MỤC LỤC 
Trang 
PHẦN MỞ ĐẦU. 1 
1. Lý do chọn đềtài. 1 
2. Mục đích và nhiệm vụnghiên cứu . 1 
2.1. Mục đích nghiên cứu. 1 
2.2. Nhiệm vụnghiên cứu . 1 
3. Đối tượng nghiên cứu . 1 
4. Phạm vi nghiên cứu. 1 
5. Giảthuyết khoa học . 2 
6. Phương pháp nghiên cứu. 2 
7. Đóng góp của đềtài. 2 
8. Cấu trúc khóa luận . 2 
PHẦN NỘI DUNG . 4 
CHƯƠNG I. CƠSỞLÝ LUẬN . 4 
I. Lý thuyết chung . 4 
1. Khái niệm vềmạch điện. 4 
Khái niệm . 4 
Cấu trúc mạch điện. 4 
2. Các đại lượng đặc trưng của mạch điện . 4 
Dòng điện . 4 
Điện áp . 4 
3. Các phần tửmạch điện . 4 
Nguồn áp u(t) . 5 
Nguồn dòng i(t) . 5 
Điện trởR. 5 
Điện cảm L . 5 
Điện dung . 6 
4. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng sốphức . 6 
Các phép tính trên sốphức. 6 
Tổng trởphức. 6 
Tổng dẫn phức. 7 
Định luật Kiếchốp . 7 
5. Một sốphương pháp giải mạch điện bằng sốphức. 7 
Phương pháp biến đổi tương đương. 8 
Ghép tổng trởnối tiếp – công thức chia áp . 9 
Ghép tổng trởsong song – công thức chia dòng. 9 
Biến đổi tương đương sao – tam giác . 10 
Biến đổi tương đương tam giác – sao . 10 
Phương pháp dòng điện vòng. 11 
Phương pháp điện áp hai nút. 12 
II. Mạch điện ba pha . 13 
1. Khái niệm chung . 13 
2. Cách nối hình sao . 14 
Cách nối . 14 
Quan hệgiữa đại lượng dây và pha trong cách nối hình sao đối xứng. 14 
3. Cách nối hình tam giác. 14 
Cách nối . 14 
Quan hệgiữa đại lượng dây và pha trong cách nối hình tam giác đối xứng. 15 
4. Công suất mạch điện ba pha . 15 
Công suất tác dụng . 15 
Công suất phản kháng . 16 
Công suất biểu kiến . 16 
III. Tìm hiểu vềphần mềm Matlab . 16 
1. Giới thiệu chung vềMatlab. 16 
2. Các phép tính cơbản trong Matlab . 17 
3. Giao diện đồhọa người dùng . 19 
4. Các bước giải bài toán vềmạch điện bằng Matlab . 22 
CHƯƠNG II. MỘT SỐDẠNG BÀI TẬP MẠCH ĐIỆN BA PHA VÀ PHƯƠNG 
PHÁP GIẢI . 23 
I. Mạch ba pha đối xứng. 23 
1. Nguồn nối sao – tải nối sao . 23 
Đường dây không có tổng trở. 23 
Đường dây có tổng trở. 23 
2. Nguồn nối sao – tải nối tam giác. 24 
Đường dây không có tổng trở. 24 
Đường dây có tổng trở. 26 
3. Nguồn nối tam giác – tải nối tam giác . 27 
Đường dây không có tổng trở. 27 
Đường dây có tổng trở. 28 
4. Nguồn nối tam giác – tải nối sao. 29 
5. Thí dụ. 29 
II. Mạch ba pha không đối xứng. 32 
1. Nguồn nối sao – tải nối sao . 32 
Đường dây không có tổng trở. 32 
Đường dây có tổng trở. 33 
2. Nguồn nối sao – tải nối tam giác. 34 
Đường dây không có tổng trở. 34 
Đường dây có tổng trở. 34 
3. Nguồn nối tam giác – tải nối tam giác . 35 
Đường dây không có tổng trở. 35 
Đường dây có tổng trở. 36 
4. Nguồn nối tam giác – tải nối sao. 37 
5. Thí dụ. 37 
CHƯƠNG III. SỬDỤNG MATLAB ĐỂGIẢI BÀI TẬP MẠCH ĐIỆN BA PHA42 
1. Nguồn nối sao – tải nối sao . 42 
1.1. Mởfile có tên: MACHDIENBAPHA. 42 
1.2. Chọn mạch điện và nhập các dữkiện của bài toán . 42 
1.3. Hiển thịkết quả. 43 
1.4. Kết thúc . 46 
2. Nguồn nối sao – tải nối tam giác. 46 
3. Nguồn nối tam giác – tải nối tam giác . 46 
4. Nguồn nối tam giác – tải nối sao. 47 
PHẦN KẾT LUẬN . 49 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4132 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Sử dụng matlab để giải bài tập mạch điện ba pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Z jZ
R jX
ϕ ϕ= +
= + 
Trong đó phần thực là điện trở R, phần ảo là điện kháng X. Tổng trở phức được ký hiệu 
bằng chữ in hoa có gạch ngang ở trên Z . Môđun của tổng trở phức ZZ = 
 Tổng dẫn phức 
Tổng dẫn phức được định nghĩa là: 
 1 1 j jY e Y e
Z Z
ϕ ϕ− −= = × = × 
Hoặc 2 2 2 2
1 R XY j G jB
R jX R X R X
= = − = −+ + + 
Trong đó 2 2
RG
R X
= + ; 2 2
XB
R X
= + ; 
1Y
Z
= 
Tổng dẫn phức ký hiệu bằng chữ in hoa có gạch ngang ở trên Y . Môđun của tổng dẫn 
phức YY = . 
 Định luật kiếchốp 
Định luật Kiếchốp 1 dưới dạng phức 
0=∑ I& 
• Quy ước dấu: Các dòng điện đi tới nút mang dấu dương, thì các dòng điện rời 
khỏi nút mang dấu âm, hoặc ngược lại. 
Định luật Kiếchốp 2 dưới dạng phức 
I Z E× =∑ ∑& & 
• Quy ước dấu: Đi theo chiều vòng đã chọn, những sức điện động và dòng điện có 
chiều trùng với chiều đi của vòng sẽ lấy dấu dương, ngược lại sẽ lấy dấu âm. 
5. Một số phương pháp giải mạch điện bằng số phức 
Để giải mạch bằng số phức ta tiến hành các bước sau: 
• Chuyển mạch thực sang mạch phức theo qui tắc sau: 
¾ Nguồn ( )( ) 2 sin uu t U tω ϕ= × + và dòng 
( )( ) 2 sin ii t I tω ϕ= × + chuyển thành: 
 Dạng mũ: uj uU U e Uϕ ϕ= × = ×∠& 
 ij iI I e I
ϕ ϕ= × = ×∠& 
 Dạng đại số: uu jUUU ϕϕ sincos +=& 
 ii jIII ϕϕ sincos +=& 
¾ Điện trở R, điện cảm L, điện dung C chuyển thành 
 RZ R = 
 LjZ L ω= 
 
C
j
Cj
Z C ωω
−== 1 , Với j2 = – 1 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 8 
• Giải mạch bằng các phương pháp: biến đổi tương đương, dòng điện nhánh, dòng 
điện vòng,… ta tìm được các giá trị. 
¾ Quan hệ giữa dòng điện và điên áp trên điện trở R: 
 R R Ru i R U I Z I R= × ⇒ = × = ×& & & 
¾ Quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên điện cảm L 
( )2 sin i
L
d I tdiu L L
dt dt
ω ϕ× += × = × 
2 sin
2
2 sin
2
i
L i
L I t
X I t
πω ω ϕ
πω ϕ
⎛ ⎞= × × × + +⎜ ⎟⎝ ⎠
⎛ ⎞= × × + +⎜ ⎟⎝ ⎠
 Với: LX Lω= × 
 290
j
L L L L LU X I X I e jX I Z I
π
⇒ = × ×∠ ° = × × = × = ×& & & & & 
 L LU I Z⇒ = ×& & 
 Với: , L L iZ jX I I ϕ= = ×∠& 
¾ Quan hệ giữa dòng điện và điện áp trên điện dung C 
 ( )1 1 2 sinC iu i dt I t dtC C ω ϕ= × × = × × + ×∫ ∫ 
( )1 2 cos
1 2 sin
2
2 sin
2
i
i
C i
I t
C
I t
C
X I t
ω ϕω
πω ϕω
πω ϕ
= − × × +×
⎛ ⎞= × × + −⎜ ⎟× ⎝ ⎠
⎛ ⎞= × × + −⎜ ⎟⎝ ⎠
Với: 1CX Cω= × 
290
j
C C C C C
C C
U X I X I e jX I Z I
U I Z
π−⇒ = × ×∠− ° = × × = − × = ×
⇒ = ×
& & & & &
& &
Với: , C C iZ jX I I ϕ= − = ×∠& 
• Đổi sang dạng thực để suy ra dòng điện và điện áp thực 
 xjX a jb r e ϕ= + = × 
 Với: 
a
barctg
bar
x =
+=
ϕ
22
 ⇒ X = r 
 Phương pháp biến đổi tương đương 
Khi gặp mạch điện phức tạp nếu ta tiến hành giải theo phương pháp cổ điển thì việc 
giải nó sẽ gặp nhiều khó khăn vì vậy để cho đơn giản ta nên tìm cách biến đổi đưa mạch 
điện về đơn giản. Sau đây là một số phương pháp biến đổi thường gặp: 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 9 
 Ghép tổng trở nối tiếp – công thức chia áp 
Khi mạch điện gồm nhiều phần tử mắc nối tiếp nhau thì ta nên dùng phép biến đổi này 
để việc giải bài toán dễ dàng hơn, ta áp dụng công thức sau: 
• Với mạch chỉ gồm 2 tổng trở mắc nối tiếp: 
¾ Tổng trở tương đương của mạch: 
 21 ZZZ += 
¾ Các điện áp qua Z1, Z2 lần lượt là: 
 1 21 2, 
td td
Z ZU U U U
Z Z
= × = ×& & & & 
 Công thức trên gọi là công thức chia áp. 
• Tổng quát: mạch gồm n tổng trở mắc nối tiếp: 
1 2 ...
, 1,
td n
i
i
td
Z Z Z Z
ZU U i n
Z
= + + +
= × =& 
 Ghép tổng trở song song – công thức chia dòng 
Nếu mạch điện gồm nhiều phần tử mắc song song ta nên sử dụng phương pháp biến đổi 
này thì việc giải bài toán sẽ đơn giản hơn. 
• Với mạch chỉ gồm 2 tổng trở mắc song song 
¾ Tổng trở tương đương của mạch 
1 2
1 1 1
tdZ Z Z
= + hay 1 2
1 2
td
Z ZZ
Z Z
×= + 
¾ Các dòng điện Z1, Z2 lần lượt là: 
2 1
1 2
1 2 1 2
, Z ZI I I I
Z Z Z Z
= × = ×+ +
& & & & 
 Công thức trên gọi là công thức chia dòng 
1Z
U
+
−
I&
2Z
1I&
I&
U
−
+
2I&
2Z1Z
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 10 
• Tổng quát: mạch gồm n tổng trở mắc song song 
1 2
1
1 1 1...
td
n
Z
Z Z Z
=
+ + +
1 2
1
, 1,1 1 1...
i
i
i
ZI I i n
Z Z Z
= × =
+ + +
& & 
 Biến đổi tương đương sao – tam giác 
1 2 3, Z , Z Z tổng trở các nhánh hình sao 
12 23 31, , Z Z Z tổng trở các nhánh hình tam giác tương ứng 
Với phép biến đổi này ta áp dụng các công thức sau đây: 
1 2
12 1 2
3
2 3
23 2 3
1
Z ZZ Z Z
Z
Z ZZ Z Z
Z
×= + +
×= + +
 3 131 3 1
2
Z ZZ Z Z
Z
×= + + 
Trường hợp: 1 2 3 YZ Z Z Z= = = thì 12 23 31 3 YZ Z Z Z= = = × 
 Biến đổi tương đương tam giác - sao 
Z3 
3 
Z1 
Z2 
1 
2 
1 
23
Z12 
Z23 
Z31
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 11 
12 23 31, , Z Z Z tổng trở các hình tam giác 
1 2 3, , Z Z Z tổng trở các nhánh hình sao tương ứng 
Với phép biến đổi này để tính tổng trở các nhánh sao ta áp dụng các công thức 
sau: 
12 31 23 12 31 23
1 2 3
12 23 31 12 23 31 12 23 31
, , Z Z Z Z Z ZZ Z Z
Z Z Z Z Z Z Z Z Z
× × ×= = =+ + + + + + 
Trường hợp: 12 23 31Z Z Z Z∆= = = thì 1 2 3 3
ZZ Z Z ∆= = = 
 Phương pháp dòng diện vòng 
Bằng phương pháp này ta áp dụng các định luật Kiếchốp để tìm ra dòng điện trên một 
vòng bất kỳ, sau đó sẽ tính được các đại lượng khác. 
Để giải mạch điện theo phương pháp dòng điện vòng ta thực hiện các bước sau: 
• Gọi m là số nhánh, n là số nút, vậy số vòng độc lập phải chọn là N = m – n+1. 
Vòng độc lập thường chọn là các mắt lưới. Ta coi rằng mỗi vòng có một dòng 
điện vòng chạy khép kín trong vòng ấy. 
• Vẽ chiều các dòng điện vòng, viết hệ phương trình Kirchhoff 2 theo dòng điện 
vòng cho (m – n +1) vòng. 
• Khi viết hệ phương trình ta vận dụng định luật Kirchhoff 2 viết cho 1 vòng như 
sau: 
¾ Tổng đại số điện áp rơi trên các tổng trở của vòng do các dòng điện vòng 
gây ra bằng tổng đại số các sức điện động của vòng. 
Z23 
Z31 
1 
2 3 
Z12
Z3 Z2 
Z1 
1 
2 3 
± ± 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 12 
¾ Qui ước: chọn chiều của tất cả các dòng điện vòng (dòng mắt lưới) là 
chiều kim đồng hồ. 
¾ Nếu mạch có n mắt lưới thì hệ phương trình để tính n dòng mắt lưới 
1 2 nI , I , ..., I& & & có dạng: 
11 1 12 2 1 1
21 1 22 2 2 2
1 1 2 2
...
...
................................................
...
n n
n n
n n nn n n
Z I Z I Z I
Z I Z I Z I
Z I Z I Z I
⎧+ − − − = Ε⎪− + − − = Ε⎪⎨⎪⎪− − − + = Ε⎩
& & & &
& & & &
& & & &
o Trong đó: 
 kkZ : là tổng trở trong mắt lưới k ( 1, )k n= 
 ( )jkZ j k≠ là tổng trở nhánh chung của mắt lưới j và k 
 kΕ& là tổng đại số các nguồn áp trong mắt lưới k, lấy dấu dương 
nếu theo chiều dương đã chọn gặp cực âm của nguồn điện, ngược 
lại lấy dấu âm. 
• Giải hệ phương trình ta sẽ tìm được dòng điện trên các vòng. 
• Sau đó tính dòng điện nhánh như sau: Dòng điện trên một nhánh bằng tổng đại 
số các dòng điện vòng qua nhánh ấy, trong đó dòng điện vòng nào có chiều dòng 
điện nhánh lấy dấu dương, ngược lại lấy dấu âm. 
 Phương pháp điện áp hai nút 
Khi gặp mạch điện gồm nhiều nhánh mắc song song nhưng chỉ có 2 nút thì ta nên sử 
dụng phương pháp này. Với phương pháp này ta chỉ cần biết tổng trở trên các phần tử 
và các giá trị của nguồn áp là ta có thể tìm được các đại lượng một cách dể dàng hơn so 
với phương pháp ghép tổng trở song song. 
Phương pháp điện áp 2 nút gồm các bước giải như sau: 
• Trước hết ta chọn chiều điện áp giữa 2 nút và tính điện áp giữa 2 nút A, B theo 
công thức: 
1I& 
B
± ± ±
A 
+
- 
2I& 3I& 4I&
1Z 2Z 3Z
4Z
1E& 1E& 1E&
ABU&
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 13 
k
k k
k k k
AB
k
k
k k
E
E Y
ZU 1 Y
Z
± ± ×
= =
∑ ∑
∑∑
& &
& 
¾ Với k
k
1Y
Z
= gọi là tổng dẫn phức của nhánh k 
¾ Qui ước: nguồn Ek nào có đầu dương cùng phía với đầu dương của UAB 
sẽ mang dấu dương, ngược lại mang dấu âm. 
• Chọn chiều dòng điện nhánh, áp dụng định luật Ohm, tính dòng điện qua các 
nhánh theo công thức sau: 
 AB kk
k
U EI , k=1,n
Z
±= & && 
II. Mạch điện ba pha 
1. Khái niệm chung 
Mạch điện ba pha bao gồm các nguồn điện ba pha, đường dây truyền tải và các phụ tải 
ba pha. 
• Nguồn điện ba pha gồm ba điện áp hình sin, cùng biên độ, cùng tần số, lệch 
nhau về pha 2
3
π gọi là nguồn ba pha đối xứng. Chúng được tạo ra trong ba dây 
quấn ax, by, cz của máy phát điện ba pha và có biểu thức: 
 ax pu = U 2 sin tω× 
 by pu = U 2 sin( 120 )
otω× − 
 cz pu = U 2 sin( 120 )
otω× + 
• Nếu các tổng trở phức của các pha tải bằng nhau A B CZ Z Z= = thì ta có tải đối 
xứng. Mạch điện ba pha gồm nguồn, tải, và đường dây đối xứng gọi là mạch 
điện ba pha đối xứng. 
• Nếu không thoả mãn điều kiện đã nêu gọi là mạch ba pha không đối xứng. 
• Thông thường ba pha của nguồn được nối với nhau, ba pha của tải cũng được 
nối với nhau và có đường dây ba pha nối liền giữa tải với nguồn, dẫn điện năng 
từ nguồn đến tải. Có hai cách nối đó là nối hình sao (Y) và nối hình tam giác 
( )∆ . 
• Một số ký hiệu: 
 pU : Điện áp pha 
 pI : Dòng điện pha 
 dU : Điện áp giữa các đường dây pha 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 14 
 dI : Dòng điện chạy trên đường dây pha từ nguồn đến tải. 
2. Cách nối hình sao 
Cách nối 
Muốn nối hình sao ta nối ba điểm cuối của pha với nhau tạo thành điểm trung tính. 
Đối với nguồn, ba điểm cuối x, y,z nối với nhau tạo thành điểm trung tính n. 
Đối với tải, ba điểm cuối X, Y, Z nối với nhau tạo thành điểm trung tính N 
Quan hệ giữa đại lượng dây và pha trong cách nối hình sao đối xứng 
Quan hệ giữa dòng điện dây và dòng điện pha 
d pI I= 
Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha 
 0 00 120ab an bn p pU U U U U= − = ×∠ − ×∠−& & & & & 
 1 3 3 31
2 2 2 2an an
U j U j
⎡ ⎤⎛ ⎞ ⎛ ⎞= × − − − = × +⎢ ⎥⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠ ⎝ ⎠⎣ ⎦
& & 
 03 30anU= × ×∠& 
Tương tự: 
 bc bn cnU U U= −& & & 
 03 30bnU= × ×∠& 
 ca cn anU U U= −& & & 
 03 30cnU= × ×∠& 
3. Cách nối hình tam giác 
Cách nối 
± 
±± Z3 
Z1 
Z2 
n N 
a 
c b 
A 
B C 
n
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 15 
Muốn nối hình tam giác ta lấy điểm cuối của pha này nối với điểm đầu của pha kia. Ví 
dụ: a nối với x, b nối với y, c nối với z. 
Quan hệ giữa đại lượng dây và pha trong cách nối hình tam giác đối xứng 
Quan hệ giữa điện áp dây và điện áp pha 
d pU U= 
Quan hệ giữa dòng điện dây và dòng điện pha 
Áp dụng định luật kiếchốp1 tại nút A ta có: 
 ax cz axaA
1 31
Z Z Z 2 2AB CA
U U UI I I j
∆ ∆ ∆
⎡ ⎤⎛ ⎞= − = − = × − − +⎢ ⎥⎜ ⎟⎜ ⎟⎢ ⎥⎝ ⎠⎣ ⎦
& & && & & 
 03 30ABI= × ×∠−& 
Tương tự: 
 bB BC ABI I I= −& & & 
 03 30BCI= × ×∠−& 
 cC CA BCI I I= −& & & 
 03 30CAI= × ×∠−& 
4. Công suất mạch điện ba pha 
Công suất tác dụng 
Công suất tác dụng P của mạch ba pha bằng tổng các công suất tác dụng của các pha. 
Gọi PA, PB, PC lần lượt là công suất tác dụng của pha A, B, C ta có: 
 A B CP P P P= + + 
 A B Cos os osA A B B C CU I c U I c U I cϕ ϕ ϕ= × + × + × 
 2 2 2A A B B C CR I R I R I= × + × + × 
Trong đó: 
RA là điện trở trên pha thứ nhất 
RB là điện trở trên pha thứ hai 
RC là điện trở trên pha thứ ba 
Cb 
a
c
A
B
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 16 
Khi mạch đối xứng: 
 A B C PU U U U= = = 
 A B C PI I I I= = = 
 os os os osA B Cc c c cϕ ϕ ϕ ϕ= = = 
Ta có: 
 3 osP PP U I c ϕ= × × 
 3 osd dU I c ϕ= × × 
Hoặc: 
 23 P PP R I= × × 
Trong đó: 
 ϕ là góc lệch pha giữa điện áp pha và dòng điện pha tương ứng 
 RP là diện trở pha 
Công suất phản kháng 
Công suất phản kháng Q của mạch điện ba pha là: 
 Q = QA + QB +QC 
 A B Csin sin sinA A B B C CU I U I U Iϕ ϕ ϕ= × + × + × 
Khi mạch đối xứng ta có: 
 Q 3 sinp pU I ϕ= × × 
 3 sind dU I ϕ= × × 
 23 p pX I= × × 
 trong đó Xp là điện kháng pha 
Công suất biểu kiến 
Khi mạch đối xứng, công suất biểu kiến ba pha: 
 2 2S P Q= + 
 3 P PU I= × × 
 3 d dU I= × × 
III. Tìm hiểu về phần mềm Matlab 
1. Gới thiệu chung về Matlab 
Matlab có khả năng làm tất cả các phép tính toán học cơ bản như: cộng, trừ, nhân, chia, 
số phức, căn thức, số mũ, logarithm, các phép toán lượng giác như: sine, cosine, tange; 
hơn thế nữa Matlab cũng có khả năng lập trình, có thể lưu trữ, tìm kiếm lại dữ liệu, cũng 
có thể tạo, bảo vệ và ghi trình tự các lệnh để tự động phép toán khi giải quyết vấn đề, 
bạn có thể so sánh logic, điều khiển thực hiện lệnh để đảm bảo tính đúng đắn của phép 
toán. Giống như các máy tính hiện đại nhất, Matlab cho phép bạn biểu diễn các phép 
tính dưới nhiều dạng như: biểu diễn thông thường, ma trận đại số, các hàm tổ hợp và có 
thể thao tác với các dữ liệu thường cũng như đối với ma trận. 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 17 
Trong thực tế Matlab còn ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều lĩnh vực và nó sử dụng rất 
nhiều các phép tính toán học. Với những đặc điểm đó và khả năng thân thiện với người 
sử dụng nên nó dễ dàng sử dụng hơn các ngôn ngữ lập trình khác như: Basic, Pascal, 
C... 
Matlab cung cấp một môi trường phong phú cho biểu diễn dữ liệu và có khả năng mạnh 
mẽ về đồ họa, bạn có thể tạo các giao diện riêng cho người sử dụng (Guis) để giải quyết 
những vấn đề cho riêng mình. Thêm vào đó Matlab đưa ra những công cụ để giải quyết 
những vấn đề đặc biệt, gọi là Toolbox (hộp công cụ). Ví dụ Student Edition của Matlab 
bao gồm cả Toolbox điều khiển tự động, Toolbox xử lí số liệu, Toolbox biểu tượng toán 
học. Ngoài ra bạn cũng có thể tạo Toolbox cho riêng mình. 
2. Các phép tính cơ bản trong Matlab 
Với những khả năng mạnh mẽ, rộng lớn của Matlab nên nó rất cần thiết cho bạn bắt đầu 
từ phần cơ bản. Sau đây chúng tôi xin trình bày một số phép tính cơ bản trong Matlab. 
• Một số phép tính cơ bản 
Phép cộng + 
Phép trừ – 
Phép nhân * 
Phép chia, chia trái /,\ 
Lũy thừa ^ 
Căn bậc hai sqrt 
Lũy thừa cơ số e exp 
Hàm sin sin 
Hàm cos cos 
Hàm tang tan 
Lấy giá trị tuyệt đối hoặc độ lớn của số phức abs 
Góc pha của số phức angle 
Lấy phần thực của số phức real 
Lấy phần ảo của số phức imag 
• Các hàm toán học 
¾ Hàm solve (Solution of algebraic equations - giải các phương trình, hệ 
phương trình đại số) 
 Giải phương trình: 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 18 
 Cú pháp: 
o g = solve(eq): giải phương trình eq = 0 theo biến x. 
o g = solve(eq, y): giải phương trình eq = 0 theo biến y. 
 Giải hệ phương trình 
 Cú pháp: 
o g = solve(eq1, eq2, ..., eqn): giải hệ phương trình eq1= 0, 
eq2 = 0, ..., eqn = 0 theo biến x. 
o g = solve(eq1, eq2, ..., eqn, var1, var2, ..., varn): giải hệ 
phương trình eq1 = 0, eq2 = 0, ..., eqn = 0 theo các biến 
var1, var2, ..., varn. 
¾ Hàm plot 
 Hàm plot cho phép vẽ đồ thị trong mặt phẳng tọa độ x, y 
 Ví dụ: vẽ đồ thị xy sin= 
 Cho các giá trị của x từ π− đến π , các giá trị cách nhau π05.0 
 >> x=[-pi:0.05*pi:pi]; 
 >> y=sin(x); 
 >> plot(x,y); 
Muốn vẽ thêm đồ thị xy cos1 = ta dùng lệnh hold on. Lệnh hold on cho 
phép giữ lại tất cả những hình vẽ đã được vẽ trước đó. Lệnh plot kế tiếp 
sẽ vẽ thêm vào đó. Nếu ta không sử dụng lệnh hold on thì cụ thể trong 
trường hợp này, ta sẽ mất đồ thị xy sin= . Khi đã hoàn thành hình vẽ, ta 
sử dụng lệnh hold off để bỏ hình cũ khi ta vẽ tiếp hình khác. 
¾ Cấu trúc if-else-end 
 Cú pháp của cấu trúc: 
 if biểu thức điều kiện 
 khối các lệnh… 
 end 
Khối các lệnh giữa hai trạng thái if và end được thực hiện khi tất cả biểu 
thức điều kiện là đúng. 
Trong trường hợp có hai điều kiện thay đổi, cấu trúc if- else- end là: 
 if biểu thức điều kiện 
 khối các lệnh được thực hiện nếu điều kiện là đúng 
 else khối các lệnh được thực hiện nếu điều kiện là sai 
 end 
Khi có ba hoặc nhiều điều kiện thay đổi cấu trúc của nó sẽ là: 
 if biểu thức điều kiện 1 
 khối các lệnh được thực hiện nếu điều kiện 1 là đúng 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 19 
 elseif biểu thức điều kiện 2 
 khối các lệnh được thực hiện nếu điều kiện 2 là đúng 
 elseif biểu thức điều kiện 3 
 khối các lệnh được thực hiện nếu điều kiện 3 là đúng 
 ………… 
else khối các lệnh được thực hiện nếu không có điều kiện nào đúng 
 end 
3. Giao diện đồ họa người dùng 
Giao diện đồ họa GUI là giao diện cho người sử dụng xây dựng bằng các đối tượng đồ 
họa như các nút bấm, cửa sổ văn bản, thanh trượt và thực đơn. 
Các ứng dụng hỗ trợ GUI nói chung rất dễ học tập và sử dụng do người sử dụng không 
cần biết các đối tượng này họat động như thế nào. 
• CÁC THÀNH PHẦN ĐIỀU KHIỂN CỦA GUI (uicontrol objects) 
• Tạo ra GUI với MATLAB 
Từ menu File, chọn New, Gui… và vào màn hình soạn thảo Gui. 
Đặt các đối tượng vào khung soạn thảo bằng cách chọn loại đối tượng từ danh 
sách và click vào khung, drag và drop để vẽ ra đối tượng. Đặt thuộc tính cho đối 
tượng, tùy loại, mỗi đối tượng có các thuộc tính giống và khác nhau. 
Lập trình các đối tượng theo thao tác của người dùng. Mỗi đối tượng khi được 
kích họat sẽ gọi một đoạn mã tương ứng trong chương trình gọi là trình con 
Callback. 
Ghi file, một file có phần mở rộng là .fig và một là .m. Hai file này phải được 
đặt trong cùng một thư mục. Có thể ghi thành chỉ một file.m duy nhất dùng lệnh 
Export, tuy nhiên kiểu này dành cho người dùng chuyên nghiệp chúng ta chưa 
cần quan tâm. 
Có thể chạy thử giao diện trong màn hình soạn thảo gui bằng cách ấn phím Run 
có dạng giống như nút Play. 
ActiveX Control 
Axes 
Button Group 
List Boxes 
Static Text 
Check Box 
Slider 
Panel 
Toggle Button 
Po-up Menu 
Edit Text 
Radio Button 
Push Button 
select 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 20 
• Push Buttons 
Push buttons tạo ra một hành động khi nó được ấn, khi ta ấn một push button, nó 
sụp xuống; khi được nhả ra, sự kiện được đáp bằng cách gọi một chương trình 
con trong đoạn lệnh callback tương ứng với sự kiện nút được ấn. 
• Toggle Buttons 
 Toggle buttons tạo ra một tác động theo kiểu công tắc (on hoặc off). 
 Thủ tục callback cho biết trạng thái sau khi được ấn của đối tượng này. 
Có thể đọc trạng thái này trong đối tượng đồ họa hiện hành (gcbo) bằng câu lệnh 
get(gcbo,'Value') 
 Để lập trạng thái cho một đối tượng Holdoff dạng toggle ta dùng lệnh: 
set(handles.Holdoff,'Value',1); 
 MATLAB đảo giá trị thuộc tính Value sau mỗi lần ấn. 
• Check Boxes 
 Dùng để xác định xem một mục văn bản đã được đánh dấu chọn hay chưa. 
Thuộc tính Value cho biết trạng thái của đề mục bằng cách gán trị 1 hoặc 0 
Value = 1, mục được chọn Value = 0, không được chọn. 
Để tham chiếu đến giá trị của đối tượng ta dùng lệnh get tương tự như trên. 
• Radio Boxes 
Tương tự như check boxes, nhưng trong một nhóm radio boxes một mục được 
chọn sẽ loại trừ lẫn nhau và chỉ có một radio box được chọn và được đặt giá trị 
lên 1. 
Để thiết lập loại trừ, trong trình con của mỗi radio box phải set các thuộc tính 
Value của các radio box khác trong nhóm về 0. 
• Edit Text 
Đối tượng này tạo ra một phạm vi để người dùng thêm dữ liệu dạng văn bản vào 
hoặc sửa đổi một nội dung đang có. 
Nội dung của đối tượng được ghi ở thuộc tính String và có loại là chuỗi ký tự. 
Dùng Edit Text để đưa vào một dữ liệu dạng ký tự, nếu là số thì phải dùng kèm 
hàm chuyển dạng ký tự số: 
SputterYield=str2num(get(handles.SputterYield_edit,'String')); 
Dòng lệnh trên đọc nội dung ở khung SputterYield_edit chuyển thành số và gán 
vào biến SputterYield. Nếu ký tự số là thập phân thì phải dùng hàm 
str2double(). 
• Sliders 
Dùng để nhập dữ liệu dạng số trong một miền giá trị xác định bằng cách để 
người dùng trượt một thanh con. Vị trí của thanh thể hiện giá trị cần nhập vào. 
Cần thiết phải thiết lập giá trị hiện hành, các cận và kích cỡ bước cho thanh 
(Current Value, Range, and Step size) 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 21 
Các thuộc tính cần thiết lập: 
¾ Value – giá trị hiện hành (tiền lập) của thanh. 
¾ Max – maximum slider value. 
¾ Min – minimum slider value. 
¾ SliderStep – bước trượt trong thanh. 
• Sliders – Value Property 
Có thể điều chỉnh thuộc tính này trong khung soạn thảo GUI hoặc trong chương 
trình bằng lệnh set. Để đọc giá trị của Slider, trong Callback tương ứng có thể 
viết: 
slider_value=get(handles.slider1,'Value');chú ý giá trị số dạng 
double 
Các thuộc tính Max và Min xác định các cận (Max – Min) 
• Sliders – SliderStep Property 
Điều chỉnh phạm vi mà thuộc tính Value thay đổi khi trượt, click mouse vào mũi 
tên hoặc khoảng trống bên trong thanh. 
SliderStep là một vector hai thành phần có thể điều chỉnh trong chương trình 
hoặc lúc thiết kế. Mặc định là [0.01 0.10], thay đổi 1% khi click vào mũi tên và 
10% khi click vào khỏang trống. 
• Static Text 
 Hiển thị các dòng văn bản do người dùng hoặc chương trình tạo ra. 
Dữ liệu hiển thị là ký tự, nếu cần hiển thị số phải dùng thêm hàm chuyển đổi 
num2str. 
 Thường dùng làm tiêu đề cho các mục trong Figure. 
Không thay đổi được nội dung trực tiếp trong khi chương trình đang họat động 
và không có chương trình con callback. 
Dùng đối tượng này để hiển thị giá trị của thanh trượt Slider. 
Khi thanh trượt được điều chỉnh, giá trị của nó sẽ hiển thị trong khung Eidt Text 
mang tên Voltage_text, (đoạn mã sau dấu % là gợi ý cho việc đọc ngưỡng của 
thanh trượt). 
• Frames 
 Hộp chứa các miền đối tượng của một figure window. 
Tạo thuận lợi cho người sử dụng khi dùng để đánh dấu nhóm các đối tượng cùng 
loại hoặc có liên quan với nhau cho dễ nhìn. 
Không có trình con Callback. Trục đồ thị (axes) không được đặt trong frame. 
• List Boxes 
Hiển thị một danh sách chọn xác định bằng thuộc tính String và cho phép người 
dùng chọn một trong các mục của danh sách. 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 22 
Mặc định, mục đầu tiên sẽ được highlight khi List Boxes xuất hiện. Nếu không 
muốn highlight mục nào cả, đặt giá trị thuộc tính Value bằng rỗng. 
 Trị trả về của đối tượng này là số thứ tự của mục chọn. 
• Popup Menus 
Hiển thị một danh sách chọn dạng mở xuống khi người dùng click vào dấu mũi 
tên, nội dung hiển thị chứa trong thuộc tính String. 
Khi không mở ra, popup menu hiển thị nội dung hiện hành đã chọn trước đó. 
 Thuộc tính Value chứa kết quả chọn là số thứ tự của mục chọn. 
 Có thể dùng thay cho Radio Buttons. 
Thí dụ câu lệnh sau sẽ gán giá trị trả về từ SelectTarget_popupmenu vào biến 
SelectTarget là một giá trị nguyên. Xử lý tiếp theo có thể dùng cấu trúc if hoặc 
switch. 
SelectTarget=get(handles.SelectTarget_popupmenu,'Value'); 
4. Các bước giải bài toán về mạch điện bằng Matlab 
Để giải một bài toán về mạch điện bằng cách sử dụng Matlab cần tiến hành các bước 
sau: 
Khởi động chương trình Matlab 
Kết thúc 
Mở file có tên: MACHDIENBAPHA 
Chọn mạch điện và nhập dữ kiện của 
bài toán 
Hiển thị kết quả 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 23 
CHƯƠNG II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP MẠCH ĐIỆN BA PHA VÀ PHƯƠNG 
PHÁP GIẢI 
I. Mạch ba pha đối xứng 
1. Nguồn nối sao – tải nối sao 
Đường dây không có tổng trở 
Sơ đồ mạch điện: 
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ 
Vì mạch đối xứng nên ta có: A B C YZ Z Z Z= = = , 0NnU =& 
Dòng điện dây bằng dòng điện pha: 
 AN anaA AN
A YZ Z
U UI I= = =& && & 
 BN bnbB BN
B YZ Z
U UI I= = =& && & 
 CN cncC CN
C YZ Z
U UI I= = =& && & 
Điện áp trên các pha của tải: 
 AN AN A AN YZ ZU I I= × = ×& & & 
 BN BN B BN YZ ZU I I= × = ×& & & 
 CN CN C CN YZ ZU I I= × = ×& & & 
Điện áp dây của tải: 
 AB AN NB AN BNU U U U U= + = −& & & & & 
 BC BN NC BN CNU U U U U= + = −& & & & & 
 CA CN NA CN ANU U U U U= + = −& & & & & 
Đường dây có tổng trở 
Sơ đồ mạch điện: 
n 
±
±
±
E1 
E3 
E2 
AZ
BZ
CZ
N 
a 
b 
c 
A 
B 
C 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 24 
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ 
Vì mạch đối xứng nên ta có: A B C YZ Z Z Z= = = , 0NnU =& 
Dòng điện dây bằng dòng điện pha: 
 AN anaA AN
A d YZ Z Z
U UI I= = = +
& && & 
 BN bnbB BN
B d YZ Z Z
U UI I= = = +
& && & 
 CN cncC CN
C d YZ Z Z
U UI I= = = +
& && & 
Điện áp trên các pha của tải: 
 AN AN A AN YZ ZU I I= × = ×& & & 
 BN BN B BN YZ ZU I I= × = ×& & & 
 CN CN C CN YZ ZU I I= × = ×& & & 
Điện áp dây của tải: 
 AB AN NB AN BNU U U U U= + = −& & & & & 
 BC BN NC BN CNU U U U U= + = −& & & & & 
 CA CN NA CN ANU U U U U= + = −& & & & & 
2. Nguồn nối sao – tải nối tam giác 
Đường dây không có tổng trở 
Sơ đồ mạch điện: 
n 
±
±
E1 
E3 
E2 
AZ
BZ
CZdZ
dZ
dZ
N 
a 
b 
c 
A 
B 
C 
±
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 25 
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ 
Ta có: AB BC CAZ Z Z Z∆= = = 
Dòng điện pha: 
0
ab anAB
AB
AB
3 30
Z Z Z
U UUI
∆ ∆
× ×∠= = =& &&& 
0
BC bc bn
BC
BC
3 30
Z Z Z
U U UI
∆ ∆
× ×∠= = =& & && 
0
CA ca cn
CA
CA
3 30
Z Z Z
U U UI
∆ ∆
× ×∠= = =& & && 
Dòng điện dây: 
 ab caaA AB CA Z Z
U UI I I
∆ ∆
= − = −& && & & 
 ( )0 0ab 1 cos120 sin120ZU j∆ ⎡ ⎤= × − −⎣ ⎦
&
 AB AB
3 3 3 13
2 2 2 2
I j I j
⎛ ⎞ ⎛ ⎞= × − = × × −⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎜ ⎟ ⎜ ⎟⎝ ⎠ ⎝ ⎠
& & 
 0AB3 30I= × ×∠−& 
Tương tự ta có: 
 0bc abbB BC AB BC3 30Z Z
U UI I I I
∆ ∆
= − = − = × ×∠−& && & & & 
 0ca bccC CA BC CA3 30Z Z
U UI I I I
∆ ∆
= − = − = × ×∠−& && & & & 
Điện áp pha bằng điện áp dây: 
 AB AB AB ABZ ZU I I ∆= × = ×& & & 
±
±
±
E3 
E2 
E1 
ABZ
BCZ
CAZ
a 
b 
c 
A 
B 
C 
n 
Khóa luận tốt nghiệp 
Trang 26 
 BC BC BC BCZ ZU I I ∆= × = ×& & & 
 CA CA CA CAZ ZU I I ∆= × = ×& & & 
 Đường dây có tổng trở 
Sơ đồ mạch điện: 
Chọn chiều dòng điện như hình vẽ 
Ta có: AB BC CAZ Z Z Z∆= = = 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 SU DUNG LADMAB DE GIAI BAI TAP MACH DIEN BA PHA.PDF SU DUNG LADMAB DE GIAI BAI TAP MACH DIEN BA PHA.PDF