăng giảm Chênh lệch 2009-2008 % tăng, giảm B. TÀI SẢN DÀI HẠN (502,296,345) -5.84% 393,195,664 4.86% I . Các khoản phải thu dài hạn (159,637,466) -100% - 0.00% II .Tài sản cố định (158,203,835) -2.35% (227,744,168) -3.47% 1 .Tài sản cố định hữu hình 400,798,371 17.62% 1,559,777,916 58.29% -Nguyên giá 4,913,902,497 - 1,981,828,257 40.33% -Giá trị hao mòn lũy kế (2,237,978,862) - (422,050,341) 18.86% 2 .Tài sản cố định thuê tài chính - 0.00% - 0.00% 3 .Tài sản cố định vô hình 19,759,446 4.17% (17,654,976) -3.57% -Nguyên giá 23,868,477 5.01% (12,060,490) -2.41% -Giá trị hao mòn lũy kế (4,109,030) 173.12% (5,594,486) 86.30% 4 .Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (578,761,652) -14.55% (1,769,867,108) -52.07% III . Đầu tư bất động sản - 0.00% - 0.00% IV . Đầu tư tài chính dài hạn (66,204,923) -5.19% 708,550,020 58.61% V .Tài sản dài hạn khác (118,250,122) -27.32% (87,610,188) -27.85% Qua bảng phân tích ta thấy năm 2008 tài sản dài hạn giảm hơn so với năm 2007 502,296,345 đồng , tỉ lệ giảm 5.84% . Sang năm 2009 tăng lại 393,195,664 đồng , tỉ lệ tăng 4.86%. - Tài sản cố định giảm liền trong 2 năm 2008 , 2009 với mức giảm lần lượt là 158,203,835 đồng và 227,744,168 đồng điều này cho thấy công ty đã thanh lý một số tài sản cố định không cần thiết cho hoạt động kinh doanh. - Đầu tư tài chính dài hạn ở năm 2008 giảm 66,204,923 đồng , tỉ lệ giảm 5.19% , nguyên nhân có thể là do khủng hoảng tài chính ở Mỹ và toàn thế giới nên công ty không giám mạo hiểm. Tuy vậy ở năm 2009 do tình tình tài chính trên thế giới dần phục hồi nên công ty đã tập trung nhiều vào đầu tư tài chính , khi mức tăng lên tới 708,550,020 đồng với tỉ lệ tăng 58.61%. - Các tài sản dài hạn khác giảm theo các năm 27.32% ở năm 2008 và 27.85% ở năm 2009 cũng có thể là do công ty đã thanh lý bớt tài sản dài hạn khác để tiết kiệm chi phí cho công ty. Tỷ suất đầu tư của công ty qua các năm như sau: Tỷ suất đầu tư = 100% + Năm 2007 Tỷ suất đầu tư = + Năm 2008 Tỷ suất đầu tư = + Năm 2009 Tỷ suất đầu tư = Tỷ suất đầu tư trong 3 năm có chiều hướng tăng , từ 31.93% ở năm 2007 lên 34.19% ở năm 2008 và 37.5% năm 2009 , từ đó cho ta thấy công ty đã định hướng mục đích kinh doanh của mình, bằng việc gia tăng tỷ suất đầu tư cho thấy công ty đang muốn tăng cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho việc kinh doanh trong tương lai. Phân tích kết cấu nguồn vốn Việc phân tích kết cấu nguồn vốn sẽ giúp công ty thấy được tình hình và khả năng huy động vốn nhằm đáp ứng như cầu sản xuất kinh doanh , cũng như thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Nợ phải trả BẢNG 2.11. Bảng thể hiện nợ phải trả ĐVT: đồng A .NỢ PHẢI TRẢ 18,537,256,016 14,241,784,055 12,624,287,080 I .Nợ ngắn hạn 18,032,951,198 13,668,883,138 12,376,102,982 1 .Vay và nợ ngắn hạn 1,068,303,400 51,000,000 472,573,000 2 . Phải trả người bán 1,863,263,582 3,793,227,056 3,877,683,974 3 .Người mua trả tiền trước 569,199,744 761,087,701 219,622,785 4.Thuế và các khoản phải nộp NN 703,316,779 454,755,361 595,385,054 5 .Phải trả người lao động 743,198,948 828,787,494 1,453,087,092 6 .Chi phí phải trả 169,643,167 296,439,346 271,157,912 7 .Phải trả nội bộ 997,325,182 - - 8 .Phải trả theo tiến độ kế hoạch - - - 9 .Các khoản phải tra ngắn hạn khác 11,918,700,396 7,483,586,180 5,486,593,164 10 . Dự phòng phải trả NH - - - II .Nợ dài hạn 504,304,818 572,900,916 248,184,099 1 .Phải trả người bán 2,392,019 - - 2 .Phải trả nội bộ -139,622 - - 3 .Phải trả dài hạn khác 152,815,341 49,054,601 7,799,147 4 . Nợ dài hạn 313,945,300 462,945,300 163,195,300 5 .Thuế TN hoãn lại phải trả 4,225,065 - - 6 . Dự phòng trợ cấp việc làm 31,066,715 60,901,015 77,189,652 7 .Dự phòng phải tra DH - - - (Trích bảng cân đối kế toán năm 2007-2008-2009) Ta có bản so sánh như sau: BẢNG 2.12. Bảng so sánh nợ phải trả giữa các năm ĐVT: đồng Chênh lệch 2008-2007 % tăng giảm Chênh lệch 2009-2008 % tăng, giảm A .NỢ PHẢI TRẢ (4,295,471,962) -23.17% (1,617,496,974) -11.36% I .Nợ ngắn hạn (4,364,068,060) -24.20% (1,292,780,157) -9.46% 1 .Vay và nợ ngắn hạn (1,017,303,400) -95.23% 421,573,000 826.61% 2 . Phải trả người bán 1,929,963,475 103.58% 84,456,918 2.23% 3 .Người mua trả tiền trước 191,887,957 33.71% (541,464,916) -71.14% 4.Thuế và các khoản phải nộp NN (248,561,418) -35.34% 140,629,693 30.92% 5 .Phải trả người lao động 85,588,547 11.52% 624,299,598 75.33% 6 .Chi phí phải trả 126,796,178 74.74% (25,281,434) -8.53% 7 .Phải trả nội bộ (997,325,182) -100% - 0.00% 8 .Phải trả theo tiến độ kế hoạch - 0.00% - 0.00% 9 .Các khoản phải tra ngắn hạn khác (4,435,114,216) -37.21% (1,996,993,016) -26.68% 10 . Dự phòng phải trả NH - 0.00% 0 0.00% II .Nợ dài hạn 68,596,098 13.60% (324,716,818) -56.68% 1 .Phải trả người bán (2,392,019) -100.00% - 0.00% 2 .Phải trả nội bộ 139,622 -100.00% - 0.00% 3 .Phải trả dài hạn khác (103,760,740) -67.90% (41,255,454) -84.10% 4 . Nợ dài hạn 149,000,000 47.46% (299,750,000) -64.75% 5 .Thuế TN hoãn lại phải trả (4,225,065) -100.00% - 0.00% 6 . Dự phòng trợ cấp việc làm 29,834,300 96.03% 16,288,636 26.75% 7 .Dự phòng phải tra DH - 0.00% - 0.00% Qua bảng phân tích trên ta thấy nợ phải trả giảm qua các năm. Năm 2008 so với năm 2007 nợ giảm 4,295,471,962 đồng , tỉ lệ giảm 23.17% . Còn năm 2009 so với năm 2008 nợ tiếp tục giảm 1,617,496,974 đồng , tỉ lệ giảm là 11.36% trong đó đáng chú ý là sự giảm mạnh của 2 khoản mục vay , nợ ngắn hạn và các khoản phải trả ngắn hạn khác … - Vay và nợ ngắn hạn ở năm 2008 giảm 1,017,303,400 đồng so với năm 2007 , tỉ lệ giảm 95.23% , bước sang năm 2009 lại tăng 421,573,000 đồng , tỉ lệ tăng 826.61% nguyên nhân một phần có thể là do công ty cần thêm vốn để đầu tư. - Các khoản phải trả ngắn hạn khác , năm 2008 so với năm 2007 giảm 4,435,114,216 đồng , tỉ lệ giảm 37.2% và năm 2009 so với 2008 cũng tiếp tục giảm thêm 1,996,993,016 đồng , tỉ lệ giảm 26.6%. - Phải trả người bán thì ngược lại với 2 khoản mục trên khi tăng mạnh trong năm 2008 so với năm 2007 khi tăng 1,929,963,475 đồng , tỉ lệ tăng 103.5% , sau đó tiếp tục tăng nhẹ ở năm 2009 so với năm 2008 khi tăng 184,456,918 đồng , tỉ lệ tăng 2.22%. Nợ dài hạn đa phần đều giảm chỉ riêng dự phòng trợ cấp việc làm tăng cụ thể năm 2008 tăng 29,834,300 đồng so với năm 2007 , tỉ lệ tăng 96.03% và tăng tiếp ở năm 2009 so với năm 2008 là 16,288,636 đồng , tỉ lệ tăng 26.75%. Nhìn chung thì ta có thể thấy công ty đang có sự lựa chọn nguồn vốn chiếm dụng để sử dụng cho việc kinh doanh , khi giảm mạnh khoản vay và nợ ngắn hạn điều này thật sự là tốt vì nợ vay càng nhiều ngoài chịu áp lực về lãi suất , còn rất dễ gặp rủi ro trong kinh doanh. Khoản mục phải trả người bán có thể là nguồn vốn hợp lý khi không phải chịu áp lực lãi suất tuy nhiên nếu để quá cao đồng nghĩa công ty đang tự làm mất hình ảnh của mình trong mắt bạn hàng , khi khả năng thanh toán thấp. Do vậy công ty nên cân nhắc kỹ khi muốn đi chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Nguồn vốn chủ sở hữu BẢNG 2.13. Bảng thể hiện nguồn vốn chủ sở hữu ĐVT: đồng 2007 2008 2009 B .NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 7,953,261,846 8,857,657,417 9,514,645,127 I .Vốn chủ sở hữu 7,167,048,996 7,935,437,180 8,452,950,569 1 .Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5,821,850,000 5,821,850,000 5,825,000,000 2 .Thặng dư vốn cổ phần - - - 3 .Vốn khác của chủ sở hữu - - - 4 .Cổ phiếu quỹ - - - 5 .Chênh lệch đánh giá lại tài sản - - - 6 .Chênh lệch tỷ giá hối đoái - - 258,528,787 7 .Quỹ đầu tư phát triển 37,209,140 752,002,591 1,145,680,386 8 .Quỹ dự phòng tài chính 30,010,103 133,476,055 169,577,393 9 .Quỹ khác thuộc vồn CSH 9,940,777 24,087,417 31,363,469 10 .LN sau thuế chưa phân phối 1,268,038,976 1,204,021,116 1,022,800,533 11 .Nguồn vốn đầu tư xây dưng cơ bản - - - II .Nguồn kinh phí và quỹ khác 786,212,850 922,220,238 1,061,694,558 1 .Quỹ khen thưởng,phúc lợi 786,212,850 922,220,238 1,061,694,558 2 .Nguồn kinh phí - - - 3 .Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định - - - (Trích bảng cân đối kế toán năm 2007-2008-2009) Ta có bảng phân tích như sau: BẢNG 2.14. Bảng so sánh nguồn vốn chủ sở hữu giữa các năm ĐVT: đồng Chênh lệch 2008-2007 % tăng giảm Chênh lệch 2009-2008 % tăng, giảm B .NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 904,395,571 11.37% 656,987,709 7.42% I .Vốn chủ sở hữu 768,388,183 10.72% 517,513,389 6.52% 1 .Vốn đầu tư của chủ sở hữu 0 0.00% 3,150,000 0.05% 6 .Chênh lệch tỷ giá hối đoái 0 0.00% 258,528,787 0.00% 7 .Quỹ đầu tư phát triển 714,793,451 1921.02% 393,677,795 52.35% 8 .Quỹ dự phòng tài chính 103,465,952 344.77% 36,101,338 27.05% 9 .Quỹ khác thuộc vồn CSH 14,146,640 142.31% 7,276,052 30.21% 10 .LN sau thuế chưa phân phối (64,017,860) -5.05% (181,220,583) -15.05% II .Nguồn kinh phí và quỹ khác 136,007,388 17.30% 139,474,320 15.12% 1 .Quỹ khen thưởng,phúc lợi 136,007,388 17.30% 139,474,320 15.12% C .LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 143,660,909 33.75% (80,287,438) -14.10% Qua bảng phân tích ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm , năm 2008 so với 2007 tăng 904,395,571 đồng , tỉ lệ tăng 11.37% . Năm 2009 so với 2008 tăng 656,987,709 đồng , tỉ lệ tăng 7.42% . - Vốn chủ sở hữu năm 2008 so với năm 2007 tăng 768,388,183 đồng , tỉ lệ tăng 10.72% và năm 2009 so với năm 2008 tiếp tục tăng 517,513,389 đồng , tỉ lệ tăng 6.52%. - Có mức tăng như vậy một phần là do sự tăng của quỹ đầu tư phát triển khi tăng 714,793,451 đồng ở năm 2008 so với năm 2007 với mức tỉ lệ tăng rất cao 1921%. - Năm 2009 công ty đã kiếm được một lượng vốn đáng kể nhờ chênh lệch tỷ giá hối đoái 5,170,575,744 đồng và sự gia tăng của quỹ đầu tư phát triển tăng 7,873,555,896 đồng , tỉ lệ tăng 52,35%. Để đánh giá khả năng tự chủ về vốn của công ty qua các năm ta dựa vào tỷ suất tự tài trợ. Tỷ suất tự tài trợ = 100% + Năm 2007 Tỷ suất tự tài trợ = + Năm 2008 Tỷ suất tự tài trợ = + Năm 2009 Tỷ suất tự tài trợ = Ta thấy trong ba năm tỷ suất tự tài trợ có chiều hướng tăng lên , cho thấy khả năng tự chủ về vốn của công ty ngày càng tăng. - Năm 2007 tỷ suất tài trợ là 29.55% có nghĩa trong 100 đồng tiền vốn thì có 29.55 đồng thuộc sở hữu công ty , còn lại là các khoản nợ vay , đi chiếm dụng … Điều này là không tốt vì công ty phải chịu thêm những khoản phí khác ảnh hưởng tới lợi nhuận của công ty , đồng thời làm giảm khả năng chủ động trong chi tiêu của công ty. - Năm 2008 tỷ suất tự tài trợ là 37.42% cho thấy công ty đang chú trọng tới việc tự chủ về nguồn vốn và gia tăng nguồn vốn thông qua việc tăng quỹ đầu tư phát triển. - Năm 2009 tỷ suất tự tài trợ là 42.05% tăng 4.63% nhờ quỹ đầu tư phát triển và chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng nên đã bổ sung thêm vào nguồn vốn của công ty , giúp làm tăng khả năng chi tiêu cũng như tự chủ về vốn. Nhìn chung qua 3 năm tỷ suất tự tài trợ của công ty đều tăng , cho thấy công ty ngày càng thể khả năng độc lập về mặt tài chính , đồng thời cũng cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang trên đà phát triển thuận lợi. 2.2.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh BẢNG 2.15. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2007-2008-2009 ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 1 .Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 21,429,260,313 23,736,329,057 26,319,631,769 2 .Các khoản giảm trừ DT 51,812,874 440,130 - 3 .Doanh thu thuần 21,377,447,439 23,735,888,927 26,319,631,769 4 .Giá vốn hàng bán 17,445,699,382 20,159,676,996 23,042,974,218 5 .Lợi nhuận gộp 3,931,748,057 3,576,211,931 3,276,657,551 6 .Doanh thu tài chính 818,029,170 1,220,733,748 1,349,520,525 7 .Chi phí tài chính 126,519,128 479,430,783 95,356,025 Trong đó: chi phí lãi vay 4,324,287 34,430,899 41,278,352 8 .Chi phí bán hàng - - - 9 .Chi phí quản lý DN 2,835,803,650 3,050,468,579 2,987,721,590 10 .Lợi nhuận thuần 1,787,454,448 1,267,046,317 1,543,100,461 11 .Thu nhập khác 248,416,010 54,414,465 40,911,522 12 .Chi phí khác 92,659,083 47,014,174 119,202,702 13 .Lợi nhuận khác 155,756,927 7,400,291 (78,291,180) 14 . Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết 412,282,086 540,376,046 487,508,823 15 .Lợi nhuận trước thuế 2,355,493,462 1,814,822,653 1,952,318,104 16 .Chi phí thuế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai Bao Cao Chuan.doc
  • docBa LV.doc
  • docTrang Phu Bia.doc