Dạy học hóa học sẽcó hiệu quảcao hơn nếu sửdụng được băng hình, đĩa mềm vi tính,
máy chiếu đa năng, phần mềm dạy học hóa học. Các phương tiện này sẽgiúp cho hoạt động
của GV và HS tích cực hơn, đa dạng hơn, trực quan hơn, sinh động hơn. Tuy nhiên tùy điều
kiện từng môi trường, từng địa phương, tùy đối tượng HS và trình độcủa GV đểsửdụng
cho phù hợp. Việc sửdụng phương tiện dạy học ởmỗi cấp học, bậc học cũng có những đặc
thù khác nhau.
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3063 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học hóa học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng cường khả năng vận dụng kiến thức trong thực hành.
- Các câu hỏi phải có tính gợi mở ñể khuyến khích HS phát huy tính sáng tạo, khả năng
phân tích tổng hợp, khái quát hóa các tri thức ñã ñược trang bị ñể giải quyết vấn ñề.
1.4.4. Triển khai trên lớp: Với ñiều kiện máy móc, kế hoạch dạy học chuẩn bị chu
ñáo, GV có thể tiến hành tiết dạy học theo ñúng trình tự dạy học ñã xây dựng.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
16
CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG BÀI GIẢNG ðIỆN TỬ TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
PHỔ THÔNG
2.1. Một số ñiểm cần lưu ý khi thiết kế và sử dụng bài giảng có ứng dụng CNTT
- Không phải bất cứ tiết học nào cũng sử dụng CNTT mang lại kết quả cao. Hơn nữa
nếu lạm dụng CNTT, GV có thể bị ràng buộc vào phương tiện ñôi khi ảnh hưởng tới tiến ñộ
lên lớp.
- Phải khai thác các phương pháp dạy học truyền thống phối hợp với ứng dụng CNTT
- “Bài giảng có ứng dụng CNTT” trong tiết học vẫn có thể có những hoạt ñộng không
có ứng dụng CNTT.
Ví dụ: Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh, mục III. Axit sunfuric phần 5. Ứng
dụng của H2SO4 ta có thể phối hợp như sau:
GV yêu cầu HS xem sơ ñồ ứng dụng của H2SO4 trong ñời sống và sản xuất trong sách
giáo khoa và ñặt câu hỏi:
Hình 2.1. Sơ ñồ ứng dụng của H2SO4 trong ñời sống và trong sản xuất
Dựa vào hình vẽ em hãy nêu ứng dụng của H2SO4 trong ñời sống và trong sản xuất?
H2SO4 ñược ứng dụng trong ngành nào nhiều nhất?
H2SO4 có vai trò như thế nào trong công nghiệp sản xuất hóa chất?
- Khai thác triệt ñể ưu ñiểm của các phương pháp truyền thống và vận dụng linh hoạt
một số phương pháp mới nhằm phát huy tối ña tính tích cực, chủ ñộng và sáng tạo của người
học.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
17
2.2. Yêu cầu chung của thiết kế bài dạy hóa học Word
2.2.1. Các hoạt ñộng học tập
2.2.1.1. Sử dụng phương tiện CNTT trong các giờ dạy truyền thống
- GV trực tiếp khai thác các tính năng phần mềm ñể giúp HS phát hiện ra vấn ñề.
- Từng HS làm việc gần như “ñộc lập” với nhau, cùng tập trung vào quan sát, xử lí
thông tin trên màn hình
- Những HS khá, giỏi chưa ñược phát huy tối ña khả năng của bản thân vì cả lớp cùng
ñược giao một nhiệm vụ cụ thể như nhau.
- Trong lớp HS sẽ có sự thi ñua với nhau, do vậy ñể dễ so sánh, phân loại GV thường
gợi lại kiến thức cũ và hệ thống lại kiến thức cho HS
2.2.1.2. Tổ chức hoạt ñộng học tập “cộng tác” theo nhóm nhỏ
HS ñược chia thành các nhóm nhỏ không quá 7 HS. Hình thức này có ñặc ñiểm sau:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thông qua các ñịnh hướng
- Gợi mở hoặc các phiếu học tập
- Mỗi thành viên ñều nhận thức ñược rằng: không phải mỗi HS làm ñược ñiều gì ñó mà
là cả nhóm ñã học ñược ñiều gì.
Hình thức làm việc theo nhóm có ưu ñiểm:
- Có nhiều cơ hội ñể thể hiện, trao ñổi suy nghĩ của bản thân. Thay vì một mình GV
thao tác, trình bày, ở hình thức này mỗi người trong nhóm ñều có thể trực tiếp làm việc với
các ñối tượng và cả nhóm luôn sẵn sàng ñón nhận những nhận ñịnh, phán ñoán của mỗi
thành viên.
- Những HS kém có khả năng, cơ hội bày tỏ và học hỏi nhiều hơn ở các thành viên
trong nhóm.
Hình thức học “cộng tác” chỉ thực sự phát huy tác dụng nếu GV ñảm bảo ñược các yếu
tố quan trọng sau:
- Thiết lập sự phụ thuộc tích cực giữa các thành viên trong nhóm.
- GV hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác của mỗi HS.
- Khẳng ñịnh rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân trong nhóm.
- Tạo ñược môi trường tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
- Hình thành kĩ năng giao tiếp, ứng xử cho HS trong học tập.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
18
Hình thức phân chia nhóm:
- Tùy từng nội dung mà ta có thể chia nhóm ngẫu nhiên hay chia nhóm theo trình ñộ
HS. Ví dụ làm việc với nội dung mới có thể sử dụng nhóm ngẫu nhiên ñể HS giỏi, khá có
thể kèm cặp, giúp ñỡ HS yếu. Nếu các giờ luyện tập, rèn luyện kĩ năng thì có thể phân chia
theo trình ñộ HS ñể có thể thực hiện việc giao nhiệm vụ phù hợp phát huy ñược tối ña khả
năng của HS.
2.2.1.3. Tổ chức cho HS làm việc ñộc lập tại lớp
- HS có ñiều kiện phát huy hết khả năng của bản thân
- Trong một thời ñiểm có thể giải quyết nhiều bài toán khác nhau
- HS nắm ñược nội dung kiến thức sau mỗi giờ học
2.2.2. Sử dụng phương tiện dạy học
Phương tiện dạy học hóa học gồm: các phương tiện kĩ thuật như: ti vi, ñầu và băng
vidieo, máy chiếu qua ñầu, máy chiếu ña năng, ñĩa mềm, ñĩa CD và máy vi tính, phần mềm
dạy học; các phương tiện trực quan như: các mô hình, hình vẽ, sơ ñồ, biểu bảng; các mẫu vật
thật …
Phương tiện dạy học ñược sử dụng ở tất cả các loại bài hóa học, nhưng phổ biến nhất
vẫn là bài hình thành khái niệm, nghiên cứu tính chất chung và tính chất của những chất cụ
thể. Trong giờ thực hành cũng sử dụng các phương tiện dạy học hóa học.
Sử dụng phương tiện dạy học hóa học ñã ñược coi là tích cực. Tuy nhiên sẽ tích cực
hơn khi phương tiện dạy học tạo nguồn kiến thức ñể HS tìm kiếm, phát hiện, xây dựng kiến
thức hóa học mới.
Các hoạt ñộng của GV và HS:
Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS
Sử dụng ít tích
cực
- Thông báo nội dung.
- Cho HS xem mô hình ñể
minh họa.
- Nghe thông báo
- Quan sát xem có ñúng với
GV nói không.
Sử dụng tích cực - Nêu mục ñích
- Trình bày hoặc cho HS xem.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Hướng dẫn hoạt ñộng của HS
- Nắm mục ñích.
- Quan sát tìm tòi.
- Rút ra nhận xét.
- Rút ra kết luận
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
19
2.2.2.1. Sử dụng mô hình, hình vẽ, sơ ñồ, ñồ thị
- Mô hình, hình vẽ, sơ ñồ, ñồ thị v.v… có thể ñược dùng ñể:
+ Minh họa cho lời nói, nội dung, tính chất.
+ Khai thác các thông tin (kiến thức cần biết)
+ Vừa chứng minh, vừa khai thác kiến thức.
- Hoạt ñộng của GV và HS khi dùng mô hình, hình vẽ, sơ ñồ, ñồ thị v.v… ñể khai thác
các thông tin (kiến thức cần biết).
HOẠT ðỘNG CỦA GV HOẠT ðỘNG CỦA HS
- Nêu mục ñích và phương pháp quan
sát mô hình, hình vẽ, biểu bảng.
- Trưng bày, cho xem.
- Yêu cầu quan sát
- Yêu cầu nhận xét và rút ra kết luận.
- Nắm ñược mục ñích.
- Quan sát tìm ra ñặc ñiểm, sự giống
nhau, khác nhau, trạng thái, màu sắc…
- Rút ra nhận xét.
- Nếu chỉ ñưa mô hình, hình vẽ, sơ ñồ v.v… trong chốc lát ñể chứng minh cho một vấn
ñề hóa học thì sẽ làm giảm tính tích cực ñi rất nhiều. Việc sử dụng mô hình, hình vẽ nên
thực hiện ña dạng như sau:
+ Mô hình, hình vẽ, sơ ñồ v.v… có ñầy ñủ chú thích là nguồn ñể HS khai thác thông
tin, hình thành kiến thức mới.
+ Mô hình, hình vẽ, sơ ñồ v.v… có không ñầy ñủ chú thích giúp HS kiểm tra những
thông tin (kiến thức hóa học) còn thiếu.
+ Mô hình, hình vẽ, sơ ñồ v.v… không có chú thích nhằm yêu cầu HS phát hiện kiến
thức hoặc kiểm tra kiến thức của HS.
2.2.2.2. Sử dụng bản trong và máy chiếu theo hướng dạy học hóa học tích cực
SỬ DỤNG BẢN
TRONG VÀ MÁY
CHIẾU
HOẠT ðỘNG CỦA GV HOẠT ðỘNG CỦA HS
ðặt câu hỏi kiểm
tra.
- Thiết kế câu hỏi.
- Làm bản trong.
- Chiếu lên màn hình và hướng
- ðọc câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi.
- Viết câu trả lời lên bản trong
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
20
dẫn: kiểm tra bài. hoặc trả lời trực tiếp.
Giao nhiệm vụ cho
HS hoạt ñộng.
- Thiết kế nhiệm vụ.
- Làm bản trong.
- Chiếu lên màn hình và hướng
dẫn.
- ðọc ñể nhận nhiệm vụ.
- Thực hiện nhiệm vụ.
- Trình bày kết quả bằng cách
nói hoặc ghi trên bản trong ñể
chiếu.
Hướng dẫn cách
tiến hành thí nghiệm
và nghiên cứu tính
chất của chúng.
- Nêu tên và mục ñích thí
nghiệm.
- Thiết kế các bước tiến hành
thí nghiệm.
- Làm bản trong.
- Chiếu lên màn hình và hướng
dẫn.
- ðọc trên màn hình.
- Thực hiện các thao tác.
- Thực hiện các hướng dẫn ñể
rút ra kết luận.
- Báo cáo kết quả.
Giới thiệu mô
hình, thí nghiệm
hình vẽ.
- Chụp mô hình vào bản trong.
- Chiếu lên màn hình.
- Giới thiệu hoặc giao nhiệm
vụ cho HS
- Nhìn lên màn hình
- Quan sát
- Nhận xét, kết luận.
- Ghi lên bản trong và chiếu lên
màn hình.
Tóm tắt nội dung,
ghi kết luận hoặc
tổng kết một vấn ñề
…
- Lựa chọn nội dung: sơ ñồ liên
hệ hoặc lời văn
- ðánh máy, in lên bản trong.
- Chiếu lên màn hình
- Quan sát trên màn hình
- Ghi chép nếu cần thiết.
Chữa bài tập - Có thể in lên bản trong toàn
bộ bài giải. Chiếu lên màn hình
từng ñoạn và kết hợp với lời nói.
- Trực tiếp dùng bút giải từng
bước trên bản trong kết hợp phát
huy tính tích cực của HS
- HS quan sát trên màn hình và
lắng nghe GV.
- Ghi chép.
- HS vừa theo dõi trên màn hình,
vừa trả lời câu hỏi của GV.
- Ghi bài giải.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
21
- Chú ý khi làm bản trong:
+ Nội dung cô ñọng, chính xác, rõ ràng
+ Cỡ chữ có thể chiếu rõ ràng: 18 – 20
+ In ñậm ñể chiếu cho rõ
- Lợi ích khi sử dụng: Giúp cụ thể hóa, rõ ràng, tiết kiệm thời gian cho các hoạt ñộng
của GV và HS. Bản trong sau khi dùng sẽ dùng lại ñược nhiều lần.
2.2.2.3. Một số phương tiện khác.
Dạy học hóa học sẽ có hiệu quả cao hơn nếu sử dụng ñược băng hình, ñĩa mềm vi tính,
máy chiếu ña năng, phần mềm dạy học hóa học. Các phương tiện này sẽ giúp cho hoạt ñộng
của GV và HS tích cực hơn, ña dạng hơn, trực quan hơn, sinh ñộng hơn. Tuy nhiên tùy ñiều
kiện từng môi trường, từng ñịa phương, tùy ñối tượng HS và trình ñộ của GV ñể sử dụng
cho phù hợp. Việc sử dụng phương tiện dạy học ở mỗi cấp học, bậc học cũng có những ñặc
thù khác nhau.
2.3. Yêu cầu thiết kế BGðT
2.3.1. Yêu cầu về nội dung:
Nội dung trình bày phần lí thuyết cô ñọng và các minh họa sinh ñộng có tính tương tác
2.3.2. Yêu cầu về phần câu hỏi – giải ñáp
Trong BGðT cần thể hiện một số câu hỏi với mục ñích:
- Giới thiệu một chủ ñề mới
- Liên kết một chủ ñề ñã dạy trước với chủ ñề hiện tại hay kế tiếp
- Kiểm tra ñánh giá mức ñộ nhận thức của người học từng phần và toàn bộ bài học
2.3.3. Yêu cầu phần thể hiện khi thiết kế:
- ðầy ñủ: có ñủ nội dung bài học.
- Chính xác: không có sự sai sót về thông tin
- Trực quan: âm thanh, hình vẽ, phim ảnh cần sinh ñộng
2.4. Các ý tưởng phối hợp cho bài Word
2.4.1. Thí nghiệm
2.4.1.1. Sử dụng thí nghiệm hóa học trong dạy học
Thí nghiệm hóa học ñược sử dụng theo những cách khác nhau ñể ñạt ñược những mục
ñích nhất ñịnh.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
22
- Thí nghiệm nghiên cứu do nhóm HS thực hiện
- Thí nghiệm biểu diễn của GV theo hướng nghiên cứu
- Thí nghiệm kiểm chứng nhằm kiểm tra những dự ñoán, những suy ñoán lí thuyết.
- Thí nghiệm ñối chứng nhằm giúp cho việc rút ra các kết luận một cách ñầy ñủ, chính
xác hơn về một quy tắc hay tính chất của chất
- Thí nghiệm nêu vấn ñề
- Thí nghiệm nhằm giải quyết vấn ñề v.v…
Sử dụng thí nghiệm ñược coi là tích cực khi thí nghiệm là nguồn kiến thức ñể HS khai
thác tìm kiếm kiến thức mới dưới nhiều hình thức khác nhau.
Sử dụng thí nghiệm rất tích cực khi nhóm HS nghiên cứu thí nghiệm
- HS nắm ñược mục ñích của thí nghiệm
- HS quan sát, mô tả hiện tượng thí nghiệm
- HS giải thích hiện tượng
- HS rút ra kết luận (tính chất của chất, quy luật hoặc kết luận về khả năng phản ứng).
2.4.1.2. Vận dụng:
Thí nghiệm hóa học có thể sử dụng khi dạy tính chất hóa học của chất, các sự kiện hóa
học cụ thể và cả khi ôn tập, luyện tập, thực hành thí nghiệm.
Ví dụ: Bài 43: Lưu huỳnh, phần tính chất hóa học ta có thể phối hợp như sau:
GV chiếu 3 thí nghiệm về tính chất hóa học của lưu huỳnh.
Thí nghiệm 1: Lưu huỳnh bột tác dụng với nhôm bột
Thí nghiệm 2: Lưu huỳnh bột tác dụng với khí hiñrô
Thí nghiệm 3: Lưu huỳnh bột tác dụng với khí oxi
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau:
GV quan sát và giúp ñỡ HS hoàn thành phiếu học tập
Tên Thí Nghiệm Hiện Tượng PTPƯ
S + Al
S + H2
S + O2
Trong các phản ứng trên lưu huỳnh ñã thể hiện tính chất hóa học gì?
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
23
Yêu cầu 2 - 3 nhóm báo cáo kết quả lên bảng phụ. GV chiếu kết quả, yêu cầu các nhóm
nêu ra ñiểm sai và hoàn thiện kiến thức
Tên Thí Nghiệm Hiện Tượng PTPƯ
S + Al
Al cháy sáng trong S, phản ứng tỏa nhiệt
thu ñược chất rắn Al2S3 màu vàng
ot
2 32Al + 3S Al S→ (1)
S + H2
Màu xanh của CuSO4 bị mất, thu ñược
kết tủa ñen (CuS) → khí sinh ra là H2S
ot
2 2H + S H S→ (2)
S + O2 Khí SO2, mùi xốc
ot
2 2S + O SO→ (3)
Phản ứng 1,2:
0 2
2eS S
−
+ → : lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa
Phản ứng 3:
0 4
4eS S
+
→ + : lưu huỳnh thể hiện tính khử
GV hoàn thiện, bổ sung
2.4.2. Hình vẽ, sơ ñồ, bản ñồ
2.4.2.1. Sử dụng hình vẽ và sơ ñồ trong dạy học
Khi sử dụng hình vẽ và sơ ñồ trong dạy học, người GV cần lưu ý dùng các hình vẽ và
sơ ñồ là nguồn phát thông tin dạy học và tập luyện cho HS biết quan sát, nhận xét rồi rút ra
kết luận cần thiết.
Có thể dùng những hình vẽ, sơ ñồ hay bản ñồ không có phần ghi chú bằng chữ (mà
người ta thường gọi là sơ ñồ, bản ñồ, … câm) ñể củng cố hoặc kiểm tra kiến thức của HS.
2.4.2.2. Vận dụng:
Ví dụ 1: ðể kiểm tra về tính chất nhẹ hơn không khí của NH3 và tính chất nặng hơn
không khí của oxi, GV có thể sử dụng hình vẽ sau: “Người ta dùng hai bộ dụng cụ thí
nghiệm trình bày ở hai hình vẽ 2.2 và 2.3 ñể thu khí NH3 và khí oxi. Hãy cho biết người ta
dùng dụng cụ nào ñể thu khí NH3 và dụng cụ nào ñể thu khí oxi
Hình 2.2 Hình 2.3
Ví dụ 2: Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh mục III. Axit sunfuric sau phần 2. Tính
chất vật lí của H2SO4 ta có thể sử dụng hình vẽ trong phiếu học tập sau:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
24
H2O
H2SO4 ñ
H2SO4 ñ
H2O
Phiếu học tập
1. Hãy nêu những tính chất vật lý của H2SO4 mà các em biết?
2. Khi pha loãng axit H2SO4 ñặc, hình vẽ 2.4 hay 2.5 minh họa cách làm ñúng? Tại
sao?
Hình 2.4 Hình 2.5
Các hoạt ñộng của GV và HS:
Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS
- GV yêu cầu HS thực
hiện phiếu học tập.
- Nghe HS trả lời
- Nhận xét và ñiều chỉnh
- Nhớ lại kiến thức ñã biết.
- ðọc giáo trình.
- Trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập về
+ Tính chất vật lí của H2SO4
+ Cách pha loãng axit
- Lắng nghe ý kiến của bạn
- Bổ sung
Kết luận:
H2SO4 ñặc là chất lỏng, sánh, không màu, không bay
hơi, nặng gần gấp hai lần nước. H2SO4 ñặc rất dễ hút ẩm,
tính chất này ñược dùng làm khô khí ẩm.
H2SO4 ñặc tan trong nước, tạo thành những hiñrat
H2SO4.nH2O và toả nhiệt lớn vì vậy khi pha loãng axit
phải cho từ từ H2SO4 vào nước và dùng ñũa thủy tinh
khuấy nhẹ.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
25
Ví dụ 3: Bài 43 Lưu huỳnh, phần tính chất vật lí ta có thể phối hợp như sau:
Hình 2.6. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
GV chiếu slide hình thí nghiệm sự thay ñổi của lưu huỳnh theo nhiệt ñộ.
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau:
Phiếu học tập: Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
Nhiệt ñộ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
<1130C
1190C
1870C
4450C
14000C
17000C
GV quan sát và giúp ñỡ HS hoàn thành phiếu học tập
Yêu cầu 2 - 3 nhóm báo cáo kết quả lên bảng phụ. GV chiếu kết quả, yêu cầu các nhóm
nêu ra ñiểm sai và hoàn thiện kiến thức
Nhiệt ñộ Trạng thái Màu sắc Cấu tạo phân tử
<1130C Rắn vàng S8 , mạch vòng tinh thể Sα hoặc Sβ
1190C Lỏng Vàng S8 , mạch vòng linh ñộng
1870C Quánh nhớt Nâu ñỏ vòng S8 → chuỗi S8 → Sn
4450C
14000C
17000C
Hơi
Hơi
Hơi
Da cam
S6 ; S4
S2
S
Ví dụ 4: Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh, mục I. Lưu huỳnh ñioxit phần 5. ðiều
chế SO2 ta có thể phối hợp như sau:
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
26
Trong thí nghiệm như hình 2.7 dùng ñiều chế một chất khí không màu, mùi xốc, là hợp
chất có oxi của lưu huỳnh.
Hỏi:
a/ Khí ñược ñiều chế là khí gì?
b/ Chọn các hóa chất thích hợp xếp vào vị trí còn trống trong hình vẽ. Cho hóa chất:
Na2SO3, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4. Nêu tác dụng của chất ở vị trí 3?
c/ Nêu nguyên tắc ñiều chế khí trên?
d/ Tại sao khí này ñược thu bằng cách ñẩy không khí?
e/ Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng?
Hình 2.7. ðiều chế SO2 trong phòng thí nghiệm
HS trả lời:
a/ Với dữ kiện ñề bài thu ñược một chất khí không màu, mùi xốc, là hợp chất có oxi
của lưu huỳnh. Vậy khí ñó là SO2.
b/ Vị trí 1 là: dung dịch H2SO4
Vị trí 2 là: Na2SO3
Vị trí 3 là: bông tẩm dung dịch NaOH, có tác dụng không cho SO2 bay ra gây ô
nhiễm môi trường do có phản ứng (*) tạo sản phẩm là muối NaHSO3 không ñộc hại.
SO2 + NaOH NaHSO3 (*).
c/ Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 ñược ñiều chế bằng cách ñun nóng dung dịch axit
H2SO4 với muối Na2SO3
d/ 64 2, 2
29
d = ≈ , nặng gấp 2 lần không khí nên khí này ñược thu bằng cách dời chỗ
không khí
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
27
1 2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
S-2
S+6
So S+4
e/ Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
2.4.3. Bài tập
2.4.3.1. ðặc ñiểm
a). Bài tập hóa học có một vai trò quan trọng trong dạy học hóa học. Bài tập hóa học
góp phần to lớn trong việc dạy học hóa học tích cực khi:
- Bài tập hóa học như là nguồn kiến thức ñể HS tìm tòi phát hiện kiến thức, kĩ năng.
- Bài tập mô phỏng một số tình huống thực của ñời sống thực tế.
- Bài tập hóa học ñược nêu như là tình huống có vấn ñề.
- Bài tập hóa học là một vấn ñề cần giải quyết.
b). Bài tập hóa học là phương tiện ñể tích cực hóa hoạt ñộng của HS
Bài tập hóa học ñược phân thành: bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm, bài tập ñịnh
tính và bài tập ñịnh lượng, bài tập cơ bản và bài tập phức hợp. Bài tập hóa học có thể ñược
sử dụng ñể dạy học tích cực ở mỗi bậc học, cấp học. Tuy nhiên, mức ñộ yêu cầu nội dung
cũng như cách sử dụng là không như nhau.
2.4.3.1. Vận dụng
Ví dụ: Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh ta có thể cho bài tập củng cố như sau:
Hãy dẫn ra những phương trình hóa học minh chứng cho các phương trình ghi bên
dưới (ghi rõ ñiều kiện phản ứng).
Các hoạt ñộng của GV và HS:
Hoạt ñộng của GV Hoạt ñộng của HS
Yêu cầu HS xem bài tập và trả lời
một số câu hỏi sau:
1) Các trạng thái oxi hóa của S?
Và các hợp chất ứng với từng
trạng thái ñó.
- Có 4 trạng thái oxi hóa: -2 (H2S), 0 (S), +4 (SO2), +6
(H2SO4)
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
28
2) Trong các hợp chất ñó, hợp
chất nào thể hiện tính oxi hóa?
Hợp chất nào thể hiện tính khử?
3) Viết các phương trình phản
ứng minh họa cho các trường hợp
trên
- Trong hợp chất H2S, lưu huỳnh có số oxi hóa bé nhất
nên H2S thể hiện tính khử. Trong hợp chất H2SO4, lưu
huỳnh có số oxi hóa lớn nhất nên H2SO4 thể hiện tính
oxi hóa. Còn các hợp chất SO2 và lưu huỳnh có số oxi
hóa trung gian nên thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
1. SO2 + 2H2O + Br2 → H2SO4 + 2HBr.
2. 4H2SO4 ñặc nóng + 3Zn → 3ZnSO4 + S + 4H2O
3. ot2 2S + O SO→
4. SO2 + 6HI → 2H2O + H2S + 3I2
5. H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
6. S + 2H2SO4 ñặc nóng → 3SO2 + 2H2O
7. SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
8. 0t2 6S + 3F SF→
9. 5H2SO4 ñặc nóng + 4Zn → 4ZnSO4 + H2S + 4H2O
10. ot2 2 22H S + O (thieu) 2S + H O→
11. ot2 2S + H H S→
12. ot2 2 2 2H S + 3O (du) 2SO + 2H O→
2.5. Thiết kế bài Word: BÀI 43: LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
HS biết:
+ Cấu tạo tinh thể gồm hai dạng Sα và Sβ.
+ Một số ứng dụng và phương pháp sản xuất lưu huỳnh.
HS hiểu:
+ Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh.
+ Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
2. Về kĩ năng:
- Viết ñược phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
29
- Giải thích một số hiện tượng vật lí, hoá học liên quan ñến lưu huỳnh.
3. Thái ñộ nhận thức: HS thích thú say mê, yêu thích môn hoá học hơn nhờ hiểu ñược tính
chất và ứng dụng của lưu huỳnh .
II. ðồ dùng dạy học:
GV: Máy tính, máy chiếu, BGðT, phiếu học tập.
HS: học bài cũ và xem trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
HOẠT ðỘNG CỦA GV HOẠT ðỘNG CỦA HS
- Ozon và hiñro peoxit có những tính chất
hoá học nào giống nhau, khác nhau? Lấy thí
dụ minh hoạ
- HS trả lời
2. Giảng bài mới:
GV ñặt vấn ñề: trong bài học trước chúng ta ñã nghiên cứu về oxi, hợp chất của oxi,
hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nguyên tố thứ hai trong nhóm ñó là S. Vậy lưu huỳnh có
cấu tạo, tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài 43:
Lưu huỳnh
HOẠT ðỘNG CỦA GV HOẠT ðỘNG CỦA HS
Hoạt ñộng 1: I. Tính chất vật lí của lưu huỳnh
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh (3’)
- GV trình chiếu bảng tính chất vật lí và cấu
tạo tinh thể hai dạng thù hình của lưu huỳnh
(Sα và Sβ) (slide 4).
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
- HS quan sát và rút ra kết luận:
+ Khác nhau về cấu tạo tinh thể và tính
chất vật lí.
+ Giống nhau: Tính chất hóa học
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
30
GV yêu cầu HS quan sát ñể rút ra kết luận.
2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñối với cấu tạo
phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh
(10’).
- GV trình chiếu và yêu cầu HS quan sát hình
vẽ (silde 5):
- GV phát phiếu học tập số 1 cho HS thảo luận
nhóm trong vòng 5 phút.
- GV cho 2 – 3 nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức ñúng (slide 6).
- GV lưu ý: ñể ñơn giản, ta dùng ký hiệu S mà
không dùng S8 trong các phản ứng hóa học
(slide 7, 8).
2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñối với cấu
tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu
huỳnh.
- HS nhận phiếu học tập, tiến hành thảo
luận nhóm trong vòng 5 phút
- 2 – 3 nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận.
- HS tự sửa chữa và ghi bài: theo ñáp án
phiếu học tập.
Hoạt ñộng 3: II. Tính chất hóa học của lưu huỳnh (13’)
- GV yêu cầu HS (slide 9):
1. Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu
huỳnh?
2. Vẽ sơ ñồ phân bố electron lớp ngoài cùng
vào obitan nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái
cơ bản và trạng thái kích thích?
3. Các số oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện ⇒
Dự ñoán tính chất hóa học của lưu huỳnh
- GV chiếu 3 thí nghiệm về tính chất hóa học
của lưu huỳnh.
- HS trả lời:
- Cấu hình electron của nguyên tử lưu
huỳnh: 1s22s22p63s23p6
⇒ Lưu huỳnh là phi kim hoạt ñộng khá
mạnh, vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
- HS quan sát.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
31
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV quan sát và giúp ñỡ HS hoàn thành phiếu
học tập
- Yêu cầu 2 - 3 nhóm báo cáo kết quả lên bảng
phụ.
- GV chiếu kết quả, yêu cầu các nhóm tự nêu
ra ñiểm sai và hoàn thiện phiếu học tập.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tính
chất hóa học của lưu huỳnh.
- GV hoàn thiện, cho HS ghi bài.
- HS nhận phiếu học tập, tiến hành thảo
luận nhóm trong vòng 5 phút.
- HS báo cáo kết quả thảo luận
- HS tự rút ra kết luận.
+ Lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại
và hiñro ở nhiệt ñộ cao:
ot
2 32Al + 3S Al S→ ;
ot
2 2H + S H S→
S thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với
kim loại và hiñro:
0 2
2eS S
−
+ →
+ Lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim
như oxi, flo (các chất oxi hóa mạnh hơn S)
ot
2 2S + O SO→ ;
ot
2 6S + 3F SF→
Trong 2 phản ứng trên S thể hiện tính khử
do:
0 4
4eS S
+
→ +
0 6
6eS S
+
→ +
Hoạt ñộng 4: III. Ứng dụng của lưu huỳnh (3’)
- GV trình chiếu hình ảnh một số quặng chứa
lưu huỳnh (slide 16).
- HS quan sát.
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
32
- GV trình chiếu những hình ảnh ứng dụng của
lưu huỳnh và yêu cầu HS nêu ra (slide 17).
- GV nhấn mạnh một số ứng dụng quan trọng
của S.
- HS xem hình, nêu các ứng dụng của
lưu huỳnh.
- HS tự ghi bài.
Hoạt ñộng 5: IV. Sản xuất lưu huỳnh (6’)
- GV ñặt câu hỏi:
1. S tồn tại trong tự nhiên ở những dạng nào?
2. Người ta ñiều chế S bằng những cách nào?
3. ðể khai thác lưu huỳnh tự do, người ta làm
như thế nào?
- HS trả lời:
+ S tồn tại ở 2 dạng: ñơn chất và hợp chất
(SO2, H2S, ... thu ñược từ chất thải công
nghiệp và phân hủy rác thải hữu cơ).
+ Có 2 phương pháp ñiều chế lưu huỳnh:
Phương pháp vật lí và phương pháp hóa
học
+ ðể khai thác lưu huỳnh tự do, người ta
dùng phương pháp vật lí: ðó là hệ thống
thiết bị nén nước siêu nóng (170oC) vào mỏ
PDF Created with deskPDF PDF Writer - Trial ::
33
→ GV trình chiếu hình sơ ñồ khai thác lưu
huỳnh trong lòng ñất (dạng hình ñộng).
4. ðể ñiều chế lưu huỳnh từ những hợp chất
của lưu huỳnh ứng với số oxi hóa khác nhau,
người ta làm như thế nào?
GV: phản ứng trên, ngoài tác dụng ñiều chế S
còn có ý nghĩa gì?
lưu huỳnh ñể ñẩy lưu huỳnh nóng chảy lên
mặt ñất.
+ ðể ñiều chế lưu huỳnh từ những hợp chất
của lưu huỳnh ứng với số oxi hóa khác
nhau, người ta dùng phương pháp hóa học:
+ ðốt H2S trong ñiều kiện thiếu không khí
ot
2 2 22 S + O (thieu) 2 OH S H→ +
+ Dùng H2S khử SO2
2 2 22 S + SO (thieu) 3 2 OH S H→ +
+ Dùng Clo và H2S:
2 2S + Cl 2H S HCl→ +
- Phương pháp này cho phép thu hồi trên
90% lượng S có trong khí thải ñộc hại như
SO2, H2S.
⇒ Bảo vệ môi trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- su-dung-bai-giang-dien-tu-trong-day-hoc-hoa-hoc-pho-thong.pdf