Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1.1. Khái niệm về phân tích BCTC 4
1.1.1. Khái niệm về phân tích các BCTC 4
1.1.2. Nội dung các BCTC 4
1.2. Ý nghĩa của việc phân tích BCTC 6
1.2.1. Sự cần thiết của việc phân tích BCTC 6
1.2.2. Ý nghĩa của việc phân tích BCTC 6
1.3. Phương pháp phân tích và các công cụ phân tích chủ yếu 7
1.3.1. Phương pháp phân tích 7
1.3.2. Công cụ phân tích chủ yếu 7
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính 8
1.4.1. Phân tích tổng quát các BCTC 8
1.4.2. Phân tích các tỷ số tài chính 13
1.4.3. Phân tích tài chính Du Pont 17
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1. Lịch sử hình thành 21
2.1.1. Thông tin tổng quan về công ty 21
2.1.2. Lịch sử hình thành 22
2.2. Chức năng nhiệm vụ 23
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý 23
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 23
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 23
2.4. Tổ chức công tác kế toán – tài chính 26
2.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính 26
2.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính 28
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận 29
2.5. Quá trình phát triển 30
2.5.1. Khái quát quá trình phát triển của công ty
từ ngày thành lập đến nay 30
2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay 31
2.5.3. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới 32
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM XNK VIỄN THÔNG A
3.1. Phân tích tổng quát các BCTC 33
3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 33
3.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh 44
3.2. Phân tích các tỷ số tài chính 54
3.2.1. Các tỷ số kết cấu tài sản – nguồn vốn 54
3.2.2. Các tỷ số thanh toán 55
3.2.3. Các tỷ số hoạt động 58
3.2.4. Các tỷ số doanh lợi 60
3.3. Phân tích tài chính Du Pont 62
3.3.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng 62
3.3.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng 63
3.5. Giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính tại công ty 66
Tài liệu tham khảo
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Viễn Thông A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổ chức công tác kế toán – tài chính :
2.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán và tài chính :
_ Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
_ Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty là hệ thống tài khoản kế toán được ban hành theo quyết định số 141/QĐ/CDDKT, ngày 01/11/1995, và quyết định 15 do bộ tài chính ban hành.
_ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ tại công ty theo phương pháp đường thẳng.
_ Phương pháp tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
_ Phương pháp tính giá thực tế hàng hóa xuất kho theo phương pháp Nhập trước xuất
trước (FIFO), kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
_ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty TNHH SX- TM- XNK Viễn Thông A:
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tại công ty TNHH TM XNK Viễn Thông A
Chú thích:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo từng tài khoản phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. Cuối tháng, cuối kỳ , cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp số liệu ghi sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết) dùng để lập báo cáo tài chính.
Ngoài ra công ty còn áp dụng 2 phần mềm kế toán để phục vụ cho hệ thống kế toán của công ty:
1. Hệ thống quản lý bán hàng ( POS/RMS)
2. Hệ thống quản lý, điều hành doanh nghiệp ( PERP)
2.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính :
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thuế
Kế toán công nợ
Kế toán tiền mặt và thanh toán
Kế toán kho
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán và tài chính công ty Viễn Thông A
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận :
² Kế toán trưởng :
Là người trực tiếp điều hành công tác tài chính của công ty, có quyền yêu cầu các bộ phận kế toán khác cung cấp đầy đủ kịp thời các tài liệu cần thiết cho công tác kế toán, các báo cáo kề toán, hợp đồng kinh tế với các đơn vị khác và những chứng từ liên quan đến tài chính của doanh nghiệp đều phải thông qua kế toán trưởng mới có giá trị đưa vào sổ sách kế toán.
Xây dựng chế độ hoạch toán kế toán của công ty theo yêu cầu đổi mới của luật Nhà nước ban hành. Báo cáo lên Ban giám đốc những báo cáo liên quan đến tài chính của công ty. Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về sự chính xác và tính trung thực của nó. Có quyền tham gia sắp xếp, đề xuất khen thưởng, kỷ luật đội ngũ nhân viên kế toán công ty. Thiết kế quy trình và tổ chức công tác kế toán, luân chuyển chứng từ, mở sổ, ghi sổ, cung cấp số liệu, biểu mẫu, sổ sách kế toán. Tổ chức kiểm tra định kỳ theo từng tháng, quý, năm trong lĩnh vực kế toán.
² Kế toán tổng hợp:
Giúp kế toán trưởng kiểm tra các số liệu từ các kế toán viên cung cấp.
Kiểm tra, đối chiếu số liệu của kế toán thanh toán, kế toán cộng nợ để lập báo cáo.
Theo dõi, thống kê, xử lý số liệu chi phí và doanh thu mỗi kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tham gia các cuộc hội họp khi có yêu cầu, báo cáo quỹ tiền mặt hàng ngày cho công ty.
² Kế toán thanh toán:
Theo dõi các kế hoạch thanh toán cho khách hàng và kế hoạch thanh toán cho các kỳ tiếp theo. Theo dõi tình hình thu chi của đơn vị.
² Kế toán công nợ:
Theo dõi công nợ của từng nhân viên, từng khách hàng, nhà cung cấp, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra xác nhận công nợ với đối tác đảm bảo chính xác từng con số và hợp lệ về chứng từ.
² Kế toán kho
Căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn (phiếu nhập, xuất kho…) mở sổ ghi chép vào các nghiệp vụ có liên quan. Theo dõi hàng hóa nhập, xuất và tồn kho của từng mặt hàng phải thực sự chính xác. Lập báo cáo gởi lên kế toán tổng hợp.
2.5. Quá trình phát triển :
2.5.1. Khái quát quá trình phát triển của công ty từ ngày thành lập đến nay :
_ Thành lập từ năm 1997, Với thương hiệu đầu tiên là “ Fonemart Viễn Thông A”.
_ Năm 2006 đạt được giải thưởng “Doanh nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng năm 2006” do Mạng doanh nghiệp Việt Nam tặng (Việt Nam Enterprise) và “ Doanh nghiệp _ doanh nhân tiêu biểu năm 2006” do UBND quận 10, TP. HCM trao tặng.
_ Năm 2007 : Giải thưởng “ Doanh nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng năm 2007” do Mạng doanh nghiệp Việt Nam tặng (Việt Nam Enterprise)
_ 1/2008 đổi tên thành “ Viễn Thông A”, 7/2008 chính thức có mặt tại Hà Nội, cũng trong năm đạt được các giải thưởng :
+ Giải thưởng “ Doanh nghiệp Việt Nam uy tín – chất lượng năm 2008” do Mạng doanh nghiệp Việt Nam tặng (Việt Nam Enterprise)
+ Giải thưởng “Doanh nghiệp vừa và nhỏ uy tín – chất lượng năm 2008’ do câu lạc bộ Doanh Nhân Sài Gòn tặng.
+ Giải thưởng “ Doanh nghiệp - doanh nhân tiêu biểu năm 2008” do UBND quận 10, TP. HCM trao tặng.
+ Giải thưởng “Thương hiệu vàng 2008” do câu lạc bộ Doanh nhân đất Việt trao tặng.
+ Giải thưởng “Nhà bán lẻ hỗ trợ khách hàng tốt nhất 2008” do tổ chức Việt Nam Mobile Awards trao tặng.
_ Năm 2009 phát triển mạng lưới siêu thị và trung tâm bảo hành trên toàn quốc
+ Được bình chọn “Top 500 thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam năm 2009” do Tạp Chí Thương Hiệu Việt bình chọn .
+ Giải Thưởng CSR_Awards 2009_ Giải Thưởng Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp năm 2009” do Phòng Thương mại và Công Nghiệp Việt Nam (VCCI) bình chọn.
+ Được bình chọn “ Top 500 Doanh Nghiệp lớn nhất Việt Nam” do VietnamNet phối hợp cùng Vietnam Report thực hiện.
2.5.2. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay :
² Thuận lợi :
_ Ban giám đốc với khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường một cách nhanh chóng cũng như có những chiến lược phù hợp để đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng cũng là một thế mạnh của công ty.
_ Có đội ngũ nhân lực luôn yêu nghề, tận tụy với khách hàng, trung thực và cầu tiến.
_ Sự phát triển của công nghệ thông tin, di động cũng như mức sống, thu nhập và dân trí của người dân tăng nhanh, thêm vào đó là sự ngày càng hoàn thiện của các mạng viễn thông cũng giá cước viễn thông ngày càng giảm đã tạo bàn đạp đáng kể cho sự phát triển của công ty.
² Khó khăn :
_ Bị ảnh hưởng bởi suy thóa kinh tế ( dù không trực tiếp ) làm tăng các loại chi phí làm ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của công ty.
_ Sự cạnh tranh gây gắt của các đối thủ như hệ thống Thế Giới Di Động hay Phước Lập Mobile ...
_ Chỉ số giá tiêu dùng tăng làm giảm sức mua của thị trường.
2.5.3. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới :
Ø Phát triển hiệu quả hệ thống chuỗi bán lẻ
Ø Đa dạng hóa sản phẩm và các dịch vụ liên quan
Ø Nâng cao dịch vụ khách hàng
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM XNK VIỄN THÔNG A
3.1. Phân tích tổng quát các BCTC :
3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán :
3.1.1.1 Phân tích biến động TS và NV (chiều ngang) :
Từ bảng 3.1 trang 35, ta thấy :
² Về tài sản ngắn hạn :
_ Lượng tiền mặt của công ty năm 2009 giảm 4,43 tỷ từ 15,61 tỷ của năm 2008 chỉ còn 11,18 tỷ tức là giảm 28,37%. Đến năm 2010 tiếp tục giảm thêm 43,28% so với năm 2009 tương đương giảm 4,84 tỷ chỉ còn 6,34 tỷ đồng.
_ Năm 2009 công ty đầu đã đầu tư vào các khoản đầu tư ngắn hạn 4,82 tỷ nhưng đến năm 2010 đã rút lại gần như toàn bộ ( 97,68% ) khoản đầu tư này chỉ còn để lại 112 triệu đồng do chưa có kinh nghiệm đầu tư vào lĩnh vực này.
_ Dù phải thu của khách tăng 6,25 tỷ so với năm 2008 nhưng do trả trước cho người bán giảm gần 603 triệu và các khoản phải thu khác giảm 207 triệu nên các khoản phải thu ngắn hạn của năm 2009 chỉ tăng 5,54 tỷ nhưng vì năm 2008 chỉ đạt 3,35 tỷ nên mức tăng đạt đến 165,53%. Trong khi đó, năm 2010, phải thu khách hàng và cả trả trước cho người bán cũng tăng, đặc biệt, các khoản phải thu ngắn hạn tăng đến 6442,67% ứng với số tiền là 16,14 tỷ nên các khoản phải thu ngắn hạn tăng đến 211,54%, tức là tăng 18,82 tỷ so với năm 2009, đạt mức 27,71 tỷ đồng.
_ Năm 2009 hàng tồn kho tăng 55,01 tỷ nhưng do phải dự phòng giảm giá 1,83 tỷ nên giá trị hàng tồn kho chỉ đạt 116,45 tỷ, tăng 53,18 tỷ tức 83,79% so với năm 2008. Trong khi đó, dù hàng tồn kho chỉ tăng 42,38 tỷ nhưng nhờ giảm được 960 triệu tiền dự phòng giảm giá nên tổng giá trị tồn kho của năm 2010 tăng được 43,34 tỷ tương đương 37,16% so với năm 2009.
_ Mặt dù thuế được khấu hao tăng 1,5 tỷ nhưng do chi phí trả trước giảm tới 3,11 tỷ nên các tài sản ngắn hạn khác của công ty năm 2009 giảm 1,61 tỷ so với năm 2008, tức giảm 27,82% chỉ còn 4,18 tỷ đồng. Trong khi đó, nhờ chi phí t
rả trước tăng 1,49 tỷ và tài sản ngắn hạn khác tăng ( dù không đáng kể với 2,4 triệu ) nên dù thuế được khấu trừ có giảm 83,47 triệu đồng thì giá trị các tài sản ngắn hạn khác của công ty năm 2010 vẫn tăng 1,41 tỷ so với năm 2009 với 33,75% đạt 5,59 tỷ đồng.
à Nhìn chung, tài sản ngắn hạn của công ty năm 2009 tăng 65,18% so với năm 2008 với số tiền 57,5 tỷ đồng, đạt con số 145,73 tỷ . Trong khi đó, năm 2010 tăng 54,02 tỷ thành 199,75 tỷ nhưng chỉ tăng 37,07% so với năm 2009.
² Về tài sản dài hạn :
Năm 2009, cả tài sản cố định hữu hình, vô hình lẫn các tài sản dài hạn khác của công ty đều tăng nên tài sản dài hạn tăng được 4,85 tỷ tức tăng 15,81% so với năm 2008. Năm 2010 tài sản dài hạn của công ty tiếp tục tăng, nhưng nhờ sự tăng đột biến của chi phí xây dựng cơ bản dở dang ( do công ty đầu tư xây dựng mở rộng thêm hệ thống siêu thị ) nên tài sản cố định tăng đến 43,99 tỷ, giúp tài sản dài hạn của công ty dạt con số 87,27 tỷ tăng 51,68 tỷ so với năm 2009, tức là tăng đến 145,2%.
Ø Tổng quát ta thấy rằng qua, tổng tài sản của công ty tăng đều qua các năm, cụ thể:
+ Năm 2009 tổng tài sản tăng 62,36 tỷ, từ 118,96 tỷ của năm 2008 tăng lên thành 181,32 tỷ, tức là tăng 52,42%.
+ Năm 2010 tăng 58,3% so với năm 2009, tăng 105,7 tỷ thành 287,03 tỷ đồng.
Bảng 3.1 : Bảng cân đối kế toán ( phần tài sản ) với phân tích theo chiều ngang
CHỈ TIÊU
NĂM 2008
NĂM 2009
NĂM 2010
2008 - 2009
2009 – 2010
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
88.228.552.303
145.733.432.269
199.757.293.838
57.504.879.966
65,18
54.023.861.568
37,07
I. Tiền và các khoản TĐ tiền
15.613.819.793
11.183.477.342
6.343.354.162
-4.430.342.451
-28,37
-4.840.123.181
-43,28
II. Các khoản đầu tư TC NH
4.822.032.570
111.919.338
4.822.032.570
-4.710.113.232
-97,68
III. Các khoản phải thu NH
3.350.249.166
8.896.072.962
27.714.409.303
5.545.823.796
165,53
18.818.336.341
211,54
1. Phải thu khách hàng
762.278.784
7.117.882.496
9.046.766.846
6.355.603.712
833,76
1.928.884.350
27,10
2. Trả trước cho người bán
2.130.293.382
1.527.715.838
2.279.905.772
-602.577.544
-28,29
752.189.934
49,24
5. Các khoản phải thu khác
457.677.000
250.474.627
16.387.736.684
-207.202.373
-45,27
16.137.262.057
6442,67
IV. Hàng tồn kho
63.469.616.662
116.648.934.452
159.993.171.332
53.179.317.790
83,79
43.344.236.880
37,16
1. Hàng tồn kho
63.469.616.662
118.483.260.396
160.866.951.695
55.013.643.734
86,68
42.383.691.299
35,77
2. D.phòng g. giá hàng TK
-1.834.325.944
-873.780.362
-1.834.325.944
960.545.582
-52,37
V. Tài sản ngắn hạn khác
5.794.866.683
4.182.914.942
5.594.439.703
-1.611.951.741
-27,82
1.411.524.761
33,75
1. Chi phí trả trước NH
5.230.319.728
2.120.821.349
3.613.416.449
-3.109.498.379
-59,45
1.492.595.100
70,38
2. Thuế GTGT được k.trừ
420.546.955
1.918.093.594
1.834.623.254
1.497.546.639
356,09
-83.470.340
-4,35
5. Tài sản ngắn hạn khác
144.000.000
144.000.000
146.400.000
2.400.000
1,67
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
30.735.322.783
35.593.918.124
87.275.006.303
4.858.595.341
15,81
51.681.088.179
145,20
II. Tài sản cố định
8.177.726.492
11.848.930.020
55.840.852.177
3.671.203.528
44,89
43.991.922.157
371,27
1. Tài sản cố định hữu hình
7.517.766.699
10.467.931.926
14.495.770.864
2.950.165.227
39,24
4.027.838.937
38,48
- Nguyên giá
11.439.499.704
14.682.687.077
21.672.123.390
3.243.187.374
28,35
6.989.436.313
47,60
- Giá trị hao mòn lũy kế
-3.921.733.004
-4.214.755.151
-7.176.352.526
-293.022.147
7,47
-2.961.597.375
70,27
3. Tài sản cố định vô hình
659.959.793
1.380.998.094
3.884.036.904
721.038.301
109,25
2.503.038.810
181,25
- Nguyên giá
705.147.019
1.647.566.052
5.154.464.776
942.419.033
133,65
3.506.898.724
212,85
- Giá trị hao mòn lũy kế
-45.187.226
-266.567.958
-1.270.427.872
-221.380.732
489,92
-1.003.859.914
376,59
4. Chi phí XD CB dở dang
37.461.044.410
37.461.044.410
V. Tài sản dài hạn khác
22.557.596.291
23.744.988.104
31.434.154.126
1.187.391.813
5,26
7.689.166.022
32,38
1. Chi phí trả trước dài hạn
15.820.882.091
17.843.266.304
22.991.558.326
2.022.384.213
12,78
5.148.292.022
28,85
3. Tài sản dài hạn khác
6.736.714.200
5.901.721.800
8.442.595.800
-834.992.400
-12,39
2.540.874.000
43,05
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
118.963.875.086
181.327.350.394
287.032.300.141
62.363.475.307
52,42
105.704.949.747
58,30
Bảng 3.2 : Bảng cân đối kế toán ( phần nguồn vốn ) với phân tích theo chiều ngang.
CHỈ TIÊU
NĂM 2008
NĂM 2009
NĂM 2010
2008 - 2009
2009 – 2010
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
Chênh lệch
Tỷ lệ (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ
75.777.814.574
143.371.586.192
183.157.046.606
67.593.771.619
89,20
39.785.460.414
27,75
I. Nợ ngắn hạn
75.425.831.822
143.122.025.431
182.504.452.187
67.696.193.610
89,75
39.382.426.756
27,52
1. Vay và nợ ngắn hạn
62.520.000.000
62.520.000.000
2. Phải trả người bán
51.843.640.766
123.317.289.504
100.342.380.306
71.473.648.738
137,86
-22.974.909.198
-18,63
3. Người mua trả tiền
26.700.000
26.700.000
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
2.146.614.352
3.241.322.935
584.604.446
1.094.708.584
51,00
-2.656.718.489
-81,96
5. Phải trả người LĐ
6.732.746.429
13.972.660.495
9.217.826.065
7.239.914.067
107,53
-4.754.834.430
-34,03
6. Chi phí phải trả
-199.999.997
1.255.789.706
9.158.621.610
1.455.789.703
-727,89
7.902.831.904
629,31
9. C.khoản phải trả, phải nộp NH khác
14.902.830.272
1.334.962.790
654.319.759
-13.567.867.482
-91,04
-680.643.031
-50,99
II. Nợ dài hạn
351.982.752
249.560.761
652.594.420
-102.421.991
-29,10
403.033.659
161,50
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
43.186.060.512
37.955.764.201
103.875.253.535
-5.230.296.311
-12,11
65.919.489.334
173,67
I. Vốn chủ sở hữu
43.186.060.512
37.955.764.201
103.891.753.535
-5.230.296.311
-12,11
65.935.989.334
173,72
1. Vốn ĐT của chủ SH
36.000.000.000
36.000.000.000
78.024.000.000
42.024.000.000
116,73
10. LN sau thuế chưa phân phối
7.186.060.512
1.955.764.201
25.867.753.535
-5.230.296.311
-72,78
23.911.989.334
1222,64
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
-16.500.000
-16.500.000
TỔNG NGUỒN VỐN
118.963.875.086
181.327.350.394
287.032.300.141
62.363.475.308
52,42
105.704.949.748
58,30
Qua bảng 3.2 trang 36, ta thấy rằng :
² Về nợ phải trả : Do phải trả người bán tăng đột biến tới 137,86% với số tiền 71,47 tỷ đồng cùng với các khoản khác cũng tăng, chỉ có các khoản phải trả, phải nộp nhà nước là giảm 13,56 tỷ nên nợ ngắn hạn của năm 2009 tăng tới 67,69 tỷ tương đương 89,75%. Nợ dài hạn chỉ giảm được 102 triệu nên tổng nợ phải trả của năm 2009 tăng 67,59 tỷ , ứng với 89,2% so với năm 2008, thành nợ 143,37 tỷ đồng. Năm 2010, nợ phải trả tiếp tục tăng nhưng với tỷ lệ tăng thấp hơn so với năm 2009, chỉ tăng 27,75% ứng với số tiền 39,78 tỷ đồng. Trong đó, vay và nợ ngắn hạn 62,52 tỷ, chi phí phải trả tăng 7,9 tỷ nhưng phải trả người bán và các khoản khác giảm được 31,06 tỷ đồng giúp cho nợ ngắn hạn của công ty chỉ tăng 39,38 tỷ nên dù nợ dài hạn tăng 403 triệu thì nợ phải trả của công ty là 183,15 tỷ đồng.
² Về vốn chủ sở hữu : Năm 2009 do lợi nhuận chưa phân phối giảm tới 72,78%, tức 5,23 tỷ so với năm 2008 trong khi vốn đầu tư của chủ sở hữu không đổi làm cho vốn chủ sở hữu của công ty giảm 12,11% chỉ còn 37,95 tỷ đồng. Nhưng đến năm 2010, các cổ đông đã tăng đầu tư vốn thêm 42,02 tỷ, cùng với việc công ty giữ lại 25,86 tỷ lợi nhuận chưa phân phối nên dù các nguồn kinh phí cà quỹ khác có giảm không đáng kể (16,5 triệu ) thì vốn chủ sở hữu cũng tăng được 65,92 tỷ ứng với 173,67% so với năm 2009, nâng tổng vốn chủ sở hữu lên con số 103,87 tỷ đồng.
Ø Nhìn chung, ta thấy rằng nguồn vốn của công ty năm 2009 tăng chủ yếu là do công ty đã tăng các khoản nợ phải trả trong khi vốn chủ sở hữu lại giảm. Nhưng tới năm 2010, công ty đã có sự phân bổ hợp lý hơn trong việc tăng nguồn vốn, trong đó, đã coi trọng việc tăng vốn chủ sở hữu hơn là tăng các khoản nợ.
3.1.1.2. Phân tích cấu trúc tài sản và nguồn vốn ( theo chiều dọc ) :
Từ bảng 3.3 trang 40, ta thấy :
² Về tài sản ngắn hạn : Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể :
_ Năm 2009 tăng 6,21% , chiếm 80,37% trên tổng tài sản dù tiền mặt giảm 6,96% là do hàng tồn kho tăng tới 11,99% do ảnh hưởng của nền kinh tế.
_ Đến năm 2010, công ty đã giảm bớt 8,59% tỷ trọng của hàng tồn kho cũng như các khoản khác, nền dù có tăng 5,57% tỷ trọng cho các khoản phải thu khác thì tỷ trọng TSNH của công ty vẫn giảm 10,78% so với năm 2009, chỉ còn 69,59% trên tổng TS.
² Về tài sản dài hạn : Công ty đã có sự điều chỉnh một cách hợp lý kết cấu tài sản khi gia tăng tỷ trọng tài sản dài hạn.
_ Năm 2009, do lo ngại tình huống xấu do chịu ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế ở Mỹ, công ty đã giảm 6,21% tỷ trọng của TS DH, chỉ còn 19,63% trên tổng tài sản.
_ Với tiềm năng và khả năng phục hồi khá nhanh của nền kinh tế VN, công ty đã tăng mạnh vào đầu tư TS DH, nâng tỷ trọng của nó lên 30,41%, hơn cả tỷ trọng năm 2008.
è Những điều này được thể hiện rõ qua biểu đồ 3.1 và biểu đồ 3.2 như sau :
Biểu đồ 3.1 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán ( phần tài sản ) quy mô chung năm 2009
Biểu đồ 3.2 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán ( nguồn vốn ) quy mô chung năm 2010
Bảng3.3 : Bảng cân đối kế toán ( phần tài sản ) quy mô chung.
CHỈ TIÊU
NĂM 2008
NĂM 2009
NĂM 2010
Qui mô chung (%)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
88.228.552.303
145.733.432.269
199.757.293.838
74,16
80,37
69,59
I. Tiền và các khoản TĐ tiền
15.613.819.793
11.183.477.342
6.343.354.162
13,12
6,17
2,21
II. Các khoản ĐT TC NH
4.822.032.570
111.919.338
2,66
0,04
III. Các khoản phải thu NH
3.350.249.166
8.896.072.962
27.714.409.303
2,82
4,91
9,66
1. Phải thu khách hàng
762.278.784
7.117.882.496
9.046.766.846
0,64
3,93
3,15
2. Trả trước người bán
2.130.293.382
1.527.715.838
2.279.905.772
1,79
0,84
0,79
5. Các khoản PThu khác
457.677.000
250.474.627
16.387.736.684
0,38
0,14
5,71
IV. Hàng tồn kho
63.469.616.662
116.648.934.452
159.993.171.332
53,35
64,33
55,74
1. Hàng tồn kho
63.469.616.662
118.483.260.396
160.866.951.695
53,35
65,34
56,04
2. D.phòng g. giá hàng TK
-1.834.325.944
-873.780.362
-1,01
-0,30
V. Tài sản ngắn hạn khác
5.794.866.683
4.182.914.942
5.594.439.703
4,87
2,31
1,95
1. Chi phí trả trước NH
5.230.319.728
2.120.821.349
3.613.416.449
4,40
1,17
1,26
2. Thuế GTGT được k.trừ
420.546.955
1.918.093.594
1.834.623.254
0,35
1,06
0,64
5. Tài sản ngắn hạn khác
144.000.000
144.000.000
146.400.000
0,12
0,08
0,05
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
30.735.322.783
35.593.918.124
87.275.006.303
25,84
19,63
30,41
II. Tài sản cố định
8.177.726.492
11.848.930.020
55.840.852.177
6,87
6,53
19,45
1. Tài sản CĐ hữu hình
7.517.766.699
10.467.931.926
14.495.770.864
6,32
5,77
5,05
- Nguyên giá
11.439.499.704
14.682.687.077
21.672.123.390
9,62
8,10
7,55
- Giá trị hao mòn lũy kế
-3.921.733.004
-4.214.755.151
-7.176.352.526
-3,30
-2,32
-2,50
3. Tài sản CĐ vô hình
659.959.793
1.380.998.094
3.884.036.904
0,55
0,76
1,35
- Nguyên giá
705.147.019
1.647.566.052
5.154.464.776
0,59
0,91
1,80
- Giá trị hao mòn lũy kế
-45.187.226
-266.567.958
-1.270.427.872
-0,04
-0,15
-0,44
4. Chi phí XD CB dở dang
37.461.044.410
13,05
V. Tài sản dài hạn khác
22.557.596.291
23.744.988.104
31.434.154.126
18,96
13,10
10,95
1. Chi phí trả trước DH
15.820.882.091
17.843.266.304
22.991.558.326
13,30
9,84
8,01
3. Tài sản dài hạn khác
6.736.714.200
5.901.721.800
8.442.595.800
5,66
3,25
2,94
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
118.963.875.086
181.327.350.394
287.032.300.141
100,00
100,00
100,00
Bảng 3.4 : Bảng cân đối kế toán ( phần nguồn vốn ) quy mô chung
CHỈ TIÊU
NĂM 2008
NĂM 2009
NĂM 2010
Qui mô chung (%)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
A. NỢ PHẢI TRẢ
75.777.814.574
143.371.586.192
183.157.046.606
63,70
79,07
63,81
I. Nợ ngắn hạn
75.425.831.822
143.122.025.431
182.504.452.187
63,40
78,93
63,58
1. Vay và nợ ngắn hạn
62.520.000.000
21,78
2. Phải trả người bán
51.843.640.766
123.317.289.504
100.342.380.306
43,58
68,01
34,96
3. Người mua trả tiền
26.700.000
0,01
4. Thuế và c.khoản phải nộp NN
2.146.614.352
3.241.322.935
584.604.446
1,80
1,79
0,20
5. Phải trả người lao động
6.732.746.429
13.972.660.495
9.217.826.065
5,66
7,71
3,21
6. Chi phí phải trả
-199.999.997
1.255.789.706
9.158.621.610
-0,17
0,69
3,19
9. C.khoản phải trả, nộp NH khác
14.902.830.272
1.334.962.790
654.319.759
12,53
0,74
0,23
II. Nợ dài hạn
351.982.752
249.560.761
652.594.420
0,30
0,14
0,23
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
43.186.060.512
37.955.764.201
103.875.253.535
36,30
20,93
36,19
I. Vốn chủ sở hữu
43.186.060.512
37.955.764.201
103.891.753.535
36,30
20,93
36,20
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
36.000.000.000
36.000.000.000
78.024.000.000
30,26
19,85
27,18
10. LN sau thuế chưa phân phối
7.186.060.512
1.955.764.201
25.867.753.535
6,04
1,08
9,01
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
-16.500.000
-0,01
TỔNG NGUỒN VỐN
118.963.875.086
181.327.350.394
287.032.300.141
100,00
100,00
100,00
Nhìn bảng 3.4 trang 41, ta thấy rằng :
Có sư thay đổi tỷ trọng cũng như kết cấu của các loại nguồn vốn qua các năm.
² Về nợ phải trả : Năm 2009 tỷ trọng nợ ngắn hạn tăng 15, 53% so với năm 2008, cùng với sự tăng tỷ trọng của nợ dài hạn làm cho tỷ trọng nợ phải trả của năm 2009 tăng lên 15,37% chiếm tỷ trọng 79,07 % trên tổng nguồn vốn. Qua năm 2010, tỷ trọng nợ phải trả đã được điều chỉnh, chỉ còn 63,81%, gần bằng mức năm 2008 là do nợ ngắn hạn được hạ xuống giảm 15,35% so với năm 2009.
² Về nguồn vốn : Mặc dù số vốn chủ sở hữu không đổi, nhưng do tổng nguồn vốn tăng nên đã làm giảm 15,37% tỷ trọng của vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của năm 2009 so với năm 2008. Sang năm 2010, có được sự đầu tư của các cổ đông, vốn chủ sở hữu đã lấy lại được tỷ trọng ban đầu của mình, đạt 36,19% trên tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy nguồn vốn của công ty đã dần được ổn định, có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu, ứng phó với các tình huống khó khăn.
è Ta có thể thấy rõ điều này qua biểu đồ 3.3 và biểu đồ 3.4 sau :
Biểu đồ 3.3 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán (nguồn vốn ) quy mô chung năm 2009
Biểu đồ 3.4 : Biểu đồ bảng cân đối kế toán (nguồn vốn ) quy mô chung năm 2010
3.1.1.3. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn :
Bảng 3.5 : Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
TS NH
88.228.552.303
145.733.432.269
199.757.293.838
Nợ NH
75.425.831.822
143.122.025.431
182.504.452.187
Chênh lệch giữa TS NH và Nợ NH
12.802.720.482
2.611.406.838
17.252.841.651
Tỷ lệ chênh lệch (%) so với Nợ NH
16,97
1,82
9,45
Từ sồ liệu của bảng 3.5 trên, ta thấy :
² Năm 2008 : TSNH > Nợ NH số tiền 12,8 tỷ tức là lớn hơn 16,97 so với nợ NH.
² Năm 2009 : TSNH > Nợ NH số tiền 2,61 tỷ bằng với 1,82 % nợ ngắn hạn.
² Năm 2010 : TSNH > Nợ NH 17,25 tỷ, tương đương 9,45 nợ ngắn hạn.
à Nhìn chung ta thấy rằng, cả ba năm tài sản ngắn hạn của công ty đều lớn hơn so với nợ ngắn hạn ( dù tỷ lệ và số tiền chênh lệch có sự dao động lớn do chính sách kết cấu vốn của công ty có sự thay đổi ), điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải được các khoản nợ ngắn hạn với tài sản quay vòng nhanh.
3.1.2. Phân tích bảng kết quả kinh doanh :
3.1.2.1 : Phân tích biến động DT, chi phí và lợi nhuận (chiều ngang) :
Dựa vào kết quả của bảng 3.6 trang 45, ta thấy :
² Năm 2009 : Doanh thu bán hàng tăng 94,62% so với năm 2008, với s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV.docx